HOÀN CHỈNH ÔN TẬP MPR SHM

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

Mấy bạn có thêm bớt gì đó nếu cảm thấy chưa đủ hoặc thừa.

Hạn chế share bài chung!

CÂU 1: PHÂ N TÍCH VAI TRÒ CỦ A BAO RĂ NG TRONG QUÁ TRÌNH HÌNH THÀ NH RĂ NG
- Bao ră ng hình thà nh sớ m: chỉ sau 1 chú t củ a giai đoạ n mủ ră ng ở gđ chuô ng ră ng.
- Ở giai đoạ n mủ ră ng, nhiều tế bà o trung mô quanh ră ng chủ yếu là nguyên bà o sợ i,
chiếm phầ n lớ n bao ră ng. Ở giai đoạ n chuô ng ră ng, nhữ ng nguyên bà o sợ i tổ ng hợ p cho
bao quanh ră ng cá c bó sợ i Collagene, cá c sợ i nà y ban đầ u mả nh, về sau dà y đặ c bao
quanh ră ng tương lai vớ i nhiều mạ ch má u tâ n tạ o.
 Trong giai đoạ n nà y bao ră ng đó ng vai trò :
+ Bả o vệ mầ m ră ng trong cá c giai đoạ n phá t triển củ a nó
+ Bả o đả m cung cấ p thà nh phầ n dinh dưỡ ng cầ n thiết cho sự tạ o men ră ng bằ ng cá c
mạ ch má u củ a nó .
- Trong quá trình kiến tạ o châ n ră ng:
+ Nhữ ng tế bà o biểu mô men sá t vớ i ngà ră ng tiêu biến (sự tiêu biến bao biểu mô
Hertwig), lớ p nguyên bà o sợ i ở phía trong bao ră ng sẽ á p sá t và dọ c theo lớ p ngà châ n
ră ng để biệt hó a thà nh nguyên bà o cement, tạ o khuô n hữ u cơ bị khoá ng hó a: cement
ră ng.
+ Tế bà o lớ p ngoà i củ a bao ră ng biệt hó a thà nh tạ o cố t bà o, nhữ ng tế bà o nà y tổ ng hợ p
và chế tiết chấ t că n bả n tạ o xương ổ ră ng.
+ Lớ p trung gian tạ o dâ y chằ ng nha chu, mộ t đầ u gắ n và o lớ p xi mă ng, đầ u kia gắ n vớ i
xương ổ ră ng  tạ o sự định hướ ng sinh lý phù hợ p cho qt mọ c ră ng.

CÂU 2: SỰ HÌNH THÀ NH CEMENT


- Sự sinh cement đượ c hình thà nh từ biểu mô ngoà i củ a bao Hertwig, bắ t đầ u từ cổ ră ng
đến châ n ră ng.
- Cù ng vớ i sự tan rã củ a bao biểu mô Hertwig, cá c nguyên bà o sợ i củ a bao ră ng biệt hoá
thà nh nguyên bà o cement.
- Nhữ ng nguyên bà o củ a củ a cement tổ ng hợ p và chế tiết nhữ ng tiền chấ t hữ u cơ tạ o
thà nh chấ t că n bả n củ a lớ p cement. Chấ t că n bả n ngoạ i bà o hay mô dạ ng cement trả i qua
quá trình khoá ng hó a để tạ o cement.
- Nhữ ng sợ i colagen bao quanh ră ng sẽ đượ c gắ n vớ i lớ p cement trong quá trình khoá ng
hó a tạ o thà nh nhữ ng sợ i neo đầ u tiên củ a dâ y chằ ng nha chu.
- Quá trình sinh cement đi liền vớ i sự cố t hó a mà o xương ổ , dâ y chằ ng nha chu hình
thà nh liên kết 2 tổ chứ c nà y lạ i.
- Sự tá i cấ u trú c cement ră ng xả y ra suố t đờ i củ a 1 ră ng để đá p ứ ng lạ i nhữ ng thay đổ i về
sinh lý, điều trị hoặ c bệnh lý.
CÂU 3: PHÂ N TÍCH CHẤ T CĂ N BẢ N HỮ U CƠ TRONG THÀ NH PHẦ N CỦ A MEN RĂ NG
Chấ t că n bả n hữ u cơ củ a men ră ng chiếm 2% trọ ng lượ ng men ră ng ở ngườ i lớ n.
Thà nh phầ n protein chiếm 58%, lipid 40%, nướ c 2%.
+ Thà nh phầ n protein gồ m protein cấ u tạ o men ră ng chiếm mộ t lượ ng lớ n acid amin:
glycine, glutamique, serine và aspartique; phosphoproteine.
+ Thà nh phầ n lipide: thà nh phầ n chính là phospholipide và phospholipoprotein, là
thà nh phầ n chính củ a nhú Tomes kéo dà i, bị vù i trong chấ t men trong.
+ Nướ c (2%): tạ o thà nh vỏ hydrat quanh tinh thể và trong thà nh phầ n protein.
+ Nhữ ng phứ c hợ p proteines-saccharides chiếm mộ t lượ ng rấ t nhỏ 0,4-0,5%.
Chấ t că n bả n men do nguyên bà o men chế tiết ở giai đoạ n trưở ng thà nh, sau đó phầ n lớ n
bị tá i hấ p thụ bở i tế bà o nà y khi quá trình khoá ng hoá chấ t că n bả n xả y ra.
Đọc thêm:
https://drive.google.com/file/d/1UoXIwxOpMp6rUJwzjl7gWWmPz6bZNFj0/view
https://drive.google.com/file/d/1s_TQrWZoOOSUI92y8f5109IT3cCceiho/view

