Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG DỊCH HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI TIẾNG ANH

SOME PROBLEMS IN THE TRANSLATION OF COMMERCIAL CONTRACTS IN ENGLISH


Nguyễn Phước Vĩnh Cố
Đại học Ngoại Ngữ, Đại học Đà Nẵng
Tóm tắt
Ngôn ngữ tiếng Anh pháp lý có những đặc điểm riêng biệt vốn không phổ biến trong tiếng Anh giao
tiếp thông thường. Một số đặc trưng này có thể là nguyên nhân gây ra các khó khăn cho việc hiểu và
dịch các văn bản pháp lý. Là một trong những biến thể của văn bản pháp lý, hợp đồng thương mại
không những chỉ chia sẻ nhiều đặc trưng nêu trên mà còn có một số đặc trưng khác chỉ có thể có
trong thể loại của chúng. Bài báo nghiên cứu những vấn đề thường gây ra bởi một số đặc trưng nói
trên khi dịch một hợp đồng thương mại từ Anh sang Việt.
Abstract
Legal English language is characterized by distinctive features not commonly found in everyday
English. Some of them may be the cause of problems to the comprehension and translation of legal
texts. As one of the varieties of legal texts, commercial contracts not only share many of those
characteristics, but also contain certain others that may be unique to their genre. The paper studies
the problems caused by some of such characteristics to the translation of a commercial contract from
English to Vietnamese.
1. Lời nói đầu
Dịch các văn kiện pháp lý nói chung và hợp đồng thương mại (HĐTM) nói riêng là hai trong những
lĩnh vực dịch thuật lý thú nhưng cũng đầy những thách thức. Tuy nhiên, ở Việt nam, dịch thuật các
chuyên ngành nói trên vẫn chưa nhận được sự quan tâm đặc biệt ở các trường đại học ngoại ngữ. Vì
vậy, bài báo giới thiệu các vấn đề và thách thức mà người dịch gặp phải khi dịch một HĐTM bằng
tiếng Anh, đặc biệt các vấn đề liên quan thuật ngữ pháp lý. Tác giả hy vọng rằng bài báo sẽ đóng góp
một phần nhỏ cho việc dịch thuật chuyên ngành.
2. Khái niệm hợp đồng
Hợp đồng theo nghĩa chung nhất là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm
dứt các quyền và nghĩa vụ trong những quan hệ cụ thể.
3. Khái niệm thể loại/loại văn bản
Theo quan điểm của Swales (1990), thể loại (genre) hay thể loại văn bản (text type) là mỗi loại văn
bản cụ thể có đặc trưng của một cộng đồng khoa học nhất định hoặc một nhóm chuyên môn và phân
biệt với nhau qua một số đặc trưng như từ vựng, hình thức và phong cách, mà điều này hoàn toàn có
tính đặc trưng chức năng và quy ước về bản chất.
4. Các đặc trưng ngôn ngữ pháp lý trong HĐTM
Các đặc trưng riêng biệt của tiếng Anh pháp lý là một trong những nhân tố chính gây ra khó khăn
cho người dịch pháp lý. Tiếng Anh pháp lý có nhiều đặc trưng riêng biệt. Sau đây là các đặc trưng
ngôn ngữ pháp lý phổ biến trong HĐTM.
4.1 Các trạng ngữ cổ và cụm giới từ (archaic adverbs and prepositional phrases)
Các trạng ngữ cổ và cụm giới từ được sử dụng khá thường xuyên trong tiếng Anh pháp lý nhưng
trong HĐTM thường thấy các trạng ngữ cổ như “hereinafter”, “forthwith”, “hereby” và các cụm giới
từ như “subject to”, “pursuant to”, “IN WITNESS WHEREOF/THEREOF … Sau đây là một số ví
dụ:
– The Richman Air Travel Company, hereinafter “The Company”.
– In this event, the contract shall be terminated forthwith.
– Translator hereby declares and warrants the Translation is an original work translated by
Translator.
4. 2 Các từ đồng nghĩa và gần đồng nghĩa (binomials and trinomials)
Từ đồng nghĩa, lúc là hai từ (binominals) như “true and correct”, “null and void” và ba từ
(trinomials) như “give, devise and bequeath” cũng là một đặc trưng từ vựng trong tiếng Anh pháp lý
và HĐTM. Các từ đồng nghĩa này thường là thách thức cho người dịch là do bởi chúng rất phổ biến
trong tiếng Anh pháp lý nhưng lại khó tìm thấy trong từ điển tiếng Anh. Xin xem thí dụ sau:
– This agreement was declared as null and void.
4. 3 Sử dụng động từ ngôn hành (use of performative verbs)
Theo lý thuyết hành động lời nói, các phát ngôn ngôn hành (performative utterances) là các phát
ngôn cam kết người nói thực hiện những hành vi ngôn ngữ (Austin 1962). Các động từ ngôn hành
