Professional Documents
Culture Documents
Bao Cao Cuoi Ky PPNC Nhóm7
Bao Cao Cuoi Ky PPNC Nhóm7
LỜI CÁM ƠN
Nhờ thầy Huỳnh Nhựt Nghĩa, hiện đang là giảng viên tại Trường Đại học Kinh tế Tài
chính TP HCM trực tiếp giảng dạy trong môn học Phương pháp nghiên cứu trong kinh
doanh mà chúng em nhận thấy môn học này rất bổ ích và có ý nghĩa thực tiễn đối với cả
lớp nói chung và nhóm chúng em nói riêng. Qua môn học này, chúng em hiểu rõ hơn
cách nghiên cứu một đề tài khoa học.
Với điều kiện thời gian không nhiều cũng như vốn kiến thức có hạn nên đề tài cũng
không thể tránh khỏi những sai sót nên chúng em rất mong nhận được sự góp ý từ phía
thầy để bài luận hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, chúng em chúc thầy nhiều sức khỏe, hạnh phúc và thành công hơn trong công
tác giảng dạy của mình.
TÓM TẮT
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN SỬ DỤNG SẢN
PHẨM, DỊCH VỤ CỦA THƯƠNG HIỆU PHÚC LONG COFFEE & TEA CỦA
KHÁCH HÀNG TẠI TP.HCM
Ngành F&B của Việt Nam đang phát triển một cách mạnh mẽ trong 5 năm gần đây, là
một trong những xu hướng lựa chọn để tụ tập hay học tập của giới trẻ hiện nay. Lĩnh vực
này càng phát triển thì càng có sức cạnh tranh khốc liệt từ các thương hiệu lớn. Chúng em
lựa chọn Phúc Long – một thương hiệu F&B đang là xu hướng với giới trẻ tại TP.HCM
nhưng còn tồn tại những bất cập ảnh hưởng đến doanh thu của hãng. Do đó chúng em
muốn thực hiện nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng
dịch vụ, sản phẩm của Phúc Long Coffee & Tea của khách hàng tại TP.HCM để có thể
thấy rõ được rằng khách hàng quan tâm về những vấn đề gì từ đó đưa ra được các giải
pháp giúp cho thương hiệu Phúc Long cải thiện được những thiếu sót của mình.
Chúng em đã tiến hành khảo sát 203 phiếu bao gồm bạn bè và người thân trên Facebook
từ dưới 18 tuổi đến 40 tuổi để có thể cho ra những kết quả chính xác về việc nghiên cứu
những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng dịch vụ, sản phẩm của thương
hiệu Phúc Long của khách hàng tại TP.HCM. Ngoài ra chúng em còn dựa vào những bài
nghiên cứu trên mạng liên quan đến quyết định mua của khách hàng cùng với các nghiên
cứu trong và ngoài nước để hoàn thiện bài nghiên cứu một cách hoàn chỉnh hơn.
iv
ABSTRACT
FACTORS AFFECTING CUSTOMERS’ DECISION TO USE PRODUCTS AND
SERVICES OF PHUC LONG COFFEE & TEA IN HCMC
Vietnam's F&B industry is increasing strongly in the last 5 years, it is currently the trend
for the youngers, who want to have the good place to meet up with friends or study. The
more this field develops, the more fierce competition will be, especially from big brands.
We choose Phuc Long - an F&B brand which is now a trend for young people in Ho Chi
Minh City, but it still has some shortcomings affecting its revenue. Therefore, we want to
do research on the factors influencing the customer's decision to use services and
products of Phuc Long Coffee & Tea in Ho Chi Minh City in order to know clearly what
are the wishes and requirements of the customers, thereby offering solutions to help Phuc
Long improve its shortcomings.
We surveyed 203 votes including friends and relatives on Facebook from under 18 years
old to 40 years old to be able to produce accurate results on the study of factors
influencing the decision to use services and products of Phuc Long of customers in Ho
Chi Minh City. In addition, we rely on online research related to buying decisions of
customers, also seek information from domestic and foreign research to complete the
research in a more complete way.
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN....................................................................................................................ii
TÓM TẮT........................................................................................................................ iii
ABSTRACT.....................................................................................................................iv
MỤC LỤC......................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH........................................xi
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU......................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu..................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung.................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu chi tiết...............................................................................................2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu.................................................................................................2
1.4. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................3
1.5. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................3
1.6. Nội dung.................................................................................................................. 3
1.7. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu:............................................................3
1.7.1. Nghiên cứu sơ bộ định tính:.............................................................................3
1.7.2. Nghiên cứu định lượng.....................................................................................4
1.7.3. Nguồn dữ liệu...................................................................................................4
1.8. Ý nghĩa đề tài..........................................................................................................4
1.8.1. Ý nghĩa khoa học.............................................................................................4
1.8.2. Ý nghĩa thực tiễn..............................................................................................5
1.9. Bố cục đề tài............................................................................................................5
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU THAM KHẢO.......6
2.1. Khái niệm về hành vi người tiêu dùng....................................................................6
2.1.1. Khái niệm về hành vi người tiêu dùng.............................................................6
2.1.2. Mô hình hành vi người tiêu dùng.....................................................................7
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng.........................................9
2.2. Quá trình ra quyết định mua....................................................................................9
vi
cao, đây là chi phí của việc đánh đổi giữa doanh thu và lợi nhuận để đẩy nhanh việc
chiếm lĩnh thị trường.
Trước thực trạng này, Phúc Long cần phải có những giải pháp, chiến lược cụ thể để có
thể mở rộng, nâng cao thị phần trong ngành F&B cũng như đạt được lợi nhuận cao hơn.
Việc nghiên cứu về quyết định lựa chọn sử dụng dịch vụ cũng như sản phẩm của khách
hàng đối với Phúc Long Coffee & Tea của nhóm chúng em với mục đích đóng góp một
phần nào đó các báo cáo khảo sát về nhu cầu của khách hàng bởi vì hiểu rõ được khách
hàng cần gì và muốn gì trong ngành dịch vụ chính là chìa khóa cho việc phát triển về lâu
dài.
Qua việc tìm hiểu thông tin của chúng em về các nghiên cứu trên internet, thì nhóm chưa
phát hiện ra bài nghiên cứu về “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng
dịch vụ, sản phẩm Phuc Long Coffee & Tea của khách hàng”. Với mong muốn mang
được góc nhìn cụ thể, khách quan, rõ ràng từ phía khách hàng đến với doanh nghiệp này
từ đó giúp Phúc Long có thể cải thiện các thiếu sót của mình và nâng cao giá trị của mình
trên thị trường ngành F&B đang cạnh tranh khốc liệt hiện tại nên chúng em quyết định
chọn đề tài này làm bài nghiên cứu.
- Những nguyên nhân, yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng dịch
vụ, sản phẩm của khách hàng với Phúc Long?
- Chất lượng, dịch vụ, giá cả của Phúc Long tác động như thế nào đến quyết định
lựa chọn sử dụng sản phẩm từ phía người tiêu dùng?