CÂU 4: TRÌNH BÀ Y 3 GIAI ĐOẠ N BIỆ T HOÁ CỦ A TẾ BÀ O BIỂ U MÔ MEN TRONG, TRONG
QUÁ TRÌNH SINH MEN RĂ NG
1. GIAI ĐOẠN TIỀN CHẾ TIẾT: Sự biệt hoá nguyên bà o men.
- Hình thành tiền nguyên bào men
+ Ngay sau khi nguyên bà o ngà xếp thà nh hà ng và bắ t đầ u tạ o tiền ngà , cá c TBBMMT
dà i hơn và có hình trụ củ a tiền nguyên bà o men
+ Dướ i ả nh hưở ng trự c tiếp củ a ngoạ i trung mô nhú ră ng và tiền ngà , cá c tiền nguyên
bà o men bắ t đầ u phâ n cự c
- Hình thành nguyên bào men chế tiết
+ Khi mà ng đá y bị thoá i hó a, mặ t phía chó p củ a tiền nguyên bà o men phá t triển nhiều
đuô i bà o chấ t, mộ t số xâ m nhậ p và o tiền ngà và tạ o nên nhữ ng tiếp xú c vớ i đuô i nguyên
bà o ngà , khơi mà o quá trình biệt hó a sau cù ng củ a tiền nguyên bà o men thà nh nguyên
bà o men chế tiết
+ Trong quá trình biệt hó a đó , cá c tế bà o trở nên dà i hơn, số lượ ng bà o quan tă ng lên,
cá c hạ t khuô n đầ u tiên tụ lạ i trong bà o tương ở cự c chó p và sự chế tiết khuô n men bắ t
đầ u.
+ Ở giai đoạ n kết thú c quá trình biệt hó a, nguyên bà o men có nhữ ng đặ c trưng củ a mộ t
tế bà o chế tiết

