Professional Documents
Culture Documents
(123doc) Can Bang Dien AP DC Link Cho Bo Nghich Luu NPC Da Bac
(123doc) Can Bang Dien AP DC Link Cho Bo Nghich Luu NPC Da Bac
Võ Xuân Nam
Trang - vi -
TÓM TẮT
Trang - vii -
ABSTRACT
This thesis presents a control method for balancing the capacitor voltage of
three-level Neutral-Point-Clamped (NPC) converters. This control method
overcomes one of the main problems of this converter, which is the low frequency
voltage oscillation that appears in the neutral point. The algorithm is based on a
carrier-based Pulse Width Modulation (CPWM). Studying a offset voltage to have
optimal results in relation to power factor and modulation index is a matter of
concern.
This thesis presents the optimal value of offset voltage in different modulation
indexs and power factors. It shows the influence of power factor, modulation index
on the balancing time and the capcitor voltage deviation.
Trang - viii -
MỤC LỤC
L I C M T ............................................................................................................ vi
M C L C ................................................................................................................. ix
1.1 Tổng quan chung v ngh ch l u NPC, các k t qu nghiên c u trong vƠ ngoƠi
n c đƣ công b ..........................................................................................................1
1.3.2 Gi i ha ̣n .......................................................................................................5
Trang - ix -
Ch ng 2 C S ̉ LY THUYểT .................................................................................7
2.1.3.2 Đi n áp ngõ ra thay đổi tuy n tính theo tính hi u đi u khi n .............13
Trang - x -
Ch ng 5 CÁC THỌNG S NH H NG Đ N CỂN B NG ÁP T ..............57
5.1.2 Sự nh h ng c a ch s đi u ch ............................................................ 58
5.1.5 Sự nh h ng c a b gi i h n .................................................................. 61
5.2.2 K t qu đ t đ c ....................................................................................... 63
Ch ng 6 K T LU N ..............................................................................................66
6.1 K t lu n ............................................................................................................... 66
TI NG VI T ............................................................................................................. 67
TI NG N C NGOÀI ............................................................................................ 67
Trang - xi -
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
N: Negative
P: Positive
Trang - xii -
DANH SÁCH CÁC B NG
B ng ................................................................................................................... Trang
Trang - xiii -
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.14: Đi n áp các pha vƠ đi n áp dây c a t i khi dùng LSC CPWM .............21
Trang - xiv -
Hình 3.3: Hi n t ng m t cơn b ng đi n áp trên các t ............................................27
Hình 4.14: D ng sóng áp ngh ch l u khi không dùng ph ng pháp cơn b ng .........51
Trang - xv -
Hình 4.15: D ng sóng áp t i pha a khi dùng ph ng pháp cơn b ng .......................52
Hình 4.16: D ng sóng áp t i pha a khi không dùng ph ng pháp cơn b ng ............52
Hình 4.17: Phổ hƠi c a đi n áp t i pha a khi dùng ph ng pháp cơn b ng ..............53
Hình 4.18: Phổ hƠi c a đi n áp t i pha a khi không dùng ph ng pháp cơn b ng ...53
Hình 4. 20: D ng sóng áp dơy ab khi không dùng ph ng pháp cơn b ng ..............54
Hình 4. 21: Phổ hƠi c a đi n áp dơy ab khi dùng ph ng pháp cơn b ng ................54
Hình 4. 22: Phổ hƠi c a đi n áp dơy ab khi không dùng ph ng pháp cơn b ng .....55
Hình 4. 23: D ng sóng dòng đi n pha a khi dùng ph ng pháp cơn b ng ...............55
Hình 4. 24: D ng sóng dòng đi n pha a khi không dùng ph ng pháp cơn b ng ....55
Hình 4. 25: Phổ hƠi c a dòng đi n pha a khi dùng ph ng pháp cơn b ng ..............56
Hình 4. 26: Phổ hƠi c a dòng đi n pha a khi không dùng ph ng pháp cơn b ng ...56
Trang - xvi -
1. Tổng quan
Ch ng 1
TỔNG QUAN
1.1 Tổng quan chung v nghịch l u NPC, các k t qu nghiên cứu trong vƠ
ngoƠi n c đƣ công b
Bộ nghịch l u có nhiệm vụ chuyển đổi năng l ợng từ nguồn điện một chiều
không đổi sang dạng năng l ợng điện xoay chiều để cung cấp cho tải xoay chiều.
Đại l ợng đ ợc điều khiển ngõ ra là điện áp hoặc dòng điện. Nếu đại l ợng đ ợc
điều khiển ngõ ra là điện áp thì bộ nghịch l u đ ợc gọi là bộ nghịch l u áp, ng ợc
lại gọi là bộ nghịch l u dòng. Nguồn một chiều cung cấp cho bộ nghịch l u áp có
tính chất nguồn điện áp và nguồn một chiều cung cấp cho bộ nghịch l u dòng có
tính chất nguồn dòng thi các b ộ nghịch l u t ơng ng đ ợc gọi là bộ nghịch l u áp
nguồn áp và bộ nghịch l u dòng nguồn dòng hoặc gọi tắt là bộ nghịch l u áp và bộ
nghịch l u dòng. Trong tr ng hợp nguồn điện đầu vào và đại l ợng ngõ ra
khác nhau ví dụ bộ nghịch l u cung cấp dòng điện xoay chiều từ nguồn điện áp một
chiều, ta gọi chúng là bộ nghịch l u điều khiển dòng điện từ nguồn điện áp hoặc bộ
nghịch l u dòng nguồn áp.
Trang - 1 -
1. Tổng quan
Theo số cấp giá trị điện áp giữa đầu pha tải đến một điểm điện thế
chuẩn trên mạch có: hai bậc (two-level), đa bậc (Multi_level – từ 3 bậc
tr lên).
Ph ơng pháp điều chế độ rộng xung dựa vào sóng mang
(CPWM)
Ph ơng pháp điều chế độ rộng xung cải biến (Modified PWM)
Trang - 2 -
1. Tổng quan
Đến nay, các công trình nghiên c u về nghịch l u đa bậc xuất phát từ các
phòng thí nghiệm điện và các phòng thí nghiệm điện tử công suất c a các n ớc Mỹ,
Nhật, Úc, Hàn Quốc, Trung Quốc … chỉ theo một trong hai h ớng trên. Các công
trình tiêu biểu cho h ớng CPWM có thể kể đến các công trình c a Steinke.J.K-
Gemany, c a Tolbert, Cartrasa –USA, nhóm hợp tác c a T.A.Lipo-USA,
D.G.Holmes -Ustralia(1990-2005), Chiasson, Tolbert-USA, F.Blaabjerg Denmark
(1990-2005), D.S.Huyn-Korea (1990-2005), K.Gopakumar-Indie (2000- 2005),
J.W.Dixon-Chile (2000-2005). Trong khi đó nhóm phát triển kỹ thuật SVPWM
đ ợc biết đến b i các công trình liên quan tiêu biểu c a F.Z.Peng, D.Boroyevich
(USA), D.S.Huyn-Korea, J.Rodriguez –Chile, T.A.Meynard- France, Bin Wu-
Canada.
Trang - 3 -
1. Tổng quan
- “Điêu chê SVPWM vơi điêu khiển cân băng cho bộ nghich
̣ lưu ba bậc” ,
c a nhóm tác giả Kalpesh H. Bhalodi and Pramod Agarwal. Bài báo này trình bày
ph ơng phap SVPWM (điêu chê vector không gian ) cho viê ̣c cân băng điê ̣n ap DC -
Link của bô ̣ nghich
̣ l u 3 bâ ̣c. Kêt quả s ̣ mât cân băng c a điê ̣n ap tu ̣ điê ̣n DC-Link
trên cac tra ̣ng thai chuyể n ma ̣ch của bô ̣ nghich
̣ l u đư đ ơ ̣c x ̉ ly cho tr ơng hơ ̣p bô ̣
nghịch l u 3 bâ ̣c. S ̣ bô tri kiể u xung cho SVM đã cung câp dung cac goc chuyể n
đô ̣ng co sẳ n trong viê ̣c l ạ cho ̣n cac vector không gian d th a, lâ ̣p chuỗi vector, và
s ̣ phân căt của chu ky lam viê ̣c của vector đ ơ ̣c khai thac hiê ̣u quả nhât . Nh ợc
điểm c a ph ơng pháp này là cân bằng chậm, độ dao động áp tụ sau cân bằng cao
-“Phương ph́p DPWM cho cân b̀ng địn ́p ćc đỉm liên ḱt trong đìu
khiển biên tân sô Fed - bộ nghich
̣ lưu ba bậc ” nhóm tác giả Lazhar Ben-Brahim,
năm 2008. Bài báo này mô tả một ph ơng pháp điều chế đ ộ rộng xung sóng mang
gián đoạn cho b ộ điều chỉnh tần số đ ợc điều khiển b i bộ nghịch l u ba bậc .
