Professional Documents
Culture Documents
bai giang dien tu tuong tu -số
bai giang dien tu tuong tu -số
1.2. Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng cực BJT.
Các cách mắc cơ bản của transistor
Đối với transistor có 3 cách mảc cơ bản: Base chung,
emitter chung, collector chung.
C C E
B E B
Ura Ura Ura
Uvµo Uvµo Uvµo
E B C
1.2. Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng cực BJT.
Emitter chung
IC (mA)
Hä ®Æc tuyÕn ra
IB5 = IBmax
IB4
IB3
IB (A) UCE1 < UCE2 IB2
IB1
IB1
IB = 0
IC0(E) UCE(V)
IB2
UBE (V)
0
Họ đặc tuyến ra
Hä ®Æc tuyÕn vµo
CHƢƠNG 1 Các linh kiện điện tử cơ bản
1.2. Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng cực BJT.
Theo công thức trên điện áp UCC UBE luôn không đổi, vì thế
giá trị RB sẽ quyết định giã trị dòng IB, và dòng IB này sẽ
không đổi.
CHƢƠNG 1 Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng
cực BJT
1.2. Phân cực cho transistor lƣõng cực- BJT
1.2.1. Phân cực cố định
Xét vòng collector — emitter
Viết định luật Kirchhoff cho vòng
collector — emitter ta được
+ Đường tải tĩnh: Đường tải tĩnh là đường quan hệ giữa dòng
điện ra và điện áp ra trong chế độ một chiều. Đường tải tĩnh
được vẽ trên đặc tuyến ra, điểm làm việc tĩnh Q sẽ nằm trên
đường này.
CHƢƠNG 1 Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng
cực BJT
1.2. Phân cực cho transistor lƣõng cực- BJT
1.2.1. Phân cực cố định
+ Đường tải tĩnh:
Đối với sơ đồ mạch như hình 1.19. quan hệ giữa dòng điện ra Ic và
diện áp ra UCE khi có tải R
Ta có:
CHƢƠNG 1 Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng
cực BJT
1.2. Phân cực cho transistor lƣõng cực- BJT
1.2.3. Mạch phân áp
CHƢƠNG 1 Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng
cực BJT
1.2. Phân cực cho transistor lƣõng cực- BJT
1.2.3. Mạch phân áp
CHƢƠNG 1 Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng
cực BJT
1.2. Phân cực cho transistor lƣõng cực- BJT
1.2.4. Mạch phân cực hồi tiếp âm điện áp
CHƢƠNG 1 Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng
cực BJT
1.3. Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng cực BJT
Để phân tích bộ khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng BJT người ta dùng
sơ đồ tương đương để phân tích.
Khi vẽ sơ đồ tương đương đối với tín hiệu xoay chiều cần chú ý:
- Thiết lập tất cả các nguồn cấp một chiều ở chế độ ngắn mạch.
- Ngắn mạch tất cả các tụ điện.
Sơ đồ tương đương của mạch CB
CHƢƠNG 1 Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng
cực BJT
1.3. Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng cực BJT
Trở kháng ra r0 được xác định theo độ dốc của đường đặc tuyến
ra
CHƢƠNG 1 Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng
cực BJT
1.3. Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng cực BJT
Các mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ thông dụng dùng BJT
1.3.1. Mạch phân cực cố định
Sơ đồ mạch như hình
CHƢƠNG 1 Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng
cực BJT
1.3. Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng cực BJT
Các mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ thông dụng dùng BJT
1.3.1. Mạch phân cực cố định
Sơ đồ tương đương của
mạch như hình 1.45
CHƢƠNG 1 Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng
cực BJT
1.3. Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng cực BJT
Các mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ thông dụng dùng BJT
1.3..1. Mạch phân cực cố định
Ta có
Dođó
nên
CHƢƠNG 1 Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng
cực BJT
1.3. Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng cực BJT
Các mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ thông dụng dùng BJT
1.3.1. Mạch phân cực cố định
Hệ số khuếch đại dòng điện:
Ta có Nên
CHƢƠNG 1 Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng
cực BJT
1.3. Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng cực BJT
Các mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ thông dụng dùng BJT
1.3.1. Mạch phân cực cố định
CHƢƠNG 1 Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng
cực BJT
1.3. Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng cực BJT
Các mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ thông dụng dùng BJT
1.3.1. Mạch phân cực cố định
Đáp số
CHƢƠNG 1 Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng
cực BJT
1.3. Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng cực BJT
Các mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ thông dụng dùng BJT
1.3.1. Mạch phân cực cố định
CHƢƠNG 1 Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng
cực BJT
1.3. Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng cực BJT
Các mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ thông dụng dùng BJT
1.3.2. Mạch phân áp
Sơ đồ tương đương
Hệ số Ku
Hệ số Ki
CHƢƠNG 1 Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng
cực BJT
1.3. Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng cực BJT
Các mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ thông dụng dùng BJT
1.3.2. Mạch phân áp
CHƢƠNG 1 Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng
cực BJT
1.3. Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng cực BJT
Các mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ thông dụng dùng BJT
1.3.2. Mạch phân áp
CHƢƠNG 1 Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng
cực BJT
1.3. Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng cực BJT
Các mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ thông dụng dùng BJT
1.3.2. Mạch phân cực emitter
Do đó
CHƢƠNG 1 Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng
cực BJT
1.3. Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng cực BJT
Các mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ thông dụng dùng BJT
1.3.2. Mạch phân cực emitter
Trở kháng ra
Hệ số Ku
Nên
CHƢƠNG 1 Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng
cực BJT
1.3. Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng cực BJT
Các mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ thông dụng dùng BJT
1.3.2. Mạch phân cực emitter
Hệ số Ki
Nên
Do đó
CHƢƠNG 1 Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng
cực BJT
1.3. Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng cực BJT
Các mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ thông dụng dùng BJT
1.3.2. Mạch phân cực emitter
CHƢƠNG 1 Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng
cực BJT
1.3. Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng cực BJT
Các mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ thông dụng dùng BJT
1.3.5. Mạch base chung( SGK)
1.3.6. Mạch hồi tiếp từ cực C(SGK)
CHƢƠNG 1 Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor BJT
BT01- Cho mạch điện như
hình 1.
a/ Xác định các điện áp và
dòng điện một chiều
tại các cực của transitor.
