Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 16

Knee - Nách khung

Lean-To - Gian chái


Kết cấu phụ thuộc vào một kết cấu khác để được tựa một phần, và chỉ có một mái dốc. Minh hoạ:

Liner Panel - Tấm lót


Tấm ốp bên trong tường hoặc mái , gắn vào cánh trong của dầm tường hay xà gồ.
Lintel -

Live Load -

Loads - Tải trọng


Tác nhân gây ra một lực tác dụng lên một cấu kiện . Ví dụ của các loại tải trọng là:
a) Tĩnh tải b) Tải trọng va chạm
c) Hoạt tải trên mái d) Tải trọng động đất
e) Tải trọng gió f) Tải trọng cầu trục
g) Tải trọng thêm h) Tải trọng phụ
Longitudinal - Theo phương dọc
Phương song song với đường nóc mái.
Louver - Cửa chớp
Ô cửa có các tấm cánh chớp đặt nghiêng, cố định hoặc di động được, cho luồng không khí đi vào
nhà.

Machine Bolts - Bulông thường


Bulông thép mềm phù hợp với tiêu chuẩn ASTM A307.
Masonry - Xây nề
Vật liệu xây dựng như gạch, khối bêtông và đá.
Mastic - Matit
Xem Trét, xảm (Caulking)
Mezzanine - Tầng gác lửng
Tầng trung gian trong nhà bên trên tầng trệt, rộng khắp hay chỉ chiếm một phần của diện tích sàn
toàn nhà và gồm có cột, dầm, dầm sàn, mặt sàn và diềm biên để đỡ tấm bêtông cốt thép. Minh
hoạ:

Moment - Mômen
Xu hướng lực làm quay một điểm hoặc trục.
Moment Connection - Liên kết chịu mômen
Liên kết được thiết kế để truyền mômen, cũng như lực cắt, lực dọc, giữa các cấu kiện được liên
kết.
Monorail Beam - Dầm mônôray
Dầm đơn làm gối đỡ cho hệ thống bốc cất vật liệu. Thông thường là dầm chữ I cán nóng.
Mono-Slope - Một dốc
Nhà có độ dốc mái về một phía. Minh hoạ:

Mullion - Đố đứng
Thanh đứng chia các ô hay các phần của cửa sổ hay cửa lưới. Minh hoạ:

Multi-Gable Buildings - Nhà nhiều mái dốc


Nhà có một hay nhiều mái hai dốc suốt bề rộng của nhà. Minh hoạ:

Multi-Span Buildings - Nhà nhiều nhịp

Notch - Gờ khấc
Rãnh khấc. Xem Rãnh khấc bêtông (Concrete Notch).

Panel - Panen, Tấm


Một tấm lợp mái hay tường . Xem Lớp phủ bằng tấm (Sheeting).
Parapet Wall - Tường vượt mái
Phần của tường đứng, nhô cao lên trên đường biên mái, tại chỗ giao tuyến giữa tường và mái.
Minh hoạ:
Part Mark -

Partition - Vách ngăn


Tường bên trong, không mang lực. Nó có thể chịu được trọng lượng bản thân nó nhưng không đỡ
sàn và mái, có thể chịu được tải trọng gió cực tiểu là 0,25 kN/m2.
Peak - Đỉnh
Điểm cao nhất của mái hai dốc. Còn gọi là Điểm đỉnh mái.
Peak panel - Panen nóc
Còn gọi là panen đỉnh. Dùng để nối và bít kín chịu mưa nắng cho các panen mái ở hai mặt dốc đối
diện
Peak Sign - Biển hiệu tại nóc
Biển hiệu gắn vào nóc nhà chỗ tường hồi ghi tên của nhà sản xuất ngôi nhà. Còn gọi là Biển hiệu
tại đỉnh.
Personel Door - Cửa đi
Cửa đi vào bên trong nhà. Minh hoạ:

Pier - Bệ cột
Kết cấu bêtông được thiết kế để truyền tải trọng thẳng đứng từ chân cột xuống bệ móng. Minh
hoạ:
Pilot Door -

