Professional Documents
Culture Documents
18 03 01 Tom Tat Bao Cao VI Mo 2019 Buh-13 30 23 816
18 03 01 Tom Tat Bao Cao VI Mo 2019 Buh-13 30 23 816
Năm 2018 khép lại với niềm tự hào về những thành tựu đặc biệt trong phát triển kinh tế
Việt Nam. Theo đó, tăng trưởng kinh tế đạt mức 7,08% - là mức tăng cao nhất trong 11
năm trở lại đây, trở thành quốc gia nằm trong nhóm các nước tăng trưởng cao nhất trong
khu vực và thế giới. Điều này đến từ ngành chế biến, chế tạo với mức tăng trưởng 12,98%
cũng như mức tăng cao nhất của nông nghiệp trong giai đoạn 2012-2018, đạt 3,76%.
Ngoài ra, khu vực đối ngoại cũng thiết lập kỷ lục mới với tổng kim ngạch xuất nhập khẩu
trên 482 tỷ USD đi cùng mức xuất siêu 7,2 tỷ USD, tăng 147% so với năm 2017. Đáng
chú ý, khu vực Ngân sách Nhà nước đạt dấu mốc đáng ghi nhớ khi lần đầu tiên Việt Nam
vượt thu ngân sách so với dự toán 3,5 tỷ USD. Hơn thế, những con số tăng trưởng trên
được tạo ra bởi nền tảng kinh tế vĩ mô ổn định với lạm phát 3 năm liên tục được kiểm soát
thấp ổn định dưới 4%. Rõ ràng, môi trường kinh doanh đã cho thấy nhiều tín hiệu tích cực.
Cụ thể, kết quả điều tra xu hướng kinh doanh quý I/2019 so với quý IV/2018 của Tổng cục
Thống kê cho thấy 85,1% số doanh nghiệp đánh giá xu hướng tốt lên và ổn định. Bên cạnh
đó, chỉ số PMI đạt 56,6 điểm vào tháng 11, cao nhất trong các nước ASEAN; chỉ số phát
triển bền vững năm 2018 tăng 11 bậc, xếp hạng 57/176 quốc gia.
Tuy nhiên, len lỏi trong bức tranh kinh tế rực rỡ năm 2018 vẫn còn một số mảng tối nhất
định. Theo đó, quý III/2018 đã chứng kiến sự giảm tốc của nền kinh tế, đồng thời, quý
IV/2018 tuy đạt 7,31% nhưng ở mức thấp hơn cùng kỳ 2017. Đáng chú ý, những ngành
vốn tạo động lực cho giai đoạn 2015 trở lại đây như điện thoại, điện tử, xây dựng đã
không còn duy trì được tốc độ ấn tượng như 2016-2017 đi kèm với ngành khai khoáng tiếp
tục chuỗi thời gian tăng trưởng âm. Thêm vào đó, ngành dịch vụ đã tăng trưởng thấp hơn
so với 2017, trong đó tăng trưởng không cao của dịch vụ bất động sản nhất quán với sự
chững lại của tăng trưởng ngành xây dựng. Với những nền tảng trên, tăng trưởng kinh tế
vĩ mô được nhóm nghiên cứu dự báo tăng trưởng từ 6,8%-6,9% trong năm 2019. Theo
tính toán của nhóm nghiên cứu, tính từ năm 2008 (năm mà Việt Nam đạt mức GDP bình
quân đầu người 1.070 USD và trở thành quốc gia đạt mức thu nhập trung bình), nếu tăng
trưởng GDP bình quân 7%/năm, Việt Nam cần 40,5 năm để chuyển sang nước có thu nhập
cao (Theo định nghĩa của Ngân hàng Thế giới, một quốc gia bị mắc kẹt trong 42 năm
không vượt qua được ngưỡng thu nhập bình quân đầu người từ 1.000 USD – 10.000
USD/năm thì bị coi rơi vào bẫy thu nhập trung bình).
Mức tăng trưởng bình quân 7%/năm càng trở nên khó khăn khi kinh tế thế giới giai đoạn
2019-2020 được dự đoán tiềm ẩn những diễn biến hết sức khó lường. Chiến tranh thương
mại Mỹ - Trung năm 2018 đã cho thấy xu hướng bảo hộ thương mại ngày càng gia tăng.