Ph ơng phap nay giơi thiê ̣u ba cach chuyể n ma ̣ch khac nhau . Kêt quả của ph ơng
pháp này là giảm sự mất cân bằng trong điện áp các tụ DC -link, s ̣ meo da ̣ng dong
điê ̣n giảm ma không tăng thêm tổ n thât do chuyể n ma ̣ch . Nguyên ly hoa ̣t đô ̣ng d ạ
trên giả đinh
̣ la điê ̣n ap NP , v0, đ ơ ̣c gi ̃ cô đinh
̣ băng không . Nh ng th c̣ tê , điê ̣n
áp này thay đổi tại những hoạt động tần số thấp . Điêu nay gây nên s ̣ không ổ n đinh
̣
c a bộ nghịch l u cho d̀ tải c a nó là tải cân bằng.
Trang - 4 -
1. Tổng quan
Nh vậy, vấn đề cân bằng điện áp tụ DC-Link cho các bộ nghịch l u là cần
thiết. Và cần có ph ơng pháp cân bằng sao cho th i gian cân bằng nhanh, độ lệch
áp tụ sau cân bằng nhỏ mà chất l ợng ngõ ra vẫn đ ợc đảm bảo.
Điện áp trên các tụ nguồn c a bộ nghịch l u NPC đa bậc th ng dao động, hiện
t ợng này đ ợc gọi là mất cân bằng điện áp tụ DC-Link. Hiê ̣n t ơ ̣ng nay lam cho
dạng sóng c a điê ̣n ap ngõ ra không đ ợc nh mong muôn , xuât hiê ̣n nhiêu thanh
phân hai bâ ̣c cao hơn lam ảnh h ởng xâu đên công suât của tải và có thể gây quá áp
cho các tụ và linh kiện đóng ngắt. Đề tài này thực hiện cân bằng áp tụ DC-Link với
mục đích:
-Khắc phục nh ợc điểm c a bộ nghịch l u NPC d̀ng tụ điện nguồn: mất cân
bằng áp tụ, làm giảm chât l ơ ̣ng điê ̣n năng cung câp cho tải , điêu nay giảm tổ n hao ,
cũng nh tăng tuổi thọ cho thiết bị.
-Tạo cơ s để phát triển việc cân bằng áp tụ cho các bộ nghịch l u NPC có số
bậc lớn hơn.
1.3.1 Nhiêm
̣ vu ̣
- Tìm hiểu hiện t ợng mất cân bằng áp tụ, sự ảnh h ng c a hiện t ợng
này đối với điện năng ngõ ra.
- Khảo sát các thông số ngõ ra khi áp dụng giải thuật cân bằng.
1.3.2 Gi ́ i ha ̣n
Trang - 5 -
1. Tổng quan
Trang - 6 -
2. Cơ s lý thuyết
Ch ng 2
C S ̉ LÝ THUYẾT
Vdc
■ Gi i tích m ch
Tín hiệu kích đóng ngắt các khóa có hai m c logic là 0 và 1. Nếu tín hiệu
kích c a một khóa có m c logic 0, thì khóa đó sẽ trạng thái ngắt (OFF), ng ợc lại
khi tín hiệu kích có m c logic 1 thì khóa đó sẽ trạng thái đóng (ON).
Trang - 7 -
2. Cơ s lý thuyết
Bảng 2.1. Trạng thái kích đóng và điện áp ngõ ra c a bộ nghịch l u 1 nhánh
S1 S2 uA0
1 0 Vdc
0 1 0
■ Nguyên lý của kỹ thu t sóng mang (Carrier based pulse width Modulaton ậ
CPWM)
VdcVd
uđk
ucarr
Kỹ thuật này dùng mạch so sánh điện áp điều khiển (uđk) với tín hiệu sóng
mang (ucarr) để xuất tín hiệu đóng ngắt các khóa bán dẫn. Nếu điện áp điều khiển
lớn hơn sóng mang thì S1=1, S2=0 nghĩa là khóa S1 “ON”, khóa S2 “OFF”. Ng ợc
lại, nếu sóng điều khiển nhỏ hơn sóng mang thì S1=0, S2=1 nghĩa là khóa S2 “ON”,
khóa S1 “OFF”.
Trang - 8 -
2. Cơ s lý thuyết
ucarr 1
uđk
1
S1
0
Vdc
uA0
0
TON
TS
Hình 2.3: Dạng sóng c a điện áp nghịch l u theo áp điều khiển và sóng mang
T
1 s T
UA0 =
TS 0
u A0 dt Vdc on
Ts
(2.1)
u đk
UA0 = Vdc * = Vdc * uđk uđk (2.2)
1
UA0
0
Trang - 9 -
2. Cơ s lý thuyết
uđk(x+v0) = x + v0 suy ra :
Vdc
U10=k*uđk1
k=Vdc
U20=k*uđk2
Trang - 10 -
2. Cơ s lý thuyết
U10=Vdc*uđk1
U20=Vdc*uđk2
■ Khi c̀ng tăng hoặc giảm áp điều khiển c a tất cả các nhánh, áp thu đ ợc giữa 2
đầu tải là không thay đổi.
T ơng tự :
Trang - 11 -
2. Cơ s lý thuyết
Giá trị hàm vo đ ợc gọi là hàm offset. Hàm offset là hàm cộng thêm vào tất cả
hàm điều khiển c a các nhánh nghịch l u. Hàm offset không làm thay đổi kết quả
điều khiển áp tải trung bình.
0 x1+v0 1 (2.6)
Và : 0 x2+v0 1
uta
Sa2 Sb2 Sc2
ia utb
VDC a ib
b N
c ic
Sa1 Sb1 Sc1
utc
Trang - 12 -
2. Cơ s lý thuyết
Ta có 3 cặp linh kiện đ ợc điều khiển b i các tín hiệu từ ngõ ra c a bộ so sánh
áp điều khiển với sóng mang. Cần 3 điện áp điều khiển cho ba pha, đ ợc ký hiệu
chung là uđkx . Với x là các pha a, b hoặc c.
vua0a0 uta
vub0
b0 utb
vuc0
c0 utc
Bảng 2.2: Quan hệ giữa các giá trị c a tín hiệu điều khiển và điện áp nghịch l u
uđkx ux0
0 0
0< uđkx<1 uđkx*Vdc
1 Vdc
Trang - 13 -
2. Cơ s lý thuyết
Trạng thái kích ngắt c a các khóa bán dẫn trên một nhánh pha tải c a các pha
a, b, c phải thỏa mưn điều kiện kích đối nghịch.
Gọi N là điểm nút ba pha tải dạng sao đối x ng. Điện áp tải c a ba pha:
u a 0 ub0 uc 0
uM 0 (2.8)
3
Trang - 14 -
2. Cơ s lý thuyết
2ua 0 ub 0 uc 0
u ta u a 0 u M 0
3
2ub 0 ua 0 uc 0
utb ub 0 uM 0 (2.9)
3
2uc 0 ua 0 ub 0
u tc u c 0 u M 0
3
vab va 0 vb 0
vbc vb 0 vc 0 (2.10)
v v v
ca c0 a0
Xét pha A c a bộ nghịch l u áp ba bậc dạng diode kẹp. Các linh kiện kẹp giữa
cặp diode nối đến điện thế trên mạch DC cần thiết lập sẽ trạng thái kích. Điện áp
pha tâm nguồn DC đạt đ ợc các giá trị cho trong bảng 2.3.
