Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

© 2011 Cisco and/or its affiliates. All rights reserved.

Cisco Confidential 1
• ASR 903 kết nối đến:
Node B thông qua kênh L2VPN thuê của MAN-E HCM.
RNC thông qua kết nối GE trực tiếp tại Site.
Kết nối đến miền PS/CS thông qua P/PE của mạng IPBB.

• Nhiệm vụ của ASR 903:


Đảm bảo việc phân tách từng loại lưu lượng với các dịch vụ khác nhau.
Đảm bảo QoS trên từng dịch vụ.
Đảm bảo dự phòng cho các kết nối đến các thành phần khác trong mạng.

© 2011 Cisco and/or its affiliates. All rights reserved. Cisco Confidential 2
RNC MGW MSS

PE
(7609)
PE P P
NodeB
(A903) (A9K) VMS IPBB (A9K)

PE
(7613)

SGSN GGSN

Iub
L2VPN MPLS L3 VPN IuCS
GTP-C
GTP-U

© 2011 Cisco and/or its affiliates. All rights reserved. Cisco Confidential 3
• Mô tả:
ASR 903 hoạt động như 01 PE Router, chứa các bảng VRF VPN của các dịch vụ gồm:
• Iub: Kết nối tới NodeB qua mạng Metro.
• IuPS: Dịch vụ packet Core.
• IuCS: dịch vụ Voice.
ASR 903 cần tham gia vào miền OSPF, chứa bảng định tuyến của toàn miền OSPF, tham gia
domain MPLS và học nhãn của tất cả các thiết bị IP Backbone.

• Ưu điểm
Phân tách các dịch vụ ngay tại PE Router.
Phân tách bảng định tuyến các dịch vụ ngay tại PE Router kết nối tới MAN-E.

• Nhược điểm:
Lưu lượng Gn/Gp phải đi vòng qua P Router rồi mới chuyển vào mạng Package Core.
Số lượng cổng trên P Router phải mở rộng lớn khi mở rộng thêm thiết bị ASR 903.
A903 phải tham gia miền OSPF và học lượng định tuyến lớn, không cần thiết cho một thiết bị CE.
Khi thiết bị ASR 903 có lỗi do tác động của mạng bên ngoài (MAN-E) sẽ ảnh hưởng đến tất cả các
thiết bị trong mạng VMS IPBB.
(VD: Các PE/P trong mạng MPLS OSPF, MPLS cần cập nhật lại bảng định tuyến khi ASR903 gặp lỗi)

 Cisco không khuyến cáo sử dụng mô hình này.

© 2011 Cisco and/or its affiliates. All rights reserved. Cisco Confidential 4
RNC MGW MSS

SWR PE P
NodeB
(A903) (7609) (A9K)

VMS IPBB
PE P
(7613) (A9K)

SGSN GGSN

Iub
L2VPN BGP VRF-Lite MPLS L3 VPN IuCS
GTP-C
GTP-U

© 2011 Cisco and/or its affiliates. All rights reserved. Cisco Confidential 5
• Mô tả:
ASR903 đóng vai trò là Site Switch Router (SWR) làm nhiệm vụ gom toàn bộ lưu lượng từ phía NodeB
truyền tải qua MAN-E, chuyển đến RNC làm nhiệm vụ phân tách (IuPS/IuCS).
Lưu lượng dịch vụ từ RNC đã được phân tách (IuCS/IuPS) được ASR 903 chuyển đến PE Router tương
ứng:
• 7613: PE cho các dịch vụ Voice (Circuit Core).
• 7609: PE cho các dịch vụ 3G (GGSN/SGSN).
ASR 903 không cần tham gia vào miền OSPF, chỉ tập trung làm nhiệm vụ phân tách lưu lượng và gửi đến
PE Router.
ASR 903 cần sử dụng một trong 2 công nghệ sau để kết nối đến PE Router:
• Multi-VRF Lite.
• Bridge Group Domain.

