Chương 3

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 17

Môn học: Quản trị tài chính – GV: Hồ Thu Hoài

Sinh viên: Nguyễn Thị Yến Nhi – KM003 – MSSV: 31191026326

CHƯƠNG 3:

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ CÁC MÔ HÌNH TÀI CHÍNH
Câu hỏi lý thuyết:

1. Phân Tích Tỷ Số Tài Chính


Phân tích xu hướng thời gian cung cấp một bức tranh về những thay đổi trong tình
hình tài chính của công ty theo thời gian. Việc so sánh một công ty với chính công
ty theo thời gian cho phép người quản lý tài chính đánh giá xem một số khía cạnh
trong hoạt động, tài chính hoặc hoạt động đầu tư của công ty có thay đổi hay
không.
Phân tích nhóm tương đồng liên quan đến việc so sánh các tỷ số tài chính và hiệu
quả hoạt động của một công ty cụ thể với một tập hợp các công ty nhóm tương
đồng trong cùng một ngành hoặc lĩnh vực kinh doanh. So sánh một công ty với
các công ty cùng ngành cho phép nhà quản lý tài chính đánh giá xem một số khía
cạnh của hoạt động, tài chính hoặc hoạt động đầu tư của công ty có phù hợp với
chuẩn mực hay không, từ đó cung cấp một số hướng dẫn về các hành động thích
hợp cần thực hiện để điều chỉnh các tỷ lệ này nếu thích hợp.
Cả hai đều cho phép điều tra những gì khác biệt về một công ty từ góc độ tài
chính, nhưng cả hai phương pháp đều không đưa ra dấu hiệu về sự khác biệt là
tích cực hay tiêu cực. Ví dụ: Giả sử tỷ lệ hiện tại của một công ty đang tăng lên
theo thời gian. Nó có thể có nghĩa là công ty đã phải đối mặt với các vấn đề thanh
khoản trong quá khứ và đang khắc phục những vấn đề đó, hoặc nó có thể có nghĩa
là công ty đã trở nên kém hiệu quả hơn trong việc quản lý các tài khoản vãng lai
của mình. Các lập luận tương tự có thể được đưa ra để so sánh nhóm tương đồng.
Một công ty có hệ số thanh toán hiện hành thấp hơn so với các công ty cùng ngành
có thể quản lý tài khoản vãng lai hiệu quả hơn hoặc có thể đang đối mặt với các
vấn đề về thanh khoản. Cả hai phương pháp phân tích đều không cho chúng ta biết
liệu một tỷ lệ là tốt hay xấu, cả hai đều chỉ đơn giản là cho thấy có điều gì đó khác
biệt và cho chúng ta biết nơi cần tìm.

2. Các Tỷ Số Riêng Của Ngành


Nếu một công ty đang phát triển bằng cách mở các cửa hàng mới thì có lẽ tổng
doanh thu sẽ tăng lên. So sánh tổng doanh thu tại hai thời điểm khác nhau có thể
gây hiểu lầm. Kiểm soát doanh số bán hàng tại cùng một cửa hàng bằng cách chỉ
xem xét doanh thu của các cửa hàng mở trong một khoảng thời gian cụ thể.
Môn học: Quản trị tài chính – GV: Hồ Thu Hoài
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến Nhi – KM003 – MSSV: 31191026326

3. Dự Báo Doanh Số
Doanh số bán hàng là động lực thúc đẩy một doanh nghiệp. Tài sản, nhân viên của
một công ty chỉ tồn tại ở khía cạnh hoạt động và tài chính để hỗ trợ trực tiếp hoặc
gián tiếp cho việc bán hàng. Nói cách khác, nhu cầu trong tương lai của một công
ty đối với những thứ như tài sản vốn, nhân viên, hàng tồn kho và tài chính được
xác định bởi mức doanh số bán hàng trong tương lai.

4. Tăng Trưởng Ổn Định


Hai giả định của công thức tăng trưởng bền vững là công ty không muốn bán vốn
cổ phần mới, và chính sách tài chính là cố định. Nếu công ty tăng vốn chủ sở hữu
bên ngoài, hoặc tăng tỷ lệ nợ phải trả, công ty có thể tăng trưởng với tốc độ cao
hơn tốc độ tăng trưởng bền vững. Tất nhiên, công ty cũng có thể tăng trưởng
nhanh hơn so với mức tăng tỷ suất lợi nhuận, nếu nó thay đổi chính sách cổ tức
bằng cách tăng tỷ lệ giữ lại, hoặc vòng quay tổng tài sản tăng.

