Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

THIẾT KẾ VERSION

Version là một công cụ trong T24 cho phép thiết kế ra các màn hình sử dụng cho
End User.
Mỗi version cần phải được gắn với một ứng dụng cụ thể.
Một ứng dụng có thể tạo ra được nhiều version khác nhau.

1. Thiết kế một version

Có hai cách để vào thiết kế một version


· Từ command line gõ lệnh VERSION,DESIGNER

· Tool/ Screen Designer


Ý nghĩa một số trường:
· ID: Định dạng Tên_ứng_dụng,Tên_version
Tên_ứng_dụng: Phải là ứng dụng đã có trong T24 (như
CUSTOMER,ACCOUNT…)
Tên_version: Là tên do người thiết kế tự đặt.có thể để trống
· No of Authorisers
Thể hiện số lần cần AUTHORISE, mặc định là 1

· Next Version
Sau khi kết thúc AUTHORISE, hệ thống sẽ nhảy sang version này.

· Linked Versions
Version này sẽ hiển thị ở tab tiếp theo của version chính.
Tên ứng dụng của version link phải trùng với tên ứng dụng của
version chính.
Có thể link đến nhiều version khác nhau=>có thể tạo được nhiều
tab trên một version.

· Field to default
Trường cần gán giá trị mặc định, phải gõ vào số hiệu của trường.
Ví dụ: 4 5.1 6.1.2 …..

· Default Value
Giá trị mặc định sẽ được gán cho trường định danh ở trường Field
to default

· Field
Tên hoặc số hiệu trường cần đưa ra hiển thị
· Field prompt
Nhãn hiển thị của trường nếu trường Prompt text để trống. Đồng thời
trường này sẽ hiển thị là message nhắc nhở khi yêu cầu nhập lại giá trị.
( Xem trương RE-KEY)
· Prompt text
Hiển thị nhãn của trường.

· Drop down
Trường này là một ENQUIRY mà sẽ được liên kết với trường
Field. Khi người sử dụng click chuột vào nút lệnh bên cạnh thì hệ
thống sẽ đổ danh sách lấy ra từ ENQUIRY để người sử dụng lựa
chọn.

· Popup
Khi click vào nút lệnh bên phải, hệ thống sẽ sổ xuống một bảng lựa
chọn tùy theo giá trị chọn ở trường này.
CALCULATOR:Bảng tính toán
CALENDAR : Bảng lịch
RATE CONTROL: bảng tỉ lệ

· Case conv.
Chuyển đổi thành chữ hoa hoặc chữ thường khi nhập dữ liệu vào
trường.

· Hyperlink
Trường này cho phép tạo một đường link đến ứng dụng, khi click
vào nhãn gắn với một ứng dụng thì hệ thống sẽ link vào ứng dụng
đó.

· No input
Danh sách các trường không cho phép người dùng nhập vào khi
vào version này.

· No change
Danh sách các trường không cho phép người dùng thay đổi giá trị
khi vào version này

· Re-key
Danh sách các trường cần nhập lại giá trị khi AUTHORISE

· Mandatory
Danh sách các trường bắt buộc người dùng phải nhập ( trường sẽ
có mầu vàng )
· Headding: Tiêu đề của version, nó sẽ hiển thị ở ngay đầu của version.
· 14.3 COLUMN: Cột bắt đầu hiển hị nhãn
· TOOL.TIP: Chuỗi hiển thị khi đặt chuột vào nhãn
· 16.3 TEXT.CHAR.MAX: Số ký tự tối đa của nhãn hiển thị.

Bài tập ví dụ 1: Tạo mới một version CUSTOMER gồm các trường:

MNEMONIC
SHORT.NAME
NAME.1
STREET
LANGUAGE
RESIDENCE
SECTOR
NATIONALITY
OVERRIDE

Bài tập ví dụ 2:Vẫn là version ở ví dụ 1, thêm phần liên kết đến 2 version
CUSTOMER,MDT.CORP.OTHER
CUSTOMER,MDT.AUDIT

Bài tập ví dụ 3: Tạo version CUSTOMER với các trường

ST Giá trị mặc Thuộc tính


T Tên trường định bắt buộc
1 MNEMONIC
2 SHORT.NAME-1
3 NAME.1-1
4 STREET-1
5 LANGUAGE
6 RESIDENCE
7 SECTOR 1700
8 NATIONALITY VN
9 OVERRIDE-1
10 ACCOUNT.OFFICER 1
11 INDUSTRY
12 TARGET 999
13 CUSTOMER.STATUS 1
14 NATIONAL.ID Y

