Chú Giải Các Thuật Ngữ

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Chú Giải Các Thuật Ngữ

Trong quá trình giảng dạy, mình sẽ sử dụng những thuật ngữ chuyên ngành mà các bạn có thể vẫn chưa
quen, do đó mình sẽ cố gắng giải nghĩa những thuật ngữ thông dụng trong phần dưới đây.

Để xem được toàn bộ danh sách các thuật ngữ, các bạn có thể vào Google Analytics Glossary
(http://blog.epower.com/resources).

Bounce Rate

Đây là tỷ lệ phần trăm số người truy cập vào trang web hoặc từ trang web khác tới trang web của bạn rồi
thoát ra ngoài mà không xem xét những trang khác. Có nghĩa là trang web của bạn không có những
thông tin hữu ích mà họ cần.

Ví dụ: trong một ngày có 100 người ghé vào trang web của bạn. Trong đó có 40 người ghé thăm và sau
đó thoát ra ngoài. Do đó Bounce Rate sẽ là 40%.

Landing Page

Đây còn được gọi là "trang cổng". Là trang đầu tiên mà người dùng ghé vào xem trong một phiên làm
việc (session).

Session (phiên làm việc)

Là khoảng thời gian tương tác giữa trình duyệt web của người dùng và một trang web cụ thể, một phiên
làm việc kết thúc khi trình duyệt web được đóng lại, hoặc khi người sử dụng không thực hiện bất kỳ thao
tác nào trên trang web trong vòng 30 phút.

Conversion Rate (CR - tỷ lệ chuyển đổi)


Một sự chuyển đổi xuất hiện khi một người ghé vào trang web và thực hiện một mục tiêu nào đó. Tùy
vào mục đích của người quản trị mà conversion được định nghĩa theo những mục tiêu khác nhau. Ví dụ
nếu trang web của bạn là web bán hàng, thì sự chuyển đổi xảy ra khi khách hàng thực hiện mua hàng,
hoặc nếu trang web của bạn thuộc dạng đặt banner quảng cáo thì sự chuyển đổi xảy ra khi khách truy
cập nhấn vào banner quảng cáo.

Tỷ lệ chuyển đổi (CR) dùng để đo việc khách hàng tiềm năng trở thành khách hàng thật sự khi họ thực
hiện một hành động dựa trên mục tiêu mà bạn định sẵn. Ví dụ như đối với trang web bán hàng, chỉ số
này thường là phần trăm của khách hàng mua hàng so với tổng số lượng khách viếng thăm của toàn
trang web.

Click Through Rate (CTR)

Đây là chỉ số đo tỷ lệ nhấn vào quảng cáo so với số lần hiển thị quảng cáo. Thường được sửdụng để đánh
giá sự thành công trong chiến dịch quảng cáo trực tuyến. Ví dụ, nếu một quảng cáo hiện ra khoảng 20
lần và nhận được 3 lượt truy cập, tỉ lệ CTR là 3/20, hoặc 15%.

Referrer

Đây là thông tin được gửi bởi trình duyệt của người dùng khi họ di chuyển từ trang này sang trang khác.
Nó bao gồm địa chỉ trang web mà họ truy cập trước đó.

Pageview

Đại diện cho số lần một trang được tải bởi một trình duyệt web.

Impression

Là số lần xuất hiện của một liên kết được giới thiệu hoặc quảng cáo trên một trang web.

Cookie
Là một đoạn văn bản ngắn được gửi từ trình duyệt web đến một web server. Dữ liệu được lưu trữ trên ổ
cứng của người dùng và được gửi vào một web server cụ thể mỗi lần trình duyệt web truy cập một trang
web từ server đó.

Cookie được sử dụng để nhớ thông tin từ trang này sang trang khác và từ lần ghé thăm này đến lần ghé
thăm khác, và có thể bao gồm những thông tin như người sử dụng hoặc nội dung mua hàng. Cookie có
thể ghi chú lại người sử dụng đã đăng nhập vào một trang web, do đó người sử dụng không cần đăng
nhập lại khi họ truy cập vào những phần khác.

New Visitor

Google Analytics ghi nhận một khách truy cập được xem là mới trên trang web của bạn khi được truy
cập lần đầu tiên thông qua một trình duyệt web. Điều này được thực hiện bằng cách thiết lập một
cookie trên trình duyệt web của khách viếng thăm. Do đó, những khách truy cập mới sẽ không được
nhận diện bởi thông tin cá nhân mà họ cung cấp trên trang của bạn, mà là thông qua nhận diện duy nhất
trên trình duyệt web mà họ sử dụng.

Returning Visitor (Khách truy cập quay trở lại)

Google Analytics khi nhận một khách truy cập quay trở lại khi trang web của bạn nằm trong cookie của
khách truy cập và họ dùng trình duyệt web đó vào trang web của bạn. Ví dụ, khi bạn truy cập vào trang
web www.itbox4vn.com thì trên trình duyện web của bạn đã lưu sẵn một cookie. Lần sau các bạn dùng
chính trình duyệt đó để vào lại trang web thì Google Analytics tính là khách truy cập trở lại vì trong
cookie của bạn có chứa thông tin của trang web.

Cost-per-Click (CPC)

Đây là một mô hình quảng cáo, khi mà bên quảng cáo trả một số tiền cụ thể mỗi khi quảng cáo của họ
được nhấn vào, bất kể số lần xuất hiện của quảng cáo. Đôi khi, nó còn được xem là PPC (pay-per-click).

A/B Testing

A/B Testing giúp bạn kiểm tra hiệu quả của việc sử dụng nhiều phiên bản khác nhau của cùng một mẫu
quảng cáo, hoặc những nội dung khác trong cùng một trang web.
Revenue (Doanh thu)

Trong phiên bản Google Analytics hỗ trợ báo cáo e-commerce, thuật ngữ Revenue được sử dụng khi có
bất cứ thanh toán nào được thực hiện bằng tiền tệ tại khu vực của bạn, vì Google Analytics hỗ trợ nhiều
loại tiền tệ khác nhau ngoài US dollar. Thanh Revenue xuất hiện trong một vài báo cáo như là một lựa
chọn trong điều kiện thích hợp.

Return On Investment (ROI – Lợi tức đầu tư)

Đây là tỷ lệ lợi nhuận ròng so với chi phí của bạn. Một cách để xác định ROI là:

(Doanh Thu – Giá Vốn Hàng Bán) / Giá Vốn Hàng Bán

Ví dụ, nếu một đầu tư khoảng $150 được sử dụng cho quảng cáo, và kết quả thu được $500 trong bán
hàng, ROI sẽ là:

($500 - $150) / $150 = 2.33 hoặc 233%

You might also like