Bảng 2.3. Mối quan hệ trạng thái đóng ngắt c a bộ nghịch l u NPC 3 bậc với áp
nghịch l u
Vx0 Sx4 Sx3 Sx2 Sx1
Vdc/2 1 1 0 0
0 0 1 1 0
-Vdc/2 0 0 1 1
Với x = {a, b, c}
Ta thấy có ba m c điện áp tồn tại ng với ba trạng thái đóng ngắt linh kiện cho
mỗi pha. Vậy có 33 = 27 trạng thái đóng ngắt cho bộ nghịch l u áp ba bậc.
2.1.5. Nh n xét
Trang - 15 -
2. Cơ s lý thuyết
Có thể điều khiển bộ nghịch l u áp (bằng cách điều khiển tín hiệu đóng ngắt
lên các linh kiện) bằng nhiều ph ơng pháp khác nhau. Bộ nghịch l u áp đa bậc có
phạm vi hoạt động với tải công suất lớn do đó vấn đề đặt ra là cần giảm tần số đóng
ngắt và giảm sốc điện áp trên linh kiện công suất. Tần số đóng ngắt giảm dẫn đến số
lần chuyển mạch trên các pha bộ nghịch l u áp giảm, tổn thất c a bộ nghịch l u
giảm từ đó có khả năng nâng cao công suất c a bộ nghịch l u.
Bộ nghịch l u với số bậc càng cao ta càng có đáp ng áp, dòng tải càng
nhuyễn và ít méo dạng hơn. Với tần số sóng mang tăng thì sự méo dạng giảm, tuy
nhiên số lần chuyển mạch cũng tăng và gây tổn thất, với các chỉ số điều chế m khác
nhau ta cũng có sự khác về độ méo dạng. Do đó trong điều khiển các bộ nghịch l u
cần điều chỉnh các thông số này sao cho đạt đ ợc hiệu suất cao nhất. Với tải không
cần yêu cầu cao về đáp ng áp, ta có thể sử dụng các bộ nghịch l u áp bậc thấp; với
tải cần đáp ng cao về thành phần hài, bộ nghịch l u bậc cao đ ợc đề cập với các
đáp ng kỹ thuật cao hơn.
Trang - 16 -
2. Cơ s lý thuyết
trình bày các ph ơng pháp điều chế độ rộng xung cơ bản với sơ đồ đ ợc trình bày
nh hình 2.10.
High Switching
Frequency PWM
Space
Vector CPWM
PWM
Level Phase
Shifted Shifted
PWM PWM
Alternative
Phase
Phase Phase
Opposition
Disposition Opposition
Disposition
Disposition
Hình 2.10: Sơ đồ các ph ơng pháp điều chế tần số chuyển mạch
Trang - 17 -
2. Cơ s lý thuyết
Uđk Ucarr
Skhóa
Trang - 18 -
2. Cơ s lý thuyết
trình bày dạng sóng c a điện áp ngõ ra khi sử dụng ph ơng pháp này điều khiển bộ
nghịch l u NPC ba bậc có cấu trúc nh hình 2.9.
Ua0
Uc0
Uac
Hình 2.12: Ph ơng pháp SPWM với kiểu bố trí sóng mang PSC
Trang - 19 -
2. Cơ s lý thuyết
Trang - 20 -
2. Cơ s lý thuyết
Ucarr_up Ucarr_down Ua Ub
Ua0
Ub0
Uab
Hình 2.14: Điện áp các pha và điện áp dây c a tải khi dùng LSC CPWM
Trang - 21 -
2. Cơ s lý thuyết
trung bình c a giá trị tín hiệu lớn nhất trong ba tín hiệu điều chế với tín hiệu nhỏ
nhất trong ba tín hiệu điều chế.
Gọi Va, Vb, Vc là các tín hiệu điều khiển c a ph ơng pháp điều chế PWM. Tín
hiệu điều khiển theo ph ơng pháp SFO-PWM vừa đ ợc mô tả có thể biểu diễn d ới
dạng toán học nh sau:
Với ph ơng pháp SFO-PWM dạng sóng c a điện áp điều khiển đ ợc trình bày
nh các hình bên d ới. Điện áp điều khiển đ ợc cung cấp b i nguồn ba pha sin, tần
số 50Hz và biên độ là m=1.6. Điện áp điều khiển ban đầu c a các pha nh công
th c 2.16:
va m * cos t
vb m * cos(t 2 / 3) (2.16)
vc m * cos(t 2 / 3)
Trang - 22 -
2. Cơ s lý thuyết
Hình 2.18: Dạng sóng điện áp điều khiển pha A khi dùng SFO-PWM
Trang - 23 -
2. Cơ s lý thuyết
u điểm c a ph ơng pháp SFO PWM là có thể tăng độ lớn c a điện áp ngõ ra
mà không làm thay đổi chất l ợng. Nói các khác, ph ơng pháp này cho phép m
rộng v̀ng điều chế tuyến tính c a áp điều khiển.
Trang - 24 -
3. Khảo sát vấn đề mất cân bằng điện áp tụ
Ch ng 3
KH O SÁT V N Đ M T CÂN B NG ĐI N ÁP TỤ
3.1 Hi n t ng m t cơn b ng áp t
Cấu trúc c a bộ nghịch l u NPC ba bậc, ba pha đ ợc trình bày trong hình
3.1. Trong cấu trúc c a bộ nghịch l u NPC này có hai tụ điện. Hai tụ này đóng vai
trò chia điện áp nguồn Vdc thành hai phần để cung cấp cho bộ nghịch l u. Khi điều
khiển bộ nghịch l u bằng các ph ơng pháp điều chế thông th ng nh SPWM hay
SVPWM thì điện áp giữa hai tụ này dao động quanh giá trị bằng nửa điện áp nguồn,
hiện t ợng này đ ợc gọi là sự mất cân bằng điện áp tụ [4-6]. Sự mất cân bằng này
ảnh h ng đến chất l ợng điện năng ngõ ra.
Hình 3.1: Cấu trúc c a mạch nghịch l u NPC 3 bậc, 3 pha có tụ nguồn
Sơ đồ khối c a bộ nghịch l u NPC đ ợc trình bày trong hình 3.2. Khối công
suất (3 level_IGBT) là mạch điện gồm các khóa bán dẫn IGBT có sơ đồ nh hình
3.1. Ngõ vào c a khối tạo xung kích có hai thành phần là: các sóng mang có tần số
Trang - 25 -
3. Khảo sát vấn đề mất cân bằng điện áp tụ
cao và các điện áp điều khiển c a ba pha. Khối tạo xung kích thực hiện ch c năng
so sánh điện áp điều khiển c a từng pha với hai sóng mang để xuất ra tín hiệu điều
khiển nhằm điều khiển trạng thái ON/OFF c a các khóa trong khối công suất. Nếu
sóng mang có tần số lớn thì số lần chuyển mạch trong một chu kỳ c a điện áp ngõ
ra c a linh kiện lớn, ng ợc lại sóng mang có tần số quá nhỏ thì điện áp ngõ ra có
dạng sin không chuẩn. Trong đề tài này, hai sóng mang đ ợc chọn có tần số 5KHz.
Khối tạo các điện áp điều khiển có cấu trúc nh đ ợc mô tả trong ch ơng 2. Tải
trong tr ng hợp này đ ợc chọn là tải RL đ ợc nối theo hình Y. Trong thí nghiệm
khảo sát sự mất cân bằng c a điện áp tụ các thông số đ ợc chọn nh sau:
C1=C2=200uF, R=5Ω; L=0.02H, m=1, fo=50Hz, điện áp nguồn Vdc=400V, điện
áp ban đầu trên hai tụ bằng nhau và bằng 200V.
Hình 3.2: Sơ đồ khối c a bộ nghịch l u NPC ba bậc dùng kỹ thuật điều chế
SFO-PWM
Trang - 26 -
3. Khảo sát vấn đề mất cân bằng điện áp tụ
Dạng sóng điện áp trên các tụ trong tr ng hợp này dao động quanh điểm cân
bằng Vdc/2 (hình 3.3). Với bộ nghịch l u loại NPC ba bậc, ng i ta mong muốn hai
điện áp này bằng nhau và bằng một nửa c a điện áp nguồn.