trang 2
2. GIAI ĐOẠN CHẾ TIẾT VÀ TRƯỞNG THÀNH:
- Giai đoạn chế tiết
+ Nguyên bà o men chế tiết dạ ng hình cộ t, thiết diện hình lụ c giá c, nhâ n nằ m ở cự c trên,
hệ thố ng Golgi dồ i dà o, lướ i nộ i bà o hạ t, cá c hạ t chế tiết. Cự c chó p ban đầ u phẳ ng và có
nhữ ng tua vi thể. Sau khi lớ p khuô n men đầ u tiên đượ c chế tiết, nguyên bà o men dịch
chuyển khỏ i cá c bề mặ t ngà và phá t triển nhú Tomes ở phầ n chó p. Ban đầ u, sự chế tiết
diễn ra ở toà n bộ mặ t chó p nguyên bà o men nhưng về sau chỉ diễn ra ở nhú Tomes.
+ Cá c khuô n men đượ c chế tiết khoá ng hó a dầ n thà nh men ră ng và khi chiều dà i củ a
men tă ng lên, cá c nguyên bà o men tiếp tụ c dịch chuyển từ ng khố i từ đườ ng nố i men ngà
về phía ngoạ i vi.
- Giai đoạn trưởng thành: Khi đạ t đượ c chiều dà y củ a lớ p men non, cá c nguyên bà o
men giả m chiều cao, giả m thể tích, giả m lượ ng và thoá i hó a bà o quan, cá c đầ u hoạ t độ ng
củ a tế bà o thay đổ i có chu kỳ từ dạ ng sầ n sù i sang dạ ng phẳ ng nhẵ n, để tham gia và o giai
đoạ n là m trưở ng thà nh men ră ng: lấ y đi có chọ n lọ c nướ c và hữ u cơ, đưa thà nh phầ n vô
cơ và o men ră ng.
3. GIAI ĐOẠN BẢO VỆ:
- Ở giai đoạ n cuố i, cá c cự c xa củ a nguyên bà o men chế tiết trở nên phẳ ng (do nhú Tomes
thoá i triển)
- Có mộ t bá m dính vữ ng chắ c giữ a nguyên bà o men và bề mặ t men nhờ cá c nử a thể nố i
 đặ c biệt quan trọ ng trong việc thà nh lậ p kết nố i ră ng nướ u.
- Nguyên bà o men thự c hiện sự bả o vệ bề mặ t men mớ i tạ o thà nh  ngă n sự biệt hó a
nguyên bà o cement trên bề mặ t men.
- Ngay sau khi đạ t đượ c độ dà y xá c định củ a men, cá c nguyên bà o men chế tiết 
nguyên bà o men thoá i hó a  cá c tế bà o biểu mô dẹt củ a biểu mô kết nố i và khô ng bao
giờ trở lạ i khả nă ng phâ n chia. Sau cù ng, chú ng di chuyển về phía rã nh nướ u, nơi cá c tế
bà o diễn ra sự bong vả y.

CÂU 5: PHÂ N TÍCH QUÁ TRÌNH BIỆ T HÓ A NGUYÊ N BÀ O SỢ I THÀ NH NGUYÊ N BÀ O NGÀ
TRONG QUÁ TRÌNH SINH NGÀ RĂ NG
Khi lớ p tế bà o biểu mô men trong biệt hoá đến giai đoạ n tiền nguyên bà o men, nhữ ng
nguyên bà o sợ i ở vù ng dướ i bắ t đầ u xếp sá t nhau thà nh mộ t lớ p nằ m sá t mà ng đá y.
Mà ng đá y ngà y cà ng mỏ ng và biến mấ t  do sự cả m ứ ng củ a tiền nguyên bà o men 
biệt hoá nguyên bà o sợ i thà nh nguyên bà o ngà .
Sự biệt hoá nguyên bà o sợ i thà nh nguyên bà o ngà bắ t đầ u bằ ng nhữ ng hiện tượ ng:
+ Ngừ ng sự phâ n bà o.
+ Tế bà o dà i ra, gia tă ng thể tích tế bà o.
+ Tế bà o phâ n cự c, phá t triển cá c bà o quan nộ i bà o.

trang 3
Sự ngừ ng nhâ n lên tế bà o chỉ là mộ t chỉ điểm khở i đầ u củ a quá trình biệt hoá , tuy nhiên
tế bà o phả i trả i qua nhữ ng quá trình thay đổ i để đạ t đến mứ c độ trưở ng thà nh. Sự
ngừ ng nhâ n lên củ a tế bà o đượ c xem là rấ t cầ n thiết cho sự biệt hoá .
Nguyên bà o sợ i ban đầ u dà i ra, sau đó biến thà nh hình trứ ng, khoả ng gian bà o xung
quanh chú ng xuấ t hiện ít sợ i collagene và cá c hạ t. Cự c ngọ n gấ p thà nh nhiều nếp, bà o
tương giã n rộ ng, cự c ngọ n bắ t đầ u có nhữ ng nhá nh bà o tương tiếp xú c vớ i tiền nguyên
bà o men. Nhâ n di chuyển về cự c đá y, cá c bà o quan tá i phố i trí quanh nhâ n và cự c ngọ n
(cự c chế tiết tương lai).