Khi tăng thì các giá trị đó
tăng hay giảm?
b/ Tính trở kháng vào, ra
của mạch?
c/ Cho UV = 20mV. Tính
UR?
d/ Cho r0 = . Xác định
UCC để KU = -200.
CHƢƠNG 1 Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng
cực BJT
BT02- Cho mạch điện như hình
2.
a/ Xác định chế độ một chiều
của transitor?
b/ Tính trở kháng vào, ra của
mạch?
c/ Tính hệ số khuếch đại điện áp
và dòng điện?
CHƢƠNG 1 Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor lưỡng
cực BJT
BT03- Cho mạch điện như hình
3.
a/ Xác định điểm làm việc tĩnh Q
của transitor?
b/ Tính trở kháng vào, ra của
mạch?
c/ Tính hệ số khuếch đại điện áp
và dòng điện?
d/ Làm lại các phần trên khi ngắt
bỏ tụ CE?
CHƢƠNG 2: KĐ tín hiệu nhỏ dùng transistor trường FET
2.1. Giới thiệu
Có 2 loại: JFET (Junction FET) và MOSFET ( Metal Oxide
Semiconductor FET)
+ Kí hiệu MOSFET
D D D D
G G G G
S S S S
Kªnh n ®Æt s½n Kªnh p ®Æt s½n Kªnh n c¶m øng Kªnh p c¶m øng
CHƢƠNG 2: KĐ tín hiệu nhỏ dùng transistor trường FET
2.1. Giới thiệu
2.1.1. Transistor trƣờng có cực cửa tiếp giáp (JFET)
Đặc tuyến ra:
Với:
CHƢƠNG 2: KĐ tín hiệu nhỏ dùng transistor trường FET
2.1. Giới thiệu
2.1.2. Phân cực cho FET
Với:
CHƢƠNG 2: KĐ tín hiệu nhỏ dùng transistor trường FET
2.1. Giới thiệu
2.1.2. Phân cực cho FET
Sơ đồ phân cực phân áp
CHƢƠNG 2: KĐ tín hiệu nhỏ dùng transistor trường FET
2.1. Giới thiệu
2.1.2. Phân cực cho FET
Sơ đồ phân cực phân áp
CHƢƠNG 2: KĐ tín hiệu nhỏ dùng transistor trường FET
2.1. Giới thiệu
2.1.2. Phân cực cho FET
Sơ đồ phân cực phân áp MOSFET kênh cảm ứng
CHƢƠNG 2: KĐ tín hiệu nhỏ dùng transistor trường FET
2.2. Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor trường FET
Mô hình FET ở chế độ tín hiệu nhỏ
Nên:
CHƢƠNG 2: KĐ tín hiệu nhỏ dùng transistor trường FET
2.2. Khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor trường FET
Thực chất khuếch đại là một quá trình biến đổi năng
lượng có điều khiển, trong đó năng lượng của nguồn một
chiều (không chứa đựng thông tin) được biến đổi thành
năng lượng xoay chiều (mang thông tin) và là quá trình
xử lý thông tin dạng tương tự.
CHƢƠNG 4: Khuếch đại công suất
4.1 Định nghĩa - Phân loại
2. Phân loại:
Tầng khuếch đại công suất có thế làm việc ở các chế độA, B, AB và
C, D tùy thuộc vào chế độ công tác của transistor.
― Chế độ A : Là chế độ khuếch đại cả tín hiệu hình sin vào. Chế độ
này có hiệu suất thấp (với tải điện trở dưới 25%) nhưng méo phi
tuyến nhò nhất, nên được dùng trong trường hợp đặc biệt.
Chế độ B : là chế độ khuếch đại nửa hình sin vào, đây là chế độ có
hiệu suất lớn (η= 78%), tuy méo xuyên tâm lớn nhưng có thể khắc
phục bằng cách kết hợp với chế dộ AB và dùng hồi tiếp âm.
Chế dộ AB : Có tính chất chuyển tiếp giữa A và B. Nó có dòng tĩnh
nhỏ để tham gia vào việc giảm méo lúc tín hiệu vào có biên độ nhỏ.
Chế độ c : Khuếch đại tín hiệu ra bé hơn nửa hình sin, có hiệu suất
khá cao (>78%) nhưng mco rất lớn.
Chế độ D : Transistor làm việc như một khóa điện tử đóng mở.
CHƢƠNG 4: Khuếch đại công suất
4.1 Định nghĩa - Phân loại
3. Nguyên lý chung xây dựng một tầng khuếch đại
- Xét tầng khuếch đại có phần tử điều khiển là Tranzito Bipolar
ira
+EC +EC
Irm
I R IC RC
IB Ir
PK§ 0 t
Ura Rt Ura 0
Uvµo Uvµo
IE ura
t
Thỏa mãn điều kiện: Ur0
Irm Ir0 và Urm Ur0 (*) 0
Urm
Irm,Urm: biên độ cực đại của thành phần xoay chiều đầu ra
Ir0 ,Ur0 : thành phần 1 chiều, đặc trưng cho chế độ tĩnh
CHƢƠNG 4: Khuếch đại công suất
4.1 Định nghĩa - Phân loại
4. Các tham số cơ bản và các đặc tuyến của tầng khuếch đại
a) Các tham số:
* Công suất ra định mức: là công suất ra lớn nhất mà bộ KĐ có
thể cung cấp cho phụ tải trong khi vẫn đảm bảo tín hiệu ra không
bị méo dạng quá mức cho phép và các linh kiện điện tử không bị
quá nhiệt.