Hình 3.3: Hiện t ợng mất cân bằng điện áp trên các tụ
Hình 3.4 cho thấy mối liên hệ giữa độ lệch áp giữa hai tụ và dòng qua điểm
trung tính. Dễ dàng thấy đ ợc dòng điện iNP d ơng thì độ lệch áp có xu h ớng tăng
và ng ợc lại, dòng điện iNP âm thì độ lệch áp có xu h ớng giảm. Nh vậy, sự thay
đổi c a dòng iNP gắn liền với sự thay đổi c a điện áp trên tụ. Khi dòng điện đi ra từ
điểm NP thì tụ điện áp trên tụ C1 giảm xuống, nói cách khác là tụ C1 xả điện, ng ợc
lại khi dòng đi vào điểm NP thì điện áp trên tụ C1 tăng lên, có nghĩa là tụ C1 nạp
điện.
Hình 3.4: Mối liên hệ giữa điện áp trên tụ và dòng qua điểm NP
Trang - 27 -
3. Khảo sát vấn đề mất cân bằng điện áp tụ
Với kỹ thuật điều chế SPWM, tín hiệu điều khiển so sánh với sóng mang
trong từng chu kỳ c a sóng mang. Trong một chu kỳ sóng mang có trạng thái ON
và trạng thái OFF c a một khóa. Th i gian một khóa trạng thái ON theo độ rộng
c a chu kỳ sóng mang gọi là chu kỳ làm việc, ký hiệu là d. Khi đó d đ ợc tính theo
công th c:
TON
d xi (3.1)
Tcarrier
Vdc V
VxN d x 2 dc d x1 ; (với dx2 < dx1 ) (3.2)
2 2
Hình 3.6 thể hiện dạng sóng c a điện áp nghịch l u khi áp tụ cân bằng. Tuy
nhiên khi điện áp trên hai tụ không cân bằng thì giá trị trên có sự sai lệch nh hình
3.5. Nếu gọi ΔVdc độ sai lệch điện áp giữa hai tụ thì điện áp nghịch l u c a pha x
đ ợc xác định nh sau:
Vdc Vdc V V
U xN ( )d x 2 ( dc dc )d x1 (3.3)
2 2 2 2
Với x={a,b,c}
Trang - 28 -
3. Khảo sát vấn đề mất cân bằng điện áp tụ
1 1
U ab Vdc (d a 2 d a1 db 2 db1 ) Vdc (d a1 d a 2 db 2 db1 )
2 2
Trang - 29 -
3. Khảo sát vấn đề mất cân bằng điện áp tụ
Điện áp dây lúc này là tổng c a hai thành phần: thành phần bên trái là điện áp
dây khi áp tụ cân bằng; thành phần bên phải là độ sai lệch điện áp khi áp tụ không
cân bằng.
Trang - 30 -
3. Khảo sát vấn đề mất cân bằng điện áp tụ
Sự mất cân bằng điện áp tụ gây ra các sóng hài bậc thấp không mong muốn
cho điện áp ngõ ra. Và sự dao động này làm cho tụ điện phải chịu m c điện áp cao
hơn tr ng hợp cân bằng. Trong khi cân bằng thì không gây ra các hài bậc thấp. Hài
bậc 2 trong áp tải ra sẽ gây ra các vấn đề cho các động cơ xoay chiều nh hài có
trong dòng tải, momen dao động và tổn hao công suất đồng th i gây ra sự biến thiên
bất th ng c a vận tốc rotor. Những vấn đề nêu trên là lý do cần phải cân bằng điện
áp điểm DC-Link. Với ký hiệu dòng điện và điện áp nh hình 3.1. Ta có:
Với ΔVC1 =- ΔVC2. Nếu C1=C2=C, khi đó dòng qua điểm trung tính:
C * Vc
iNP iC 2 iC1 (3.7)
TS
Nh vậy, khi giá trị trung bình c a dòng từ điểm trung tính, iNP khác không thì điện
áp trên hai tụ sẽ lệch nhau.
Trang - 31 -
3. Khảo sát vấn đề mất cân bằng điện áp tụ
điểm NP nh vậy tụ C1 nạp, điện áp trên tụ C1 tăng lên và có thể v ợt qua giá trị
Vdc/2. Hình 3.11b có trạng thái ngõ ra c a áp nghịch l u là 0NN. Điện áp ua0=V0,
ub0 = uc0 = VN. Tr ng hợp này dòng điện đi ra rừ điểm NP, điện áp trên tụ C1 sẽ
giảm xuống.
P P
+ +
VC2 VC2
- -
a a
VDC 0 b VDC
LOAD 0 b LOAD
(NP) c (NP) c
+
VC1 +
- VC1
-
N P00 N 0NN
+ +
VC2 VC2
- -
a a
VDC 0 b LOAD VDC 0 b
(NP) c LOAD
(NP) c
+
VC1 +
- VC1
-
N
N NOO
0PP
+ +
VC2 VC2
- -
a a
VDC 0 b VDC 0 b
LOAD LOAD
(NP) c (NP) c
+ +
VC1 VC1
- -
N N 00N
PP0
Trang - 32 -
3. Khảo sát vấn đề mất cân bằng điện áp tụ
P P
+ +
VC2 VC2
- -
a a
VDC 0 b VDC 0 b
LOAD LOAD
(NP) c (NP) c
+ +
VC1 VC1
- -
N 00P N NN0
+ +
VC2 VC2
- -
a a
VDC 0 b VDC 0 b
LOAD LOAD
(NP) c (NP) c
+ +
VC1 VC1
- -
N N N0N
0P0
+ +
VC2 VC2
- -
a a
VDC VDC 0 b
0 b LOAD LOAD
(NP) c (NP) c
+ +
VC1 VC1
- -
N 0N0
N P0P
Sa4,Sa3,Sb3,Sb2,Sc4,Sc3 Sa3,Sa2,Sb2,Sb1,Sc3,Sc2
Hình 3.11: Vài tr ng hợp đóng ngắt các khóa gây mất cân bằng áp tụ
Nh vậy, dòng NP có mối liên quan với các dòng tải. Với các trạng thái kết
nối các pha với các điểm P, O, N nh trình bày hình 3.11 thì luôn có một cặp
trạng thái cho kết quả dòng NP ng ợc dấu nh ng cho các giá trị điện áp pha và điện
Trang - 33 -
3. Khảo sát vấn đề mất cân bằng điện áp tụ
áp dây tải không đổi. Ví dụ, trạng thái ONN cho dòng NP bằng với dòng tải pha a
và điện áp dây: Uab=UaN-UbN=V0-VN=Vdc/2, trạng thái POO cho dòng NP nghịch
với dòng tải pha a và điện áp dây: Uab=UaN-UbN=VP-V0=Vdc/2. Ngoài ra, còn vài
trạng thái kết nối mà dòng NP có liên quan đến dòng tải đ ợc trình bày trong bảng
3.1.
Bảng 3.1: Mối liên quan giữa dòng NP và dòng tải trạng thái kết nối
Trạng thái Trạng thái Trạng thái
iNP iNP iNP
kết nối kết nối kết nối
Các trạng thái kết nối PNN, PNP, NPP, NNP, NPN, PPP, NNN không tạo ra
dòng iNP do các trạng thái này chỉ nối các pha tới 2 điểm P, N c a bộ nghịch l u và
không có dòng điện chạy qua các tụ điện. Sự dao động c a tụ là nhỏ nhất khi trong
một chu kỳ lấy mẫu Ts, giá trị trung bình c a dòng iNP bằng không. Vì th i gian lấy
mẫu rất bé nên khi dòng iNP đảo dấu để giá trị trung bình bằng không, tụ sẽ nạp - xả
trong th i gian nhỏ và sự biến thiên điện áp sẽ là không lớn. Dựa vào nguyên lý trên
để cân bằng điện áp tụ.