5. EFN Và Tỷ Lệ Tăng Trưởng


Tỷ lệ tăng trưởng ổn định lớn hơn 20%, bởi vì ở tốc độ tăng trưởng 20% , EFN âm
chỉ ra rằng vẫn còn dư thừa tài chính. Nếu công ty được tài trợ 100% vốn chủ sở
hữu, thì tốc độ tăng trưởng ổn định và nội tại bằng nhau và tốc độ tăng trưởng nội
tại sẽ lớn hơn 20%. Tuy nhiên, khi công ty có một số khoản nợ, tốc độ tăng trưởng
nội tại luôn nhỏ hơn tốc độ tăng trưởng bền vững, do đó, không rõ liệu tốc độ tăng
trưởng nội tại sẽ lớn hơn hay nhỏ hơn 20%. Nếu tỷ lệ lợi nhuận giữ lại được tăng
lên, công ty sẽ có nhiều nội bộ hơn nguồn vốn sẵn có, và sẽ phải gánh thêm nợ để
giữ cho tỷ lệ nợ / vốn chủ sở hữu không đổi, do đó EFN sẽ giảm. Ngược lại, nếu
giảm tỷ lệ lợi nhuận giữ lại, EFN sẽ tăng. Nếu tỷ lệ lợi nhuận giữ lại bằng 0, cả tỷ
lệ tăng trưởng nội tại và bền vững đều bằng 0 và EFN sẽ tăng theo sự thay đổi của
tổng tài sản.
6. Báo Cáo Tài Chính Theo Tỷ Trọng
Các báo cáo tài chính theo tỷ trọng cung cấp cho nhà quản lý tài chính một phân
tích tỷ lệ của công ty. Ví dụ, báo cáo thu nhập theo tỷ trọng có thể cho thấy rằng
giá vốn hàng bán theo tỷ lệ phần trăm doanh thu đang tăng lên. Bảng cân đối kế
toán có tỷ trọng có thể cho thấy sự phụ thuộc ngày càng nhiều của công ty vào nợ
như một hình thức tài trợ. Báo cáo theo tỷ trọng của các dòng tiền không được tính
toán vì một lý do đơn giản: Không có mẫu số khả dĩ.
7. Hiệu Quả Sử Dụng Tài Sản và EFN
Môn học: Quản trị tài chính – GV: Hồ Thu Hoài
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến Nhi – KM003 – MSSV: 31191026326