2
U radm
Pradm I radm
2
.Rt
Rt
Trong đó:
Uradm: điện áp định mức trên đầu ra bộ KĐ
Iradm: dòng điện định mức trên đầu ra bộ KĐ
CHƢƠNG 4: Khuếch đại công suất
4.1 Khái niệm chung
4. Các tham số cơ bản và các đặc tuyến của tầng khuếch đại
* Hệ số khuếch đại K:
§¹i lîng ®iÖn ®Çu ra
K=
§¹i lîng ®iÖn t¬ng øng ®Çu vµo
* HÖ sè khuÕch ®¹i dßng ®iÖn: KI = Ira / Iv
* HÖ sè khuÕch ®¹i ®iÖn ¸p: KU = Ura / Uv
* HÖ sè khuÕch ®¹i c«ng suÊt: KP = Pra / Pv
* Trë kh¸ng vµo : Zvµo = Uvµo / Ivµo
* Trë kh¸ng ra : Zra = Ura / Ira
* MÐo kh«ng U 2
U 2
... U 2
®êng th¼ng :
2m 3m nm
(%)
U1m
CHƢƠNG 4: Khuếch đại công suất
4.1 Khái niệm chung
4. Các tham số cơ bản và các đặc tuyến của tầng khuếch đại
b) Các đặc tuyến:
* Đặc tuyến biên độ của tầng KĐ: Ura=f(Uv)
* Đặc tuyến biên độ - tần số: biểu diễn sự phụ thuộc của hệ số KĐ
tương đối K/K0 vào tần số của tín hiệu f.
Ura (V) K
K0
A B Uvµo (mV)
f (Hz)
0 102 2.104
a) b)
N IB = 0
0
UCE0 d a U (V)
CE
CHƢƠNG 4: Khuếch đại công suất
4.1 Khái niệm chung
5. Các chế độ làm việc cơ bản của một tầng khuếch đại
a) Chế độ làm việc loại A: IC (mA)
- Điểm làm việc tĩnh P nằm giữa điểm M Đêng t¶i 1 chiÒu
c Đêng t¶i xoay chiÒu
và N, với M,N là giao điểm của đường tải IB = IBmax
tĩnh với các đường đặc tuyến ra giới hạn b
M
bởi IB= IBmax và IB= 0. P IB = IB0
IC0
Đặc điểm:
N
- Tín hiệu ra tồn tại trong cả chu kỳ của tín hiệu vào 0 IB = 0
- Méo không đường thẳng A nhỏ UCE0 d a U (V)
CE
Ứng dụng: là chế độ làm việc cơ bản của các tầng KĐ điện áp và tầng KĐ công
suất đơn.
CHƢƠNG 4: Khuếch đại công suất
4.1 Khái niệm chung
5. Các chế độ làm việc cơ bản của một tầng khuếch đại
b) Chế độ làm việc loại B: IC (mA)
- Điểm làm việc tĩnh P được chọn ở vị trí Đêng t¶i 1 chiÒu
c Đêng t¶i xoay chiÒu
thấp nhất của đường thẳng phụ tải (trùng IB = IBmax
với điểm N) b
M
P IB = IB0
IC0
Đặc điểm:
N
- Tín hiệu ra chỉ tồn tại trong một nửa chu kỳ của tín 0
IB = 0
a U (V)
hiệu vào UCE0 d CE
Ứng dụng: được dùng trong tầng KĐ công suất đẩy-kéo để có thể cho được công
suất ra lớn mà hiệu suất làm việc lại cao.
CHƢƠNG 4: Khuếch đại công suất
4.1 Khái niệm chung
5. Các chế độ làm việc cơ bản của một tầng khuếch đại
c) Chế độ làm việc loại AB: IC (mA)
- Là chế độ làm việc trung gian giữa chế Đêng t¶i 1 chiÒu
c Đêng t¶i xoay chiÒu
độ A và chế độ B, điểm làm việc nằm trên IB = IBmax
đoạn PN. b
M
P IB = IB0
IC0
Đặc điểm:
N
Vì nó là chế độ làm việc trung gian giữa chế độ A và 0
IB = 0
a U (V)
chế độ B nên: UCE0 d CE
+EC
R2 W1 W2 Rt
C1
T
Uv
R1
RE C2
I3 t
UD1
b.
CHƢƠNG 5: Biến đổi điện áp và dòng điện
t
C D3 0 t3
t1 t2 t4
L t
R
UT1
CHƢƠNG 5: Biến đổi điện áp và dòng điện
B T2 B T2
C T3 T3
C
_
_ + +
L R L
di
R
Ud
CHƢƠNG 5: Biến đổi điện áp và dòng điện
• Định nghĩa về góc thông tự nhiên A
T1
B T2
C T3
t t
0
t1 t2 t 3 t 0
4 t1 t2 t3 t4
X1 t X1 t
X2 t X2 t
X3 t X3 t
Xung trước góc thông tự nhiên Xung sau góc thông tự nhiên
CHƢƠNG 5: Biến đổi điện áp và dòng điện
1. Nguyên tắc điều khiển
Góc thông
Id
tự nhiên Ud
Ud
T1
A Id
B T2 t
0
T3 t1 t2 t3 t4
C
X1
t
R
X2
a. t
X3
t
CHƢƠNG 5: Biến đổi điện áp và dòng điện
2. Hoạt động của sơ đồ khi tải thuần trở
<300 >300
Ud Id
Ud Ud Id
Id Ud
T1 Id
A
t
0 t3 t
t1 t2 t4 0
T2 I1 t1 t2 t3 t4
B I1
t
I2 t
T3 I2
C t
t
I3
t I3
t
R
UT1 t
a. UT1 t
b.
c.