Mặt khác, dòng FDI đang vừa có xu hướng giảm trên phạm vi toàn cầu, vừa có tín hiệu
i
chuyển hướng về các nước có nguồn lực công nghệ cao trên nền tảng 4.0 cũng sẽ ảnh
hưởng không nhỏ đến nền kinh tế. Tổng số vốn FDI đăng ký năm 2018 giảm 15,5% so với
2017 là dấu hiệu đáng báo động cho sự suy giảm của nguồn lực này sắp tới.
Như vậy, năm 2019 mở ra với sứ mệnh quan trọng quyết định cho sự thành công của kế
hoạch 5 năm 2016-2020 (do nền kinh tế đã không đạt được mục tiêu ở năm 2016) và xa
hơn là việc vượt qua bẫy thu nhập trung bình. Bối cảnh bên trong còn một số khó khăn
trong khi bên ngoài tiềm ẩn nhiều rủi ro đặt nền kinh tế Việt Nam trước nhiều thách thức.
Những cú sốc kinh tế bên ngoài sẽ ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế nói chung, thị
trường tài chính tiền tệ nói riêng, và đặc biệt là những tác động đến thị trường chứng
khoán và bất động sản? Trong bối cảnh đó, một số mảng tối của nền kinh tế sẽ được giải
quyết như thế nào? Con thuyền kinh tế Việt Nam có động lực bước ngoặt nào để tiến vào
năm 2019? Thị trường tiền tệ - chứng khoán – bất động sản sẽ diễn biến theo những kịch
bản nào trong năm 2019 trước những thay đổi về môi trường vĩ mô và các chính sách
mới? Nhằm góp phần tranh luận khoa học cho những vấn đề thời sự trên, nhóm nghiên
cứu kinh tế vĩ mô thuộc Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện
sách chuyên khảo “Kinh tế vĩ mô Việt Nam – Phân tích và Dự báo” với tập 2:“Kinh tế
Việt Nam trước khúc quanh quyết định năm 2019”. Cuốn sách này nằm trong khuôn
khổ Báo cáo vĩ mô bán niên của nhà trường như một cầu nối cho giới khoa học hàn lâm
và những người làm thực tiễn.
Trong tập này, nội dung chính gồm: (i) Kinh tế vĩ mô thế giới và tác động đến Việt
Nam; (ii) Kinh tế Việt Nam 2018 và kịch bản cho 2019; (iii) Kinh tế Việt Nam trước
khúc quanh quyết định. Trong đó, phần Ba sẽ tập trung vào 8 vấn đề:
1- Toàn cảnh xung đột thương mại Mỹ - Trung và tác động dự kiến tới Việt Nam
2- Phân tích tác động của xung đột thương mại Mỹ - Trung đến Việt Nam trên nền
tảng mô hình cân bằng động tổng quát ngẫu nhiên (DSGE)
3- Ảnh hưởng bất đối xứng của biến động giá dầu thế giới đến nền kinh tế Việt Nam:
Tiếp cận dữ liệu tần suất hỗn hợp (MIDAS)
4- Đánh giá lại độ mở tài chính của Việt Nam
5- Ước lượng sản lượng tiềm năng của Việt Nam và một số hàm ý chính sách
6- Tái cơ cấu ngân hàng thương mại Việt Nam – nhìn lại chặng đường 3 năm
7- Dự báo tăng trưởng kinh tế và lạm phát Việt Nam giai đoạn 2019-2020 trên cơ sở
mô hình VAR
8- Dự báo kinh tế vĩ mô giai đoạn 2019-2020 trên cơ sở mô hình cân bằng động tổng
quát ngẫu nhiên (DSGE)
Hy vọng cuốn sách lần này sẽ là một tài liệu tham khảo hữu ích phục vụ công tác điều
hành, nghiên cứu tại các bộ, ban, ngành, hệ thống doanh nghiệp – ngân hàng cũng như
các nhà nghiên cứu kinh tế.