Gắn next version là version ở bài tập ví dụ 2

2. Version routine
Trong một version cho phép gắn vào một hoặc nhiều routine để thực hiện
một tác vụ nào đó.
· Một số biến quan trọng: Các biến sau được định nghĩa trong I_COMMON
· ID.NEW: Nhận giá trị ID của bản ghi hiện hành
· R.NEW: Mảng động chứa bản ghi hiện hành.
Cách truy nhập: R.NEW(m) : Nhận giá trị trường m
R.NEW(m)<n> : Nhận giá trị trường m.n
R.NEW(m)<n,k>:Nhạn giá trị trường m.n.k
· MESSAGE: Lưu chức năng hiện tại. Các giá trị:
· VAL : Khi bản ghi được cập nhật (người sử dụng commit
bản ghi )
· AUT: Khi bản ghi được AUTHORISE
· HLD: Khi bản ghi được hold
· COMI : Lưu giá trị được nhập sau cùng
· ID.OLD: là ID của bản ghi khi được mở ra để chỉnh sửa
· R.OLD: Mảng động chứa bản sao của bản ghi khi được mở ra để
chỉnh sửa
· ID.NEW.LAST: là ID của bản ghi khi chưa được duyệt khi được
mở ra để chỉnh sửa
· R.NEW.LAST: là bản sao của bản ghi chưa được duyệt khi được
mở ra để chỉnh sửa.
· Các loại Version ROUTINE
· VALIDATE ROUTINE: Routine được kích hoạt khi trường gắn với nó
được nhập liệu và khi commit bản ghi.
· Gắn vào version:
API validation field: Gắn tên trường
API routine : Gắn tên ROUTINE, định dạng: @tên_rtn. Routine phải
được đăng ký trong PGM.FILE với Type=S,product=EB và đăng ký trong
EB.API với Protection Level là FULL, Source Type là BASIC
· Routine: REBUILD.SCREEN dùng để cập nhật màn hình ngay
sau khi Validate routine được triệu gọi.
· Routine: STORE.END.ERROR Dùng để hiển thị thông báo
lỗi. Cách dùng:

ETEXT=’message thong bao’


CALL STORE.END.ERROR
Nếu muốn message hiển thị ở một vị trí bất kỳ thì xử dụng các biến
AF,AV,AS tương đương với số hiệu trường, số hiệu multi value, số hiệu
sub value. Ví dụ muốn message lỗi hiển thị ở vị trí trường 1.2.3 thì làm
như sau:
AF=1
AV=2
AS=3
ETEXT=’message loi’
CALL STORE.END.ERROR
Bài tập ví dụ 4: Trước khi đóng ngày thông thường cần reset tất cả các
USER còn đang bị treo bằng ứng dụng SIGN.ON.RESET (SOR), bạn hãy
thiết kết một version routine gắn cho ứng dụng SOR để tự động lấy ra tất
cả các USER còn bị treo sau đó.

LG:
Viết routine:
SUBROUTINE RTN.SOR.RESET.USER.TAN

$INSERT I_COMMON
$INSERT I_EQUATE
$INSERT I_F.ACTIVITY
$INSERT I_F.SIGN.ON.RESET

IF MESSAGE EQ 'VAL' THEN RETURN


IF COMI NE 'USERS' THEN
ETEXT='Ban phai nhap USERS'
CALL STORE.END.ERROR
RETURN
END

CMD = "SELECT F.ACTIVITY WITH @ID NE " : "'": OPERATOR:"'" : " BY @ID
"

CALL EB.READLIST(CMD, USER.LIST, "", NO.OF.RECS, "")

R.NEW(EB.SOR.USER.ID) = "" ;
COMI = USER.LIST<1>
FOR I=2 TO NO.OF.RECS
R.NEW(EB.SOR.USER.ID)<1, I> = USER.LIST<I>
NEXT I
CALL REBUILD.SCREEN
RETURN
END

Đăng ký trong PGM.FILE


Đăng ký trong EB.API

Thiết kế version
· INUPUT ROUTINE

Routine được triệu gọi khi người dùng commit bản ghi
Cài đặt: trường 63.1,63.2,….. Định dạng: Tên_routine
Bài tập ví dụ 5 : Thiết kết một version sao cho khi người dùng hạch toán FT thì đưa ra
màn hình chuỗi: ‘So du tai khoan xxxx sau hach toan là: yyyyy’. Áp dụng cho tài khoản
ghi nợ

Lg:
Viết và đăng ký subroutine:
SUBROUTINE RTN.INPUT.VER.TAN
$INSERT I_COMMON
$INSERT I_EQUATE

FN.AC='F.ACCOUNT'
F.AC=''
CALL OPF(FN.AC,F.AC)

Y.DEBIT.ACCT=R.NEW(2)
CALL F.READ(FN.AC,Y.DEBIT.ACCT,R.AC,F.AC,ERR.AC)
Y.WORKING.BAL=R.AC<27>
TEXT='So du tai khoan ':Y.DEBIT.ACCT :' sau hach toan la:
':Y.WORKING.BAL
CALL REM
RETURN
END
Đăng ký trong PGM.FILE và EB.API ( tương tự trên )
Thiết kế version:

· AUTHORISE ROUTINE
Routine được triệu gọi khi người dùng AUTHORISE bản ghi
Cài đặt: trường 64.1,64.2,….. Định dạng: Tên_routine

Bài tập ví dụ 6 : Thiết kết một version sao cho khi người dùng hạch toán FT thì đưa ra
màn hình chuỗi: ‘So du tai khoan xxxx sau hach toan là: yyyyy’. Áp dụng cho tài khoản
ghi có

You might also like