CHƢƠNG 5: Biến đổi điện áp và dòng điện
Hoạt động =300
A B C A
Uf
t
0 1 1 2 2 3 3 4
D1 T1
D2 T2 Ud
Id
D3 T3 t
R L
IT1
X1 t
IT2 X2 t
a. IT3 X3 t
ID1 t
ID2
ID3 t
b.
CHƢƠNG 5: Biến đổi điện áp và dòng điện
Khi góc mở lớn =900
A B C A
Uf
• . Sơ đồ t
0
D1 T1
D2 T2 Ud
Id
D3 T3 t
R L IT1 X1 t
IT2 X2 t
IT3 X3 t
ID1 t
ID2
ID3 t
b.
1 1 2 2 3 3 4
Hình
a- sơ đồ động lực, b- giản đồ các đường cong 1.12. Chỉnh lưu cầu ba điều khiển không đối
pha xứng
CHƢƠNG 6: Khuếch đại thuật toán
Khái niệm chung
KĐTT (OA) là bộ KĐ
dòng 1 chiều có hệ số KĐ + +EC
_ I0 -
lớn, có 2 đầu vào vi sai Uvd -
và 1 đầu ra chung.
+ Đầu vào Uvk (hay Uv+) U0
gọi là đầu vào không đảo. Uvk + Ur
+ I0 +
+ Đầu vào thứ hai Uvd _
(hay Uv-) gọi là đầu vào -EC
đảo.
+ Trở kháng vào của KĐTT nhìn từ hai đầu lối vào là vô cùng
lớn: Zv =
+ Trở kháng ra của KĐTT nhìn từ đầu ra so với mass là bằng 0:
Zra = 0()
+ Hệ số khuếch đại (chưa thực hiện phản hồi) tiến tới vô cùng:
K=
+ Độ "trôi điểm không " bằng 0 - các đường đặc tuyến đi qua gốc
toạ độ.
CHƢƠNG 6: Khuếch đại thuật toán
Uv Ur Rht Ur Ur Rht
K (*)
R1 Rht R1 Uv Uv R1
CHƢƠNG 6: Khuếch đại thuật toán
Ur R1 Rht Rht
U N Uv
Ur
R1 K 1
R1 R ht Uv R1 R1
CHƢƠNG 6: Khuếch đại thuật toán
R1 R ph R1 R ph n
Ur .U1 U 2 ... U n .U i
n.R1 n.R1 i 1
CHƢƠNG 6: Khuếch đại thuật toán
Một số ứng dụng của mạch khuếch đại thuật toán
6) Mạch khuếch đại trừ I Ra
1 N I2
Ur = K1.U1+K2.U2 U1
Ra/a
I0 - _
* Cho U2 = 0 mạch làm việc như bộ KĐ đảo
I0 + +
Ura1= -.U1 K1= - Rb/b Ur
U2
* Cho U1 = 0 mạch làm việc như bộ KĐ P
I3
không đảo có phân áp I4 Rb
UN = UP = 0 C P
+
R dt I0+
t -E
1
U ra
RC 0
U v .dt U r 0
U ra dU v P +
UN = UP = 0 C I0 +
-E
R dt
dU v dU v
U ra RC
dt dt
= R.C - hằng số vi phân của mạch
- Khi tín hiệu vào là hình sin, bộ vi phân làm việc như là bộ lọc tần cao, hệ số
KĐ của nó tỷ lệ thuận với tần số tín hiệu vào và làm quay pha Uv một góc
900.
- Thường bộ vi phân làm việc kém ổn định ở tần số cao vì khi đó ZC = 1/C
0 làm hệ số hồi tiếp âm giảm.
CHƢƠNG 6: Khuếch đại thuật toán
Một số ứng dụng của mạch khuếch đại thuật toán
CHƢƠNG 6: Khuếch đại thuật toán
Một số ứng dụng của mạch khuếch đại thuật toán
CHƢƠNG 6: Khuếch đại thuật toán
Một số ứng dụng của mạch khuếch đại thuật toán
CHƢƠNG 6: Khuếch đại thuật toán
Một số ứng dụng của mạch khuếch đại thuật toán
CHƢƠNG 6: Khuếch đại thuật toán
Một số ứng dụng của mạch khuếch đại thuật toán
CHƢƠNG 6: Khuếch đại thuật toán
Một số ứng dụng của mạch khuếch đại thuật toán
CHƢƠNG 6: Khuếch đại thuật toán
Một số ứng dụng của mạch khuếch đại thuật toán
CHƢƠNG 6: Khuếch đại thuật toán
Một số ứng dụng của mạch khuếch đại thuật toán
a. Ur = 3U1+ 2U2+ U3
b. Ur = 3U1- 2U2+ 5U3
c. Ur = 2U1- 3U2- 4U3
CHƢƠNG 6: Khuếch đại thuật toán
Một số ứng dụng của mạch khuếch đại thuật toán
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ sau. Hãy xác định UR theo U1,
2,7k
U2, U3?
1,5k
U1
+ 10k
_
1,5k _ UR
U2
3k
+
U3
2k
4k
CHƢƠNG 6: Khuếch đại thuật toán
Một số ứng dụng của mạch khuếch đại thuật toán
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ sau. Hãy xác định UR theo U1,
U2, U3 và U4?
CHƢƠNG 6: Khuếch đại thuật toán
Một số ứng dụng của mạch khuếch đại thuật toán
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ sau. Hãy xác định UR theo
U1, U2, U3?
