Professional Documents
Culture Documents
Đau bụng cấp
Đau bụng cấp
*hầu như đau tạng nào cũng kèm theo tăng giao cảm gây nôn
*viêm PM đang diễn tiến gây nôn dai dẳng (thường nôn khan), kèm chướng hơi (do liệt ruột) xảy ra
nhanh hơn tắc ruột
Đau quặn
1. Đau quặn ruột non: đau thượng vị quanh rốn do viêm, tắc nghẽn, thiếu máu
*tắc càng cao, tần suất đau càng cao (4-5min ở manh tràng 8-10min ở hồi tràng 15min ở KTc
2. Đau quặn do nhiễm độc chì: là 1 dạng đau ruột non nhưng kèm táo bón (do liệt ruột)
3. Đau quặn kết tràng: đau hạ vị do táo bón, viêm, lỵ, hẹp lòng (K)
4. Đau quặn mật: đau tức liên tục, ko theo cơn (do đường mật ko có nhu động)
*khi chuyển sang viêm, tính chất đau đỏi thành đau phúc mạc khu trú
5. Đau quặn tụy: do tắc dãn ống wirsung. Đau tức liên tục, tăng khi ăn dễ nhầm đau quặn mật
6. Đau quặn thận
7. Đau quặn tử cung: co bóp tử cung để tống polyp, cặn màng, cục máu đông. Đau hạ vị hông,
đùi
Táo bón (thường gặp do liệt ruột) / tiêu chảy (hiếm hơn do viêm vùng chậu kích thích trực tràng)
*tiêu chảy giai đoạn sớm phân biệt với giai đoạn muộn (viêm phúc mạc chậu, abxe chậu)
-Ss:
1. Đau bụng: đau mơ hồ, cảm giác chướng hơi thượng vị-quanh rốn đau nhói hố chậu phải
*dù đại tiện hay trung tiện vẫn ko hết cảm giác khó chịu
*VRT sau manh tràng có thể khởi phát đau hố chậu phải ngay từ đầu
2. Buồn nôn, chán ăn: vài giờ sau đau. Mức độ nôn tương ứng với độ căng RT và nguy cơ thủng
*lưu ý triệu chứng này ở người trước đó hoàn toàn khỏe mạnh
3. Ấn đau RT: âm tính ở giai đoạn sớm (bị che bởi cảm giác đau mơ hồ lan tỏa)
*trường hợp RT nằm ở hố chậu: thăm khám trực tràng gây đau hố chậu phải
*trường hợp RT nằm sau manh tràng / che bởi quai ruột: ấn ít đau
4. Phản ứng co cứng: thường ít gặp ở giai đoạn sớm. chứng tỏ có kích ứng phúc mạc. Gồm co
cứng thành bụng trước, co cứng cơ psoas (RT ở sau manh tràng), co cứng cơ bịt (RT ở chậu)
*trường hợp ko gây phản ứng co cứng: ko viêm PM, vị trí RT ở chậu co cứng giúp khu trú ổ nhiễm,
nếu ko co cứng sẽ dễ lan ổ nhiễm khắp khoang phúc mạc
5. Sốt: thường ko sốt hoặc sốt tăng dần trong vài giờ.
*Loại trừ VRT nếu sốt cao/rét run lúc vừa khởi phát đau bụng
*Biến chứng thủng ruột thừa ko gây rét run lúc mới khởi phát đau bụng
6. Gõ vang vùng manh tràng: thường gặp khi ruột thừa nằm sau manh tràng, do liệt ruột ứ khí
*Gõ vang lan tỏa ở giai đoạn sau chứng tỏ thủng ruột
-Biến chứng: Thủng: sốt cao, tràn khí phúc mạc, viêm PM toàn thể. Thường xảy ra khi phẫu thuật cắt RT.
Gây vô sinh vòi trứng ở nữ
Viêm PM: sốt cao, liệt ruột, co cứng thành bụng
Abxe: thủng ruột khu trú bởi tạng và mạc nối xung quanh. Ưu tiên đ.trị abxe trước (dẫn
lưu, kháng sinh) rồi cắt RT sau 6 tuần
Viêm TM cửa (<1%): sốt cao, vàng da nhẹ, có thể có abxe gan sau đó
+RT hướng lên (cạnh/sau manh tràng): mật, rò ổ loét tá tràng, sỏi thận
+Hố chậu: rò dịch sau thủng dạ dày- tá tràng, IBD, viêm túi thừa Meckel, viêm-lao vùng hố chậu,
K manh tràng
+Nữ: thai ngoài tử cung, tổn thương buồng trứng, vòi trứng
+Cần loại trừ các nn: viêm manh tràng amip, viêm gan, rò dịch apxe gan, sốt rét
-Ss:
1. Đau bụng: giai đoạn sớm tính chất giống viêm RT nhưng ở hố chậu đau tức liên tục hổ
chậu, hạ vị
3. Thay đổi thói quen tiêu: Tiêu chảy > táo bón
-Biến chứng: thủng thành tự do, thủng thành kín (gây abxe), tắc ruột (ruột non > KT), xuất huyết (túi
thừa manh tràng), rò bàng quang-KT-ruột non
1. Sớm (2h đầu): viêm phúc mạc do kích ứng hóa học, chưa có NT. Thời gian phụ thuộc vào mức
độ thủng. Dấu hiệu tràn khí ổ bụng trên hình ảnh học đủ chẩn đoán thủng dd.
+Đột ngột đau bụng lan tỏa thượng vị lan khắp bụng/ hạ vị + vai 2 bên
*Không chứng tỏ diễn tiến bệnh đã ngưng dễ sai lầm khi ko phẫu thuật ở gđ này, đây là gđ thuận lợi
nhất cho phẫu thuật.
+Dấu hiệu tràn dịch màng bụng, tràn khí màng bụng
+Liệt ruột
-DDx:
+Cơn đau quặn mật, cơn đau quặn thận: ko co cứng thành bụng toàn thể
+Viêm phổi, nhồi máu phổi: thở mạnh, phập phồng cánh mũi, nghe tiếng cọ màng phổi ở đáy
-Ss:
5. Dấu hiệu tràn máu sau phúc mạc: thường xuất hiện sau 2-3 ngày khởi phát
-Biến chứng: nang giả (hồi phục chậm, sốt dai dẳng, đau bụng sau ăn chán ăn, sờ được khối thượng
vị), abxe tụy (NT thứ phát vùng quanh tụy/ sau PM, Ss tương tự nang giả phân biệt bằng CT)
-DDx:
+Thủng dd-tt: phản ứng phúc mạc mạnh hơn, có tràn khí ổ bụng
Tắc ruột
-Ss: vị trí tắc càng cao, triệu chứng càng nặng càng cấp tính
1. Vùng RN cao: đau quặn nhiều nôn ói ra mật xanh sớm chướng thượng vị
2. Vùng RN thấp: đau quặn ít nôn trễ chướng sau vài giờ
Viêm PM
-Ss:
1. Do phản ứng
+Đau nhói
*trường hợp ko đau: cơ bụng gồng cứng, nhiễm dộc huyết là mất TK cảm giác
+Co cứng cơ: khi kích ứng phúc ạc ở thành bụng trước và bên
*Tràn dịch vô trùng (mật, nước tiểu, máu, dịch thấm) vào PM ít-ko gây co cứng
-DDx: +Viêm PM nguyên phát: ít đề kháng (dịch nhiều) + tiêu chảy (RL khuẩn ruột)