CÂU 6: MÔ TẢ VÀ PHÂ N TÍCH CẤ U TẠ O SỢ I VON KORFF TRONG QUÁ TRÌNH HÌNH


THÀ NH NGÀ RĂ NG (Hy vọng ko ra câu này, do ko rõ ràng :v)
- Trong thờ i gian trướ c đâ y, sợ i Korff đã đượ c coi là cá c phầ n tử cấ u trú c đặ c trưng củ a
ngà vỏ và tạ o nên khuô n collagen duy nhấ t củ a ngà vỏ . Nhưng bả n chấ t và sự tồ n tạ i
chưa rõ .
- Nhờ phả n ứ ng hó a mô vớ i bạ c, quan sá t dướ i kính hiển vi hoặ c theo phương phá p vết,
hay vớ i xanh Toluidine ở pH = 4,7. Cá c sợ i nà y dà y khoả ng 0,5 - 1 micromet, kéo dà i, hơi
lượ n só ng và bắ t đầ u từ mô tủ y ngoạ i vi, chú ng chạ y giữ a cá c nguyên bà o ngà và tuô n
thà nh dạ ng chù m mà ng đá y đã dà y lên. Dự a và o đó , Moss và Ten Cate kết luậ n khô ng có
sự tồ n tạ i củ a cá c sợ i Korff, trong khi đó Baume lạ i tìm cá ch thuyết phụ c và mô tả chú ng
như là nhữ ng thà nh phầ n cấ u tạ o nên toà n bộ ngà quanh tủ y ră ng và xem chú ng như cá c
sả n phẩ m củ a cá c tế bà o trong tủ y ră ng hoặ c củ a tế bà o nhú ră ng lớ p dướ i nguyên bà o
ngà . Moss và Ten Cate coi cá c sợ i collagen dà y cũ ng như khuô n collagen củ a ngà vỏ là
củ a cá c sả n phẩ m nguyên bà o ngà chưa trưở ng thà nh.
- Cá c sợ i collagen dà y (0,05 – 0,2 micromet) ở ngà ră ng củ a ngườ i và độ ng vậ t khô ng
phả i là cấ u trú c cơ bả n tạ o nên cá c sợ Korffl vì chú ng chỉ có ở phầ n khuô n củ a ngà vỏ .
- Cá c sợ i nà y có thể thấ y dướ i kính hiển vi điện tử (Sợ i alpha, vớ i cá c dả i đặ c trưng
64nm) trong quá trình hình thà nh ngà vỏ vớ i trụ c dà i thườ ng gầ n như vuô ng gó c vớ i
mà ng đá y, khô ng nằ m giữ a cá c nguyên bà o ngà và khoả ng dướ i nguyên bà o ngà
- Cá c quan sá t gầ n đâ y: Cá c sợ i Korff dà y 0,5 – 1 micomet chỉ đơn giả n là sự tậ p trung
củ a cá c glycoprotein và glycosaminoglycan có cấ u trú c mô họ c giố ng dạ ng sợ i. Chú ng
khô ng phả i là cấ u trú c cố t lõ i chứ a sợ i collagen củ a ngà vỏ như nhậ n định trướ c đâ y.

CÂU 7: MÔ TẢ BỐ N LỚ P TẾ BÀ O CƠ QUAN MEN TRONG GIAI ĐOẠ N CHUÔ NG RĂ NG


1. BIỂU MÔ MEN RĂNG NGOÀI
+ BM vuô ng đơn/lá t đơn
+ Nhâ n: lớ n, trò n, giữ a TB, bà o quan phâ n bố quanh nhâ n, bà o tương có nhiều
Glycogene..

trang 4
+ Cá c mao mạ ch hình thà nh từ bao ră ng nằ m sá t mà ng đá y BM men ngoà i, cung cấ p
má u cho lớ p BM men ngoà i, cung cấ p chấ t dinh dưỡ ng, vitamin, hormone cho sự phá t
triển củ a cơ quan men. Đượ c kiểm soá t bở i mà ng đá y BM men ngoà i.
2. TẾ BÀO LƯỚI
+ Tế bà o hình sao, nhá nh bà o tương liên kết vớ i nhau bằ ng thể liên kết.
+ Nhâ n giữ a tế bà o, bà o quan phá t triển quanh nhâ n.
+ Golgi phá t triển. Tụ đặ c Glycosaminoglycan chứ a trong cá c tú i nhỏ sau đó xuấ t bà o ra
cá c khoả ng gian bà o, là thà nh phầ n cơ bả n củ a chấ t nền lớ p nà y, là chấ t ưa nướ c  tă ng
tính thấ m thà nh phầ n dinh dưỡ ng từ cá c mao mạ ch bên ngoà i và o trong chấ t tạ o men.
3. TẾ BÀO TRUNG GIAN
+ 3-5 hà ng tế bà o hình trụ .
+ Gắ n vớ i nhau bở i cá i thể liên kết ở mặ t trên và mặ t dướ i tế bà o.
+ Bà o tương lú c hoạ t độ ng chứ nhiều enzym hoạ t hó a.
+ Về sau dẹp lạ i.
4. BIỂU MÔ MEN RĂNG TRONG
+ Đứ ng trên mà ng đá y, gắ n vớ i mà ng đá y bằ ng thế bá n liên kết ngă n cá ch vớ i nhú ngoạ i
trung mô bên dướ i.
+ Cao hơn biểu mô men ngoà i.
+ Sau nà y rấ t phá t triển biệt hó a thà nh cá c biểu mô trụ đặ c biệt ở vù ng trung tâ m
chuô ng ră ng, từ đó lan ra ngoà i.