thường gặp trong HĐTM là: “agree”, “declare”, “promise”, “undertake”, “warrant”, v,v. Một số câu
ngôn hành pháp lý thường gặp trong HĐTM:
– Both parties to the contract hereby agree to the following conditions …
– The Seller hereby warrants that the goods meet the quality and are free from all defects.
4. 4 Các danh từ tận cùng bằng hậu tố -er (-or) và –ee
Các danh từ tận cùng bằng hậu tố -er/-or thường chỉ người cho/gởi cái gì cho ai còn các danh từ tận
cùng bằng hậu tố -ee lại chỉ người nhận.Ví dụ, bên cấp phép là “licensor” thì bên được cấp phép là
“licencee”. Sau đây là các cặp danh từ chỉ các bên (chủ động và thụ động) trong mối quan hệ pháp lý
trong HĐTM: “lessor” (người chủ cho thuê nhà)/ “lessee” (người thuê nhà), “consignor” (bên gởi
hàng)/ “consignee” (bên nhận hàng)…
4.5 Từ phổ thông mang nghĩa chuyên ngành (use of common words with uncommon meanings)
Các từ tiêu biểu và phổ biến nhất trong HĐTM là “consideration” (sự xuy xét) và động từ tình thái
“shall”. Từ “consideration” được dùng trong HĐTM có nghĩa là “tiền/điều khoản bồi hoàn” còn
“shall” thì được dùng như một từ chuyên ngành. Ngoài nghĩa thông thường chỉ tương lai như “I shall
be in touch with you again shortly” (Tôi sẽ sớm liên hệ lại với anh), nhưng trong HĐTM “shall” có
nghĩa: “có nghĩa vụ”, “có bổn phận” (to have the obligation).
4.6 Tính kết hợp (collocations)
– Các động từ trong tiếng Anh kết hợp với danh từ “contract”:
· make/sign/enter into a contract: ký kết hợp đồng
· draw up a contract: thảo hợp đồng
· breach/break a contract: vi phạm hợp đồng
· honor a contract: tôn trọng hợp đồng
· negotiate a contract: thương lượng hợp đồng
· perform a contract: thực hiện hợp đồng
· renew a contract : gia hạn hợp đồng
– Các tính từ và danh từ trong tiếng Anh kết hợp với danh từ “contract”
· void contract: hợp đồng vô giá trị
· voidable contract: hợp đồng có thể hủy
· binding contract: hợp đồng ràng buộc
· exclusive contract: hợp đồng đặc quyền
· breach of contract: vi phạm hợp đồng
· terms of a contract: điều khoản hợp đồng
· the law of contract: luật hợp đồng
· rules of contract: quy tắc hợp đồng
4.7 Cấu trúc “nếu-thì”
Có thể thấy một trong những cấu trúc có tần số xuất hiện cao trong HĐTM là cấu trúc NẾU X THÌ
Y. Xin xem ví dụ sau:
– If the Force Majeure even lasts over sixty (60) days, the Buyer shall have the right to cancel the
Contract or the undelivered part of the Contract.
– Nếu trường hợp bất khả kháng kéo dài trên sáu mươi (60) ngày, (thì) Bên mua sẽ có quyền hủy hợp
đồng hoặc phần hàng hóa chưa được giao theo hợp đồng.
Ở một số trường hợp, “if” được thay bằng “in case” hoặc “in case of” hoặc “in the event of” hoặc “in
the event that”. Xin xem các ví dụ sau:
– In case the Buyer fails to carry out any of the terms and conditions to this Contract with the Seller,
the Seller shall have the right to terminate all or any part of this Contract with the Buyer.
– Nếu Bên mua không thực hiện bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng này với Bên bán, Bên bán có
quyền chấm dứt toàn bộ hoặc bất cứ phần nào của hợp đồng này với Bên mua.
– In case of any divergence of interpretation, the Vietnamses text shall prevail.
– Nếu có bất cứ sự khác nhau trong cách giải thích thì sẽ lấy bản tiếng Việt làm chuẩn.
Ở một số trường hợp khác, câu tỉnh lược bắt đầu bằng “if” như “if required” (nếu được yêu cầu), “if
possible” (nếu có thể), “if any” (nếu có), “if necessary” (nếu cần)… cũng khá phổ biến.
– Claims, if any, shall be submitted by telex within fourteen (14) days after the arrival of the goods at
destination.
– Yêu cầu bồi thường, nếu có, phải được đưa ra bằng telex trong vòng mười bốn (14) ngày sau khi
hàng đến cảng đến.
– To make every effort, if possible, to complete any portions of this Service in less time estimated.
– Huy động mọi nổ lực, nếu có thể, để hoàn thành bất kỳ nào phần nào của Dịch vụ trước thời hạn dự
định.
5. Các đặc trưng ngôn ngữ gây khó khăn cho người dịch
5. 1 Các từ cổ và cụm giới từ