Pin Connection - Liên kết khớp


Liên kết được thiết kế để truyền lực cắt, lực dọc giữa các cấu kiện được liên kết, nhưng không
truyền mômen.
Pinned Base - Chân khớp
Vật liệu xây dựng như gạch, khối bêtông và đá.
Pipe Flashing - Nắp ống
Dùng để bít kín lối ống đi sâu vào trong mái. Minh hoạ:

Pitch (Hole) - Khoảng cách đường lỗ


Khoảng cách giữa các đường tim lỗ dọc theo trục dọc của tấm.
Pitch (Roof) - Độ dốc (mái)
Độ dốc của mái nhà. Minh hoạ:

Plan - Mặt bằng


Hình vẽ của nhà nhìn từ trên xuống.
Pop Rivet -

Portal Frame - Khung cổng


Kiểu giằng giữa cột và dầm để tạo khoảng trống đi lại, thay cho giằng chéo tiêu chuẩn bằng cáp.
Post-and-Beam Endwall - Tường hồi kiểu hệ dầm cột
Hệ thống khung tường hồi gồm các thanh thẳng đứng (cột) hai đầu khớp và đỡ các dầm nằm
ngang. Cột và dầm thường là cấu kiện tạo hình nguội. Minh hoạ

Pre-Engineer - Thiết kế sẵn


Thiết kế và vẽ chi tiết các bộ phận từ trước.
Pre-Fabricate - Tiền chế
Chế tạo các bộ phận trong nhà máy từ trước. Chế tạo các thanh tiêu chuẩn để có thể lắp ghép với
nhau nhanh chóng.
Primary Framing - Hệ khung chính
Các cấu kiện chịu tải chính của hệ kết cấu, thường là cột, kèo hoặc các cấu kiện đỡ chính
Primer Paint - Sơn lót
Lớp sơn đầu tiên, thực hiện trong xưởng, quét lên kết cấu của nhà để bảo vệ cho các cấu kiện
khỏi các điều kiện môi trường ăn mòn, trong lúc vận chuyển và dựng lắp.
Purlin - Xà gồ
Cấu kiện thứ yếu nằm ngang, bắt bulông vào kèo, dùng để truyền tải trọng mái từ mái lợp xuống

khung chính. Minh hoạ


Purlin Extension - Xà gồ vươn dài
Cấu kiện thứ yếu vươn dài ra, dùng ở chỗ tường hồi.
Purlin Line - Đường chuẩn xà gồ

Rafter - Kèo
Cấu kiện chính tựa lên cột. Minh hoạ:

Rake - Mép hồi


Giao tuyến của mặt phẳng mái và mặt phẳng hồi.
Rake Trim - Diềm mép hồi
Bộ phận tấm phủ nối tấm phủ tường và mái tại mép hồi. Còn gọi là Nẹp hồi (Gable Trim).
Reactions - Phản lực
Lực chống lại tại chân cột của khung, giữ cho khung cân bằng dưới tác dụng của một trạng thái tải
trọng đã cho. Minh hoạ:

Revision - Soát xét lại


Sự thay đổi trong thiết kế nhà, chi tiết bộ phận, vị trí phụ kiện, v.v.
Ridge -

Ridge Connection -

Ridge Flashing - Bờ nóc


Tấm chắn nước dài bằng kim loại để phủ kín mái lợp dọc theo nóc mái nhà. Còn gọi là Bờ đỉnh
hay Đỉnh.
Ridge Sign - Biển hiệu tại nóc
Biển hiệu của nhà sản xuất gắn vào nóc nhà hay chỗ cao nhất của tường hồi ghi tên ngôi nhà.
Cũng gọi là Biển hiệu tại nóc (Peak Sign). Minh hoạ:

Ridge Ventilator - Quạt nóc


Quạt tại đường nóc nhà Minh hoạ:

Rigid Frame - Khung cứng


Kết cấu khung gồm các cấu kiện ghép với nhau bằng liên kết cứng (liên kết chịu mômen) khiến
cho khung được ổn định dưới các tải trọng đặt vào, không cần có giằng trong mặt phẳng của
khung.
Rigid Frame Endwall - Khung cứng tường hồi
Hệ thống khung cứng tường hồi mà khung trong được dùng ở tường hồi, với mục đích dự phòng
phát triển trong tương lai. Minh hoạ

Risers - Thành bậc thang


Thành đứng của các bậc cầu thang.
Roll-up Door - Cửa cuốn
Cửa được mở theo phương đứng, được đỡ bởi một trục hay trống và các đường dẫn.
Roof Covering - Mái lợp
Lớp vỏ mái bên ngoài, gồm các tấm mái, các liên kết tấm mái và vật liệu bít chịu mưa nắng.
Roof Curb - Gờ mái
Tấm chắn nước chống mưa nắng dùng trên mái để mang quạt máy hay đường ống. Có thể bằng
thuỷ tinh sợi hay tấm kim loại Minh hoạ:

Roof Extension - Mái vươn


Phần mái vươn xa khỏi tường bên hoặc tường hồi của ngôi nhà.
Roof Monitor - Cửa mái
Phần mái dốc nâng cao, hoặc một phần của nhà chính, đặt trên nóc để chiếu sáng và thông gió.
Minh hoạ:

Roof Slope - Góc dốc của mái

Sag Rod - Thanh treo chống võng


Thanh thép tròn dùng để treo vào bản cánh của dầm tường hay xà gồ.
Sealant - Quy định kĩ thuật
Xem Trét, xảm (Caulking).
Secondary Framing -

Seismic Load - Tải trọng động đất


Tải trọng ngang giả định tác dụng theo phương bất kì lên hệ kết cấu do động đất.
Self Drilling Fasteners - Vít tự khoan
Dùng để bắt các tấm và nẹp vào dầm tường và xà gồ. Nó tự khoan lỗ và không cần khoan trước.
Self Drilling Screws (SDS) - Vít tự khoan
Dùng để bắt các tấm và nẹp vào dầm tường và xà gồ. Nó tự khoan lỗ và không cần khoan trước.
Self Tapping Screws (STS) - Vít tự ren
Vít tự ren, có cùng công dụng như vít tự khoan, nhưng cần có lỗ khoan trước.
Sheeting - Lớp phủ bằng tấm
Tấm phủ kim loại được tạo hình. Minh hoạ:

Sheeting Angle - Thép góc giữ tấm


Thép góc dùng để đỡ tấm lợp.
Shims - Bản chêm
Bản thép nhỏ dùng để chỉnh độ cao đế cột hay chêm vào giữa các cấu kiện.
Shipping List - Danh mục vận chuyển
Danh mục liệt kê, theo số của bộ phận hoặc theo mô tả, mỗi bộ phận vật liệu hoặc bộ lắp ráp
được vận chuyển. Còn gọi là Danh mục đóng hàng.
Shop Details - Chi tiết chế tạo
Các chi tiết được vẽ để chế tạo các bộ phận và các bộ lắp ráp.
Side Lap - Mối phủ chồng cạnh bên
Thuật ngữ dùng để chỉ sự phủ chồng ở cạnh bên hay theo phương dài của các tấm. Minh hoạ:

Sidewall - Tường bên


Thuật ngữ dùng để biểu thị toàn bộ cấu tạo của mặt bên của ngôi nhà song song với nóc. Minh
hoạ

Sill - Bậu cửa


Bộ phận nằm ngang bên dưới của một ô cửa sổ hay ô cửa đi.
Simple Span - Nhịp đơn
Thuật ngữ dùng trong kết cấu để mô tả điều kiện gối tựa của một dầm, dầm tường, xà gồ, v.v. mà
không chống lại sự xoay tại gối tựa.
Single Slope Building -

Skylight - Tấm mái lấy ánh sáng


Tấm trong dùng trên mái để lấy ánh sáng tự nhiên. Thường bằng sợi thuỷ tinh.
Slats - Lá chớp
Giải thép dẹt dùng cho mặt của cửa cuốn. Minh hoạ

