Thioglycollate broth with resazurin được sử dụng để thử nghiệm độ vô khuẩn của các sản phẩm sinh học và nuôi cấy vi khuẩn hiếu khí, kị khí và vi khuẩn vi hiếu khí. Công thức của môi trường phù hợp với các yêu cầu của Dược điển Châu Âu, Dược điển Hoa Kỳ và AOAC trong phân tích vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh và xác định tác dụng diệt bào tử của chất khử trùng. Môi trường này cũng được sử dụng để khẳng định Clostridium perfringens trong các sản phẩm thực phẩm. Thành phần chính được định nghĩa trong Dược điển Châu Âu và trong tiêu chuẩn NF EN ISO 7937. II. LỊCH SỬ Brewer đã chứng minh giá trị của môi trường này, nó chứa một lượng nhỏ thạch và một chất khử, giúp nuôi cấy vi khuẩn kỵ khí trong môi trường chứa natri thioglycollate. Nungester, Hood và Warren sau đó cho thấy rằng natri thioglycollate trung hòa tác dụng ức chế của các hợp chất thủy ngân trong mẫu phân tích. Malin và Flynn nhận thấy sự hiện diện của các carbohydrate, thioglycollate ức chế nhẹ một số loài. III. NGUYÊN TẮC: - Pancreatic digest của casein, chiết xuất từ nấm men, cystine và glucose đảm bảo sự tăng trưởng của một lượng lớn các vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí. - Natri thioglycollate với nồng độ 0,05% làm giảm khả năng oxi hóa khử mà không gây độc. Nó cũng vô hiệu hóa khả năng kháng khuẩn của các dẫn xuất thủy ngân được sử dụng làm chất bảo quản trong các sản phẩm sinh học. - Agar thúc đẩy sự phát triển của các vi khuẩn kỵ khí bằng cách ổn định môi trường chống lại các dòng đối lưu nên quá trình kị khí được duy trì trong phần dưới của môi trường. - Resazurin, ít độc hại hơn methylene xanh, được sử dụng như một tác nhân oxi hóa khử: nó không màu trong môi trường bình thường và trở thành màu hồng trong môi trường oxy hóa IV. THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG: Thành phần trong 1 lit môi trường: - Tryptone ....................................................................................... 15.00 g - Yeast extract .................................................................................. 5.00 g - Glucose.......................................................................................... 5.50 g - Sodium chloride ............................................................................. 2.50 g - Sodium thioglycollate ..................................................................... 0.50 g - L-cystine......................................................................................... 0.50 g - Resazurin...................................................................................... 1.0 mg - Bacteriological agar ....................................................................... 0.75 g pH của môi trường hoàn chỉnh ở 25°C : 7.1 ± 0.2.
Trụ sở chính: Văn Phòng Hà Nội:
17 Đường B6, P.12, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh 242H Minh Khai, Phường Minh Khai, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: (08). 6292.3745; Fax: (08). 6292.3750 Tel/Fax: 0978 782 147 Email: info@dongnamlab.com.vn Email: info@dongnamlab.com.vn Website:www.dongnamlab.com V. CHUẨN BỊ MÔI TRƯỜNG: - Hòa tan 29.7 g môi trường khan (BK017HA) trong 1 lit nước khử khoáng hoặc nước cất vô trùng. - Đun từ từ cho đến sôi, khuấy cho đến khi môi trường tan hoàn toàn. - Chiết vào trong các ống nghiệm hoặc bình. - Hấp vô trùng ở 1210 C trong vòng 15 phút. - Để nguội ở nhiệt độ phòng. VI. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG: Test vô trùng - Ủ mẫu cần test, tùy vào quy trình được định nghĩa trong dược điển, trong ống hoặc lọ được chuẩn bị như trên hoặc trong ống chuẩn bị sẵn (BM082). - Ủ ít nhất 14 ngày ở 30-35o C. Xác nhận clostridium perfringens (NF EN ISO 7937): - Cô lập và lấy mẫu khuẩn lạc đen và cấy vào 10 ml broth được chuẩn bị như trên hoặc ống chuẩn bị sẵn (BM082). - Ủ trong điều kiện kị khí từ 18 đến 24 giờ ở 37 ± 1o C. - Chuyển 5 giọt của mỗi khuẩn lạc có được vào một ống tương ứng chứa LS broth (BK140) và làm theo quy trình xác nhận. Chú ý: Nếu, trước khi cấy, môi trường có xuất hiện màu hồng nhạt nhẹ, dấu hiệu của oxi hóa, lớn hơn 1/3 chiều cao của ống từ bề mặt, điều kiện kị khí nên được tái thiết lập bằng cách nung ở 95-100o C trong 10 phút. Không lặp lại quy trình này quá 1 lần. VII. QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG: - Môi trường khan: Bột nguyên kem màu trắng, chảy tự do và đồng nhất. - Môi trường pha sẵn: bán rắn, trắng đục, màu hổ phách sáng với một vòng màu hồng trên bề mặt. - Phản ứng nuôi cấy đặc trưng sau 72h ủ ở 30-35°C, cấy ≤ 102 vi sinh:
Chủng vi sinh Tăng trưởng
Staphylococcus aureus WDCM 00032 Dương tính Pseudomonas aeruginosa WDCM 00026 Dương tính Clostridium sporogenes WDCM 00008 Dương tính
- Phản ứng nuôi cấy đặc trưng sau 21h ủ ở 37°C (NF EN ISO 11133):
- Môi trường bột khô: 2-300 C - Môi trường chuẩn bị sẵn trong ống: 2-8o C. Hạn sử dụng được in trên nhãn mác. - Môi trường pha sẵn: • Môi trường chưa trong chai: 6 tháng tại 2-80 C
Trụ sở chính: Văn Phòng Hà Nội:
17 Đường B6, P.12, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh 242H Minh Khai, Phường Minh Khai, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: (08). 6292.3745; Fax: (08). 6292.3750 Tel/Fax: 0978 782 147 Email: info@dongnamlab.com.vn Email: info@dongnamlab.com.vn Website:www.dongnamlab.com IX. ĐÓNG GÓI: Môi trường bột khô: - 500g bottle BK017HA Môi trường chuẩn bị sẵn: - ống 50 x 10 mL BM08208
Trụ sở chính: Văn Phòng Hà Nội:
17 Đường B6, P.12, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh 242H Minh Khai, Phường Minh Khai, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: (08). 6292.3745; Fax: (08). 6292.3750 Tel/Fax: 0978 782 147 Email: info@dongnamlab.com.vn Email: info@dongnamlab.com.vn Website:www.dongnamlab.com