CÂU 8: CẤ U TẠ O PHẦ N THÂ N TẾ BÀ O CỦ A NGUYÊ N BÀ O NGÀ TRONG GIAI ĐOẠ N CHẾ


TIẾ T SINH NGÀ RĂ NG
Thâ n tế bà o chứ a nhâ n hình trứ ng, nằ m ở đá y tế bà o
chứ a nhiều hạ t nhiễm sắ c
quanh mà ng nhâ n: mộ t vù ng sẫ m mà u
bà o tương hệ thố ng bà o quan phá t triển, phâ n bố cự c trên tế bà o
bộ golgi: phá t triển ở giai đoạ n chế tiết
lướ i nộ i bà o có hạ t, ty thể phá t triển
- Từ thâ n tỏ a ra cá c nhá nh bà o tương chạ y lên trên vù ng men, cement khi châ n ră ng
đượ c hình thà nh.
- Thâ n xếp sá t nhau thà nh hà ng tế bà o, liên kết bằ ng thể nố i + liên kết khe.
- Nguyên bà o ngà là tế bà o rấ t hoạ t độ ng, tổ ng hợ p và chế tiết ngà .

CÂU 9: CẤ U TRÚ C TRỤ MÔ HỌ C TRỤ MEN


- Men đượ c hình thà nh bở i cá c trụ men xếp sá t nhau – là nhữ ng dả i bị khoá ng hoá chạ y
khắ p vù ng men, bắ t đầ u từ vù ng nố i men ngà đến bề mặ t củ a men. Phầ n khoá ng hoá dà y

trang 5
đặ c ở trung tâ m gọ i là tâ m trụ , phầ n kéo dà i mỏ ng tạ o thà nh đuô i trụ . Trụ men nà y xếp
gố i lên trụ men kia, khoả ng cá ch gian trụ rấ t hẹp.
- Đườ ng kính tâ m trụ #7m, ở trung tâ m trụ cá c tinh thể men xếp song song vớ i nhau,
trụ c c củ a tinh thể song song vớ i trụ c củ a trụ . Ở đuô i trụ , tinh thể chạ y theo hướ ng đuô i.
- Bao quanh tâ m trụ và đuô i trụ là chấ t că n bả n gian trụ : bao trụ .
- Khi men đượ c khoá ng hoá cá c trụ men chiếm phầ n kéo dà i củ a nhú Tomes, giữ a là chấ t
gian trụ . Quá trình tinh thể hoá đẩ y chấ t gian trụ ra vù ng ngoạ i biên, phầ n lớ n đượ c tá i
hấ p thụ khi quá trình tạ o men chấ m dứ t (bở i nguyên bà o men giai đoạ n sau chế tiết).
- Bao trụ chứ a chấ t hữ u cơ cò n lạ i trong quá trình tá i hấ p thụ .
- Trên tiêu bả n cắ t dọ c, trụ men có cấ u tạ o:
+ Có nhữ ng vù ng dã n ra và hẹp lạ i.
+ Nhữ ng đườ ng chạ y ngang đườ ng kính 5-7m.
- Điều nà y phả n á nh nhịp độ củ a sự phá t triển củ a men gồ m:
+ Sự biến dưỡ ng củ a tế bà o.
+ Sự đắ p thà nh từ ng lớ p men trụ .
+ Sự rú t lui từ ng đợ t củ a nguyên bà o men.
- Nhữ ng hình ả nh lượ n só ng bở i nhữ ng xoang ở 2/3 lớ p men trong, nhữ ng xoang nằ m
giữ a 5-7 trụ , giữ a cá c bó trụ men cá c trụ xếp song song, kết quả là cá c bó trụ phá t triển
theo nhó m.
- Ở tiêu bả n men phầ n trung tâ m ngườ i ta thấ y có sự thay đổ i, nhữ ng bó trụ bị cắ t ngang
và nhữ ng bó trụ bị cắ t dọ c, tạ o bă ng Hunter Schreger. Ở tiêu bả n mà i dả i Hunter
Schreger cho hình ả nh nhữ ng bă ng sá ng và bă ng tố i, điều nà y do quá trình khoá ng hoá
cá c trụ men, tuỳ thuộ c và o trụ bị mà i ngang hoặ c dọ c. Ở phía ngoà i men ră ng, phầ n lớ n
cá c trụ men chạ y thà nh từ ng lớ p song song và thẳ ng gó c vớ i bề mặ t củ a men ngoà i.
(Bă ng tố i: mà i dọ c. Bă ng sá ng: mà i ngang).