ii
iii
KINH TẾ VIỆT NAM 2018 QUA NHỮNG CON SỐ
iv
v
vi
NHỮNG ĐIỂM NỔI BẬT CỦA KINH TẾ THẾ GIỚI
NĂM 2018
Chiến tranh thương mại Mỹ-Trung Fed thay đổi lãi suất 4 lần trong năm,
tác động đến kinh tế toàn cầu tăng từ 1,5% lên 2,5%
3.00%
2.50%
2.00%
1.50%
1.00%
0.50%
0.00%
1/1/2018
1/2/2018
1/3/2018
1/4/2018
1/5/2018
1/6/2018
1/7/2018
1/8/2018
1/9/2018
1/10/2018
1/11/2018
1/12/2018
Giá dầu phá đỉnh (76,4 USD/ thùng) Bitcoin lao dốc giảm 80%,
rồi thủng đáy (42,5 USD/ thùng) chạm mức đáy trong 15 tháng,
chỉ trong 2 tháng thị trường tiền ảo thoái trào
90
80
70
60
50
WTI Brent
40
vi
NHỮNG ĐIỂM NỔI BẬT CỦA KINH TẾ VIỆT NAM
NĂM 2018
GDP tăng 7,08%, cao nhất Xuất nhập khẩu tăng trưởng mạnh,
trong 11 năm trở lại đây xuất siêu đạt mức kỷ lục hơn 7,2 tỷ USD
8 25 8000
6000
7 20
4000
6
15 2000
5
10 0
4
-2000
3 5
-4000
2
0 -6000
1 2 2 2 2 2 2 2
012 013 014 015 016 017 018
0
CCTM (triệu USD)
Xuất khẩu (%)
Nhập khẩu (%)
Tỷ giá được kiểm soát, chỉ thay đổi 1,5%, ổn Giải ngân vốn đầu tư nước ngoài cao nhất từ
định so với phần lớn các đồng tiền khác trước đến nay, ở mức 19,1 tỷ USD
25000
20000
15000
10000
5000
0
2014 2015 2016 2017 2018
vii
Hội nghị Tháng biến Hiệp định Hoa Kỳ gia Mỹ tuyên Các nước
WEF lần động «điên CPTPP tăng sức bố rút khỏi sản xuất dầu
thứ 48 với rồ» của thị được ký ép, cáo thỏa thuận mỏ trong và
chủ đề trường kết buộc Nga hạt nhân ngoài OPEC
“Tạo chứng khoán và Trung Iran nhất trí tăng
dựng thế giới Quốc thao sản lượng
tương lai túng tiền tệ dầu thêm1
chung triệu
trong thế thùng/ngày
giới rạn
nứt”
Các điều Uỷ ban Tăng Ngân sách Thị trường VN-Index tái
kiện Quản lý vốn trưởng Nhà nước bất động lập mức
SXKD đã nhà nước tại kinh tế quí bội thu sản có dấu 1000 điểm
có tháng doanh I đạt 7,4% tháng thứ 4 hiệu hạ vào ngày 4/6
thứ 26 nghiệp được - mức liên tiếp nhiệt
liên tiếp thành lập tăng cao
được cải nhất 10
thiện năm
viii
Chiến Kinh tế Giá vàng Giá dầu EU chính FED tăng
tranh Trung giảm tháng chạm thức thông lãi suất lần
thương Quốc diễn thứ 6 liên đỉnh cao qua thỏa thứ 4 trong
mại Mỹ - biến kém tiếp nhất thuận Brexit năm lên
Trung tích cực, trong 4 với Anh 2,5%
chính thức PMI giảm năm
nổ ra xuống 50,6 (76,4
điểm USD/
thùng)
Lương cơ Giá trị Hội nghị Giá xăng Giá xăng Hoàn
sở tăng xuất khẩu WEF tại tăng cao hai lần điều thành toàn
1,39 triệu xác lập Việt Nam nhất kể từ chỉnh giảm diện 12 chỉ
đồng/ ngưỡng được đánh đầu năm tiêu kinh tế
tháng mới ở mức giá thành 2018 - xã hội
23,48 tỷ công nhất
USD/ trong 27
tháng năm tổ
chức
vi
MỤC LỤC
PHẦN 1. KINH TẾ VĨ MÔ THẾ GIỚI VÀ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆT NAM ............... 1
1.1. DIỄN BIẾN KINH TẾ THẾ GIỚI NĂM 2018 ............................................................ 1
1.2. MỘT SỐ DỰ BÁO VÀ DỰ KIẾN TÁC ĐỘNG ĐẾN KINH TẾ VIỆT NAM TRONG
NĂM 2019 ........................................................................................................................... 4
1.2.1. MỘT SỐ DỰ BÁO KINH TẾ THẾ GIỚI TRONG NĂM 2019 ............................... 4
1.2.2. DỰ KIẾN TÁC ĐỘNG ĐẾN KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2019 ............................ 6
PHẦN 2. KINH TẾ VIỆT NAM 2018 VÀ KỊCH BẢN CHO NĂM 2019..................... 8
2.1. TOÀN CẢNH KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 ...................................................... 8
2.1.1. KHU VỰC KINH TẾ THỰC .................................................................................... 8
2.1.1.1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ .................................................................................. 8
2.1.1.2. LẠM PHÁT .......................................................................................................... 15
2.1.2. KHU VỰC ĐỐI NGOẠI ......................................................................................... 18
2.1.3. KHU VỰC NGÂN SÁCH - NỢ CÔNG ................................................................. 25