• Ưu điểm
Tách biệt hoàn toàn chức năng của thiết bị ASR 903 trên mạng.
Lưu lượng không phải chạy qua Core Router nên được tối ưu hóa về mặt kết nối cũng như đường đi.
Tiết kiệm được cổng kết nối trên P Router.
ASR 903 không phải học toàn bộ bảng định tuyến IPBB.
Khi ASR 903 có sự cố, không ảnh hưởng tới toàn bộ miền IGMPLS.
ASR 903 được tập trung tài nguyên để xử lý kết nối tới miền MAN-E (VRRP, Load Sharing) nên sẽ đảm bảo
năng lực và vận hành thiết bị.

 Cisco khuyến cáo sử dụng mô hình này.

© 2011 Cisco and/or its affiliates. All rights reserved. Cisco Confidential 6
RNC

VRF IuPS
Iub

VRF IuCS
VRF Mgnt

BVI1
NodeB BV0 PE P
BVI2 (7609) (A9K)
BV3

SWR
(A903)
VMS IPBB

PE P
(7613) (A9K)

L2VPN IP MPLS L3 VPN

© 2011 Cisco and/or its affiliates. All rights reserved. Cisco Confidential 7
• Mô tả:
ASR 903 sử dụng cấu trúc Bridge-domain (BVI) (tương tự VLAN) dể nhóm các dịch vụ khác
nhau ra từng BVI khác nhau.
• BVI cho dịch vụ IuB giữa NodeB và RNC.
• BVI cho dịch vụ IuPS.
• BVI cho dịch vụ IuCS.
• BVI cho dịch vụ SIGTRAN.
Trên mỗi BVI có 01 địa chỉ IP để định tuyến gói tin lớp 3 trong từng dịch vụ.
BVI có thể cấu hình thêm VRRP để đảm bảo dự phòng cho mỗi dịch vụ.
Trên PE Router, cần cấu hình để đưa mỗi lớp dịch vụ vào VRF tương ứng.

• Ưu điểm
Các dịch vụ được tách ra trên từng BVI của ASR 903, hoàn toàn tương tự như mô hình 1.
Đảm bảo được tính dự phòng trên kết nối giữa MAN-E và RNC đến ASR 903.
Cấu hình đơn giản, dễ quản lý.
Cho phép chỉnh sửa thông tin về VLAN theo hướng thiết kế của VMS.

• Nhược điểm:
Không cho phép sử dụng chung Subnet trên cùng 1 Router ASR 903, do đó cần làm kế hoạch
planning tốt.

© 2011 Cisco and/or its affiliates. All rights reserved. Cisco Confidential 8
RNC
Iub

SWR PE P
NodeB
(A903) (7609) (A9K)
VRF IuPS

VRF IuCS
VRF Sigtran
VMS IPBB

PE P
(7613) (A9K)

L2VPN IGP/BGP for Multi-VRF Lite MPLS L3 VPN

© 2011 Cisco and/or its affiliates. All rights reserved. Cisco Confidential 9
• Mô tả:
ASR903 tạo các bảng VRF khác nhau cho mỗi dịch vụ.
ASR 903 cần trao đổi định tuyến (BGP hoặc OSPF) với PE Router để trao đổi
thông tin về các VRF cho từng dịch vụ.
Để đảm bảo dự phòng bằng VRRP, Cần cấu hình Bridg-group Domain trên
mỗi ASR 903 với từng VRF.

• Ưu điểm
Bảng định tuyến phân tách cho từng loại dịch vụ.
Cho phép dùng chung IP Subnet trên cùng 1 Router nhưng giữa các dịch vụ
khác nhau.

• Nhược điểm:
Cấu hình và quản lý tương đối phức tạp.
Phương án kỹ thuật mới so với mô hình hiện tại.
Cần thời gian để đảm bảo độ ổn định trên các lớp dịch vụ.
Vẫn phải sử dụng công nghệ Bridge-Group Domain như mô hình 2.1.

© 2011 Cisco and/or its affiliates. All rights reserved. Cisco Confidential 10

You might also like