8,3k 4,7k
3,3k
U1 _ 4,7k
_ UR
2k
+
U2 +
1k
U3
CHƢƠNG 6: Khuếch đại thuật toán
Một số ứng dụng của mạch khuếch đại thuật toán
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ sau. Hãy xác định UR theo U1,
U2, U3 và U4?
6k 3k
6k
U1 _
3k
3k _
U2 UR
+ 0,75k
2k U4 +
U3
Là tín hiệu liên tục theo Là tín hiệu rời rạc theo
giá trị và theo thời gian thời gian và theo độ lớn
Ưu nhược điểm của Điện tử số
Ƣu điểm
Nhƣợc điểm
Đa số các tín hiệu cần xử lý là tín hiệu tương tự:
A B Y
Y=0 A &B&…=0
0 0 0
0 1 1 Y=1 A =1 hoặc B =1 …
1 0 1
1 1 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ ĐẠI SỐ LOGIC
A B Y A B Y
0 0 1 0 0 1
0 1 1 0 1 0
1 0 1 1 0 0
1 1 0 1 1 0
Y=1 A=0 hoặc B=0 …. Y=1 A=0 và B=0 ….
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ ĐẠI SỐ LOGIC
Hàm XOR (hàm cộng modul) Hàm tƣơng đƣơng (đảo của
hàm XOR)
A Y
B A Y
B
A+1=1 A .1 = A
A+0=A A.0=0
A+A=A A.A=A
A A 1 A. A 0
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ ĐẠI SỐ LOGIC
b) Các định luật Hệ quả
- Định luật giao hoán: XY XY X
A.B=B.A ; A+B=B+A
X ( X Y ) XY
- Định luật kết hợp:
A + B + C = (A + B) + C = A + (B + C) X XY X
Chú ý: Đối ngẫu là tương hỗ nên nếu một đẳng thức đã tồn tại
(gồm 2 biểu thức vế trái và vế phải) thì đối ngẫu của vế trái và đối
ngẫu của vế phải cũng là một đẳng thức
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ ĐẠI SỐ LOGIC
Cách 2:
Cách 1: A
F
Phép toán: F A B
B
A B F
Ta có thể viết F A B B A 0 0 1
Áp dụng định luật Demorgan
0 1 0
triển khai hàm F ta có:
1 0 0
F A B B A A B.B A ( A B )( A B)
1 1 1
F A B AB F A.B A.B
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ ĐẠI SỐ LOGIC
A 1 A
A0A
AA0
A A 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ ĐẠI SỐ LOGIC
Hệ quả
a )A1F(A1, A2 , A3....An ) A1F(1, A2 , A3....An )
Z AB BC.( A C )
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ ĐẠI SỐ LOGIC
1.2 Phƣơng pháp biểu thị hàm logic
Tuỳ vào đặc điểm của hàm logic mà ta có những phương pháp
biểu thị hàm logic khác nhau. Cụ thể ta có 4 phương pháp biểu thị:
Bảng chân lý
Biểu thức hàm số
Bảng Karnaugh
Sơ đồ logic
1.2.1 Bảng chân lý
a) Khái niệm
Là bảng mô tả quan hệ giữa giá trị của hàm logic tương ứng
với giá trị của tổ hợp các biến logic
Mỗi biến số đầu vào nhận 2 giá trị là 0 hoặc 1, như vậy với n
biến số. Đầu vào ta có 2n tổ hợp giá trị khác nhau của chúng
Bảng chân lý sẽ liệt kê tất cả các giá trị của biến đầu vào và
các giá trị đầu ra tương ứng với từng tổ hợp đó
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ ĐẠI SỐ LOGIC
Ví dụ : Thiết kế mạch biểu quyết cho một hội đồng giám khảo gồm 3
người. Để biểu quyết một vấn đề, nếu đa số vị giám khảo bấm nút bỏ
phiếu thuận thì đèn sáng, vấn đề được chấp thuận. Viết bảng trạng
thái của quan hệ nói trên
Giải: Gọi 3 vị uỷ viên trong hội đồng là 3 biến số A, B, C
Khi các vị giám khảo bấm nút chấp thuận thì biến số bằng 1
Nếu các vị giám khảo phủ quyết thì biến số bằng 0
Gọi F là tín hiệu ra đèn
Đèn sáng F = 1
Đèn tắt F = 0
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ ĐẠI SỐ LOGIC
Ta có bảng chân lý :
TT A B C F
1 0 0 0
2 0 0 1
3 0 1 0
4 0 1 1
5 1 0 0
6 1 0 1
7 1 1 0
8 1 1 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ ĐẠI SỐ LOGIC
Theo điều kiện của đầu bài, nếu đa số uỷ viên giám khảo bấm nút chấp
thuận thì đèn sáng, vậy với hội đồng 3 uỷ viên thì ít nhất phải có 2 người
bấm nút chấp thuận thì vấn đề mới được thông qua, tương ứng với 2 biến
bất kỳ bằng 1 thì hàm F sẽ bằng 1
Vậy ta có thể xác định hàm F như sau:
TT A B C F
1 0 0 0 0
2 0 0 1 0
3 0 1 0 0
4 0 1 1 1
5 1 0 0 0
6 1 0 1 1
7 1 1 0 1
8 1 1 1 1
Đây chính là bảng chân lý của bài toán
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ ĐẠI SỐ LOGIC
1 0 0 0 0
2 0 0 1 0
3 0 1 0 0
4 0 1 1 1 → A BC
5 1 0 0 0
6 1 0 1 1 → AB C
7 1 1 0 1 → ABC
8 1 1 1 1 → ABC
Ví dụ: Trên bảng chân lý ta có các phần tử của hội như sau
TT A B C F
1 0 0 0 0 → ( A B C)
2 0 0 1 0
→ (A B C )
3 0 1 0 0 → ( A B C)
4 0 1 1 1
5 1 0 0 0 → ( A B C)
6 1 0 1 1
7 1 1 0 1 Z (A B C)( A B C)( A B C)( A B C)
8 1 1 1 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ ĐẠI SỐ LOGIC
Bài tập
Triển khai hàm sau thành dạng chuẩn tắc tuyển hoặc chuẩn tắc hội
a )Z AB BC
b) Z B C AB
Hãy xây dựng bảng chân lý cho mạch kiểm tra bit lẻ của một số
nhị phân 4 bít
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ ĐẠI SỐ LOGIC
Bảng
Sơ đồ
chân lý
logic
Phương
pháp biểu
thị hàm
logic
Biểu
Bìa
thức
Karaugh
hàm số
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ ĐẠI SỐ LOGIC
11 12 13 15 14
F BC
00 01 11 10 10 8 9 11 10
A
0 0 1 3 2
1 4 5 7 6
Đặc điểm bảng Karnaugh
Ưu điểm:
Làm nổi bật tính kề nhau (cạnh nhau) hoặc đối xứng nhau của các phần tử.