Nó sẽ làm giảm các quỹ cần thiết bên ngoài . Nếu công ty không hoạt động hết
công suất, nó sẽ có thể tăng doanh thu mà không có sự gia tăng tương xứng về tài
sản cố định.
8. So Sánh ROE và ROA
ROE là thước đo tốt hơn về hiệu suất của công ty. ROE cho biết tỷ suất lợi nhuận
trong năm kiếm được từ khoản đầu tư của cổ đông. Vì mục tiêu của một công ty là
tối đa hóa sự giàu có của cổ đông, tỷ lệ này cho thấy hiệu quả hoạt động của công
ty trong việc đạt được mục tiêu trong giai đoạn này.
9. Phân Tích Tỷ Số
Tỷ lệ EBITD / Tài sản cho biết hiệu quả hoạt động của công ty trước lãi vay, thuế
và khấu hao. Tỷ lệ này sẽ cho thấy một công ty đã kiểm soát chi phí như thế nào.
Mặc dù thuế là một chi phí, và khấu hao và chi phí trừ dần có thể được coi là chi
phí, nhưng chúng không được ban lãnh đạo công ty kiểm soát dễ dàng. Ngược lại,
khấu hao và chi phí trừ dần có thể được thay đổi theo các lựa chọn kế toán. Tỷ lệ
này chỉ sử dụng các chi phí liên quan trực tiếp đến các hoạt động trong tử số. Do
đó, nó cung cấp một số liệu tốt hơn để đo lường hiệu suất quản lý trong một
khoảng thời gian hơn là ROA.
10. Tỷ Suất Sinh Lợi Trên Vốn Đầu Tư
Nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu là các khoản đầu tư của các nhà đầu tư vào công ty,
dưới hình thức cho vay hoặc sở hữu. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư nhằm đo
lường lợi tức mà công ty kiếm được từ các khoản đầu tư này. Tỷ suất sinh lợi trên
đầu tư sẽ cao hơn lợi nhuận trên tài sản đối với một công ty có nợ ngắn hạn. Để
thấy được điều này, hãy nhận ra rằng tổng tài sản phải bằng tổng nợ và vốn chủ sở
hữu, tổng nợ và vốn chủ sở hữu bằng nợ ngắn hạn cộng với nợ dài hạn cộng với
vốn chủ sở hữu. Vì vậy, Tỷ suất sinh lợi trên đầu tư có thể được tính bằng thu
nhập ròng chia cho tổng tài sản trừ đi nợ ngắn hạn.
11. Doanh Thu Bán Hàng
Có lẽ công ty này sẽ không phải chịu đựng số phận như vậy nếu sản phẩm của họ
ít được ưa thích hơn, nhưng tất nhiên, nếu sản phẩm ít phổ biến hơn nhiều, thì số
phận tương tự sẽ phải chờ đợi do không có doanh số bán hàng.
12. Dòng Tiền
Vì khách hàng không thanh toán cho đến khi giao hàng, các khoản phải thu tăng
lên. NWC của công ty, nhưng không phải tiền mặt, tăng lên. Đồng thời, chi phí
tăng nhanh hơn doanh thu tiền mặt nên dòng tiền hoạt động kinh doanh sụt giảm.
Chi tiêu vốn của công ty cũng tăng lên. Như vậy, cả ba yếu tố cấu thành dòng tiền
từ tài sản đều bị tác động tiêu cực.
Môn học: Quản trị tài chính – GV: Hồ Thu Hoài
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến Nhi – KM003 – MSSV: 31191026326

13. Hoạt động Vay Nợ Của Công Ty


Việc tài trợ có thể đã được thu xếp nếu công ty có hành động đủ nhanh. Đôi khi rõ
ràng rằng chỉ cần giúp đỡ khi đã quá muộn, một lần nữa nhấn mạnh sự cần thiết
phải lập kế hoạch.
14. Dòng Tiền
Cả ba đều quan trọng, nhưng việc thiếu tiền mặt hay nói chung là nguồn tài chính,
cuối cùng đã dẫn đến sự diệt vong. Nguồn tiền mặt không đủ thường được coi là
nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến thất bại của doanh nghiệp nhỏ.
15. Dòng Tiền
Yêu cầu trả trước tiền mặt, tăng giá, thầu phụ sản xuất và cải thiện nguồn tài chính
thông qua chủ sở hữu mới hoặc các nguồn tín dụng mới là một số lựa chọn. Khi
đơn đặt hàng vượt quá công suất, việc tăng giá có thể đặc biệt có lợi.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP


1. Đồng nhất thức DuPont
ROE = Bội số VCSH EM x Vòng quay tổng TS x Biên lợi nhuận PM
= 1,55 x 1,75 x 4,3%
= 0,1166 = 11,66%
2. Bội Số VCSH và Tỷ Suất Sinh Lợi Trên Vốn
Bội số VCSH = Tổng TS/ Tổng VCSH
= (Tổng VCSH + Tổng Nợ)/ Tổng VCSH
= 1 + Tổng Nợ/Tổng VCSH
= 1 + 0,8
= 1,8
Tỷ suất sinh lợi trên VCSH ROE = ROA x EM = 9,7% x 1,8 = 17,46%

Lợi nhuận ròng = ROE x Tổng VCSH


= 17,46% x 735.000
= 128.331 USD
3. Sử Dụng Đồng Nhất Thức DuPont
Lợi nhuận ròng Lợi nhuận ròng Tổng TS Doanhthu
ROE = Tổng VCSH ¿ = x x
Doanh thu Tổng VCSH Tổng TS
¿