2.1.3.1. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ................................................................................. 25
2.1.3.2. TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ.................................................................................. 26
2.1.4. KHU VỰC TIỀN TỆ - NGÂN HÀNG .................................................................... 30
2.1.5. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VÀ BẤT ĐỘNG SẢN ..................................... 34
2.1.5.1. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN ....................................................................... 34
2.1.5.2. THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN ....................................................................... 38
2.2. KỊCH BẢN KINH TẾ VĨ MÔ CHO VIỆT NAM NĂM 2019 ................................... 41
2.2.1. KHU VỰC KINH TẾ THỰC .................................................................................. 42
2.2.1.1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ ................................................................................ 42
2.2.1.2. LẠM PHÁT .......................................................................................................... 44
2.2.2. KHU VỰC ĐỐI NGOẠI ......................................................................................... 47
2.2.3. KHU VỰC NGÂN SÁCH - NỢ CÔNG ................................................................. 48
2.2.4. KHU VỰC TIỀN TỆ - NGÂN HÀNG .................................................................... 49
2.2.5. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VÀ BẤT ĐỘNG SẢN ..................................... 50
2.2.5.1. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN ....................................................................... 50
2.2.5.2. THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN ....................................................................... 54
PHẦN 3. KINH TẾ VIỆT NAM TRƯỚC KHÚC QUANH QUYẾT ĐỊNH .............. 57
3.1. TOÀN CẢNH XUNG ĐỘT THƯƠNG MẠI MỸ - TRUNG VÀ TÁC ĐỘNG DỰ
KIẾN TỚI VIỆT NAM ..................................................................................................... 57
3.2. PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA XUNG ĐỘT THƯƠNG MẠI MỸ - TRUNG ĐẾN
VIỆT NAM TRÊN NỀN TẢNG MÔ HÌNH CÂN BẰNG ĐỘNG TỔNG QUÁT NGẪU
NHIÊN – DSGE ................................................................................................................ 71
3.3. ẢNH HƯỞNG BẤT ĐỐI XỨNG CỦA BIẾN ĐỘNG GIÁ DẦU THẾ GIỚI ĐẾN
NỀN KINH TẾ VIỆT NAM: TIẾP CẬN DỮ LIỆU TẦN SUẤT HỖN HỢP .................. 77
3.4. ĐÁNH GIÁ LẠI ĐỘ MỞ TÀI CHÍNH CỦA VIỆT NAM ........................................ 84
3.5. ƯỚC LƯỢNG SẢN LƯỢNG TIỀM NĂNG CỦA VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ HÀM Ý
CHÍNH SÁCH ................................................................................................................... 90
3.6. THỊ TRƯỜNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM 2016-2018; CHẶNG ĐƯỜNG 3 NĂM
THỰC HIỆN THEO ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU 2016-2020 ................................................... 99
3.7. ỨNG DỤNG MÔ HÌNH VAR TRONG DỰ BÁO TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ
LẠM PHÁT VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2019 - 2020 ...................................................... 112
3.8. DỰ BÁO KINH TẾ VIỆT NAM 2019 – 2020 TRÊN CƠ SỞ MÔ HÌNH CÂN BẰNG
ĐỘNG TỔNG QUÁT NGẪU NHIÊN (DSGE).............................................................. 120
Bảng 1. Các chỉ số chứng khoán có suất sinh lời cao nhất và các chỉ số chứng khoán giảm
sâu nhất thế giới năm 2018 .................................................................................................. 3
Bảng 2. IMF dự báo tăng trưởng, lạm phát toàn cầu và một số khu vực năm 2019 ............ 4