Phân biệt, kiểm tra và nhớ dễ dàng khi tính toán bằng bảng Karnaugh
F CD
AB 00 01 11 10
00 0 1 3 2
01 4 5 7 6
11 12 13 15 14
10 8 9 11 10
Nhược điểm: Nếu số biến tăng thì độ phức tạp của biến tăng nhanh.
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ ĐẠI SỐ LOGIC
Mở rộng bảng Karnaugh
X3=0 X3=1
x 4x 5
5 biến
x 1x 2 00 01 11 10 10 11 01 00
0 1 3 2 6 7 5 4
00
8 9 11 10 14 15 13 12
01
24 25 27 26 30 31 29 28
11
16 17 19 18 22 23 21 20
6 biến
10 x4 x5 x6
x1 x2 x3
000 001 011 010 110 111 101 100
000 0 1 3 2 6 7 5 4
001 8 9 11 10 14 15 13 12
011 24 25 27 26 30 31 29 28
010 16 17 19 18 22 23 21 20
110 48 49 51 50 54 55 53 52
111 56 57 59 58 62 63 61 60
101 40 41 43 42 46 47 45 44
100 32 33 35 34 38 39 37 36
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ ĐẠI SỐ LOGIC
1 2 3 1 1 x
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ ĐẠI SỐ LOGIC
F BC F
00 01 11 10 BC
00 01 11 10
A A
0 0 1 3 2 0 x x 1
1 4 5 7 6 1 1 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ ĐẠI SỐ LOGIC
Bìa 4 biến
F F
CD 00 01 11 10 CD 00 01 11 10
AB AB
00 0 1 3 2 00 x 1 1
01 4 5 7 6 01 x
11 12 13 15 14 11 1 1 1 1
10 8 9 11 10 10 x 1 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ ĐẠI SỐ LOGIC
01 4 5 7 6
11 12 13 15 14
10 8 9 11 10
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ ĐẠI SỐ LOGIC
Bỏ đi
Gộp 2 phần tử 1 biến
F BC
00 01 11 10
A
0 1 1
F AC A 0; C 1
1
F BC
00 01 11 10
A
0 0
1 0 F BC B 1; C 0
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ ĐẠI SỐ LOGIC
Bỏ đi
Gộp 4 phần tử 2 biến
F BC
00 01 11 10
A
0 1 1
1 1 F C
1
F BC
00 01 11 10
A
0
1 0 0 0 0 FA
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ ĐẠI SỐ LOGIC
Bỏ đi
Gộp 8 phần tử 3 biến
F
CD 00 01 11 10
AB F=B
00
F
01 1 1 1 1 CD 00 01 11 10
AB
0 0
11 1 1 1 1 00
01
0 0
10
11
0 0
10
0 0
F=C
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ ĐẠI SỐ LOGIC
F1
CD 1
00 01 11 10 Nhóm 1: AC
AB
00 1 1 Nhóm 2: AB
01 1 1 1 1 Nhóm 3: BC D
11 1 2
10
F1 AC AB BC D
3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ ĐẠI SỐ LOGIC
F2 F3
CD CD
AB 00 01 11 10 AB 00 01 11 10
00 1 00 1
01 1 1 01 1 1 1 1
11 1 1 11 1
10 1 10
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ ĐẠI SỐ LOGIC
F ( A, B, C , D) (0,4,8,9,12,13,15)
F ( A, B, C , D) (0,2,3,4,6,10,14).D(7,8,9,11,12)
CHƢƠNG 2: MẠCH LOGIC TỔ HỢP
2.1- Đặc điểm cơ bản và phƣơng pháp thiết kế
2.1.1 Đặc điểm cơ bản
- Mạch tổ hợp là mạch mà trị số của tín hiệu đầu ra ở thời điểm bất kỳ
chỉ phụ thuộc vào tổ hợp giá trị biến đầu vào tại thời điểm đó.
- Các trạng thái của mạch tổ hợp tại các thời điểm trước không làm ảnh
hưởng đến tín hiệu ra của mạch tại thời điểm sau
X1 Y1
X2 Mạch Y2 X Mạch Y
X3
. tổ
Y3
. Hay tổ
Xn hợp
.
hợp
Ym
2.2 Bộ mã hóa
2.2.1 Khái niệm mã hóa:
Mã hóa là việc sử dụng ký hiệu (ký tự) để biểu diễn đặc trưng cho một
đối tượng nào đó.