Lợi nhuận ròng Nợ Doanhthu


= x(1+ ¿x
Doanh thu Tổng VCSH Tổng TS

 Lợi nhuận ròng = 89,32 USD


Môn học: Quản trị tài chính – GV: Hồ Thu Hoài
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến Nhi – KM003 – MSSV: 31191026326

4. EFN
42300−37300
Doanh số tăng = x 100% = 13,4%
37300
=> Chi Phí và Tài Sản cũng tăng 13,4%

Báo cáo thu nhập dự phóng


Doanh thu 42.300
Chi phí 29.258,45
Thu nhập chịu thuế 13.041,55
Thuế (34%) 4.434,127
LN ròng 8.607,423

Bảng cân đối kế toán


Tài Sản 144.024,13 Nợ 30.500
Tổng cộng $144.024,13 Vốn CP 102.272,31
Tổng cộng $132.772,31

Tỷ lệ chi trả không đổi, do đó, cổ tức được trả trong năm nay là tỷ lệ chi trả từ
năm ngoái nhân với lợi nhuận ròng:
Cổ tức = ($ 2.500 / $ 7.590) ($ 8.607,43)
= $2.835,12
Phần bổ sung cho thu nhập giữ lại là:
Cộng vào thu nhập giữ lại = 8.607,43 - 2.835,12
= $ 5.772,31
Và số dư vốn chủ sở hữu mới là:
Vốn chủ sở hữu = 96.500 + 5.772,31
= $102.272,31
Vậy:
EFN = Tổng tài sản - Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
= 144.024,13 - 132.772,31
= $11.251,82
Môn học: Quản trị tài chính – GV: Hồ Thu Hoài
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến Nhi – KM003 – MSSV: 31191026326

5. Doanh Thu và Tăng Trưởng


Doanh số sẽ gia tăng tối đa mà không phát hành thêm vốn cổ phần mới là tỷ lệ
tăng trưởng ổn định.

ROE x b
Tỷ lệ tăng trưởng ổn định =
1−ROE x b

Trong đó:
ln ròng 9.702
ROE =
Tổng VCSH
= 81.000
= 11,98%

Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại b = 100 % -30% = 70% = 0,7

 Tốc độ tăng trưởng ổn định = 9,15%


Vì vậy, mức tăng doanh thu tối đa bằng đô la là:
Doanh số tăng tối đa = $ 54,000 x 9,15%
= $ 4.941,96
6. Tăng Trưởng Ổn Định
ROE x b 13 % x ( 100−20 ) %
Tỷ lệ tăng trưởng ổn định =
1−ROE x b
= 1−13 % x (100−20 %) = 11,6

7. Tăng Trưởng Ổn Định

ROE = Vòng quay tổng TS x Biên LN x Bội số VCP


= 0,22792
b = 60%
ROE x b
Tỷ lệ tăng trưởng ổn định =
1−ROE x b
= 15,84%

8. Tính EFN
7280−6500
Doanh số tăng = x 100% = 12%
6500
=> Chi Phí và Tài Sản cũng tăng 12%

Báo cáo thu nhập dự phóng


Doanh thu 7280
Môn học: Quản trị tài chính – GV: Hồ Thu Hoài
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến Nhi – KM003 – MSSV: 31191026326

Chi phí 5958,4


LN ròng 1321,6

Bảng cân đối kế toán


Tài Sản 19488 Nợ 8400
Tổng cộng $19488 Vốn CP 10321,6
Tổng cộng $18721,6

Vì không chia cổ tức nên số cổ tức đó sẽ được cộng vào Vốn CP


 Vốn CP = 9000 + LN ròng = 9000 +1321,6 = $10321,6
Nhu cầu tài trợ từ bên ngoài EFN = Tổng TS – Tổng Nợ PT và VCSH
= 19488 – 18721,6
=$766,4
9. Nhu cầu vốn từ bên ngoài
420
Doanh thu hiện tại = = 381,82 triệu USD
1+ 10 %
∆ Doanh thu= 420 – 381,82 = 38,18 triệu USD