Có khá nhiều từ cổ như “herein” (ở đây), “hereof” (về điều này), “hereto” (theo điều này),
“herewith” (kèm theo đây), “thereafter” (sau đó), “thereby” (bằng cách đó),v,v. Những từ này phần
lớn là gồm một trạng từ “here”, “there”, đôi khi cũng dùng “where” cọng với một giới từ tạo thành,
thường làm trạng ngữ trong câu. Vì rất ít được dùng trong tiếng Anh hiện đại nhưng lại rất phổ biến
trong tiếng Anh pháp lý và HĐTM nên cũng gây khó khăn cho người dịch. Các ví dụ ở mục 4.1. các
từ gây khó khăn cho người dịch là “hereinafter”, cách viết gọn của cụm từ “hereinafter referred to as”
tương đương với tiếng Việt là “gọi tắt là/sau đây gọi là”. Từ “fortnight”, dù lạ về hình thức, nhưng
trong HĐTM lại chỉ có nghĩa “at once”/ “immediately”.
5.2 Các từ đồng nghĩa và gần đồng nghĩa
Các loại từ này dù được dùng phổ biến trong tiếng Anh pháp lý và HĐTM nhưng trong tiếng Việt nó
không mang nét đặc trưng lắm trong lĩnh vực pháp lý. Vì vậy, “the terms and conditions” được dịch
là “điều kiện”, “null and void” là “vô giá trị/ không hiệu lực” hoặc cụm từ có 3 từ như “give, devise
and bequeath” cũng chỉ dịch là “để lại”. Tuy nhiên, trong câu sau đây, người dịch đã dịch rất đạt cụm
từ đồng nghĩa “make, sign and deliver”.
“The attorney is authorized to make, sign and deliver any other instrument, whether sealed or
unsealed” (Người ủy quyền có quyền thảo lập, ký và giao các chứng từ dù có niêm phong hay
không).
5.3 Trạng ngữ “hereby” và động từ ngôn hành
Như đã đề cập ở trên, các đồng từ ngôn hành thường gặp ở HĐTM là “agree”, “declare”, “promise”,
“undertake”,v,v. Các động từ ngôn hành thường được xen trạng ngữ “hereby” trước chúng nhưng lại
không thể làm như thế với động từ thường. Khi dịch sang tiếng Việt, trạng ngữ “hereby” không dịch.
Tuy nhiên, nếu câu có động từ ngôn hành ở tiếng Việt như “đồng ý”, “hứa”, “công bố”,v,v như trong
câu “Hai bên của hợp đồng đồng ý các điều khoản sau đây” thì câu tiếng Anh nên dịch là “Both
Parties to the Contract hereby agree to the conditions and terms as follows”.
5.4 Các danh từ tận cùng bằng hậu tố -er (or) và –ee
Nếu gặp một văn bản trong HĐTM sau đây, phần ô trống là các cặp từ chỉ mối quan hệ tương hổ
trong HĐTM như “The assignor and the assignee”, “The obligor and the oblignee” thì các cặp từ nói
trên ắt hẳn là khó khăn cho người dịch.
– …………………………….. agree to enter into this Contract under the terms and conditions set
forth as follows: ( …………………………đồng ý ký Hợp đồng này theo điều kiện như sau: ). Tuy
nhiên, dù đặc trưng của cách thành lập các cặp từ nói trên đã đề cập ở 4.4 (các danh từ tận cùng bằng
“er/or”: chỉ người cho còn các danh từ tận cùng bằng “ee”: chỉ người nhận) nhưng ta cũng phải chú ý
ngữ nghĩa của các nghĩa chủ động và thụ động. Ví dụ, đối với động từ “mortgage” có nghĩa “giao tài
sản như vật bảo đảm cho việc trả tiền đã vay” (to offer property as security for the repayment of a
loan) thì “mortgagor”/”mortgager” là người phải thế chấp, còn “mortgagee” lại là người/hãng cho
vay thế chấp. Hơn nữa, có các trường hợp như cặp từ “debtor” (người mắc nợ)/“creditor” (người chủ
nợ) chứ không phải “debtor”/“debtee”.
5.5 Từ phổ thông mang nghĩa chuyên ngành
Trong HĐTM, động từ tình thái “shall” được xem là một từ chuyên ngành (technical term), là từ “ra
lệnh” có nghĩa “có nghĩa vụ/phải”. Ví dụ, “the Buyer shall…” (Bên mua phải…). ngoài ra “shall”
còn có nghĩa là “nên” (should), “sẽ” (chỉ tương lai). Xin xem văn bản sau:
– The Seller shall not be (không phải chịu) held liable for the delay in shipment or non-delivery of
the goods under the Contract in consequence of Force Mejeure, which might occur during the
process of manufacturing or in the course of loading or transit. The Seller shall (nên) inform the
Buyer promptly of the occurrence mentioned above and within fourteen (14) days thereafter, the
Seller shall (phải) send by airmail to the Buyer for their acceptance a certificate of the accident issued
by the Competent Government Authorities where the accident occurs as evidence thereof. In such