Sleeve Nut - Êcu ống


Êcu dài, mảnh dùng để nối hai thanh giằng thép tròn có cùng đường kính. Minh hoạ:

Sliding Door - Cửa đẩy


Cửa hai cánh hay một cánh, mở theo phương ngang bằng xe chạy ở bên trên hay bằng các bánh
xe ở bên dưới. Minh hoạ:

Slot - Lỗ dài
Lỗ hình kéo dài.
Soffit - Lớp trần
Lớp phủ mặt dưới của mọi bộ phận nằm lộ bên ngoài của nhà thép như mái trên cửa vào, phần
đua của mái tường bên và tường hồi. Minh hoạ:

Soil Pressure - áp lực đất


Tải trọng trên một đơn vị diện tích mà một kết cấu sẽ truyền xuống đất qua móng.
Soldier Column - Cột tường bên
Cột tại tường bên, không nằm trong khung chính, bố trí tại các gian mở rộng để đỡ dầm tường
bên, mái che cửa vào và gian chái. Minh hoạ:

Space saver - Nhà tiết kiệm không gian


Nhà một nhịp hai mái dốc và các cột thẳng. Dầm tường được liên kết phẳng mặt. Minh hoạ:

Span - Nhịp
Khoảng cách giữa các gối tựa của dầm, dầm chính hoặc dàn. Trong một nhà tiền chế, là khoảng
cách giữa các cột trong.
Spanner - Thanh nối xà gồ
Thanh dùng để liên kết cột tường hồi với các xà gồ mái tại tường hồi. Minh hoạ:

Specification - Quy định kĩ thuật


Tài liệu nêu các đặc điểm của một công trình, như là kích thước, độ bền và các tính chất khác,
hoặc tài liệu quy định các tính năng kĩ thuật cần có của vật liệu hay thiết bị.
Splice - Mối nối dài
Mối liên kết giữa hai cấu kiện.
Steel Line - Đường chuẩn thép
Giới hạn ngoài cùng của hệ thống kết cấu của nhà, các tấm lợp được gắn theo đường này.
Step in Eave Height - Bước nhảy của chiều cao mép mái
Tình trạng một nhà thấp hơn gắn vào nhà cao hơn tại chỗ các tường hồi để tạo thành một nhà với
các chiều cao mép mái khác nhau tại mỗi đầu nhà. Minh hoạ:
Stiffener - Sườn
Bản thép hàn vào một cấu kiện để tăng cường độ cho bản bụng hoặc để tạo liên tục ở các liên
kết. Minh hoạ:

Stiffening Lip - Mép tăng cứng


Chỗ vật liệu kéo dài thêm tạo thành góc với cánh của cấu kiện dập nguội để tăng độ cứng cho cấu
kiện.
Stiles - Đố đứng khuôn cửa
Thanh biên đứng của khuôn cửa.
Stitch Screws - Vít đính
Dùng để ghép cạnh bên của các tấm và để gắn diềm hay tấm chắn nước.
Structural Steel Members - Cấu kiện kết cấu thép
Cấu kiện chịu tải. Có thể là thép hình cán nóng, thép hình dập nguội hoặc tiết diện tổ hợp.
Strut - Thanh chống
Thanh giằng bắt vào kết cấu khung để chịu lực theo phương dọc chiều dài của nó. Minh hoạ:
Strut Purlin - Xà gồ chống
Xà gồ phụ trong các gian có giằng, đặt gần xà gồ thường tại chỗ giao của thanh giằng hay cáp
giằng ở mái với kèo khung, theo đòi hỏi của thiết kế Minh hoạ

Suction - Hút

Tapered Member - Cấu kiện vát


Cấu kiện tổ hợp thép bản gồm các cánh hàn vào bản bụng có chiều cao thay đổi dần.
Tempcon Panel - Tấm panen Tempcon
Tấm panen 3 lớp gồm lõi cách nhiệt kẹp giữa vỏ trong và vỏ ngoài. Minh hoạ:

Throat - Họng gió

Bề rộng nhỏ nhất của cửa lấy không khí thông gió. Minh hoạ:
Thrust - Lực xô ngang
Thành phần nằm ngang của phản lực.
Tolerance - Dung sai
Trị số rất nhỏ cho phép sai lệch khỏi các quy định tiêu chuẩn như về trọng lượng, kích thước ..vv.,
của việc chế tạo cơ khí.
Track - Đường chạy
Đường dẫn bằng kim loại cho các bánh xe ; nói riêng, các đường ray với các liên kết , tà vẹt, vv. .
dùng cho cầu trục, mônô ray hoặc cửa đẩy. Minh hoạ:
Translucent - Trong mờ
Cho ánh sáng đi qua nhưng không cho nhìn rõ vật. Vật liệu trong mờ là vật liệu nửa trong suốt.
Transverse - Theo phương ngang
Từ tường bên tới tường bên của một ngôi nhà.
Tread - Mặt bậc thang
Bậc nằm ngang của cầu thang.
Trim - Diềm, nẹp
Thanh kim loại nhẹ được tạo hình sẵn để hoàn thiện cho mép cắt, cạnh hoặc chỗ nối các tấm.
Truss - Dàn
Kết cấu tạo bởi nhiều thanh riêng lẻ hàn hay bắt bu lông với nhau, các thanh chỉ chịu nén hay kéo
nhưng toàn bộ kết cấu thì làm việc như một dầm.
Tube Column - Cột ống
Cấu kiện thẳng đứng làm gối đỡ, làm từ ống vuông rỗng. Thường được dùng làm gối đỡ bên trong
của nhà nhiều nhịp hoặc của sàn lửng. Minh hoạ:

Turn-of-Nut Method - Phương pháp vặn êcu

UL Rating - Sự đánh giá của UL


Sự đánh giá chứng nhận của Underwriters Laboratories về độ tin cậy và chất lượng.
Under Hung Crane - Cầu trục treo dưới
Cần trục treo vào dầm chứ không đặt trên dầm. Minh hoạ:
Uniform Load - Tải trọng phân bố đều
Tải trọng phủ trên toàn bộ hoặc một phần của một dầm hay một diện tích và có trị số tải trên đơn
vị dài hay đơn vị diện tích là không đổi trên suốt vùng có tải trọng.
Uplift - Lực bốc

Valley Gutter - Máng xối


Máng dùng thoát nước khỏi lõm xối của mái nhà nhiều dốc. Minh hoạ:

Vapor Barrier - Lớp ngăn hơi nước


Vật liệu dùng ngăn luồng hơi nước hay hơi ẩm vào tường và do đó ngăn chặn sự ngưng đọng
trong tường.
Ventilation - Thông gió
Quá trình thay đổi không khí bên trong một nhà
Ventilator - Quạt thông gió

Wall Covering - Lớp tường phủ


Lớp vỏ bên ngoài của tường, gồm các tấm tường và các liên kết, nẹp, chất bít.

Web - Bản bụng


Phần nằm giữa hai cánh của cấu kiện. Minh hoạ:
Web Member - Thanh bụng
Thanh đứng hay thanh chéo nằm giữa cánh trên và cánh dưới của một dàn. Minh hoạ:

Wheel Base - Khoảng cách bánh xe


Khoảng cách giữa hai bánh xe của cầu trục dọc theo dầm cầu trục. Minh hoạ:

Wheel Load - Tải trọng bánh xe


Tải trọng lớn nhất được truyền qua các bánh xe của cầu trục xuống dầm cầu trục.
Width Extension - Nhịp mở rộng
Kết cấu gian chái tựa vào tường bên của một nhà chính, có mái với cùng một độ dốc và cùng độ
cao với nhà chính. Minh hoạ:
Wind Bent - Khung cổng
Xem Khung cổng (Portal Frame).
Wind Column - Cột chống gió
Cấu kiện đứng đỡ hệ thống tường để chịu tải trọng gió; thường đặt tại tường hồi.
Wind Load - Tải trọng gió

You might also like