Bộ mã hóa là mạch điện dùng n bít để mã hóa 2n tín hiệu
2.2.2 Bộ mã hoá nhị phân:
Là mạch điện dùng n bít để mã hóa 2n tín hiệu
CHƢƠNG 2: MẠCH LOGIC TỔ HỢP
Y0
A1
Y1
2n Tín hiệu . A2
n bít nhị
.
vào .
phân để
. Bộ mã .
Mã hoá . mã hoá
hoá .
Y2 n-1
An
2n tín hiệu
Ví dụ: Thiết kế bộ mã hóa 3 bit để mã hoá 8 tín hiệu vào. Vẽ mạch chỉ
sử dụng phần tử NAND
Giải:
- Gọi 8 tín hiệu vào là Y0 đến Y7
- Gọi 3 bít đầu ra là A, B, C
Vậy bài toán có: - 8 biến số vào Y0, Y1 …. Y7
- 3 hàm đầu ra A, B, C
Ta có bảng chân lý
CHƢƠNG 2: MẠCH LOGIC TỔ HỢP
Ta có sơ đồ mạch
CHƢƠNG 2: MẠCH LOGIC TỔ HỢP
2.2.3 Bộ mã hoá BCD (nhị phân – thập phân):
- Là bộ mã nhị phân nhưng chỉ sử dụng 4 bit để mã hoá 10 chữ số thập
phân từ 0 9.
- Do bộ mã thập phân gồm 10 chữ số nên phải sử dụng ít nhất là 4 bit
Ta có bảng chân lý Hàm
Y A B C D
A = Y8 + Y9
0 0 0 0 0
1 0 0 0 1 B = Y4 + Y5 + Y6 +Y7
2 0 0 1 0
C = Y2 + Y3 + Y6 + Y7
3 0 0 1 1
4 0 1 0 0 D = Y1 + Y3 + Y5 + Y7 + Y9
5 0 1 0 1
6 0 1 1 0
7 0 1 1 1
8 1 0 0 0
9 1 0 0 1
CHƢƠNG 2: MẠCH LOGIC TỔ HỢP
2.2.4 Bộ mã GRAY (mã vòng): X1 X2 X3 X4
0 0 0 0
- Là loại mã không có trong số, các từ mã
0 0 0 1
kế cận nhau chỉ khác nhau ở 1 biến số.
0 0 1 1
- Mã GRAY dùng để biểu diễn bảng Karnaugh 0 0 1 0
Nguyên tắc xây dựng bảng mã GRAY 0 1 1 0
nhiều bit từ bảng 2 bit 0 1 1 1
0 1 0 1
0 1 0 0
1 1 0 0
1 1 0 1
1 1 1 1
1 1 1 0
1 0 1 0
1 0 1 1
1 0 0 1
1 0 0 0
CHƢƠNG 2: MẠCH LOGIC TỔ HỢP
2.2.5 Bộ mã dƣ 3:
- Được tạo thành bằng cách cộng thêm 3 đơn vị vào mã BCD.
- Các mã dư 3 được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị tính toán
số học của các hệ thống gia công hoặc xử lý tín hiệu số
Mã BCD + 3 đơn vị (011) = Mã dư 3
CHƢƠNG 2: MẠCH LOGIC TỔ HỢP
Y A B C D Z
0 0 0 0 0
1 0 0 0 1
2 0 0 1 0
3 0 0 1 1 0
Mã
4 0 1 0 0 1
BCD 5 0 1 0 1 2
6 0 1 1 0 3
Mã
7 0 1 1 1 4
8 1 0 0 0 5 Dư 3
9 1 0 0 1 6
1 0 1 0 7
1 0 1 1 8
1 1 0 0 9
CHƢƠNG 2: MẠCH LOGIC TỔ HỢP
2.3 Bộ giải mã
Là bộ có chức năng phiên dịch từ mã trở lại thành tín hiệu đầu ra
2.3.1. Sơ đồ nguyên lý
Ví dụ về bộ giải mã 3 bit:
A Y1
Y2
BỘ .
B GIẢI .
.
MÃ Y8
C
A B C Y1 Y2 Y3 Y4 Y5 Y6 Y7 Y8
0 0 0 1
0 0 1 1
0 1 0 1
0 1 1 1
1 0 0 1
1 0 1 1
1 1 0 1
1 1 1 1
Sơ đồ mạch
y1 y2 y3 y4 y5 y6 y7 y8
a
a
b
b
c
c
CHƢƠNG 2: MẠCH LOGIC TỔ HỢP
Ví dụ: Thiết kế mạch chuyển đổi mã nhị phân sang mã GRAY (4 bít)
Ta có bảng chân lý sau:
CHƢƠNG 2: MẠCH LOGIC TỔ HỢP
X1 X2 X3 X4 Y1 Y2 Y3 Y4
0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 1 0 0 0 1
0 0 1 0 0 0 1 1
0 0 1 1 0 0 1 0 Mã Gray
Mã nhị 0 1 0 0 0 1 1 0
phân 0 1 0 1 0 1 1 1
0 1 1 0 0 1 0 1
0 1 1 1 0 1 0 0
1 0 0 0 1 1 0 0
1 0 0 1 1 1 0 1
1 0 1 0 1 1 1 1
1 0 1 1 1 1 1 0
1 1 0 0 1 0 1 0
1 1 0 1 1 0 1 1
1 1 1 0 1 0 0 1
1 1 1 1 1 0 0 0
CHƢƠNG 2: MẠCH LOGIC TỔ HỢP
Bảng Karnaugh:
Y1 = X1 Y2 X 1 X 2 X 1 X 2 Y3 X 2 X 3 X 2 X 3
Y4 = X4
CHƢƠNG 2: MẠCH LOGIC TỔ HỢP
y 2 y 3 y 4
x 1
x 1
x 2
x 2
x 3
x 3
x 4
x 4
CHƢƠNG 2: MẠCH LOGIC TỔ HỢP
- Với việc sử dụng mức logic âm thì khi nhận tín hiệu bằng1 thanh
sẽ tắt và khi mức tín hiệu bằng 0 thanh sẽ sáng
CHƢƠNG 2: MẠCH LOGIC TỔ HỢP
- Với 4 bít đầu vào thì sẽ tạo ra được 2n = 16 tổ hợp trạng thái khác
nhau. Vậy việc giải mã hiển thị 7 thanh mới chỉ sử dụng hết 10 trạng
thái nên còn 6 trạng thái chưa sử dụng đến (ta ký hiệu là X)
- Đưa vào kìa karnaugh của từng thanh:
CHƢƠNG 2: MẠCH LOGIC TỔ HỢP
CHƢƠNG 2: MẠCH LOGIC TỔ HỢP
Sơ đồ mạch: a i
f 1 a i b i
b i
f 2 a i b i
f 3 a i b i
CHƢƠNG 2: MẠCH LOGIC TỔ HỢP
Vậy căn cứ vào mạch so sánh từng bít ta sẽ xây dựng mạch so
sánh 3 bít.