circumstances, the Seller, however, is still under the obligation to take all necessary measures to
hasten the delivery of the goods. In case the accident lasts for more than ten weeks, the Buyer shall
(sẽ) have the right to cancel the Contract.
6. Các kỹ thuật/phương thức dịch tiếng Anh pháp lý trong HĐTM
6.1 Chuyển đổi từ loại (transposition)
Chuyển đổi từ loại được hiểu ở đây là việc thay thế một phạm trù ngữ pháp bằng một phạm trù ngữ
pháp khác trên cơ sở cả hai được xem là có cùng nghĩa. Trong HĐTM, nếu cụm từ “after the arrival
of the goods at destination” được dịch thành “sau khi hàng hóa đến đến cảng đến” (after the goods
arrived at destination), thì ta đã áp dụng kỹ thuật/phương thức chuyển đổi từ loại.
6.1.1 Chuyển đổi tân ngữ thành chủ ngữ
– This Contract is made by and between the Buyer and the Seller) (tân ngữ), whereby the Buyer
agrees to buy and the Seller agrees to sell the under-mentioned commodity according to the terms
and conditions stipulated below.
– Bên mua và Bên bán (chủ ngữ) lập ra hợp đồng này, theo đó Bên mua đồng ý mua và Bên bán
đồng ý bán mặt hàng được đề cập sau đây theo các điều khoản được quy định dưới đây.
6.1.2 Chuyển đổi trạng ngữ thành chủ ngữ
– The production design, technology of manufacturing, means of testing, materials prescription,
standard of quality and training of personnel shall be stipulated in Chapter 4 in this contract(trạng
ngữ).
– Chương 4 của hợp đồng này (chủ ngữ) quy định về kiểu dáng sản phẩm, công nghệ chế tạo, các
phương pháp kiểm tra, phương pháp phối chế nguyên vật liệu, tiêu chuẩn chất lượng và việc đào tạo
nhân viên.
6.2 Biến thái (modulation)
Nếu chuyển đổi từ loại ảnh hưởng đến chức năng ngữ pháp thì biến thái liên quan đến việc thay đổi
phạm trù ngữ nghĩa, thậm chí thay đổi các tiến trình qua đó các ý tưởng được biểu đạt. Trong
HĐTM, nếu cụm từ “an act of God” (hành động của Chúa) được dịch thành “thiên tai” thì ta đã áp
dụng kỹ thuật/phương thức biến thái.
6.2.1 Thụ động sang chủ động
– Now it is hereby agreed (thụ động) by and between the Parties as follows…
– Nay hai bên đồng ý (chủ động) các điều khoản sau…
– It is mutually agreed that (thụ động) the certificate of quality and quantity or weight issued by the
manufacturer shall be part of the document for payment with the adopted Letter of Credit.
– Hai bên cùng đồng ý rằng (chủ động) giấy chứng nhận chất lượng và số lượng hoặc trọng lượng do
nhà sản xuất cấp sẽ là một phần của chứng từ thanh toán cùng với thư tín dụng được chấp nhận.
7. Kết luận
Hợp đồng thương mại là một văn kiện pháp lý cần thiết cho mọi người và trong tiến trình hội nhập,
việc hiểu biết về các thành phần trong hợp đồng là cơ sở cho chúng ta (Xin xem “Ngôn ngữ hợp
đồng thương mại tiếng Anh” trong mục “pháp lý”) khi soạn thảo một hợp đồng thương mại bằng
tiếng Anh. Tuy nhiên, khi soạn thảo và dịch một hợp đồng thương mại, chắc chắn người dịch sẽ gặp
phải một số khó khăn. Vì vậy, tác giả hy vọng bài báo sẽ hữu ích cho những ai quan tâm về dịch
thuật pháp lý cũng như HĐTM tiếng Anh.
Tài liệu tham khảo
[1] Alcaraz, E & Huges, B, (2002), Legal Translation Explained. Manchester: St. Jerome. Publishing.
[2] Brown, G. D & Rice, S, (2007), Professional English in Use Law, CUP.
[3] Carvalho, L (2013), Translating Contracts and Agreements: a Corpus Linguistics Perspective.
Truy cập từ www.cultrasjuridicas.com.br/en/pdf ngày 15/4/2013
[4] Hoa Tôn Quang, (2011), Từ và Cụm Từ Thường Gặp Trong Hợp Đồng Tiếng Anh. Truy cập từ
dichthuatvietnam.info>…> Pháp lý (Legal terms) ngày 9/11/2011.
[5] Hồ Canh Thân & cộng sự (2007), Soạn Thảo và Dịch Hợp Đồng Thương Mại Quốc Tế (Nguyễn
Thành Yến dịch), NXB Tổng Hợp TPHCM.
[6] Maltzev, V. A, (1984), Essays on English Stylistics, Vysheishaya Shkola Publishers.
[7] Mckay, W R. & Charlton, H E, (2005), Legal English: How to Understand and Master the
Language of Law, Longman.
[8] Ngôn Ngữ Hợp Đồng Thương Mại Tiếng Anh. Truy cập ngày 1 tháng 6, 2013 từ
http://nguyenphuocvinhco.wordpress.com/