420−381,82
Doanh số tăng = x 100% = 10%
381,82
=> Chi Phí và Tài Sản cũng tăng 10%

a. Bảng cân đối kế toán


Tài Sản
Tài sản ngắn hạn 76,364 Nợ ngắn hạn 57,273
Tài sản cố định 286,365 Nợ dài hạn 120
Tổng TS 362,729
Cổ phần 48
LN giữ lại 137,456
Tổng nợ và VCSH 362,729
b.
Tài Sản Nợ Phát sinh
EFN = x ∆ Doanh thu - x ∆ Doanh thu – PM x
Doanhthu DoanhThu
Doanh thu dự phóng x ( 1 – d)

= ( 20% + 75%) x 38,18 – 15%x38,18 – 9% x 420 x ( 1 – 30%)

= 4,084 triệu USD


Môn học: Quản trị tài chính – GV: Hồ Thu Hoài
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến Nhi – KM003 – MSSV: 31191026326

c. Bảng cân đối kế toán dự phóng


Tài Sản
Tài sản ngắn hạn 84 Nợ ngắn hạn 63
Tài sản cố định 315 Nợ dài hạn 120
Tổng TS 399
Cổ phần 48
LN giữ lại 163,916
Tổng vốn CP 211,916
Tổng Nợ và VCSH 394,916
Ta có:
Lợi nhuận ròng
Biên lợi nhuận =
Doanh thu
 LN ròng = Biên LN x Doanh thu = 9% x 420 = 37,8 triệu USD

Bổ sung lợi nhuận giữ lại = 37,8 x ( 1 – 30%) = 26,46 triệu USD
 Lợi nhuận giữ lại lũy kế = 26,46 + 137,456 = 163,916 triệu USD

Vậy:
EFN = Tổng TS – Tổng Nợ và VCSH
= 399 – 394,916
= 4,084 triệu USD

10. Tỷ Lệ Tăng Trưởng Ổn Định:


a.
ROE x b
Tỷ lệ tăng trưởng ổn định =
1−ROE x b
= 8,53%

b. Tốc độ tăng trưởng ổn định và tốc độ tăng trưởng thực tế có thể khác nhau.
Nếu bất kỳ thông số thực tế nào trong phương trình tỷ lệ tăng trưởng ổn định
khác với các tham số được sử dụng để tính tốc độ tăng trưởng ổn định, thì
tốc độ tăng trưởng thực tế sẽ khác với tốc độ tăng trưởng bền ổn định. Vì tỷ
lệ tăng trưởng ổn định bao gồm ROE trong tính toán, điều này cũng ngụ ý
rằng những thay đổi trong tỷ suất sinh lợi, vòng quay tổng tài sản hoặc bội
số VCP sẽ ảnh hưởng đến tỷ lệ tăng trưởng ổn định.
c. Công ty có thể tăng tỷ lệ tăng trưởng ổn định của mình bằng cách thực hiện
những điều sau đây:
Môn học: Quản trị tài chính – GV: Hồ Thu Hoài
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến Nhi – KM003 – MSSV: 31191026326

- Tăng tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu bằng cách bán thêm nợ hoặc mua lại cổ
phiếu.

- Tăng tỷ suất lợi nhuận, rất có thể bằng cách kiểm soát chi phí tốt hơn.

- Giảm tỷ lệ tổng tài sản / doanh thu; nói cách khác, sử dụng tài sản của nó
hiệu quả hơn.

- Giảm tỷ lệ chi trả cổ tức.

11. Tỷ Suất Sinh Lợi Trên VCSH

Công ty A
Nợ Tổng TS−VCSH VCSH
= =1- = 0,35
Tổng TS Tổng TS Tổng TS

VCSH
 = 0,65
Tổng TS
 VCSH = 0,65 x Tổng TS
Và:
LNR
= 0,09 => LNR = 0,09 x Tổng TS
Tổng TS

LNR 0,09
ROE = = = 5,85%
Tổng VCSH 0,65

Công ty B
Nợ Tổng TS−VCSH VCSH
= =1- = 0,55
Tổng TS Tổng TS Tổng TS

VCSH
 = 0,45
Tổng TS
 VCSH = 0,45 x Tổng TS
Và:
LNR
= 0,07 => LNR = 0,07 x Tổng TS
Tổng TS

ln R 0,07
ROE = = = 15,56%
Tổng VCSH 0,45

Vậy Công ty B có ROE cao hơn công ty A.


