Professional Documents
Culture Documents
HOÀN CHỈNH ÔN TẬP MPR SHM
HOÀN CHỈNH ÔN TẬP MPR SHM
HOÀN CHỈNH ÔN TẬP MPR SHM
CÂU 1: PHÂ N TÍCH VAI TRÒ CỦ A BAO RĂ NG TRONG QUÁ TRÌNH HÌNH THÀ NH RĂ NG
- Bao ră ng hình thà nh sớ m: chỉ sau 1 chú t củ a giai đoạ n mủ ră ng ở gđ chuô ng ră ng.
- Ở giai đoạ n mủ ră ng, nhiều tế bà o trung mô quanh ră ng chủ yếu là nguyên bà o sợ i,
chiếm phầ n lớ n bao ră ng. Ở giai đoạ n chuô ng ră ng, nhữ ng nguyên bà o sợ i tổ ng hợ p cho
bao quanh ră ng cá c bó sợ i Collagene, cá c sợ i nà y ban đầ u mả nh, về sau dà y đặ c bao
quanh ră ng tương lai vớ i nhiều mạ ch má u tâ n tạ o.
Trong giai đoạ n nà y bao ră ng đó ng vai trò :
+ Bả o vệ mầ m ră ng trong cá c giai đoạ n phá t triển củ a nó
+ Bả o đả m cung cấ p thà nh phầ n dinh dưỡ ng cầ n thiết cho sự tạ o men ră ng bằ ng cá c
mạ ch má u củ a nó .
- Trong quá trình kiến tạ o châ n ră ng:
+ Nhữ ng tế bà o biểu mô men sá t vớ i ngà ră ng tiêu biến (sự tiêu biến bao biểu mô
Hertwig), lớ p nguyên bà o sợ i ở phía trong bao ră ng sẽ á p sá t và dọ c theo lớ p ngà châ n
ră ng để biệt hó a thà nh nguyên bà o cement, tạ o khuô n hữ u cơ bị khoá ng hó a: cement
ră ng.
+ Tế bà o lớ p ngoà i củ a bao ră ng biệt hó a thà nh tạ o cố t bà o, nhữ ng tế bà o nà y tổ ng hợ p
và chế tiết chấ t că n bả n tạ o xương ổ ră ng.
+ Lớ p trung gian tạ o dâ y chằ ng nha chu, mộ t đầ u gắ n và o lớ p xi mă ng, đầ u kia gắ n vớ i
xương ổ ră ng tạ o sự định hướ ng sinh lý phù hợ p cho qt mọ c ră ng.
CÂU 4: TRÌNH BÀ Y 3 GIAI ĐOẠ N BIỆ T HOÁ CỦ A TẾ BÀ O BIỂ U MÔ MEN TRONG, TRONG
QUÁ TRÌNH SINH MEN RĂ NG
1. GIAI ĐOẠN TIỀN CHẾ TIẾT: Sự biệt hoá nguyên bà o men.
- Hình thành tiền nguyên bào men
+ Ngay sau khi nguyên bà o ngà xếp thà nh hà ng và bắ t đầ u tạ o tiền ngà , cá c TBBMMT
dà i hơn và có hình trụ củ a tiền nguyên bà o men
+ Dướ i ả nh hưở ng trự c tiếp củ a ngoạ i trung mô nhú ră ng và tiền ngà , cá c tiền nguyên
bà o men bắ t đầ u phâ n cự c
- Hình thành nguyên bào men chế tiết
+ Khi mà ng đá y bị thoá i hó a, mặ t phía chó p củ a tiền nguyên bà o men phá t triển nhiều
đuô i bà o chấ t, mộ t số xâ m nhậ p và o tiền ngà và tạ o nên nhữ ng tiếp xú c vớ i đuô i nguyên
bà o ngà , khơi mà o quá trình biệt hó a sau cù ng củ a tiền nguyên bà o men thà nh nguyên
bà o men chế tiết
+ Trong quá trình biệt hó a đó , cá c tế bà o trở nên dà i hơn, số lượ ng bà o quan tă ng lên,
cá c hạ t khuô n đầ u tiên tụ lạ i trong bà o tương ở cự c chó p và sự chế tiết khuô n men bắ t
đầ u.
+ Ở giai đoạ n kết thú c quá trình biệt hó a, nguyên bà o men có nhữ ng đặ c trưng củ a mộ t
tế bà o chế tiết
trang 2
2. GIAI ĐOẠN CHẾ TIẾT VÀ TRƯỞNG THÀNH:
- Giai đoạn chế tiết
+ Nguyên bà o men chế tiết dạ ng hình cộ t, thiết diện hình lụ c giá c, nhâ n nằ m ở cự c trên,
hệ thố ng Golgi dồ i dà o, lướ i nộ i bà o hạ t, cá c hạ t chế tiết. Cự c chó p ban đầ u phẳ ng và có
nhữ ng tua vi thể. Sau khi lớ p khuô n men đầ u tiên đượ c chế tiết, nguyên bà o men dịch
chuyển khỏ i cá c bề mặ t ngà và phá t triển nhú Tomes ở phầ n chó p. Ban đầ u, sự chế tiết
diễn ra ở toà n bộ mặ t chó p nguyên bà o men nhưng về sau chỉ diễn ra ở nhú Tomes.
+ Cá c khuô n men đượ c chế tiết khoá ng hó a dầ n thà nh men ră ng và khi chiều dà i củ a
men tă ng lên, cá c nguyên bà o men tiếp tụ c dịch chuyển từ ng khố i từ đườ ng nố i men ngà
về phía ngoạ i vi.
- Giai đoạn trưởng thành: Khi đạ t đượ c chiều dà y củ a lớ p men non, cá c nguyên bà o
men giả m chiều cao, giả m thể tích, giả m lượ ng và thoá i hó a bà o quan, cá c đầ u hoạ t độ ng
củ a tế bà o thay đổ i có chu kỳ từ dạ ng sầ n sù i sang dạ ng phẳ ng nhẵ n, để tham gia và o giai
đoạ n là m trưở ng thà nh men ră ng: lấ y đi có chọ n lọ c nướ c và hữ u cơ, đưa thà nh phầ n vô
cơ và o men ră ng.
3. GIAI ĐOẠN BẢO VỆ:
- Ở giai đoạ n cuố i, cá c cự c xa củ a nguyên bà o men chế tiết trở nên phẳ ng (do nhú Tomes
thoá i triển)
- Có mộ t bá m dính vữ ng chắ c giữ a nguyên bà o men và bề mặ t men nhờ cá c nử a thể nố i
đặ c biệt quan trọ ng trong việc thà nh lậ p kết nố i ră ng nướ u.
- Nguyên bà o men thự c hiện sự bả o vệ bề mặ t men mớ i tạ o thà nh ngă n sự biệt hó a
nguyên bà o cement trên bề mặ t men.
- Ngay sau khi đạ t đượ c độ dà y xá c định củ a men, cá c nguyên bà o men chế tiết
nguyên bà o men thoá i hó a cá c tế bà o biểu mô dẹt củ a biểu mô kết nố i và khô ng bao
giờ trở lạ i khả nă ng phâ n chia. Sau cù ng, chú ng di chuyển về phía rã nh nướ u, nơi cá c tế
bà o diễn ra sự bong vả y.
CÂU 5: PHÂ N TÍCH QUÁ TRÌNH BIỆ T HÓ A NGUYÊ N BÀ O SỢ I THÀ NH NGUYÊ N BÀ O NGÀ
TRONG QUÁ TRÌNH SINH NGÀ RĂ NG
Khi lớ p tế bà o biểu mô men trong biệt hoá đến giai đoạ n tiền nguyên bà o men, nhữ ng
nguyên bà o sợ i ở vù ng dướ i bắ t đầ u xếp sá t nhau thà nh mộ t lớ p nằ m sá t mà ng đá y.
Mà ng đá y ngà y cà ng mỏ ng và biến mấ t do sự cả m ứ ng củ a tiền nguyên bà o men
biệt hoá nguyên bà o sợ i thà nh nguyên bà o ngà .
Sự biệt hoá nguyên bà o sợ i thà nh nguyên bà o ngà bắ t đầ u bằ ng nhữ ng hiện tượ ng:
+ Ngừ ng sự phâ n bà o.
+ Tế bà o dà i ra, gia tă ng thể tích tế bà o.
+ Tế bà o phâ n cự c, phá t triển cá c bà o quan nộ i bà o.
trang 3
Sự ngừ ng nhâ n lên tế bà o chỉ là mộ t chỉ điểm khở i đầ u củ a quá trình biệt hoá , tuy nhiên
tế bà o phả i trả i qua nhữ ng quá trình thay đổ i để đạ t đến mứ c độ trưở ng thà nh. Sự
ngừ ng nhâ n lên củ a tế bà o đượ c xem là rấ t cầ n thiết cho sự biệt hoá .
Nguyên bà o sợ i ban đầ u dà i ra, sau đó biến thà nh hình trứ ng, khoả ng gian bà o xung
quanh chú ng xuấ t hiện ít sợ i collagene và cá c hạ t. Cự c ngọ n gấ p thà nh nhiều nếp, bà o
tương giã n rộ ng, cự c ngọ n bắ t đầ u có nhữ ng nhá nh bà o tương tiếp xú c vớ i tiền nguyên
bà o men. Nhâ n di chuyển về cự c đá y, cá c bà o quan tá i phố i trí quanh nhâ n và cự c ngọ n
(cự c chế tiết tương lai).
trang 4
+ Cá c mao mạ ch hình thà nh từ bao ră ng nằ m sá t mà ng đá y BM men ngoà i, cung cấ p
má u cho lớ p BM men ngoà i, cung cấ p chấ t dinh dưỡ ng, vitamin, hormone cho sự phá t
triển củ a cơ quan men. Đượ c kiểm soá t bở i mà ng đá y BM men ngoà i.
2. TẾ BÀO LƯỚI
+ Tế bà o hình sao, nhá nh bà o tương liên kết vớ i nhau bằ ng thể liên kết.
+ Nhâ n giữ a tế bà o, bà o quan phá t triển quanh nhâ n.
+ Golgi phá t triển. Tụ đặ c Glycosaminoglycan chứ a trong cá c tú i nhỏ sau đó xuấ t bà o ra
cá c khoả ng gian bà o, là thà nh phầ n cơ bả n củ a chấ t nền lớ p nà y, là chấ t ưa nướ c tă ng
tính thấ m thà nh phầ n dinh dưỡ ng từ cá c mao mạ ch bên ngoà i và o trong chấ t tạ o men.
3. TẾ BÀO TRUNG GIAN
+ 3-5 hà ng tế bà o hình trụ .
+ Gắ n vớ i nhau bở i cá i thể liên kết ở mặ t trên và mặ t dướ i tế bà o.
+ Bà o tương lú c hoạ t độ ng chứ nhiều enzym hoạ t hó a.
+ Về sau dẹp lạ i.
4. BIỂU MÔ MEN RĂNG TRONG
+ Đứ ng trên mà ng đá y, gắ n vớ i mà ng đá y bằ ng thế bá n liên kết ngă n cá ch vớ i nhú ngoạ i
trung mô bên dướ i.
+ Cao hơn biểu mô men ngoà i.
+ Sau nà y rấ t phá t triển biệt hó a thà nh cá c biểu mô trụ đặ c biệt ở vù ng trung tâ m
chuô ng ră ng, từ đó lan ra ngoà i.
trang 5
đặ c ở trung tâ m gọ i là tâ m trụ , phầ n kéo dà i mỏ ng tạ o thà nh đuô i trụ . Trụ men nà y xếp
gố i lên trụ men kia, khoả ng cá ch gian trụ rấ t hẹp.
- Đườ ng kính tâ m trụ #7m, ở trung tâ m trụ cá c tinh thể men xếp song song vớ i nhau,
trụ c c củ a tinh thể song song vớ i trụ c củ a trụ . Ở đuô i trụ , tinh thể chạ y theo hướ ng đuô i.
- Bao quanh tâ m trụ và đuô i trụ là chấ t că n bả n gian trụ : bao trụ .
- Khi men đượ c khoá ng hoá cá c trụ men chiếm phầ n kéo dà i củ a nhú Tomes, giữ a là chấ t
gian trụ . Quá trình tinh thể hoá đẩ y chấ t gian trụ ra vù ng ngoạ i biên, phầ n lớ n đượ c tá i
hấ p thụ khi quá trình tạ o men chấ m dứ t (bở i nguyên bà o men giai đoạ n sau chế tiết).
- Bao trụ chứ a chấ t hữ u cơ cò n lạ i trong quá trình tá i hấ p thụ .
- Trên tiêu bả n cắ t dọ c, trụ men có cấ u tạ o:
+ Có nhữ ng vù ng dã n ra và hẹp lạ i.
+ Nhữ ng đườ ng chạ y ngang đườ ng kính 5-7m.
- Điều nà y phả n á nh nhịp độ củ a sự phá t triển củ a men gồ m:
+ Sự biến dưỡ ng củ a tế bà o.
+ Sự đắ p thà nh từ ng lớ p men trụ .
+ Sự rú t lui từ ng đợ t củ a nguyên bà o men.
- Nhữ ng hình ả nh lượ n só ng bở i nhữ ng xoang ở 2/3 lớ p men trong, nhữ ng xoang nằ m
giữ a 5-7 trụ , giữ a cá c bó trụ men cá c trụ xếp song song, kết quả là cá c bó trụ phá t triển
theo nhó m.
- Ở tiêu bả n men phầ n trung tâ m ngườ i ta thấ y có sự thay đổ i, nhữ ng bó trụ bị cắ t ngang
và nhữ ng bó trụ bị cắ t dọ c, tạ o bă ng Hunter Schreger. Ở tiêu bả n mà i dả i Hunter
Schreger cho hình ả nh nhữ ng bă ng sá ng và bă ng tố i, điều nà y do quá trình khoá ng hoá
cá c trụ men, tuỳ thuộ c và o trụ bị mà i ngang hoặ c dọ c. Ở phía ngoà i men ră ng, phầ n lớ n
cá c trụ men chạ y thà nh từ ng lớ p song song và thẳ ng gó c vớ i bề mặ t củ a men ngoà i.
(Bă ng tố i: mà i dọ c. Bă ng sá ng: mà i ngang).
- Thoạ t tiên toà n bộ cá c sợ i củ a dâ y chằ ng chạ y xiên theo hướ ng thâ n ră ng, từ ră ng đến
xương. Cá c nguyên bà o sợ i vù ng chó p là nhữ ng tế bà o gố c tă ng sinh và di cư về phía cổ
để tạ o thà nh nhó m sợ i collagen đầ u tiên. Khi ră ng bắ t đầ u quá trình mọ c, độ nghiêng củ a
cá c bó sợ i giả m dầ n và vị trí củ a đườ ng nố i men xi mă ng cũ ng dịch chuyên từ phía chó p
về mà o xương ổ tiến đên ngang mứ c và sau đó nghiêng về phía nhai.
trang 6
- Dâ y chằ ng nha chu diễn ra sự tá i cấ u trú c trong suố t đờ i số ng, vù ng chó p có tố c độ
nhanh hơn vù ng cổ .
trang 7
- Chấ t vô cơ:
+ Sodium, Calcium, Potassium, Biocarbonate, Bromide, Chloride, Fluoride, Phosphate.
+ Oxygen, Cacbon Dioxide, Nitrogen.
trang 8
- Endotoxins: từ cá c vi khuẩ n Gr(-) có độ c tính cao đố i vớ i mô nướ u yếu tố gâ y bệnh
trong bệnh nha chu.
- Hydrogen sulphide
- Yếu tố khá ng khuẩ n.
5. Thành phần miễn dịch: IgG, IgA, IgM tương đương mứ c huyết tương.
trang 9
gingivalis, chú ng bá m và o vi khuẩ n đã có trong khố i mả ng bá m, chứ ít có khả nă ng bá m
dính trự c tiếp lên lớ p mà n.
CÂU 15: THÀ NH PHẦ N MẢ NG BÁ M RĂ NG
- Thành phần cấu tạo: + 20% nướ c.
+ 80% chấ t rắ n.
+ 35% thà nh phầ n tế bà o.
+ 65% thà nh phầ n khô ng tế bà o.
- Thành phần tế bào: chủ yếu là VK.
250 triệu vi khuẩ n/1mg mả ng bá m (1mm3 mả ng bá m).
200-300 loà i vi khuẩ n trong mả ng, 3 loạ i vi khuẩ n thườ ng gâ y bệnh nha chu:
+ Aa: Actinobacilus actinomycetemcomitans
+ Pg: Porphyromonas gingivalis
+ Pi: Prevotela intermedia
- Thành phần không tế bào: cấ u thà nh 65% cò n lạ i.
Gồ m Glucid, Lipid và Protein có nguồ n gố c từ thứ c ă n và VK
+ Protein: 30-50 % trọ ng lượ ng khô , có nguồ n gố c từ thứ c ă n, từ VK và từ cơ thể (nướ c
bọ t và dịch nướ u).
+ Glucid: 10-12%, giố ng chấ t keo để VK bá m và o
+ Lipid: 10-15%, khô ng nguy hiểm cho ră ng nhưng là thứ c ă n củ a VK
+ Enzyme củ a VK: phâ n hủ y đườ ng glucoprotein củ a nướ c bọ t
+ Thà nh phầ n vô cơ: canxi, photpho, kali, magie, đồ ng, chì, kẽm,…
trang 10