- Nên đề xuất giải pháp như thế nào để phù hợp với định hướng nghiên cứu đề tài là
giúp Phúc Long mở rộng và phổ biến hơn với người tiêu dùng?
điểm và hành vi của các cá nhân hay nhóm người từ quan điểm của nhà nghiên cứu.
Thường đi đôi với việc khám phá lý thuyết khoa học, dựa trên nguyên tắc quy nạp
(nghiên cứu trước, lý thuyết sau). Hỗ trợ cho nghiên cứu định lượng bằng cách xác định
các chủ đề phù hợp với phương pháp điều tra. Giải thích các mối quan hệ giữa các biến
số được phát hiện trong nghiên cứu định lượng. (Linh, 2017)
- Bắt đầu quá trình nghiên cứu định tính, nhóm nghiên cứu thực hiện tìm kiếm và sàng
lọc dữ liệu sơ cấp bằng các phương pháp như sau :
- Phương pháp quan sát
+ Quan sát trực tiếp : quan sát hành vi mua hàng tại dịch vụ Phúc Long coffee & tea của
khách hàng tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Phương pháp phỏng vấn cá nhân trực tiếp
+ Phỏng vấn trực tiếp cá nhân mua hàng hoặc tiến hành phỏng vấn online qua các
phương tiện giao tiếp trực tuyến để thu thập dữ liệu.
PHUC LONG COFFEE & TEA CỦA KHÁCH HÀNG TẠI TP.HCM” và là một trong
những bài nghiên cứu đóng góp cho doanh nghiệp Phúc Long Coffee & Tea.
Ý nghĩa đề tài
1.9 Ý nghĩa khoa học
1.10 Ý nghĩa thực tiễn
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu tham khảo
Khái niệm về hành vi người người tiêu dùng
1.1 Khái niệm người người tiêu dùng
1.2 Khái niệm về hành vi người tiêu dùng
1.2.1 Mô hình hình hành vi người tiêu dùng
1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng
1.3. Quá trình ra quyết định mua
1.3.1. Các loại hành vi quyết định mua
1.3.2. Tiến trình ra quyết định mua
1.4 Các mô hình nghiên cứu có liên quan
1.5 Mô hình đề xuất
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu
3.1 Phương pháp nghiên cứu:
3.2 Quy trình nghiên cứu
Bảng khảo sát
Kích thước mẫu
Chương 4: Kết quả nguyên cứu
Chương 5: Kiến nghị ,giải pháp và kết luận
sử dụng, và thải hồ̀i các sản phẩm, dịch vụ, trải nghiệm, hay ý tưởng để thỏa mãn các nhu
cầu và những tác động của các tiến trình này lên người tiêu dùng và xã hội.
- Theo Michael Solomon (1992) “Hành vi người tiêu dùng là một tiến trình cho phép một
cá nhân hay một nhóm người lựa chọn, mua sắm, sử dụng hoặc loại bỏ một sản phẩm/
dịch vụ, những suy nghĩ đã có, kinh nghiệm hay tích lũy, nhằm thỏa mãn nhu cầu hay
ước muốn của họ”. (Michael , 2007)
- Theo James F.Engel và các cộng sự (2005) “Hành vi tiêu dùng là toàn bộ những hoạt
động liên quan trực tiếp tới quá trình tìm kiếm, thu thập, mua sắm, sở hữu, sử dụng, loại
bỏ sản phẩm / dịch vụ. Nó bao gồm cả những quá trình ra quyết định diễn ra trước, trong
và sau các hành động đó”. (James, Paul, 1993)
- Theo Philip Kotler, “Hành vi người tiêu dùng phản ánh tổng thể những hành động diễn
biến trong suốt quá trình kể từ khi nhận biết nhu cầu cho tới khi mua và sau khi mua sản
phẩm”. (Philip, 2004)
- Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ, “Hành vi người tiêu dùng chính là sự tác động qua
lại giữa các yếu tố kích thích của môi trường với nhận thức và hành vi của con người mà
qua sự tương tác đó, con người thay đổi cuộc sống của họ”.
Như vậy, có nhiều quan điểm khác nhau về hành vi người tiêu dùng tùy theo cách nhìn
nhận và lý giải của từng nhà nghiên cứu. Nhưng nhìn chung, tất cả các khái niệm về hành
vi người tiêu dùng đều tập trung vào các khía cạnh quá trình nhận biết, tìm kiếm thông
tin, đánh giá các phương án, quyết định mua và phản ứng sau khi mua của người tiêu
dùng và mối quan hệ biện chứng giữa quá trình đó với các yếu tố bên ngoài tác động trực
tiếp hay gián tiếp vào nó. (Tưởng, 2011)
Thị trường đó được mua sắm như thé nào? Hoạt động
Khi nào thị trường đó mua sắm? Đơn đặt hàng
Thị trường đó mua hàng ở đâu? Và tại sao mua? Bán lẻ hay bán sỉ…
Để hiểu được người tiêu dùng chúng ta phải hiểu một cách chi tiết về hành vi của người
tiêu dùng là gì? Hay nói cách khác mô hình hành vi tiêu dùng là như thế nào?
Bất kì doanh nghiệp nào, không chỉ riêng Phúc Long hiểu được đích thực người tiêu dùng
sẽ đáp ứng ra sao trước các đặc trưng của sản phẩm, giá cả, thông điệp quảng cáo, là có
được lợi thế hơn hẳn các đối thủ cạnh tranh của mình. Tuy nhiên, để hiểu được hành vi
của người tiêu dùng không bao giờ đơn giản. Theo Philip Kotler thì hành vi mua sắm của
người tiêu dùng được mô tả như sau:
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng
Việc mua sắm của người tiêu dùng chịu tác động mạnh mẽ của 4 nhóm yếu tố cơ bản,
bao gồm: văn hóa, xã hội, cá nhân và tâm lý. Đa số những yếu tố này là không thể kiểm
soát được, nhưng chúng cần phải được phân tích cẩn thận và xem xét những ảnh hưởng
của chúng đến hành vi của người tiêu dùng. Các yếu tố này được mô tả như sau:
Hình 2.2. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng của Philip
Kotler
(Nguồn: Philip Kotler, Nguyên lý tiếp thị NXBTK 2004, Tr. 264)
Tuy nhiên, trong trường hợp những sản phẩm hay nhãn hiệu mà người tiêu dùng thường
xuyên mua, ít cần để tâm, thì người tiêu dùng có thể bỏ qua hay đảo lại một số giai đoạn
trong tiến trình ra quyết định mua này.
- Nhận biết nhu cầu
Nhận biết nhu cầu diễn ra khi có sự khác biệt giữa hiện trạng và mong muốn người tiêu
dùng tự nhận thấy, mà sự khác biệt này thì đủ để gợi nên và kích hoạt quá trình quyết
định mua sắm của họ. Hiện trạng chính là hoàn cảnh thực tế của người tiêu dùng, là
những sản phẩm và dịch vụ mà họ đang sử dụng. Mong muốn là những điều mà người
tiêu dùng đang ước ao có được. Tuy nhiên, nhu cầu cũng có thể được gợi mở do các kích
tác bên ngoài như tác động của gia đình, bạn bè và những người xung quanh.