Trang - 34 -
4. Ph ơng pháp cân bằng điện áp tụ
Ch ng 4
PH NG PHÁP CÂN B NG ĐI N ÁP TỤ
va' va v0
'
vb vb v0 (4.1)
'
vc vc v0
Với:
max( va , vb , vc ) min( va , vb , vc )
v0 (4.2)
2
Các tín hiệu điều chế ban đầu đ ợc cải biến để tạo ra hai phần sao cho điện áp
điều khiển vẫn còn trong vùng hoạt động tuyến tính. Hai tín hiệu điều chế cải biến
cho mỗi pha sẽ đ ợc tạo ra có mối liên quan nh công th c 4.3.
Với vxp ≥ 0 và vxn ≤ 0, x là các pha a, b, c. Tín hiệu có ký hiệu “p” sẽ so sánh
với sóng mang trên, vcarrier
p
[0,1] , và tín hiệu có ký hiệu “n” sẽ so sánh với sóng
Trang - 35 -
4. Ph ơng pháp cân bằng điện áp tụ
khi xảy ra một trong hai điều kiện sau (minh họa trong hình 4.1):
Vxp Vcarrier
p
& Vxn Vcarrier
n
(4.4)
Vxp Vcarrier & Vxn Vcarrier
p n
Hai khóa bán dẫn giữa (Sx2, Sx3) c a bộ nghịch l u sẽ trạng thái “ON” khi
biến điều khiển áp nghịch l u bằng áp tại điểm NP (0) t ơng ng, sx0, đ ợc tích
cực. Nói cách khác thì sa0 =1 thì áp pha a nối đến điểm NP. T ơng tự cho sb0 và sc0.
Nh vậy, dòng qua điểm NP là:
i0 sa 0 * ia sb0 * ib sc 0 * ic (4.5)
Để tạo ra cân bằng áp tụ, thì giá trị trung bình c a dòng i0 trong một chu kỳ
sóng mang bằng không. Do đó cần phải điều khiển hoạt động c a mạch bằng việc
điều khiển dòng trung bình iNP thay cho việc điều khiển dòng t c th i.
t Ts
t
i(t )
Ts i( ).d ( )
t
(4.6)
Với Ts là chu kỳ lấy mẫu hay còn gọi là chu kỳ chuyển mạch, và th i gian các
khóa c a pha x trạng thái ON trong một chu kỳ TS là dx0. Áp dụng điều này vào
(4.6), ta có đ ợc:
i 0 d a0 i a d b0 i b d c0 i c (4.7)
Với d x 0 s x 0 , x là các pha a, b, c. Vì tần số c a sóng mang lớn hơn nhiều tần
số c a tín hiệu điều chế, nên duty cycle có thể đ ợc tính bằng:
d x 0 v xn v xp , với v xn v xn 1 (4.8)
Trang - 36 -
4. Ph ơng pháp cân bằng điện áp tụ
i 0 van vap i a vbn vbp i b vcn vcp i c (4.9)
1
vap = vbn vbp = vcn vcp =1+v
1 1
Hay: van
i 0 1 v (i a i b i c ) (4.11)
1 1
vxp
p p
vcarrier vxp vcarrier
0 0
vxn
n n
vcarrier vcarrier
vxn
-1 -1
dx0 dx0 dx0 dx0
2 2 2 2
TS TS
a) Tr ng hợp b) Tr ng hợp
v xp vcarrier
p
& v xn vcarrier
n
v xp vcarrier
p
& v xn vcarrier
n
Hình 4.1: Mối quan hệ giữa áp điều khiển và sóng mang với dòng qua điểm NP
Có rất nhiều l i giải tìm giá trị thích hợp cho v để cân bằng áp tụ. Tuy nhiên,
cần những l i giải có thể đạt đ ợc tần số chuyển mạch nhỏ nhất cho linh kiện c a
bộ nghịch l u. Giải pháp giảm chuyển mạch đ ợc tìm ra bằng cách c ỡng b c các
biến vxp và vxn bằng zero trong th i gian lớn nhất có thể, vì khi những tín hiệu này
bằng zero thì vài khóa bán dẫn không chuyển mạch (không có tín hiệu điều chế nào
Trang - 37 -
4. Ph ơng pháp cân bằng điện áp tụ
ngang qua tín hiệu sóng mang). L i giải cho bài toán tìm v trình bày công th c
4.12 [5]:
max( va , vb , vc ) min( va , vb , vc )
v (4.12)
2
v x min( v a , vb , vc )
v
xp
2
(4.13) với x là các pha a,b,c.
v v x max( v a , vb , vc )
xn 2
v a m cos t
vb m cos(t 2 / 3) (4.14)
vc m cos(t 2 / 3)
Hình 4.2 và 4.3 mô tả mối liên quan giữa các điện áp điều khiển cải biến c a
pha a với điện áp điều chế sin ban đầu. Biên độ c a tín hiệu điều chế m hay còn gọi
là chỉ số điều chế biên. Giá trị cực đại c a chỉ số điều chế biên trong vùng tuyến
tính đ ợc tính nh sau:
mmax= 2 / 3 =1.1547
Tín hiệu điều chế cải biến cho pha b và c t ơng tự nh pha a nh ng lần l ợt bị
dịch pha. Chú ý là tín hiệu điều chế cải biến cũng nằm trong khoảng [-1,1], khi đó
bộ biến tần sẽ hoạt động d ới chế độ điều chế tuyến tính.
Trang - 38 -
4. Ph ơng pháp cân bằng điện áp tụ
Hình 4.2: Dạng sóng điện áp điều Hình 4.3: Dạng sóng điện áp điều
khiển c a 3 pha khiển cải biến c a pha a
Khi dùng kỹ thuật điều chế nh đư trình bày trên, dòng iNP cục bộ trung bình
đ ợc giữ giá trị zero, do đó điện áp trung bình cục bộ trên các tụ DC-link là hằng
số. Tuy nhiên, nó không đ a đến kết quả là những điện áp này bằng nhau. Thực ra
nếu điện áp ban đầu trên các tụ khác nhau, thì kỹ thuật điều chế này sẽ có xu h ớng
giữ sự mất cân bằng.
Ph ơng pháp điều khiển cân bằng là cần có bộ b̀ điện áp để dịch chuyển tín
hiệu điều chế cải biến theo dấu c a độ sai lệch áp giữa các tụ và dấu c a dòng điện
tải các pha. Bộ b̀ này đóng vai trò nh bộ tạo tín hiệu offset. Khi áp dụng ph ơng
pháp bù offset thì ngõ ra có thể sẽ không giữ đ ợc các trạng thái kết nối đến điểm
NP nh ch a b̀. Nh vậy là tần số chuyển mạch c a linh kiện sẽ tăng lên. Hơn nữa,
để thực hiện b̀ áp điều khiển thì chiều c a dòng công suất trong hệ thống cũng cần
đ ợc biết để tạo ra h ớng dịch chuyển đúng cho tín hiệu. Và kỹ thuật cân bằng
đ ợc cung cấp d ới đây đư tránh đ ợc việc tăng quá nhiều lần tần số chuyển
mạch c a thiết bị khi thực hiện bù offset.
Trang - 39 -
4. Ph ơng pháp cân bằng điện áp tụ
Dựa vào hình vẽ dạng sóng c a vap và van ta thấy trong các khoảng góc pha
[π/3, 2π/3] và [4π/3, 5π/3] thì không có tín hiệu nào bằng 0. Do đó, tín hiệu điều chế
cải biến c a pha a có thể dịch lên hoặc xuống trong hai đoạn này mà không làm
tăng tần số chuyển mạch c a linh kiện. Ta cũng làm t ơng tự cho pha b và pha c.
Mặc d̀, ph ơng pháp này giữ đ ợc tần số chuyển mạch c a linh kiện khi tiến hành
b̀ điện áp tụ, nh ng nó ít ý nghĩa vì sự xuất hiện c a các dao động điện áp quanh
điểm cân bằng. Sự xuất hiện này là do chỉ các tín hiệu điều chế cải biến kết hợp với
nhau cho một pha đ ợc dịch chuyển mọi lúc. Để khắc phục sự dao động, ta cần chú
ý đến chiều c a các dòng ngõ ra. Hàm điện áp offset cho Vxp [5] là:
Giá trị tuyệt đối c a độ lệch áp giữa hai tụ nhân với hệ số kp. Dấu c a ∆VC*ix
đ ợc xem là dấu c a bộ bù. Tuy nhiên, dấu c a hàm offset cũng có phụ thuộc vào
dấu c a biểu th c (vxp-vxn-1), điều này phù hợp hai tr ng hợp có thể xảy ra đ ợc
trình bày trong hình 4.1.
Nh đư trình bày trên, để thực hiện cân bằng điện áp cho các tụ DC-Link
cần thêm hoặc bớt một l ợng offset vào các tín hiệu điều khiển ban đầu. Tín hiệu
offset đó đ ợc trình bày nh trong công th c 4.15. Sơ đồ khối c a bộ điều khiển
mạch nghịch l u khi áp dụng ph ơng pháp cân bằng cho bộ nghịch l u NPC ba bậc
đ ợc trình bày trong hình 4.4.
Trang - 40 -
4. Ph ơng pháp cân bằng điện áp tụ
Hình 4.4: Sơ đồ khối c a bộ điều khiển có áp dụng ph ơng pháp cân bằng
Để thực hiện cân bằng điện áp tụ bằng ph ơng pháp này, cần phải có khối cảm
biến dòng điện và cảm biến điện áp. đây, ta cần phải cảm biến giá trị c a dòng
điện ba pha là âm hay d ơng, cảm biến độ lớn và dấu c a độ sai lệch điện áp trên tụ
để tìm ra giá trị và dấu c a hàm offset.
Thực ra, dấu c a biểu th c (vxp-vxn-1) bằng -1 vì (vxp-vxn-1) luôn luôn nhỏ
hơn không với mọi giá trị c a góc pha với áp điều khiển ba pha trình bày trong công
th c 4.14. Nên công th c rút gọn c a tín hiệu offset là:
Với x={a,b,c}
Cần phải giới hạn điện áp offset tr ớc khi đ a tín hiệu này cộng với tín hiệu
điều chế cải biến. Tín hiệu offset sau khi qua bộ giới hạn sẽ bị giới hạn trong tầm
giá trị từ Vmin đến Vmax. Trong đề tài này, khi khảo sát bộ nghịch l u tác giả
Trang - 41 -
4. Ph ơng pháp cân bằng điện áp tụ
chọn giới hạn trên và giới hạn d ới có độ lớn bằng nhau, nh ng ng ợc dấu nhau và
ký hiệu c a giá trị giới hạn là lim. Giá trị giới hạn này có ảnh h ng đến dạng sóng
c a điện áp trên tụ ( đ ợc trình bày ch ơng 5). Hai tín hiệu vxp và vxn đ ợc so
sánh với hai sóng mang vcarrier
p
[0,1] và vcarrier
n
[1,0] để tạo ra chuỗi xung điều
khiển trạng thái ON hoặc OFF c a các khóa bán dẫn. L u đồ giải thuật tạo hai tín
hiệu này đ ợc mô tả nh hình 4.5.
Trang - 42 -
4. Ph ơng pháp cân bằng điện áp tụ
Bắt đầu
Va=mspwmSin(2πfi*t)
Vb=mspwmSin(2πfi*t-2π/3)
Vc=mspwmSin(2πfi*t+2π/3)
v x min( va , vb , vc )
v xp
2
v max( va , vb , vc )
v xn x
2
Đo VC1, VC2, ix
Tính giá trị ΔVc
N
(Vxn<0 &Vxp>0 ) ?
ΔVc*ix>0 ? N
N N
Vx_off < ng ỡng trên ? Vx_off =ng ỡng trên Vx_off >ng ỡng d ới ? Vx_off =ng ỡng d ới
Y Y
'
vxp vxp vx _ off
N N
'
vxp 1? '
vxp 0?
Y Y
v xp' 1 '
v xp 0
Kết thúc
Trang - 43 -
4. Ph ơng pháp cân bằng điện áp tụ
Hình 4.6: Mô hình mô phỏng giải thuật cân bằng áp DC-Link cho bộ nghịch l u
NPC 3 bậc.
Pi=3.1415;
udk1= m*cos(2*pi*50*t);
Trang - 44 -
4. Ph ơng pháp cân bằng điện áp tụ
Trang - 45 -
4. Ph ơng pháp cân bằng điện áp tụ
Trang - 46 -
4. Ph ơng pháp cân bằng điện áp tụ
Trang - 47 -
4. Ph ơng pháp cân bằng điện áp tụ
Trang - 48 -
4. Ph ơng pháp cân bằng điện áp tụ
vap1=Vap;
end;
%gioi han cho vap
if vap1 > 1
vap2=1;
elseif vap1 < 0
vap2=0;
else vap2 =vap1;
end;
if vap2 > vp_carr
xap=1;
else
xap=0;
end;
if Van < vn_carr
xan=1;
else
xan=0;
end;
xa=xap-xan;
% xuat xung kich nhanh A
if xa==1
sa4=1;
sa2=0;
else
sa4=0;
sa2=1;
end;
if xa==-1
Trang - 49 -
4. Ph ơng pháp cân bằng điện áp tụ
sa1=1;
sa3=0;
else
sa1=0;
sa3=1;
end;
Các thông số mô phỏng nh sau: Vdc=400V, tần số sóng mang fS=5KHz, tần
số ngõ ra f0=50Hz, điện áp ban đầu trên tụ là Vc1=100V, Vc2=300V,
C1=C2=100uF, m=1, R=14.01Ω, L=0.28mH.
Hình 4.12: Dạng sóng c a điện áp trên tụ khi áp dụng ph ơng pháp cân bằng
Dạng sóng điện áp tụ khi dùng giải thuật cân bằng đ ợc trình bày trong hình
4.12 cho thấy điện áp trên hai tụ dần về vị trí cân bằng. Điều này ch ng tỏ ph ơng
pháp trên có thể cân bằng tụ trong vài điều kiện nhất định. Với những điều kiện các
thông nh đ ợc nêu trên, th i gian để điện áp hai tụ về vị trí cân bằng lần đầu tiên
là tB gần bằng 0.033s. Điện áp hai tụ sau th i gian cân bằng có dao động quanh giá
Trang - 50 -
4. Ph ơng pháp cân bằng điện áp tụ
trị bằng một nửa áp nguồn (200V), trong tr ng hợp này, giá trị lớn nhất c a độ
lệch áp tụ so với một nửa c a áp nguồn khoảng 2V.
Dạng sóng c a điện áp nghịch l u và điện áp pha a, điện áp dây ab, dòng điện
pha a trong hai tr ng hợp có áp dụng giải thuật cân bằng và không có áp dụng giải
thuật cân bằng đ ợc trình bày trong các hình bên d ới.
Hình 4.13: Dạng sóng áp nghịch l u khi d̀ng ph ơng pháp cân bằng
Hình 4.14: Dạng sóng áp nghịch l u khi không d̀ng ph ơng pháp cân bằng
Trang - 51 -
4. Ph ơng pháp cân bằng điện áp tụ
Hình 4.15: Dạng sóng áp tải pha a khi d̀ng ph ơng pháp cân bằng
Hình 4.16: Dạng sóng áp tải pha a khi không d̀ng ph ơng pháp cân bằng
Trang - 52 -
4. Ph ơng pháp cân bằng điện áp tụ
Hình 4.17: Phổ hài c a điện áp tải pha a khi d̀ng ph ơng pháp cân bằng
Hình 4.18: Phổ hài c a điện áp tải pha a khi không d̀ng ph ơng pháp cân bằng
Hình 4.19: Dạng sóng áp dây ab khi d̀ng ph ơng pháp cân bằng
Trang - 53 -
4. Ph ơng pháp cân bằng điện áp tụ
Hình 4. 20: Dạng sóng áp dây ab khi không d̀ng ph ơng pháp cân bằng
Các hình 4.15 và hình 4.16 trình bày dạng sóng c a điện áp tải pha a. Với
tr ng hợp có áp dụng ph ơng pháp cân bằng, giá trị c a THD là 50.79% (hình
4.17) lớn hơn so với tr ng hợp điện áp tụ ch a cân bằng thì giá trị này là 35.94 %
(hình 4.18). Tuy nhiên, các hài bậc thấp trong tr ng hợp có áp dụng ph ơng pháp
cân bằng thấp hơn so với tr ng hợp không d̀ng ph ơng pháp cân bằng.
T ơng tự nh điện áp pha, điện áp dây trong tr ng hợp d̀ng ph ơng pháp
cân bằng áp tụ có giá trị THD lớn hơn tr ng hợp không cân bằng. Khi dùng
ph ơng pháp cân bằng, THD là 50.79%, còn khi không d̀ng ph ơng pháp cân bằng
thì giá trị này là 35.92%. Và các hài bậc thấp trong tr ng hợp có áp dụng ph ơng
pháp cân bằng thấp hơn so với tr ng hợp không d̀ng ph ơng pháp cân bằng.
Hình 4. 21: Phổ hài c a điện áp dây ab khi d̀ng ph ơng pháp cân bằng
Trang - 54 -
4. Ph ơng pháp cân bằng điện áp tụ
Hình 4. 22: Phổ hài c a điện áp dây ab khi không d̀ng ph ơng pháp cân bằng
Hình 4. 23: Dạng sóng dòng điện pha a khi d̀ng ph ơng pháp cân bằng
Hình 4. 24: Dạng sóng dòng điện pha a khi không d̀ng ph ơng pháp cân bằng
Trang - 55 -
4. Ph ơng pháp cân bằng điện áp tụ
Hình 4. 25: Phổ hài c a dòng điện pha a khi d̀ng ph ơng pháp cân bằng
Hình 4. 26: Phổ hài c a dòng điện pha a khi không d̀ng ph ơng pháp cân bằng
Hình 4.23 và hình 4.24 thể hiện dạng sóng c a dòng điện tải pha a cho cả hai
tr ng hợp có và không có áp dụng ph ơng pháp cân bằng điện áp tụ. Dạng sóng
c a hai tr ng hợp này khá giống nhau. Tuy nhiên, với tr ng hợp có áp dung
ph ơng pháp cân bằng áp tụ thì biên độ là 11.28A, và giá trị THD là 5.15% (hình
4.22) là nhỏ hơn so với tr ng hợp không có áp dụng giải thuật cân bằng với biên
độ 12.06A và THD là 5.93%. Hơn nữa hình 4.25 và hình 4.26 cho thấy dòng tải pha
a trong tr ng hợp có áp dụng giải thuật cân bằng áp tụ có giá trị c a các hài bậc
thấp nhỏ hơn so với tr ng hợp không áp dụng giải thuật cân bằng. Điều này ch ng
tỏ, chất l ợng dòng điện tải khi có áp dụng giải thuật cân bằng áp tụ tốt hơn.
Trang - 56 -
5. Các thông số ảnh h ng đến cân bằng áp tụ
Ch ng 5
CÁC THÔNG S NH H NG ĐẾN
CÂN B NG ÁP TỤ
VC2
VC1
Hình 5.1: Dạng sóng c a áp tụ với các giá trị khác nhau c a Kp
Trang - 57 -
5. Các thông số ảnh h ng đến cân bằng áp tụ
Khi thêm đại l ợng offset để cân bằng áp tụ cần phải chú ý đến dấu và độ lớn
c a nó. Nếu sai dấu, kết quả ngõ ra sẽ không thể cân bằng đ ợc. Còn về độ lớn c a
biên độ, nếu biên độ quá nhỏ thì áp tụ sẽ không cân bằng hoặc sẽ cân bằng sau một
th i gian rất lâu, ng ợc lại biên độ lớn sẽ xuất hiện rất nhiều xung áp có tần số thấp
xuất hiện trên điểm NP.
Có thể khẳng định, với giá trị Kp càng nhỏ thì th i gian cân bằng càng lớn và
độ dao động áp tụ sau cân bằng lớn. Tuy nhiên, tăng Kp đến một giá trị nào đó thì
áp trên tụ không ít thay đổi dạng sóng do tín hiệu offset bị xén b i bộ giới hạn. Tuy
nhiên, khi đo đạt giá trị cực đại c a độ lệch áp tụ với từng tr ng hợp c a Kp (trong
một khoảng th i gian nhất định sau th i gian cân bằng) thì có nhiều kết quả khác
nhau. Nh vậy, để có đ ợc kết quả tối u (độ lệch áp tụ sau cân bằng và th i gian
cân bằng nhỏ nhất) thì cần phải chọn một giá trị Kp hợp lý và giá trị này có thể sẽ
khác nhau khi thay đổi chỉ số điều chế, áp tụ và hệ số công suất tải. Phần 5.2 sẽ
trình bày các giá trị tối u c a Kp trong vài tr ng hợp c a chỉ số điều chế về hệ số
công suất.
Hình 5.2: Dạng sóng áp tụ với các giá trị khác nhau c a chỉ số điều chế
Trang - 58 -
5. Các thông số ảnh h ng đến cân bằng áp tụ
Hình 5.2 mô tả dạng sóng c a điện áp trên tụ với các tr ng hợp khác nhau
c a chỉ số điều chế. Để xét sự ảnh h ng c a chỉ số điều chế đến áp trên tụ, tác giả
chọn 5 chỉ số điều chế trong phạm vi áp điều khiển còn tuyến tính (ch a rơi vào
tr ng hợp quá điều chế) là 0.3, 0.6, 1, 1.1 và 1.1547. Chỉ số điều chế bằng 1.1547
là điều chế lớn nhất đề áp điều khiển còn nằm trong vùng tuyến tính.
Kết quả cho thấy, trong các tr ng hợp trên thì tr ng hợp m=1 có th i gian
cân bằng nhỏ nhất và biên độ dao động cực đại c a áp tụ cũng nhỏ nhất. Tr ng
hợp m=1.1547 là chỉ số cực đại để điện áp điều khiển nằm trong vùng tuyến tính thì
th i gian cân bằng lớn hơn so với tr ng hợp m=1. Nh vậy, các chỉ số điều chế
càng dần về không hoặc dần về giá trị cực đại m=1.1547 thì th i gian áp tụ cân
bằng càng lớn.
Hình 5.3: Dạng sóng c a điện áp tụ với các giá trị khác nhau c a cosφ
Trang - 59 -
5. Các thông số ảnh h ng đến cân bằng áp tụ
động trên các tụ có giá trị lớn hơn các tr ng hợp còn lại. Nh vậy, hệ số công suất
cũng ảnh h ng đến điện áp trên các tụ. Với các tải có hệ số công suất càng lớn thì
th i gian để áp tụ cân bằng càng lớn và ng ợc lại.
Hình 5.4a: Dạng sóng điện áp tụ khi thay đổi giá trị c a điện dung
Trang - 60 -
5. Các thông số ảnh h ng đến cân bằng áp tụ
Hình 5.4a và 5.4b trình bày dạng sóng điện áp trên tụ khi thay đổi giá trị điện
dung tụ. ng với 5 giá trị khác nhau c a điện dung, ta có năm th i gian hội tụ khác
nhau. Tụ điện có điện dung càng nhỏ thì th i gian hội tụ càng nhỏ, ng ợc lại điện
dung tụ càng lớn thì th i gian hội tụ càng lớn, điều này thấy rõ trong hình 5.4a.
Nh ng tụ có giá trị càng nhỏ thì độ dao động áp tụ sau cân bằng càng lớn và ng ợc
lại (nh hình 5.4b).
Trong thực tế, hai tụ có điện dung không thể bằng nhau điều này do sai số khi
sản xuất, hoặc sau th i gian làm việc sự h hao c a hai tụ không giống nhau. Hình
5.5 trình bày dạng sóng điện áp trên tụ trong tr ng hợp hai tụ có điện dung khác
nhau. Mô phỏng đ ợc tiến hành với các thông số C2=200uF; C1=100uF,
Vdc=400V, điện áp ban đầu c a 2 tụ là Vc1=100V và Vc2=300V. Tải R=8Ω,
L=0.05H, m=1, lim=±0.1. Kết quả cho thấy điện áp tụ đ ợc cân bằng.