Bảng 3. Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu của một số đối tác chính của Việt Nam ................. 6
Bảng 4. Dự toán NSNN và ước tính thực hiện năm 2018 ................................................. 26
Bảng 5. Giá trị huy động thông qua KBNN ...................................................................... 27
Bảng 6. Thị trường trái phiếu ............................................................................................ 29
Bảng 7. Chênh lệch lợi suất TPCP nội tệ kỳ hạn 1 năm và lạm phát................................. 30
Bảng 8. Thay đổi tiền gửi ngoại tệ tại nước ngoài của toàn ngành .................................... 32
Bảng 9. Phân phối ICR quý I (2012 – 2018) ..................................................................... 34
Bảng 10. Phân loại TTCK của FTSE Russell tháng 9/2018 .............................................. 35
Bảng 11. Giá trị vốn hóa toàn thị trường ........................................................................... 37
Bảng 12. Mục tiêu kinh tế xã hội năm 2019 ...................................................................... 41
Bảng 13. Dự báo tăng trưởng kinh tế và lạm phát cho Việt Nam năm 2019 ..................... 42
Bảng 14. Dự báo tăng trưởng các ngành 2019 .................................................................. 43
Bảng 15. Biểu thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu .................................................. 45
Bảng 16. Mục tiêu tài khoá 2019 của Chính phủ ............................................................... 49
Bảng 17. Kịch bản kinh tế vĩ mô Việt Nam năm 2019 ...................................................... 50
Bảng 18a. Tương quan giữa VN-Index với thị trường Mỹ và một số chỉ số khác: 2013-
2017 ................................................................................................................................... 52
Bảng 18b. Tương quan giữa VN-Index với thị trường Mỹ và một số chỉ số khác: 2018 .. 52
Bảng 19. So sánh Thị trường Việt Nam với các thị trường mới nổi khác ......................... 53
Bảng 20. Diễn biến áp thuế của Mỹ và hành động đáp trả từ phía Trung Quốc ................ 60
Bảng 21. Kết quả ước lượng tiền nghiệm và hậu nghiệm.................................................. 74
Bảng 22. Kết quả ước lượng tác động của biến động giá dầu thế giới đến nền kinh tế ..... 81
Bảng 23. Các chỉ số đo lường độ mở tài chính .................................................................. 84
Bảng 24. Mô tả biến số ...................................................................................................... 96
Bảng 25. Đóng góp của các nhân tố đầu vào đối với tăng trưởng ..................................... 97
Bảng 26. Thị phần của các tổ chức tín dụng .................................................................... 100
Bảng 27. Chiến lược các ngân hàng giai đoạn 2016 - 2018 ............................................ 100
Bảng 28. Kiểm định tính dừng của các biến .................................................................... 115
Bảng 29. Kiểm định độ trễ tối ưu của mô hình ................................................................ 116
Bảng 30. Các phép đo sai số dự báo trong mẫu của mô hình VAR ................................. 117
Bảng 31. Kịch bản của lãi suất Mỹ .................................................................................. 117
Bảng 32. Kịch bản của giá dầu ........................................................................................ 118
Bảng 33. Dự báo tăng trưởng, lạm phát năm 2019-2020 bằng mô hình VAR ................ 118
Bảng 34. Phân bổ giá trị cho các tham số tiền nghiệm .................................................... 128
Bảng 35. Kết quả ước lượng hậu nghiệm mô hình DSGE ............................................... 129
Bảng 36. Kết quả dự báo các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô, tiền tệ trong giai đoạn 2018-2020 . 137