- Tìm kiếm thông tin
Khi nhận ra nhu cầu, người tiêu dùng có thể thực hiện việc tìm kiếm thông tin và cũng có
thể không tìm kiếm thông tin thêm. Nếu có điều gì thôi thúc tác động mạnh mẽ và sản
phẩm được mong muốn đó nằm trong tầm tay thì người tiêu dùng có thể mua ngay. Hoặc
không, họ tạm thời cất giữ nó trong trí nhớ của mình và thực hiện một cuộc tìm kiếm
thông tin. Thông thường ban đầu người tiêu dùng sẽ sử dụng những thông tin liên quan từ
trí nhớ, đây được gọi là thông tin bên trong.
Nếu không có được đầy đủ những kết quả họ đang tìm kiếm từ những thông tin bên trong
thì những thông tin bên ngoài sẽ cũng được lựa chọn để giải quyết vấn đề.
- Tìm kiếm thông tin bên trong: là việc tìm kiếm trong ký ức để khơi dậy những kinh
nghiệm bản thân (qua tiếp xúc, khảo sát, sử dụng) hoặc sự hiểu biết trước đây liên quan
đến công việc tìm kiếm. Tìm kiếm thông tin bên trong thường phục vụ cho những sản
phẩm mua thường xuyên.
- Đánh giá các chọn lựa
Sau khi tìm kiếm các nguồn thông tin có liên quan, bước tiếp theo người tiêu dùng sẽ
đánh giá và lựa chọn cho mình một giải pháp phù hợp nhằm thỏa mãn nhu cầu. Đầu tiên,
khi lựa chọn sản phẩm, người tiêu dùng muốn thỏa mãn nhu cầu ở mức độ cao nhất từ
sản phẩm đó. Thứ hai, tìm kiếm một số lợi ích nhất định từ sản phẩm. Thứ ba, xem xét
mỗi sản phẩm như một tập hợp các thuộc tính với khả năng cung ứng những lợi ích khác
nhau để thỏa mãn nhu cầu của họ. Các thuộc tính cơ bản của sản phẩm bao gồm: mức
giá, chất lượng, kiểu dáng, màu sắc, tính dễ sử dụng, bảo hành,... Tuy nhiên, những thuộc
tính mà người tiêu dùng quan tâm có thể thay đổi tùy theo từng sản phẩm. Có nhiều tiến
11
trình đánh giá để đi đến một quyết định mua. Hầu hết các tiến trình đánh giá của người
tiêu dùng đều định hướng theo nhận thức, tức là khi hình thành những nhận xét về sản
phẩm, họ chủ yếu dựa trên cơ sở ý thức và tính hợp lý. Người tiêu dùng có xu hướng xây
dựng cho mình một tập hợp những niềm tin vào các nhãn hiệu, trong đó chúng được đánh
giá theo những thuộc tính riêng biệt. Những niềm tin về nhãn hiệu tạo nên hình ảnh
thương hiệu. Niềm tin vào nhãn hiệu của người tiêu dùng sẽ thay đổi theo kinh nghiệm
của họ và tác động của nhận thức có chọn lọc, bóp méo có chọn lọc hay ghi nhớ có chọn
lọc. Người tiêu dùng hình thành các thái độ (yêu thích, chán ghét hay bình phẩm, nhận
xét) đối với các nhãn hiệu thông qua một quá trình đánh giá.
- Quyết định mua
Trong giai đoạn đánh giá, người tiêu dùng xếp hạng các nhãn hiệu theo các thứ bậc ưu
tiên và từ đó bắt đầu hình thành ý định mua nhãn hiệu được đánh giá cao nhất. Thông
thường, quyết định mua của người tiêu dùng sẽ là nhãn hiệu mà họ đánh giá cao nhất.
Tuy nhiên, có hai nhân tố có thể dẫn đến sự khác biệt giữa ý định mua và quyết định mua
là: thái độ của những người khác và những yếu tố mang tình huống bất ngờ.
- Nhân tố thứ nhất, thái độ và quan điểm của những người khác, những người có liên
quan như: gia đình, bạn bè, đồng nghiệp. Những yếu tố này có thể làm giảm lựa chọn ưu
tiên của người tiêu dùng. Họ có thể sẽ thay đổi lựa chọn ban đầu nếu bản thân có xu
hướng chiều theo ý muốn của người khác.
- Nhân tố thứ hai, những yếu tố tình huống bất ngờ không lường trước được. Người tiêu
dùng có thể hình thành một ý định mua dựa trên các yếu tố như thu nhập theo dự kiến,
giá cả theo dự kiến và các lợi ích của sản phẩm mang lại theo dự kiến.
Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn có thể có những tình huống bất ngờ có thể làm thay đổi ý
định mua này như hy vọng về thu nhập gia tăng, mức giá dự tính, sản phẩm thay thế,...
làm thay đổi ý định mua ban đầu. (Philip, 1980)
Hai nhân tố này có thể làm thay đổi quyết định mua, hoặc không mua hoặc mua một nhãn
hiệu khác mà không phải là nhãn hiệu tốt nhất như đã đánh giá.
- Hành vi sau khi mua
Sau khi đã mua sản phẩm, trong quá trình tiêu dùng người tiêu dùng sẽ cảm nhận được
mức độ hài lòng hay không hài lòng về sản phẩm đó. Điều gì quyết định trạng thái hài
lòng hay không hài lòng của người tiêu dùng đối với sản phẩm đã mua? Câu trả lời nằm
trong mối quan hệ giữa những kỳ vọng (expectations) của người tiêu dùng và tính năng
12
sử dụng của sản phẩm mà họ cảm nhận được (perceived performance) khi tiêu dùng. Nếu
những tính năng sử dụng của sản phẩm không tương xứng với những kỳ vọng của người
tiêu dùng thì họ sẽ không hài lòng. “ Tiền nào của đó ” chính là suy nghĩ chung của hầu
hết người tiêu dùng. Nếu sản phẩm thỏa mãn được các kỳ vọng đó của người tiêu dùng
thì họ cảm thấy hài lòng và nếu nó đáp ứng được nhiều hơn thế nữa, người tiêu dùng sẽ
rất hài lòng.
Sự hài lòng hay không hài lòng về sản phẩm sẽ ảnh hưởng đến hành vi mua sau này.
Những cảm giác này của người tiêu dùng sẽ dẫn đến hai hệ quả đối lập, hoặc là họ sẽ tiếp
tục mua sản phẩm đó và nói tốt về nó với những người khác, hoặc là thôi không mua sản
phẩm đó nữa và thông báo cho bạn bè, những người khác về những hạn chế của sản
phẩm. (Cường, 2019)
Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối
với sản phẩm nước chấm tại Tp.HCM
(Nguồn: Tạp chí Đại học công nghiệp, số 2 – 22/02/2012) (Trường, 2014)
14
Nghiên cứu của Nguyen Thu Ha và Gizaw (2014): “Factors that influence consumer
purchasing decisions of Private Label Food Products”.