Ngôn ngữ tiếng Anh trong hợp đồng mua bán


quốc tế: Một số điểm cần lưu ý

http://ddvt.vn/topic/2943/ng%C3%B4n-ng%E1%BB%AF-ti%E1%BA%BFng-anh-trong-h%E1%BB%A3p-

%C4%91%E1%BB%93ng-mua-b%C3%A1n-qu%E1%BB%91c-t%E1%BA%BF-m%E1%BB%99t-s%E1%BB

%91-%C4%91i%E1%BB%83m-c%E1%BA%A7n-l%C6%B0u-%C3%BD
NGÔN NGỮ HỢP ĐỒNG
THƯƠNG MẠI TIẾNG ANH
https://tienganhchuyennganhluat.wordpress.com/2013/11/14/ngon-ngu-hop-dong-thuong-mai-tieng-

anh/

Từ Vựng Và Ngữ Pháp Trong


Một Hợp Đồng Thương Mại
Tiếng Anh
https://community.antoree.com/article/tu-vung-va-ngu-phap-trong-mot-hop-dong-thuong-mai-tieng-

anh-750/

Hợp đồng tiếng Anh thương mại trong giao


thương quốc tế
https://llv.edu.vn/vi/hop-dong-tieng-anh-thuong-mai/

You might also like