Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Trần Thanh Hoàng 9G

MÔN: ĐỊA LÝ

Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số của nước ta? Hâ ̣u
quả của dân số tăng nhanh và biêṇ pháp giải quyết?

- Số dân: Năm 2002, số dân nước ta là 79,7 triê ̣u người, đến năm 2013 là 90 triê ̣u người.
Năm 2020 dân số tăng lên 97,4 triê ̣u người, xếp thứ 15 trên thế giới và thứ 3 trong khu vực
Đông Nam Á.
- Tình hình gia tăng dân số:

+, Dân số nước ta đông và ngày càng tăng

+, Tỉ lê ̣ gia tăng tự nhiên tăng nhanh, trong những năm 1960 là 4% ( hiê ̣n tượng bùng nổ dân số) đến nay
tỉ lê ̣ này đã giảm còn 1,3%. Tuy vâ ̣y, mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng khoảng 1 triê ̣u người.

-  Hậu quả của dân số đông và tăng nhanh:

+ Về kinh tế: tốc độ phát triển của dân số nhanh hơn tốc độ phát triển kinh tế, làm kìm hãm sự phát triển
kinh tế; việc sử dụng nguồn lao động lãng phí và hiệu quả.

+ Xã hội: gây sức ép lên các vấn đề y tế, giáo dục, nhà ở…; tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm; xảy ra các
tệ nạn xã hội.

+ Về tài nguyên và môi trường: cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí).

Câu 2: Tại sao viêc̣ làm đang là vấn đề xã hô ̣i gay gắt của nước ta hiêṇ nay? Để giải quyết viêc̣ làm
theo em cần những giải pháp gì?

Giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta vì:

- Nước ta có dân số đông (79,7 triệu người năm 2002) , cơ cấu dân số trẻ, mỗi năm cả nước tăng thêm 1,1
triê ̣u lao đô ̣ng nên có nguồn lao động dồi dào.

- Trong khi đó điều kiện nền kinh tế chưa phát triển, nguồn lao động nước ta có trình độ kém, tỉ lệ chưa qua
đào tạo cao nên không đáp ứng được nhu cầu của thị trường

=> Số người trong độ tuổi lao động thất nghiệp hoặc thiếu việc làm còn cao.

* Năm 2005: Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị là 5,3%, Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn là 9,3%

- Các biêṇ pháp giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta.
Trần Thanh Hoàng 9G

 Phân bố lại dân cư và nguồn lao động, thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
 Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, tăng cường hợp tác để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng
xuất khẩu
 Đồng thời phát triển tiêu thụ nông nghiê ̣p ở nông thôn, chuyển đổi cơ cấu mùa vụ
 Mở rộng các loại hình và nâng cao chất lượng đào tạo, đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

Câu 3: Tại sao tỉ lê ̣ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn cứ tăng?

* Gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh do:

- Dân số nước ta đông, quy mô dân số lớn

- Cơ cấu dân số trẻ nên số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ cao nên tỉ lê ̣ sinh cao.

- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên mặc dù giảm nhưng vẫn ở mức cao (trên 1%), thuô ̣c loại cao trên thế giới

Ví dụ: Nếu số dân là 65 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số 1,5%, thì mỗi năm dân số tăng 0,975 triệu người.
Nếu quy mô dân số 85 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số 1,3%, thì mỗi năm dân số tăng thêm 1,105 triệu
người.

=> Như vậy, mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng dân số vẫn tăng lên.

Câu 4: Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến nông nghiêp?
̣ Kể tên các vâ ̣t nuôi chủ yếu của nước ta?
Cho biết số lượng và nơi phân bố?

*Các nhân tố ảnh hưởng đến nông nghiêp:


̣
- Nhân tố tự nhiên:
1.Tài nguyên đất:
- Đất là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất không thể thay thế của ngành nông nghiệp, gồm 2
nhóm chính là đất phù sa và đất feralit.
2. Tài nguyên khí hậu.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa, phân hoá rõ rệt theo chiều bắc – nam, theo mùa và theo độ cao.
3. Tài nguyên nước:
- Nguồn nước phong phú và có giá trị về thủy lợi: mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc, nước ngầm khá dồi
dào. Hạn chế: lũ lụt vào mùa mưa, hạn hán thiếu nước vào mùa khô à cần xây dựng hệ thống thủy lợi hợp lí.
4. Tài nguyên sinh vật:
-Động, thực vật phong phú là cơ sở để thuần dưỡng, lai tạo nên các giống cây trồng, vật nuôi có chất lượng
tốt.
- Các nhân tố kinh tế và xã hô ̣i:
Trần Thanh Hoàng 9G

1.Dân cư và lao đô ̣ng nông thôn


- Nguồn lao đô ̣ng dồi dào, cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiê ̣m trong sản xuất nông nghiê ̣p . Chiếm đến
60% lao đô ̣ng trong ngành nông nghiê ̣p
2. Cơ sở vâ ̣t chất – kĩ thuâ ̣t
- Có công nghiê ̣p chế biến nông sản phát triển. Cơ sở vâ ̣t chất kĩ thuâ ̣t ngày càng được hoàn thiê ̣n
3. Chính sách phát triển nông nghiê ̣p
- Chính sách phát triển nông nghiê ̣p cụ thể, tạo ra mô hình phát triển nông nghiê ̣p thích hợp
4. Thị trường trong và ngoài nước
- Thị trường được mở rô ̣ng, thúc đẩy sản xuất phát triển. Thị trường biến đô ̣ng ảnh hưởng xấu đến mô ̣t số
cây trồng quan trọng

*Các vâ ̣t nuôi chủ yếu của nước ta. Số lượng và nơi phân bố:
- Nước ta có những vâ ̣t nuôi chủ yếu như: trâu, bò, lợn, gia cầm
Trong đó:
+, Trâu có khoảng 3 triê ̣u con (2002), phân bố chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bô ̣, Bắc Trung Bô ̣
+, Bò có trên 4 triê ̣u con (2002), phân bố chủ yếu ở Duyên hải Nam Trung Bô ̣, bò sữa ở ven các thành phố
lớn
+, Lợn có trên 23 triê ̣u con (2002), tâ ̣p trung chủ yếu ở các vùng có nhiều hoa màu lương thực hoă ̣c đông
dân như Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long
+, Gia cầm có hơn 230 triê ̣u con (2002), chủ yếu ở đồng bằng

Câu 5: Vẽ biểu đồ tròn. Vẽ biểu đồ miền như hình 6.1 SGK

You might also like