Hình 2.5. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua nhãn hàng riêng thực
phẩm tại tỉnh Västerås, Thụy Điển
(Nguồn: Nguyen Thu Ha và Gizaw, 2014)
Nghiên cứu này khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua nhãn hàng riêng
thực phẩm tại tỉnh Västerås, Thụy Điển. Để hoàn thành các mục tiêu của nghiên cứu, một
mẫu
226 người tiêu dùng đã được thực hiện bằng cách sử dụng kỹ thuật lấy mẫu ngẫu nhiên
đơn giản. Kết quả nghiên cứu cho thấy có sáu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua nhãn
hàng riêng thực phẩm gồm (1) Thương hiệu, (2) Giá cả sản phẩm, (3) Chất lượng sản
phẩm, (4) Giá trị cảm nhận, (5) Thái độ của người tiêu dùng, (6) Đặc điểm cá nhân.
(Hường, 2018)
1.1.1.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng rau an toàn tại thành
phố Cần Thơ
Bài nghiên cứu của 2 tác giả Nguyễn Văn Thuận và Võ Thành Danh năm 2011 cho
thấy 5 yếu tố tác động đến hành vi tiêu dùng rau an toàn tai tp Cần Thơ là: uy tín nhà
phân phối, chất lượng rau (tươi, đẹp, sạch) và chủng loại rau, thuận tiện mua sắm, giá cả
hợp lý, thái độ phục vụ tốt.
15
Hình 2.6. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng rau an toàn tại
thành phố Cần Thơ
(Nguồn: www.more.edu.vn) (Thuận, Danh, 2011)
1.1.1.3. Nghiên cứu “Hành vi tiêu dùng sữa bột cho trẻ em dưới 6 tuổi tại thành phố
Cần Thơ”
Theo 2 tác giả Lê Thị Thu Trang và Trần Nguyễn Toàn Trung, 2014 – Các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định lựa chọn sữa bột cho bé dưới 6 tháng tuổi tại tp Cần Thơ bao gồm
bao bì và thương hiệu, chiêu thị, công dụng, giá cả và chất lượng, nhóm ảnh hưởng, tiện
16
lợi.
Hình 2.7. Mô hình “Hành vi tiêu dùng sữa bột cho trẻ em dưới 6 tuổi tại thành phố
Cần Thơ”
(Nguồn: tác giả Lê Thị Thu Trang và Trần Nguyễn Toàn Trung, 2014)
(Trang, Trung, 2014)
17
Hình 2.8. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua chọn sử dụng dịch vụ
Phúc Long coffee & tea
(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu tham khảo của nhóm)
Đối với quyết định mua của khách hàng nói chung và của dịch vụ Phúc Long coffee &
tea nói riêng thì hầu hết tất cả các khách hàng sẽ chọn mua hàng của thương hiệu dịch vụ
nào mà họ có thể nhận được giá trị dành cho họ là cao nhất và đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ Phúc Long coffee & tea của
khách hàng cũng chính là các yếu tố quyết định đến sự thỏa mãn của họ. Gồm có: giá cả,
thương hiệu, chất lượng, hoạt động chiêu thị, đặc điểm cá nhân, thu nhập, tham khảo ý
kiến, dịch vụ..
18
nay vẫn chưa được xác định rõ ràng. Hiện nay, có nhiều quan điểm rất khác nhau về kích
thước mẫu. Nhóm tác giả lựa chọn kích thước mẫu tối thiểu là 5 mẫu cho một tham số
cần ước lượng. Trong nghiên cứu này có 41 biến quan sát cần tiến hành phân tích nhân tố
nên số lượng mẫu cần thiết là: 41 x 5 = 205 (mẫu). Sau khi khảo sát ngẫu nhiên, đã thu
được kích thước mẫu thực tế là 203. Con số này đã gần thỏa yêu cầu về kích thước mẫu
tối thiểu. (Hà, Thanh, 2020)
TH2 Được nhiều KOLs nhận xét Phúc Long là thương hiệu tốt
TH3 Chọn sử dụng dịch vụ Phúc Long vì mức độ nổi tiếng
CL1 Đồ ăn và thức uống của Phúc Long đảm bảo chất lượng về vệ sinh an toàn thực
phẩm
CL2 Đồ ăn và thức uống ở Phúc Long ngon
CL4 Phúc Long sử dụng các dụng cụ ăn, uống thân thiện với môi trường
CL5 Cửa hàng Phúc Long có đồ ăn và thức uống phù hợp theo mùa
(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát của nhóm)
· Thang đo “Giá cả” (GC):
Có 3 phát biểu cụ thể đo lường về nhân tố “Giá cả” , cụ thể như sau:
Bảng 3.3 Thang đo “Giá cả”
21
GC1 Giá cả sản phẩm phù hợp với chất lượng, dịch vụ của Phúc Long
GC2 Giá cả của Phúc Long phù hợp với thu nhập hiện tại của tôi
GC3 Giá cả của Phúc Long hợp lý so với các thương hiệu tương tự
(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát của nhóm)
· Thang đo “Dịch vụ” (DV):
Có 5 phát biểu cụ thể đo lường về nhân tố “Dịch vụ” , cụ thể như sau:
Bảng 3.4 Thang đo “Dịch vụ”
DV1 Đồ ăn và thức uống tại Phúc Long được trang trí cẩn thận, đẹp mắt
DV2 Phúc Long có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn liên kết với các doanh
nghiệp khác
DV3 Phúc Long có chương trình tích điểm đổi quà đối với thẻ thành viên tốt
DV4 Phúc Long có nhiều mã giảm giá tốt khi sử dụng dịch vụ giao hàng
DV5 Phúc Long thường xuyên có các ưu đãi các sản phẩm mới
(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát của nhóm)
· Thang đo “Hoạt động chiêu thị” (CT):
Có 4 phát biểu cụ thể đo lường về nhân tố “Hoạt động chiêu thị” , cụ thể như sau:
Bảng 3.5 Thang đo “Hoạt động chiêu thị”
CT1 Thường xuyên bắt gặp tin tức, hình ảnh về Phúc Long Long thông qua các
mạng xã hội
22
CT2 Phúc Long xây dựng các hoạt động quảng cáo trên các phương tiện truyền
thông hay, hấp dẫn, lan tỏa
CT3 Phúc Long đầu tư tốt về mặt nội dung và hình ảnh trong các hoạt động chiêu thị
CT4 Tôi thấy các quảng cáo của Phúc Long bắt mắt, để lại ấn tượng
(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát của nhóm)
· Thang đo “Tham khảo ý kiến” (YK):
Có 4 phát biểu cụ thể đo lường về nhân tố “Tham khảo ý kiến” , cụ thể như sau:
Bảng 3.6 Thang đo “Tham khảo ý kiến”
YK1 Đa số mọi người xung quanh sử dụng sản phẩm của Phúc Long
YK4 Những người quen đã sử dụng Phúc Long cho nhận xét tích cực
VC1 Phúc Long có không gian rộng rãi, thoáng mát, trang trí bắt mắt
VC2 Cửa hàng Phúc Long có wifi ổn định, có nhiều ổ cắm điện đáp ứng được nhu
cầu học tập và làm việc
23
VC3 Cửa hàng Phúc Long có nhà vệ sinh, bàn ghế được lau dọn sạch sẽ
VC4 Cửa hàng Phúc Long có chỗ giữ xe an toàn, rộng, không phụ thu phí
PP1 Các cửa hàng Phúc Long nằm ở các vị trí trung tâm các con đường lớn.