CÂU 10: MÔ TẢ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀ NH DÂ Y CHẰ NG NHA CHU


- Dâ y chằ ng nha chu là 1 mô liên kết mềm biệt hó a để nố i ră ng và o xương ổ . Mộ t đầ u vù i
trong xê mă ng, đầ u kia bá m và o xương ổ .

- Nhữ ng tế bà o giữ a hai lớ p trong cù ng và ngoà i cù ng củ a bao ră ng biệt hó a thà nh


nguyên bà o sợ i, tao ra cá c sợ i collagen củ a thà nh phầ n dâ y chằ ng nha chu sau đó vù i
trong xê mă ng và xương ổ .

- Thoạ t tiên toà n bộ cá c sợ i củ a dâ y chằ ng chạ y xiên theo hướ ng thâ n ră ng, từ ră ng đến
xương. Cá c nguyên bà o sợ i vù ng chó p là nhữ ng tế bà o gố c tă ng sinh và di cư về phía cổ
để tạ o thà nh nhó m sợ i collagen đầ u tiên. Khi ră ng bắ t đầ u quá trình mọ c, độ nghiêng củ a
cá c bó sợ i giả m dầ n và vị trí củ a đườ ng nố i men xi mă ng cũ ng dịch chuyên từ phía chó p
về mà o xương ổ tiến đên ngang mứ c và sau đó nghiêng về phía nhai.

trang 6
- Dâ y chằ ng nha chu diễn ra sự tá i cấ u trú c trong suố t đờ i số ng, vù ng chó p có tố c độ
nhanh hơn vù ng cổ .

CÂU 11: VAI TRÒ CỦ A NƯỚ C BỌ T


* Chứ c nă ng dinh dưỡ ng
+ Cả m nhậ n vị giá c: nướ c bọ t như dung mô i tương tá c giữ a thứ c ă n vớ i gai vị giá c.
+ Bô i trơn: nhờ chấ t mucin giú p dễ nuố t.
+ Tiêu hó a: nhờ enzym amylase thuỷ phâ n tinh bộ t, ngoà i ra enzym giú p tiêu hó a lipid.
+ Câ n bằ ng nướ c: tuyến nướ c bọ t là mộ t phầ n củ a hệ thố ng điều hò a giú p duy trì mứ c
nướ c tố i ưu trong cơ thể, lượ ng nướ c bọ t kích thích thụ thể cả m nhậ n trong miệng giú p
cơ thể điều tiết nhu cầ u nướ c.
* Chứ c nă ng bả o vệ
+ Dịch bô i trơn: nướ c bọ t bao phủ niêm mạ c giú p bả o vệ chố ng lạ i cá c kích thích cơ,
nhiệt và hó a họ c.
+ Đệm: Cá c hệ đệm trong nướ c bọ t giú p trung hò a pH mả ng bá m sau khi ă n, vì thế giả m
thờ i gian khử khoá ng.
+ Dự trữ ion: nướ c bọ t quá bã o hò a vớ i cá c ion tạ o thuậ n lợ i cho sự tá i khoá ng hó a củ a
ră ng.
+ Là m sạ ch: nướ c bọ t + cá c cử độ ng củ a mô i, lưỡ i là m sạ ch bề mặ t niêm mạ c và ră ng.
+ Khá ng khuẩ n: nhữ ng yếu tố khá ng khuẩ n glycoprotein, IgA, lysozym, lactoferrin giú p
kiểm soá t hệ vi khuẩ n trong mô i trườ ng miệng.
+ Bả o tồ n ră ng: trong nướ c bọ t có cá c chấ t vô cơ như calcium, phosphate giú p hoà n
thiện lớ p men ră ng.
+ Hình thà nh mả ng bá m ră ng: đượ c hình thà nh từ protein nướ c bọ t  là m trơn ră ng,
trá nh mà i mò n quá mứ c, chố ng sự xâ m nhậ p axit và vi khuẩ n và o men ră ng.