Hình 5.5: Dạng sóng điện áp trên hai tụ tr ng hợp hai tụ có điện dung khác nhau
5.1.5 Sự nh h ng của bộ gi i h n
Trang - 61 -
5. Các thông số ảnh h ng đến cân bằng áp tụ
Hình 5.6 trình bày dạng sóng điện áp trên hai tụ khi thay đổi giá trị c a bộ giới
hạn điện áp offset với C1=C2=200uF, R=14.18Ω, L=0.3H. Nếu các giá trị giới hạn
này quá nhỏ thì điện áp trên tụ sẽ hội tụ rất chậm, cụ thể là khi lim=0.01 thì điện áp
tụ ch a hội tụ trong khoảng th i gian 0.06 giây. Tăng dần giá trị c a bộ giới hạn,
th i gian hội tụ c a áp tụ có xu h ớng giảm dần, nh ta thấy khi lim=0.05 thì
tB=0.045s, khi lim=0.1 thì tB=0.021s, khi lim=0.5 thì tB=0.013s và đây làm giá trị
nhỏ nhất c a th i gian cân bằng. Khi tăng lim=1 thì th i gian cân băng lại tăng lên.
Hình 5.6: Điện áp trên tụ khi thay đổi giới hạn c a áp offset
Nh vậy, không phải giá trị c a lim càng lớn thì th i gian cân bằng tB càng
nhỏ, mà chỉ có một vùng giá trị nào đó c a lim mới cho kết quả tB nhỏ nhất. Hình
trên còn cho thấy, độ dao động áp trên tụ nhỏ nhất trong tr ng hợp lim=0.1, tuy
nhiên với giá trị này c a lim thì tB không phải là giá trị nhỏ nhất. Nh vậy khi lựa
chọn lim thì cần có sự u tiên thông số tB hay là độ dao động áp tụ.
Trang - 62 -
5. Các thông số ảnh h ng đến cân bằng áp tụ
Nh đư đ ợc trình bày trong phần 5.1, các thông số Kp, m và cosφ đều ảnh
h ng đến th i gian cân bằng tụ (tB) và độ dao động cực đại c a điện áp sau th i
gian cân bằng (ΔVc_max). Trong các thông số trên, Kp là thông số ta có thể hiệu
chỉnh để cho ngõ ra có kết quả tối u nhất. Việc tìm Kp tối u cũng đồng nghĩa với
việc tìm giá trị tối u c a biên độ hàm offset. Kp tối u là giá trị Kp cho kết quả có
độ dao động áp tụ nhỏ nhất và th i gian cân bằng áp tụ nhanh nhất.
Kp tối u đ ợc tìm từ kết quả đo và so sánh giá trị các giá trị tB và ΔVc_max .
ng với từng tr ng hợp c a chỉ số điều chế m và hệ số công suất cosφ, tăng dần
Kp với b ớc nhảy là ∆Kp trong đoạn từ [0;Kp_max]. Từng ng với mỗi giá trị c a
Kp, ta có từng cặp giá trị tB và ΔVc_max.
5.2.2 K t qu đ t đ c
Kết quả mô phỏng áp dụng với ∆Kp bằng 0.01 và Kp_max bằng 10 cho thấy
Kp tối u nằm trong khoảng từ 0.1 đến 0.5. Và ng với mỗi cặp giá trị c a m và
cosφ có thể có nhiều giá trị Kp cho kết quả tối u nhất. Kết quả khảo sát theo 4 giá
trị c a chỉ số điều chế (m= 0.4; 0.8; 1; 1.1547) t ơng ng với 20 giá trị c a hệ số
công suất cosφ đ ợc thể hiện trong bảng 5.1.
Trang - 63 -
5. Các thông số ảnh h ng đến cân bằng áp tụ
Theo bảng thống kê, giá trị c a Kp tối u vào khoảng 0.07 đến 0.5. ng với
những thông số khác nhau hệ số công suất, chỉ số điều chế th ng có một tập các
giá trị Kp đều cho kết quả tối u. Trong bảng trên chỉ lấy một giá trị nằm trong tập
Trang - 64 -
5. Các thông số ảnh h ng đến cân bằng áp tụ
Hình trên cho thấy, tr ng hợp m=0.4 thì giá trị trung bình c a Kp lớn nhất,
m=0.8 thì giá trị trung bình c a Kp nhỏ nhất. Nh vậy, Kp tỉ lệ với số điều chế. ng
với các giá trị khác nhau c a chỉ số điều chế sẽ có một tập giá trị khác nhau c a Kp
tối u. Và các đ ng vẽ c a hình trên cũng cho thấy Kp không tuyến tính theo
cosφ. Khi áp dụng hàm offset vào điều khiển cân bằng áp tụ nên chọn giá trị Kp cho
kết quả tối u nhất. đây tác giả chỉ khảo sát cho 4 tr ng hợp cụ thể c a m. Với
những tr ng hợp khác c a m, chúng ta cũng có thể làm thí nghiệm t ơng tự nh
đư trình bày mục 5.2.1 để tìm giá trị tối u c a Kp.
Trang - 65 -
6. Kết luận
Ch ng 6
KẾT LU N
6.1 K t lu n
Cân bằng đ ợc điện áp tụ DC-Link. Ph ơng pháp cân bằng đư trình bày
giảm tần số đóng ngắt c a các khóa bán dẫn, độ dao động c a điện áp
trên tụ sau cân bằng nhỏ và th i gian cân bằng nhanh so với ph ơng pháp
vector không gian.
Tìm biên độ hàm offset tối u cho vài tr ng hợp c a chỉ số điều chế và
hệ số công suất. Khảo sát sự ảnh h ng c a biên độ c a bộ giới hạn đến
sự cân bằng tụ.
Ch a xây dựng giải thuật tìm giá trị tối u c a hàm offset.
Phát triển giải thuật để cân bằng áp tụ cho bộ nghịch l u NPC bậc cao
hơn
Trang - 66 -
6. Kết luận
TÀI LI U THAM KH O
TIẾNG VI T
1. Nguyễn Văn Nh , Giáo trình Điện Tử Công Suất 1, NXB Đại học Quốc gia
TP.HCM, 2002.
2. Phan Quốc Dũng - Tô Hữu Phúc, Giáo trình Truyền động điện, NXB Đại
học Quốc gia TP.HCM, 2003.
3. Nguyễn Phùng Quang, Matlab & Simulink, NXB Khoa học Kỹ Thuật, Hà
Nội, 2004.
TIẾNG N C NGOÀI
4. Lazhar Ben-Brahim, A Discontinuous PWM Method for Balancing the
Neutral Point Voltage in Three-Level Inverter-Fed Variable Frequency
Drives, IEEE transactions on energy conversion, VOL. 23, NO. 4,
DECEMBER 2008.
5. Jordi Zaragoza, Josep Pou, Salvador Ceballos, Eider Robles, Carles Jaen,
Montse Corbalan, Voltage Balance Compensator for a Carrier Based
Modulation in the Neutral-Piont-Clamped Converter, IEEE transactions on
industrial electronics, vol. 56, NO.2, February 2009.
Trang - 67 -
6. Kết luận
9. Gautam Sinha and Thomas A. Lipo, A Four-Level Inverter Based Drive with
a Passive Front End, IEEE transactions on power electronic, VOL. 15, NO.2,
MARCH 2000.
10. Annette von Jouanne and Shaoan Dai, A Multilevel Inverter Approach
Providing DC-Link Balancing-Ride-Through Enhancement, and Common-
Mode Voltage Elimination, IEEE IEEE transactions on industrial electronics,
VOL. 49, NO. 4, AUGUST 2002.
11. Kalpesh H. Bhalodi and Pramod Agarwal, Space Vector Modulation with
DC-Link Voltage Balancing Control for Three-Level Inverters, ACEEE
International Journal on Communication, Vol 1, No. 1, Jan 2010.
Trang - 68 -
S K L 0 0 2 1 5 4