PP2 Phúc Long có nhiều chi nhánh phân bố ở từng quâ ̣n, thuâ ̣n tiê ̣n cho khách hàng
PP3 Các cửa hàng của Phúc Long không quá xa so với trung tâm khu vực mà bạn
sinh sống
PP4 Các cửa hàng Phúc Long nằm ở những vị trí dễ tìm, dễ nhâ ̣n biết
NV1 Thái độ của nhân viên phục vụ tại Phúc Long tốt
NV2 Nhân viên Phúc Long tâ ̣n tình hướng dẫn, giới thiê ̣u menu tại quán
NV3 Nhân viên Phúc Long phục vụ chu đáo, tác phong làm viê ̣c chuyên nghiê ̣p
NV4 Nhân viên Phúc Long luôn thân thiê ̣n và niềm nở khi gă ̣p khách hàng
Có 4 phát biểu cụ thể đo lường về nhân tố “Quyết định chọn mua và sử dụng phúc long”,
cụ thể như sau:
Bảng 3.10 Thang đo “Quyết định chọn mua và sử dụng phúc long”
QĐ1 Tôi nghĩ chọn sử dụng Phúc Long là dịch vụ tốt nhất
QĐ2 Khi đi uống nước tôi sẽ nghĩ đến Phúc Long đầu tiên
QĐ3 Tôi sẽ giới thiệu người quen sử dụng dịch vụ Phúc Long
QĐ4 Tôi chọn mua Phúc Long bởi vì tôi tin tưởng khi nghe thấy tên Phúc Long
Biến quan sát: biến trực tiếp nhân tố của bài nghiên cứu, là các câu hỏi đã đặt ra trong
bài khảo sát, điều tra về một khía cạnh nào đó với câu hỏi rõ ràng và câu trả lời chính xác
Trong trường hợp nếu câu hỏi khảo sát không là câu hỏi trong nghiên cứu trước đó thì
bài nghiên cứu phải được xây dựng thông qua chu trình mang tính khoa học. Có các quy
tắc kinh nghiệm để xây dựng các biến quan sát cho một nhân tố. Một nhân tố phải được
xây dựng tối thiểu bởi 3 biến quan sát. Mỗi biến quan sát chỉ thể hiện một khía cạnh duy
nhất, không thể hiện nhiều khía cạnh trên một biến quan sát. Thông thường một nhân tố
được xây dựng bởi 6 biến quan sát. (Lan, 2019)
4.2. Cấu trúc của mẫu điều tra được chia và thống kê theo các tiêu chí
Nghiên cứu được thực hiện với đối tượng khảo sát là khách hàng đã từng sử dụng sản
phẩm và dịch vụ của Phúc Long Coffee & Tea tại TP.HCM. Tổng cộng có 203 bảng câu
hỏi được phát ra. Bảng câu hỏi được mã hoá và đưa vào xử lý số liệu bằng phần mềm
SPSS 23.0 để phân tích. Phân loại 203 người tham gia trả lời theo thành phần giới tính,
độ tuổi, thu nhập, trình độ học vấn khi được đưa vào xử lý.
Kết quả khảo sát cho thấy, có 26 người độ tuổi dưới 18 chiếm 12.8%, 92 người độ tuổi
23 – 28 chiếm 45.3%, 26 người độ tuổi 29 – 35 chiếm 12.8%, 11 người độ tuổi 35 – 40
chiếm 5.4%. Ta thấy được độ tuổi sử dụng dịch vụ và sản phẩm của Phúc Long nhiều
nhất là giới trẻ chiếm gần một nửa số lượng người và những người đột tuổi trung niên 35
– 40 ít đi Phúc Long nhất.
4.3. Đánh giá hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha các thang đo độc lập
4.3.1. Cronbach’s Alpha thang đo “Yếu tố thương hiệu”
Thang đo “Yếu tố thương hiệu” có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.739 (>0.6), hệ số này có
ý nghĩa. Hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item – Total Correlation) của các biến
quan sát đều lớn hơn 0.3 . Hệ số Alpha nếu loại bỏ biến của các biến quan sát đều nhỏ
hơn hệ số Cronbach’s Alpha. Như vậy, các biến quan sát của thang đo này đạt yêu cầu,
được sử dụng trong các phân tích tiếp theo. -> Đây là một thang đo lường tốt.
Bảng 4.16 Kết quả hệ số Cronbach’s Alpha thang đo “Yếu tố thương hiệu”
.1.
4.3.10. Cronbach’s Alpha Thang đo “Quyết định chọn mua và sử dụng phúc long”
Thang đo “Quyết định chọn mua và sử dụng phúc long” có hệ số Cronbach’s Alpha là
0.884 (>0.6), hệ số này có ý nghĩa. Hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item – Total
Correlation) của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3 . Hệ số Alpha nếu loại bỏ biến của các
biến quan sát đều nhỏ hơn hệ số Cronbach’s Alpha. Như vậy, các biến quan sát của thang
đo này đạt yêu cầu, được sử dụng trong các phân tích tiếp theo. -> Đây là một thang đo
lường tốt.
Bảng 4.25 Kết quả hệ số Cronbach’s Alpha thang đo “Quyết định chọn mua và sử dụng
phúc long”
=> Trong quá trình kiểm tra độ tin cậy CRONBACH’S ALPHA, Toàn bộ các thành phần
còn lại của thang đo đều đảm bảo được độ tin cậy và sẽ được đưa vào phân tích nhân tố
khám phá EFA.
Bảng 4.26 Thống kê kết quả tổng hợp lần kiểm định cuối cùng của từng nhóm biến
STT Nhóm nhân tố Biến quan sát Biến quan sát Biến quan CRONBACH’S
ban đầu còn lại sát bị loại ALPHA
3 Giá cả 3 3 0 0.816
4 Dịch vụ 5 5 0 0.883
33
TỔNG CỘNG 41 41 0
4.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA bằng SPSS
df 666
Sig. .000
Điều đó chứng minh rằng phân tích nhân tố được chấp nhận với tập dữ liệu nghiên cứu.