Ta có: A3 = B3 F31 = 1
A3 > B3 F32 = 1
A3 < B3 F33 = 1
A2 = B2 F21 = 1
A2 >B2 F22= 1
A2 <B2 F23= 1
A1 = B1 F11 = 1
A1>B1 F12= 1
A <B F =1
CHƢƠNG 2: MẠCH LOGIC TỔ HỢP
Sơ đồ mạch:
f 2 f 3
f 1
f 31
f 32
f 33
f 21
f 22
f 23
f 11
f 12
f 13
b. Nguyên lý
2n đầu X0
MUX
tín hiệu X1 Y đầu ra X0
2n -> 1
vào . X1 Y
. X2
X2n-1 .
.
…. X2n-1 .
A0 A1 An-1
n đầu vào điều khiển
Nếu A1, A2…An =J10 thì Y =Xj. Phương trình tín hiệu ra của MUX:
Y X 0 ( A1 A2 ... An ) X 1 ( A1 A2 ... An ) X n1 ( A1 A2 ... An )
CHƢƠNG 2: MẠCH LOGIC TỔ HỢP
Ví dụ: Có 2 tín hiệu điều khiển A, B thì sẽ điều khiển được 4 tín
hiệu vào X0, X1, X2, X3
Phương trình trạng thái:
A B X0 X1 X2 X3
0 0 1
0 1 1
1 0 1
1 1 1
Y X 0 ( A.B) X1 ( A. B) X 2 ( A.B) X 3 ( A.B)
Ngoài ra người ta còn đưa vào 1 tín hiệu E để điều khiển (ngắt, hoạt
động của MUX)
Y E. X 0 ( A.B) E. X1 ( A. B) E. X 2 ( A B) E. X 3 ( A.B)
CHƢƠNG 2: MẠCH LOGIC TỔ HỢP
y
e AB = 00 -> Y nối X0
a
AB = 01 -> Y nối X1
b
AB = 10 -> Y nối X2
AB = 11 -> Y nối X3
x 0 x 1 x 2 x 3
Bộ phân kênh hay còn gọi là bộ giải mã 2n đầu ra nhờ n bít đầu vào
điều khiển. Tại một thời điểm có 1 trong 2n đầu ra ở mức tích cực
CHƢƠNG 2: MẠCH LOGIC TỔ HỢP
Y0 X ( A0 A1.... An1 An ) E
Y1 X ( A0 A1.... An1 An ) E
Y2 X ( A0 A1.... An1 An ) E
.
.
.
Yn X ( A0 A1.... An1 An ) E
E: Tín hiệu chọn mạch
Bài tập áp dụng
1.ThiÕt kÕ MUX
- 3 bÝt ®iÒu khiÓn
- 6 ®Çu vµo
2.ThiÕt kÕ DEMUX
- 3 bÝt ®iÒu khiÓn
- 7 ®Çu ra
CHƢƠNG 3: MẠCH FLIP -FLOP
n 1
Phương trình đặc trưng : Q S R.Q
n
c k
qn
r =1 r =1
r
s =1 s =1
s
q n +1
CHƢƠNG 3: MẠCH FLIP -FLOP
T-FF là một loại Flip- Flop có chức năng duy trì và biến đổi tín
hiệu đầu vào T trong điều kiện có xung Ck
0 0 0 0 -> 0 0
0 1 1 0 -> 1 1
1 0 1 1 -> 0 1
1 1 0 1 -> 1 0
CHƢƠNG 3: MẠCH FLIP -FLOP
t =0 1 t =0
t =1
Đồ thị trạng thái
CK
Q
CHƢƠNG 3: MẠCH FLIP -FLOP
JK-FF là mạch điện có khả năng thiết lập tại đầu ra trạng
thái 0, trạng thái 1, chuyển đổi và duy trì trạng thái nhờ tín
hiệu đầu vào JK và xung đồng hồ Ck
CHƢƠNG 3: MẠCH FLIP -FLOP
1 0 1 0 jk =
ox
1 j k = xo
1 1 0 1 j k = x1
1 1 1 0
CHƢƠNG 3: MẠCH FLIP -FLOP
j k = 1x
jk =
ox
1 j k = xo
j k = x1
CHƢƠNG 3: MẠCH FLIP -FLOP
1 1 1
d =1
CHƢƠNG 3: MẠCH FLIP -FLOP
a) Nguyên tắc
Giả thiết ta có: Y FF (Q, Q)
Ta cần sử dụng loại X FF (Q, Q)
Vậy ta có 1 mạch chuyển đổi như sau: