Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

BAN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRUNG TÂM ĐHBH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: /BC-KHCN-ĐHBH
Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2020
BÁO CÁO TRIỂN KHAI CÁC NỘI DUNG THỐNG NHẤT TRONG CUỘC
HỌP VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DI ĐỘNG NGÀY 18/3, TTKD BGG
1. So sánh kết quả kinh doanh của đơn vị tuần đến 14/3/2020 và tuần đến
25/3/2020(Nguồn: Report, http://10.70.122.11)
1.1 Kết quả kinh doanh đơn vị đến 14/3/2020
Thực hiện BGG TQC
ST 14.02.20 14.03.20 14.03.20 Tăng/giảm so
T Dịch vụ 20 20 19 với tháng trước
Doanh thu TD TKC 94.22
I (trđ) 4,725 4,452 5,589 % 87.79%
TB di động trả trước (6,868 (411,93
1 PSC 175,556 168,688 212,233 ) 7)
TB di động trả trước (4,575 (375,01
2 PTM 7,192 2,617 7,501 ) 3)
3 TB trả trước hủy 7,411 7,449 7,449 38 110,065
Nhận xét:
- Doanh thu: Doanh thu di động tính đến 14/3 giảm so với cùng kỳ tháng trước và
cùng kỳ năm ngoái (chỉ bằng 94% cùng kỳ tháng trước trong khi toàn quốc chỉ đạt
87%).
- Thuê bao phát triển mới Thuê bao PTM giảm nhiều so với tháng 2 và tháng 3 năm
trước.
- Nguyên nhân giảm doanh thu so với cùng kỳ: BGG vẫn chưa ký lại được hợp đồng
ĐUQ, dự kiến chuyển qua hình thức cộng tác viên nhưng vẫn đang vướng về thủ
tục pháp lý, sản lượng qua điểm bán thông thường khoảng 30-40%, hiện tại sản
lượng qua kênh này còn rất thấp.
- Một nguyên nhân là lượng sim data, sim chu kỳ dài của đối thủ trên kênh còn rất
nhiều từ thời điểm trước khi các nhà mạng dừng gói data khủng.
- Do từ đầu năm đơn vị tập trung đổi sim 4G, giao giảm chỉ tiêu phát triển mới TB
25%, đồng thời thắt chặt phát triển thuê bao hiệu quả (đúng thông tin thuê bao, đảm
bảo điều kiện PS cước trên địa bàn) do đó sản lượng TB phát triển mới giảm nhiều
so với cùng kỳ năm ngoái, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch phát triển thuê bao thấp hơn
nhiều so với toàn quốc.
- Lượng thuê bao hủy rất cao cả năm nay và cùng kỳ
1.2 Kết quả kinh doanh đơn vị đến 25/3/2020
Thực hiện bgg TQC
ST Tăng/giảm
Dịch vụ 25.02.202 25.03.202 25.03.201
T so với tháng
0 0 9
trước
I Doanh thu TD TKC 8,318 8,190 9,672 98.46 92.11%
(trđ) %
TB di động trả trước (6,794 (428,905
1 198,981 192,187 242,183
PSC ) )
TB di động trả trước (3,068 (345,379
2 7,726 4,658 13,347
PTM ) )
(4,767
3 TB trả trước hủy 13,636 8,869 11,864 (39,532)
)

Nhận xét:
- Doanh thu: Doanh thu di động tính đến 25/3 tiếp tục giảm giảm so với cùng kỳ
tháng trước và cùng kỳ năm ngoái (chỉ bằng 98% cùng kỳ tháng trước trong khi
toàn quốc chỉ đạt 92%). Tốc độ tăng trưởng cao hơn lũy kế đến 14/3 và cao hơn tốc
độ tăng toàn quốc.
- Thuê bao phát triển mới Thuê bao PTM giảm nhiều so với tháng 2 và tháng 3 năm
trước. Số lượng thuê bao PTM giảm ít hơn so với tuần 14/3.
2. Các nội dung đánh giá trong cuộc họp:
2.1 Nguyên nhân suy giảm doanh thu tiêu dùng TKC của BGG: 2 ngyên nhân;
Giảm doanh thu hiện hữu;
BGG là đơn vị có nhiều khu công nghiệp trong đó các khu công nghiệp lớn tập
trung ở huyện Việt Yên, ngoài ra các tiểu khu ở Yên Dũng, Việt Hòa, TP, nhân
công Trung Quốc và ngoại tỉnh nhiều do đó việc giảm hoạt động của các khu công
nghiệp trong thời gian Tết và dịch bệnh cũng làm giảm doanh thu tiêu dùng trên địa
bàn.
Giảm doanh thu phát triển mới;
- BGG vẫn chưa ký lại được hợp đồng ĐUQ, dự kiến chuyển qua hình thức cộng tác
viên nhưng vẫn đang vướng về thủ tục pháp lý, sản lượng qua điểm bán thông
thường khoảng 30-40%, hiện tại sản lượng qua kênh này còn rất thấp.
- Một nguyên nhân là lượng sim data, sim chu kỳ dài của đối thủ trên kênh còn rất
nhiều từ thời điểm trước khi các nhà mạng dừng gói data khủng.
- Tập trung đổi sim 4G, giao giảm 25% chỉ tiêu phát triển mới trong BSC.
2.2 Các nội dung thống nhất triển khai giai đoạn tiếp theo,  TTKD thực hiện:
Mục tiêu:
Doanh thu bình quân tháng năm 2019: 15.114Triêu, bình quân 2 tháng đầu năm:
13.810Triệu, Để có doanh thu tăng trưởng BGG cần mỗi tháng tăng hơn 1.564
triệu so với doanh thu thực hiện tháng 1-2.
Để thực hiện được doanh thu tăng thêm nêu trên đơn vị xác định mục tiêu:
- Tập trung bán gói chu kỳ dài và khôi phục sản lượng qua kênh điểm bán đồng thời
tăng cường bán sim kèm gói qua kênh điểm bán.
- Các mục tiêu khác như bán gói vào tập khách hàng hiện hữu đơn vị đang triển khai
tốt tuy nhiên không mang lại nhiều doanh thu,
- Công tác MNP đơn vị triển khai chưa tốt tuy nhiên cũng cần nhiều thời gian để
triển khai mang lại hiệu quả.
Do đó các nội dung đơn vị triển khai trong thời gian tới cụ thể:
2.2.1 Xây dựng kế hoạch PTM kèm bán gói trong tháng 4 và  các tháng tiếp  theo
(khu vực, đối tượng, SP định bán, phân giao chỉ tiêu tới P.BH/nhân viên…)
và gửi về CQT trước ngày 25/3/2020.
 Đơn vị có VB 392 ngày 13/3 giao chỉ tiêu bán 1500 gói D500, D500T cho
các phòng bán hàng thực hiện từ 15/3 đến 31/3 với nhiều ưu đãi (VB đính
kèm), mức KK 50K, có giảm trừ nếu không hoàn thành chỉ tiêu, điều kiện
sim đúng địa bàn đến tháng n+3
 Chương trình chủ yếu phát triển tại điểm bán dựa trên kế hoạch đơn vị gửi
lên.
 Các chương trình bán gói chu kỳ dài và chính sách di động khác đơn vị đang
đợi các chính sách gia hạn khác của Ban KHCN để triển khai văn bản cho
tháng 4/2020.
2.2.2 Đánh giá lại cơ chế khuyến khích đang áp dụng: cách quản trị nhân viên lập
kế hoạch chi tiết phân giao cho từng nhân viên và P.BH.
 Đơn vị giao chỉ tiêu về các phòng bán hàng và các phòng chủ động giao chỉ
tiêu cho nhân viên KD và CTV
2.2.3 Bán gói nâng APRU tập hiện hữu: nếu TTKD triển khai theo chương trình
riêng cần  phải cập nhật lên OB tập trung để quản trị và cùng đánh giá.
 Hiện BGG đang là đơn vị có kết quả bán gói qua tập hiện hữu tốt top đầu cả
nước, đơn vị tổ chức tổ telesales tập trung gồm 9 người, tổ chức phân tích
tập khách hàng giao chỉ tiêu và thực hiện hiệu quả hơn giao về các phòng
bán hàng nên tạm thời vẫn tiếp tục triển khai theo kế hoạch đang thực hiện.
 Với tỉ lệ thành công của OB bán gói toàn quốc rất thấp, doanh thu toàn quốc
cũng chỉ khoảng 1,7 tỉ/ tháng nên doanh thu đóng góp cho tổng doanh thu
toàn tỉnh không cao.
2.2.4 Xây dựng phương án giao đến phòng BH/nhân viên tệp thuê bao hiện hữu
bán gói nâng APRU, tự như triển khai chương trình đổi sim 4G và  kết hợp
với các CT CSKH => gửi kế hoạch về CQT trước ngày 31/3/2020.
 Đơn vị triển khai tập trung như kế hoạch đang thực hiện
2.2.5 Dự kiến ngày 23/3/2020 sẽ triển khai gói chu kỳ dài cho sim đỉnh: TTKD
xây dựng kế hoạch triển khai gửi về đầu mối CQT trước ngày 31/3/2020.
 Chờ các hướng dẫn chính sách di động gia hạn của Ban để triển khai tổng
thể kế hoạch tháng 4
2.2.6 Đánh giá lại sản lượng thuê bao PI so với cùng kỳ, đánh giá lại nguyên nhân
PI-PO thấp mặc dù TCT đã có các phương án hạn chế PO ảo (khóa sim tồn
kênh).
 Chưa thực hiện
2.2.7 Rà soát lại kênh bán, có phương án tương tác và nội dung làm việc với các
kênh, tiếp tục triển khai các chương trình chăm sóc điểm UQ/ĐBL.
 Đơn vị xây dựng chính sách phát triển sim vào điểm ủy quyền, việc rà soát
và giao kế hoạch đưa sim vào điểm UQ giao các phòng bán hàng chủ động
xây dựng và đăng ký về phòng ĐHNV
 Đơn vị vẫn lúng túng trong việc hoàn thiện thủ tục pháp lý điểm UQ
Khó khăn
- Thủ tục pháp lý cho điểm ủy quyền vẫn gặp vướng mắc chưa tháo gỡ được, hiện
tại đơn vị đang chuyển hình thức điểm ủy quyền sang cộng tác viên nhưng vẫn
chưa triển khai được được nhiều nội dung như bán hàng qua ví.
- Sim có gói chu kỳ dài theo quy định được tính doanh thu cho tỉnh tiêu dùng và
phát sinh lưu lượng, tuy nhiên vẫn đang tính cho tỉnh phát hành và nạp thẻ vì vậy
sim các tỉnh khác vẫn bị tràn về nhiều.
Kiến nghị:
- TCT xử lý việc sim phát sinh doanh thu và lưu lượng theo địa bàn như văn bản đã
hướng dẫn
- Sau dịch đề xuất Ban KHCN xuống trực tiếp hỗ trợ triển khai kênh điểm UQ tại
đơn vị, tháo gỡ vướng mắc và hướng dẫn triển khai.
Khuyến nghị đơn vị:
Trong kế hoạch tháng 4:
- Hoàn thiện kế hoạch phát triển MNP cụ thể đến cuối năm trong đó giao chỉ tiêu, cơ
chế và đưa chỉ tiêu vào các đợt bán hàng tổng lực.
- Giao chỉ tiêu bán gói chu kỳ dài riêng cho kênh điểm bán và kênh nhân viên khác
- Hoàn thiện cơ chế khuyến khích phát triểm gói đỉnh và các gói chu kỳ dài.

You might also like