- Kiểm định Bartlett’s Test:
Giả thiết: : Mức tương quan của các biến bằng 0
Sig. Bartlett’s Test = 0.000 < 0.05. Nên bác bỏ giả thiết .7
Các biến quan sát có tương quan với nhau trong mỗi nhóm nhân tố. (Lộc, 2018)
4.4.1. Kiểm định phương sai tích của các yếu tố (% Cumulative variance)
Bảng 4.28 Rotated Component Matrixa lần 1
Component
1 2 3
CT1 .781
CT2 .725
YK1 .722
DV4 .718
CT4 .704
DV5 .671 .509
CL5 .645
CT3 .634
DV3 .631
DV2 .611
GC1 .610
GC2 .606
VC1 .599
GC3 .585
PP1 .535
CL1 .526
VC4 .511
DV1 .507
CL4 .502
TH3
NV2 .748
NV1 .702
NV4 .701
NV3 .651
PP3 .642
PP2 .626
PP4 .610
YK3 .582
35
TH4 .663
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a
-> Loại bỏ biến quan sát DV5 (có giá trị ở 2 cô ṭ ), TH3 (không có giá trị), VC2 (có giá
trị ở 2 côṭ ), TH2, YK2 (không có giá trị) và kiểm định phương sai của các yếu tố lại
lần 2
Bảng 4.29 Rotated Component Matrixa lần 2
Component
1 2
CT1 .793
CT2 .769
CT4 .752
DV4 .750
YK1 .745
CT3 .681
CL5 .674
DV3 .668
DV2 .657
GC3 .654
GC1 .646
GC2 .640
VC1 .638 .556
PP1 .582 .568
CL4 .565
DV1 .555 .503
VC4 .555
CL1 .554 .536
CL3 .542
36
NV4 .706
NV1 .679
NV3 .662
TH1 .658
PP2 .642
PP4 .633
NV2 .630
CL2 .620
PP3 .612
YK4 .513 .605
YK3 .513 .605
TH4 .601
VC3 .600
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a
Component
1 2
CT1 .791
CT2 .776
CT4 .757
DV4 .750
YK1 .746
CT3 .690
CL5 .678
DV3 .675
DV2 .663
38
GC3 .661
GC1 .646
GC2 .644
CL4 .570
VC4 .563
CL3 .555
NV4 .710
NV1 .676
NV3 .670
TH1 .663
PP2 .642
NV2 .641
PP4 .621
TH4 .614
PP3 .603
CL2 .597
VC3 .586
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a
Kết quả từ ma trận xoay ta thấy được, từ 10 nhóm nhân tố (bao gồm 41 biến -
trong đó có 37 biến quan sát), sau khi loại bỏ các biến không phù hợp qua 2 lần (từ
Rotated Component Matrix – DV5, TH3, VC2, Th2, YK2, VC1, PP1, PV1, CL1,
YK4, YK3) còn 26 biến cho 2 nhóm nhân tố mới.
Chúng em muốn đo lường xem mức độ tác động của các nhân tố trên đến việc lựa
chọn các thương hiệu quán Cafe của khách hàng tại Việt Nam bằng phân tích hồi quy dựa
trên việc đo lường sự ảnh hưởng của các nhân tố được rút trích. Chúng ta sẽ quan tâm tới
những bảng: Model Summary, ANOVA, Coefficients. (Khoa, 2015)
4.5.1. Kiểm định phương sai của sai số không đổi (Heteroskedasticity):
Bảng 4.32 Correlations
4.5.2. Bảng thể hiện sự đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy đa biến:
Change Statistics
Std. Error R
R Adjusted of the Square F Sig. F Durbin-
Model R Square R Square Estimate Change Change df1 df2 Change Watson
1 .874a .764 .762 .43869 .764 323.690 2 200 .000 2.250
a. Predictors: (Constant), BIEN2, BIEN1
40
Trong bảng này, ta quan tâm đến giá trị Adjusted R Square hay còn gọi là giá trị R2
hiệu chỉnh, nó phản ánh mức độ ảnh hưởng của các biến độc lập lên biến phụ thuộc.
- R2 hiệu chỉnh = 0.762 cho thấy biến độc lập đưa vào chạy hồi quy ảnh hưởng 76,2% sự
thay đổi của biến phụ thuộc, còn lại 23,8% là do các biến ngoài mô hình và sai số ngẫu
nhiên.
- Dùng kiểm định d của Durbin – Watson để kiểm định hiện tượng tự tương quan của
phần dư. Trị số thống kê (d) = 2.250, năm trong khoảng 1.5 đến 2.5 nên không có hiện
tượng tự tương quan chuỗi bậc nhất xảy ra.
4.5.3. Bảng kiểm định giả thuyết về độ phù hợp với tổng thể của mô hình:
Bảng 4.34 ANOVAa
Std. Zero-
Model B Error Beta t Sig. order Partial Part Tolerance VIF
BIEN1 .545 .074 .477 7.324 .000 .844 .460 .252 .279 3.588
BIEN2 .529 .080 .432 6.643 .000 .837 .425 .228 .279 3.588
→ Sig kiểm định t hệ số hồi quy của các biến độc lập đều nhỏ hơn 0.05, do đó các biến
độc lập đều có ý nghĩa giải thích cho biến phụ thuộc, không biến nào bị loại khỏi mô
hình.
→ Hệ số VIF của các biến độc lập đều nhỏ hơn 10 do vậy không có đa cộng tuyến xảy ra.
→ Các hệ số hồi quy đều lớn hơn 0. Như vậy tất cả các biến độc lập đưa vào phân tích
hồi quy đều tác động cùng chiều tới biến phụ thuộc. Dựa vào độ lớn của hệ số hồi quy
chuẩn hóa Beta, thứ tự mức độ tác động từ mạnh nhất tới yếu nhất của các biến độc lập
tới biến phụ thuộc QĐ là BIEN1 (0.545) > BIEN2 (0.529)
Phương trình hồi quy chuẩn hóa:
QĐ = 0.544*BIEN1 + 0.529*BIEN2
Thay vào đó, Lựa chọn sử dụng sản phẩm ở các thương hiệu quán Cafe lại chịu ảnh
hưởng bởi các yếu tố như phục vụ của nhân viên, giá cả, hoạt động chiêu thị. Đây là các
yếu tố phần lớn xuất phát chính từ cảm nhận và trải nghiệm của khách hàng.
Trong 3 nhóm nhân tố được lựa chọn ảnh hưởng tới việc lựa chọn sử dụng dịch vụ, sản
phẩm của Phúc Long của khách hàng, thứ tự mức độ tác động chỉ ra nhân tố có mức độ
ảnh hưởng theo thứ tự từ nhiều nhất đến ít nhất là: nhân viên, giá cả và hoạt động chiêu
thị.
để cạnh tranh với các tên tuổi khác trong cùng ngành, chi phí sẽ là yếu tố chiếm ưu thế.
Mô ̣t dịch vụ vừa chất lượng, giá cả phải chăng sẽ để lại nhiều ấn tượng hơn so với mô ̣t
dịch vụ có chất lượng khá tốt hoă ̣c bình thường nhưng giá thành cao. Đă ̣c biê ̣t trong thời
gian dịch Covid 19 vừa mới kết thúc, khoảng thời gian quay trở lại cuô ̣c sống ổn định sẽ
phần nào ảnh hưởng đến viê ̣c sử dụng hay chi tiêu của hầu hết mọi người nói chung, và
các khách hàng của Phúc Long Coffee & Tea nói riêng.
5.2.6. Dịch vụ
Tính tiện lợi qua việc đặt hàng nhanh chóng qua app hoặc hình thức thanh toán sẽ
ảnh hưởng khá nhiều đến tâm lý khách hàng. Phúc Lonng nên xây dựng hệ thống giao
hàng và đa dạng hình thức thanh toán và liên kết với nhiều app đặt đồ ăn online nhằm đáp
ứng tính tiện lợi.
Các chính sách ưu đãi, khuyến mãi và thẻ thành viên sẽ giữ chân khách hàng. Phúc Long
nên mở thêm nhiều đợt khuyến mãi ngắn vào cuối tuần, lễ, Tết để kích thích tâm lý khách
hàng. Đồng thời phải xây dựng chính sách ưu đãi lớn cho thẻ thành viên.
Viê ̣c gửi phiếu khảo sát qua Google form cũng không mang tính xác thực cao, mô ̣t
vài cá nhân tham gia trả lời qua loa, mang tính tùy ý. Thời gian bị hạn chế nên bài khảo
sát chỉ khảo sát được 203 đối tượng. Mẫu quan sát còn khá ít so với 1 bài nghiên cứu chất
lượng, đúng với tình hình thực tế.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Cường. (2019). Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng sản
phẩm dịch vụ của doanh nghiệp. Hà Nội: Tạp chí Tài chính.
2. Hà, Thanh. (2020). PHÂN TÍCH DỮ LIỆU: ÁP DỤNG MÔ HÌNH PLS - SEM
(PARTIAL LEAST SQUARES STRUCTURAL EQUATION MODELING). TP.HCM: Đại
học Mở TP.HCM.
3. Hường. (2018). Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm
SURIMI của khách hàng tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Vũng Tàu: Luận văn Thạc sỹ, Đại
học Bà Rịa Vũng Tàu.
4. James, Paul. (1993). Consumer Behavior.
5. Khoa. (2015). Tổng quan phân tích nhân tố khám phá EFA. Hà Nội: Nhóm MBA
Đại học Bách Khoa.
6. Lan. (2019). Biến độc lập (Independent variable) và Biến phụ thuộc (Dependent
variable) là gì? Hà Nội: Vietnambiz.
7. Lộc. (2018). Phân tích nhân tố khám phá EFA. PhamLocBlog.
8. Michael . (2007). Consumer Behavior: Buying, Having and Being. Pearson
Education, Inc.
9. Philip. (2004). Nguyên lý tiếp thị. 300.
10. Philip. (2004). Nguyên lý tiếp thị . NXB Thống kê.
11. Philip. (2004). Quản trị marketing. NXB Thống kê.
12. Thuận, Danh. (2011). Phân tich các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng rau
an toàn tại thành phố Cần Thơ. Cần Thơ: Tạp chí khoa học trường Đại học Cần Thơ.
13. Trang, Trung. (2014). Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sữa bột cho trẻ em dưới 6
tuổi tại thành phố Cần Thơ. Cần Thơ: Tạp chí Khoa học trường Đại học Cần Thơ.
14. Trường. (2014). Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm
nước mắm Phú Quốc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Nha Trang: Luận văn thạc sỹ, Đại
học Nha Trang.
15. Linh. (2017). Khảo sát và đánh giá khả năng ứng dụng m learning trong sinh viên
sư phạm anh trường đh Sài Gòn. TP HCM: Đại học Sài Gòn.
16. Philip. (1980). Principles of Marketing. New York: Pearson Education.
17. Thắng. (2015). Nghiên cứu ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến. Hà
Nội: Đại học Kinh tế quốc dân.
18. Tưởng. (2011). Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua nước mắm Phú Quốc
của người tiêu dùng Hà Nội. Hà Nội.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: BẢNG KHẢO SÁT NGHIÊN CỨU
PHIẾU KHẢO SÁT CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA
CHỌN SỬ DỤNG DỊCH VỤ THƯƠNG HIỆU PHÚC LONG COFFEE & TEA
CỦA KHÁCH HÀNG TẠI TP.HCM
Kính thưa các anh/ chị, chúng tôi hiện là sinh viên của đại học UEF đang học môn
Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh, chân thành cảm ơn các anh/chị vì đã
quan tâm và dành thời gian cho việc hoàn thành bảng hỏi này. Chúng tôi thu thập thông
tin phản hồi của anh/chị một cách rất nghiêm túc và sẽ sử dụng nó để đưa ra kiến nghị
cải thiện chất lượng sản phẩm/dịch vụ của Phúc Long thông qua nghiên cứu của chúng
tôi. Những thông tin mà anh/chị điền vào bảng khảo sát này là hoàn toàn bảo mật và sẽ
không bị tiết lộ cho bên thứ 3.
Câu 1: Anh/chị đã từng sử dụng dịch vụ của Phúc Long Coffee & Tea bao giờ chưa?
a. Đã từng
b. Chưa từng
Nếu anh/chị chưa từng sử dụng dịch vụ của Phúc Long Coffee & Tea, xin hãy dừng khảo
sát tại đây. Còn nếu anh/chị đã sử dụng dịch vụ của Phúc Long, xin hãy tiếp tục câu số
2.
Câu 2: Anh/chị hiện tại đang sinh sống tại:
a. Trong khu vực TP.HCM
b. Ngoài khu vực TP.HCM
Nếu anh/chị đang sinh sống ngoài TPHCM, xin hãy dừng khảo sát tại đây. Còn nếu
anh/chị hiện đang sinh sống tại TP.HCM, xin tiếp tục làm khảo sát câu thứ 3.
Xin anh/chị hãy cho biết:
Câu 3: Giới tính của anh/chị
a. Nam
b. Nữ
c. Khác
Câu 4: Độ tuổi của anh/chị
a. Dưới 18 tuổi
b. 18 – 22
c. 23 – 28
d. 29 – 35
e. 35 – 40
Câu 5: Nghề nghiệp của anh/chị:
a. Học sinh - Sinh viên
b. Nhân viên văn phòng
c. Lao động phổ thông
d. Ngành nghề khác
Câu 6: Mức thu nhập/tháng của anh/chị:
a. Dưới 5 triệu đồng
b. 5 - 10 triệu đồng
c. Trên 10 triệu đồng
PHẦN II: NỘI DUNG KHẢO SÁT:
Anh chị sử dụng dịch vụ của Phúc Long với tần suất bao nhiêu?