CÂU 12: TRÌNH BÀ Y THÀ NH PHẦ N CỦ A NƯỚ C BỌ T


- Nướ c chiếm 99,5%; thà nh phầ n vô cơ, hữ u cơ chiếm 0,5%.
- Chấ t hữ u cơ:
+ Enzymes: Amylase, Maltase, Lingual Lipase, Lysozyme, Carbonic Anhydrase,
Kalikrein.
+ Đạ i phâ n tử : Protein – Mucin – Anbumin, blood group antigen, free amino acids, non
protein nitrogenous substances – urea, uric acid, creatinine.

trang 7
- Chấ t vô cơ:
+ Sodium, Calcium, Potassium, Biocarbonate, Bromide, Chloride, Fluoride, Phosphate.
+ Oxygen, Cacbon Dioxide, Nitrogen.

CÂU 13: MÔ TẢ THÀ NH PHẦ N DỊCH KHE NƯỚ U


1. Thành phần tế bào
- Vi khuẩ n từ mả ng bá m là yếu tố gâ y bệnh nha chu và kích hoạ t đá p ứ ng miễn dịch.
- Tế bà o biểu bì tró c vả y ở khoang miệng và biểu mô liên kết  đạ i diện cho mứ c độ tổ n
thương khe nướ u
- Bạ ch cầ u xuấ t phá t từ đá m rố i mạ ch má u nướ u  đá p ứ ng miễn dịch.
2. Các chất điện giải
- Chủ yếu là Na, K, Ca. Tỷ lện Ca, Na và Na/K liên quan đến viêm nướ u.
-Nồ ng độ Ca (nồ ng độ toà n phầ n và ion Ca) cao hơn so vớ i nướ c bọ t  lắ ng đọ ng mả ng
bá m tạ i bờ nướ u vì Ca là m tă ng lắ ng đọ ng protein và kết tụ vi khuẩ n.
- Nồ ng độ cả Na lẫ n K trong dịch khe nướ u đều cao hơn so vớ i huyết tương và nồ ng độ
Na củ a dịch mả ng bá m trên nướ u tương tự so vớ i nồ ng độ Na nướ c bọ t.
- Nồ ng độ K ít nhấ t cao gấ p 2 lầ n so vớ i huyết tương (do khe nướ u tiếp xú c vớ i tế bà o và
có thể có sự vỡ bạ ch cầ u  giả i phó ng K nộ i bà o  tă ng K).
3. Hợp chất hữu cơ
- Thà nh phầ n cacbonhydrat nhìn chung tương tự như huyết tương.
- Hexuroic acid và glucose hexosamine đượ c tìm thấ y trong dịch khe nướ u.
- Nồ ng độ glucose > huyết thanh 3 -4 lầ n.
- Cá c chấ t ứ c chế tiêu protein (fibrinogen, α1 antitrypsin, α2 macroglobin, α-1
antychymotripsin) < huyết thanh.
- Albumin huyết thanh tương tự như ở huyết tương, cao hơn nhiều so vớ i nướ c bọ t.
- Lượ ng nhỏ Lipid nguồ n gố c từ huyết tương hoặ c tế bà o hoặ c là vi khuẩ n.
4. Sản phẩm chuyển hóa
- Lactid acid, urea.
- Hydroxyproline: chỉ số về tố c độ tiến triển củ a bệnh nha chu.
- Prostaglandins: thà nh phầ n củ a phả n ứ ng viêm  gâ y giã n mạ ch và ứ c chế tổ ng hợ p
collagen.

trang 8
- Endotoxins: từ cá c vi khuẩ n Gr(-) có độ c tính cao đố i vớ i mô nướ u  yếu tố gâ y bệnh
trong bệnh nha chu.
- Hydrogen sulphide
- Yếu tố khá ng khuẩ n.
5. Thành phần miễn dịch: IgG, IgA, IgM tương đương mứ c huyết tương.

CÂU 14: MÔ TẢ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀ NH MẢ NG BÁ M RĂ NG


Mả ng bá m ră ng có thể nhìn thấ y trên ră ng sau 1- 2 ngà y khô ng vệ sinh ră ng miệng
Quá trình: Hình thà nh lớ p mà ng mỏ ng trên ră ng  Hình thà nh mả ng bá m dính ban đầ u
 Mả ng bá m ră ng trưở ng thà nh.
HÌNH THÀ NH MÀ NG MỎ NG (MÀ NG THỤ ĐẮ C).
+ Mà ng mỏ ng ban đầ u là mộ t mà ng đồ ng nhấ t, bao phủ trên bề mặ t ră ng, là lớ p hữ u cơ
khô ng tế bà o, bao gồ m hơn 180 peptide, protein, glycoprotein, bao gồ m keratin, chấ t
nhầ y, protein già u proline và cá c phâ n tử khá c có chứ c nă ng như cá c vị trí bá m dính (thụ
thể) cho vi khuẩ n. Thà nh lậ p nhanh trong vò ng 30 phú t, trong 24h, mà ng có đườ ng kính
0.1 – 0.8 µm, hình thà nh từ dịch khe nướ u và nướ c bọ t cù ng vớ i cá c sả n phẩ m củ a tế bà o
và thứ c ă n.
Chứ c nă ng: + Hà ng rà o bả o vệ, bô i trơn, ngă n ngừ a khô niêm mạ c.
+ Gó p phầ n và o sự bá m dính củ a vi khuẩ n và o ră ng.
HÌNH THÀ NH MẢ NG BÁ M DÍNH BAN ĐẦ U
Gồ m 4 giai đoạ n:
(1) Đưa vi khuẩ n đến bề mặ t ră ng
(2) Bá m dính ban đầ u: VK Gr(+) (Streptococcus – có sợ i), Actinomyces dính và o mà ng
thụ đắ c do thà nh phầ n carbohydrate ở mộ t số phâ n tử glycoprotein nướ c bọ t có vai trò
như thụ thể cho cá c protein kết nố i củ a vi khuẩ n  tạ o thà nh liên kết thuậ n nghịch lỏ ng
lẻo.
(3) Kết dính vớ i chấ t gian bà o: sẽ đượ c thiết lậ p bằ ng cá c liên kết (ion, cộ ng hó a trị hoặ c
hydro)  neo vữ ng chắ c giữ a vi khuẩ n và bề mặ t.
(4) Tậ p trung vi khuẩ n tạ o mà ng sinh họ c
TẬ P TRUNG VI KHUẨ N VÀ TẠ O MẢ NG BÁ M TRƯỞ NG THÀ NH
Sự tậ p trung ban đầ u củ a Streptococci và Actinomyces sử dụ ng oxy là m giả m nồ ng độ
oxy trong mô i trườ ng, tạ o sự phá t triển cho vi khuẩ n kỵ khí. Chú ng cò n cung cấ p cá c vị
trí liên kết mớ i cho sự bá m dính củ a cá c vi khuẩ n Gr(-).
Tiếp theo là sự tậ p trung củ a cá c vi khuẩ n Gr(-) Prevotella intermedia, Prevotella
loescheii, Capnocytophaga spp., Fusobacterium nucleatum, và Porphyromonas

trang 9
gingivalis, chú ng bá m và o vi khuẩ n đã có trong khố i mả ng bá m, chứ ít có khả nă ng bá m
dính trự c tiếp lên lớ p mà n.
CÂU 15: THÀ NH PHẦ N MẢ NG BÁ M RĂ NG
- Thành phần cấu tạo: + 20% nướ c.
+ 80% chấ t rắ n.
+ 35% thà nh phầ n tế bà o.
+ 65% thà nh phầ n khô ng tế bà o.
- Thành phần tế bào: chủ yếu là VK.
250 triệu vi khuẩ n/1mg mả ng bá m (1mm3 mả ng bá m).
200-300 loà i vi khuẩ n trong mả ng, 3 loạ i vi khuẩ n thườ ng gâ y bệnh nha chu:
+ Aa: Actinobacilus actinomycetemcomitans
+ Pg: Porphyromonas gingivalis
+ Pi: Prevotela intermedia
- Thành phần không tế bào: cấ u thà nh 65% cò n lạ i.
Gồ m Glucid, Lipid và Protein có nguồ n gố c từ thứ c ă n và VK
+ Protein: 30-50 % trọ ng lượ ng khô , có nguồ n gố c từ thứ c ă n, từ VK và từ cơ thể (nướ c
bọ t và dịch nướ u).
+ Glucid: 10-12%, giố ng chấ t keo để VK bá m và o
+ Lipid: 10-15%, khô ng nguy hiểm cho ră ng nhưng là thứ c ă n củ a VK
+ Enzyme củ a VK: phâ n hủ y đườ ng glucoprotein củ a nướ c bọ t
+ Thà nh phầ n vô cơ: canxi, photpho, kali, magie, đồ ng, chì, kẽm,…

trang 10

You might also like