a. Mới sử dụng 1, 2 lần
b. 1 – 3 lần 1 tháng
c. 1 – 3 lần 1 tuần
d. 4 – 6 lần 1 tuần
Xin lựa chọn một trong năm mức độ mà Anh/ Chị cho rằng thích hợp nhất trên mỗi
mục hỏi với quy ước:
1 2 3 4 5
Rất không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng ý
Xin Anh/ Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của các mình về các phát biểu dưới
đây, khi quyết định chọn SỬ DỤNG DỊCH VỤ THƯƠNG HIỆU PHUC LONG
COFFEE & TEA. Anh/ chị chọn dịch dịch vụ thương hiệu này là do:
Stt Các phát biểu Mức độ đồng ý
Yếu tố thương hiệu
Chất lượng
CL1 Đồ ăn và thức uống của Phúc Long đảm bảo chất lượng về vệ 1 2 3 4 5
sinh an toàn thực phẩm
CL4 Phúc Long sử dụng các dụng cụ ăn, uống thân thiện với môi 1 2 3 4 5
trường
CL5 Cửa hàng Phúc Long có đồ ăn và thức uống phù hợp theo mùa 1 2 3 4 5
Giá cả
GC1 Giá cả sản phẩm phù hợp với chất lượng, dịch vụ của Phúc 1 2 3 4 5
Long
GC2 Giá cả của Phúc Long phù hợp với thu nhập hiện tại của tôi 1 2 3 4 5
GC3 Giá cả của Phúc Long hợp lý so với các thương hiệu tương tự 1 2 3 4 5
Dịch vụ
DV1 Đồ ăn và thức uống tại Phúc Long được trang trí cẩn thận, đẹp 1 2 3 4 5
mắt
DV2 Phúc Long có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn liên kết 1 2 3 4 5
với các doanh nghiệp khác
DV3 Phúc Long có chương trình tích điểm đổi quà đối với thẻ thành 1 2 3 4 5
viên tốt
DV4 Phúc Long có nhiều mã giảm giá tốt khi sử dụng dịch vụ giao 1 2 3 4 5
hàng
DV5 Phúc Long thường xuyên có các ưu đãi các sản phẩm mới 1 2 3 4 5
Hoạt động chiêu thị
CT1 Thường xuyên bắt gặp tin tức, hình ảnh về Phúc Long Long 1 2 3 4 5
thông qua các mạng xã hội
CT2 Phúc Long xây dựng các hoạt động quảng cáo trên các phương 1 2 3 4 5
tiện truyền thông hay, hấp dẫn, lan tỏa
CT3 Phúc Long đầu tư tốt về mặt nội dung và hình ảnh trong các 1 2 3 4 5
hoạt động chiêu thị
CT4 Tôi thấy các quảng cáo của Phúc Long bắt mắt, để lại ấn tượng 1 2 3 4 5
YK4 Những người quen đã sử dụng Phúc Long cho nhận xét tích cực 1 2 3 4 5
Cơ sở vật chất
VC1 Phúc Long có không gian rộng rãi, thoáng mát, trang trí bắt mắt 1 2 3 4 5
VC2 Cửa hàng Phúc Long có wifi ổn định, có nhiều ổ cắm điện đáp 1 2 3 4 5
ứng được nhu cầu học tập và làm việc
VC3 Cửa hàng Phúc Long có nhà vệ sinh, bàn ghế được lau dọn sạch 1 2 3 4 5
sẽ
VC4 Cửa hàng Phúc Long có chỗ giữ xe an toàn, rộng, không phụ 1 2 3 4 5
thu phí
PP2 Phúc Long có nhiều chi nhánh phân bố ở từng quâ ̣n, thuâ ̣n tiê ̣n 1 2 3 4 5
cho khách hàng
PP3 Các cửa hàng của Phúc Long không quá xa so với trung tâm 1 2 3 4 5
khu vực mà bạn sinh sống
PP4 Các cửa hàng Phúc Long nằm ở những vị trí dễ tìm, dễ nhâ ̣n 1 2 3 4 5
biết
Phục vụ của nhân viên
NV1 Thái độ của nhân viên phục vụ tại Phúc Long tốt 1 2 3 4 5
NV2 Nhân viên Phúc Long tâ ̣n tình hướng dẫn, giới thiê ̣u menu tại 1 2 3 4 5
quán
NV3 Nhân viên Phúc Long phục vụ chu đáo, tác phong làm viêc̣ 1 2 3 4 5
chuyên nghiê ̣p
NV4 Nhân viên Phúc Long luôn thân thiê ̣n và niềm nở khi gă ̣p khách 1 2 3 4 5
hàng
QD2 Khi đi uống nước tôi sẽ nghĩ đến Phúc Long đầu tiên 1 2 3 4 5
QD3 Tôi sẽ giới thiệu người quen sử dụng dịch vụ Phúc Long 1 2 3 4 5
QD4 Tôi chọn mua Phúc Long bởi vì tôi tin tưởng 1 2 3 4 5
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ
Kết quả thống kê về giới tính:
gioitinh
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Cronbach's
Alpha N of Items
.739 4
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
Cronbach's
Alpha N of Items
.874 5
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
Cronbach's
Alpha N of Items
.816 3
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
Cronbach's
Alpha N of Items
.883 5
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
Cronbach's
Alpha N of Items
.884 4
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
Cronbach's
Alpha N of Items
.848 4
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
Cronbach's
Alpha N of Items
.861 4
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
Cronbach's
Alpha N of Items
.873 4
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
Cronbach's
Alpha N of Items
.873 4
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
NV1 11.16 6.675 .758 .827
NV2 11.47 6.777 .720 .841
NV3 11.23 6.209 .725 .842
NV4 11.36 6.799 .717 .842
Cronbach's
Alpha N of Items
.884 4
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
df 666
Sig. .000
% of % of % of
Varianc Varianc Cumulative Varianc
Component Total e Cumulative % Total e % Total e Cumulative %
Component
1 2 3
CT1 .781
CT2 .725
YK1 .722
DV4 .718
CT4 .704
DV5 .671 .509
CL5 .645
CT3 .634
DV3 .631
DV2 .611
GC1 .610
GC2 .606
VC1 .599
GC3 .585
PP1 .535
CL1 .526
VC4 .511
DV1 .507
CL4 .502
TH3
NV2 .748
NV1 .702
NV4 .701
NV3 .651
PP3 .642
PP2 .626
PP4 .610
YK3 .582
VC2 .510 .570
VC3 .568
YK4 .547
CL2 .535
CL3 .516
TH2
YK2
TH1 .781
TH4 .663
Component
1 2
CT1 .793
CT2 .769
CT4 .752
DV4 .750
YK1 .745
CT3 .681
CL5 .674
DV3 .668
DV2 .657
GC3 .654
GC1 .646
GC2 .640
VC1 .638 .556
PP1 .582 .568
CL4 .565
DV1 .555 .503
VC4 .555
CL1 .554 .536
CL3 .542
NV4 .706
NV1 .679
NV3 .662
TH1 .658
PP2 .642
PP4 .633
NV2 .630
CL2 .620
PP3 .612
YK4 .513 .605
YK3 .513 .605
TH4 .601
VC3 .600
Component
1 2
CT1 .791
CT2 .776
CT4 .757
DV4 .750
YK1 .746
CT3 .690
CL5 .678
DV3 .675
DV2 .663
GC3 .661
GC1 .646
GC2 .644
CL4 .570
VC4 .563
CL3 .555
NV4 .710
NV1 .676
NV3 .670
TH1 .663
PP2 .642
NV2 .641
PP4 .621
TH4 .614
PP3 .603
CL2 .597
VC3 .586
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with
Kaiser Normalization.a
a. Rotation converged in 3
iterations.
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN VÀ HỒI QUY
Model Summaryb
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Coefficientsa
Std. Zero-
Model B Error Beta t Sig. order Partial Part Tolerance VIF
BIEN1 .545 .074 .477 7.324 .000 .844 .460 .252 .279 3.588
BIEN2 .529 .080 .432 6.643 .000 .837 .425 .228 .279 3.588