Môn học: Quản trị tài chính – GV: Hồ Thu Hoài
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến Nhi – KM003 – MSSV: 31191026326

12. Các Tỷ Số Và Các Công Ty Nước Ngoài


ln ròng −37.543
Biên lợi nhuận = = = - 0,1087
DoanhThu 345.182

Khoản lỗ ròng = -0,1087 x $559.725 = $60.842,1

13. Nhu Cầu Vốn Từ Bên Ngoài


Tài Sản Nợ Phát sinh
a. EFN = x ∆ Doanh thu - x ∆ Doanh thu – PM x Doanh thu
Doanhthu DoanhThu
dự phóng x ( 1 – d)

Trong đó:

Tài sản = 24.800.000

Doanh thu = 30.400.000

∆ Doanh thu = 30.400.000 x 15% = 4.560.000

Nợ phát sinh = Nợ ngắn hạn = 6.400.000

PM = LN ròng/ Doanh thu = 0.0787

d = Cổ tức / LNR = 0,4

 EFN = $1.109.520

b. Ta có: LNR = Biên LN x Doanh thu = 0,0787 x 30.400.000 ( 1+ 15%) = $2.750.800

Bổ Sung LNGL = LNR x 60% = $1.650.480

LNGL = $1.650.811,2 + $10.400.000 = $12.050.480

Bảng cân đối kế toán dự phóng

Tài Sản
Tài sản ngắn hạn 8.280.000 Nợ ngắn hạn 7.360.000
Tài sản cố định 20.240.000 Nợ dài hạn 4.800.000
Tổng TS $28.520.000
Cổ phần 3.200.000
LNGL 12.050.480
Môn học: Quản trị tài chính – GV: Hồ Thu Hoài
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến Nhi – KM003 – MSSV: 31191026326

Tổng nợ và VCSH $27.410.480

Vậy EFN = Tổng TS – Tổng nợ và VCSH = $1.109.520

c.
ROE x b
Tỷ lệ tăng trưởng ổn định =
1−ROE x b
= 11,8%
d.
Nếu Optical Scam loại bỏ nhu cầu vốn bên ngoài bằng cách thay đổi chính
sách cổ tức của mình thì :
LNGL = LNGL cũ + EFN = 12.050.811 + 1.109.189 = $13.150.800

Bảng cân đối kế toán dự phóng


Tài Sản
Tài sản ngắn hạn 8.280.000 Nợ ngắn hạn 7.360.000
Tài sản cố định 20.240.000 Nợ dài hạn 4.800.000
Tổng TS $28.520.000
Cổ phần 3.200.000
LNGL 13.160.000
Tổng nợ và VCSH $28.510.800

Vì vậy công ty không thể chỉ cắt giảm cổ tức để đạt được tốc độ tăng trưởng dự
báo. Như trên, ngay cả với chính sách cổ tức bằng không, EFN vẫn sẽ là
$9.200.

14. Số Ngày Thu Khoản Phải Thu

Doanh thu = LNR/ Biên LN = $2.849.462

Doanh thu (bán chịu ) = Doanh thu x 80% = $2.279.570


Doanh thu
Vòng quay khoản phải thu = = 15,69 lần
Khoản phải thu

365 ngày
Số ngày thu khoản phải thu = = 23,27 ngày
Vòngquay khoản phải thu
Môn học: Quản trị tài chính – GV: Hồ Thu Hoài
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến Nhi – KM003 – MSSV: 31191026326

15. Các Tỷ Số và Tài Sản Cố Định


Nợ dài hạn
= 0,35
Tổng TS

TS ngắn hạn
Tỷ lệ thanh toán hiện hành = = 1,25 Ta có:
Nợ ngắn hạn

Nợ ngắn hạn = 950 => TS ngắn hạn = 1187,5

Dthu = 5780 Biên LN = 9,4% => LN Ròng = 543,22


ln ròng
ROE = = 18,2% => VCSH = 2985,27
Doanhthu

Tổng TS = Tổng Nợ + VCSH

Tổng TS = Nợ Ngắn hạn + Nợ dài hạn + VCSH

= 950 + 0,35 x Tổng TS + 2985,27

 Tổng TS = 6054,26
 TS cố định thuần = Tổng TS – TS ngắn hạn = 4866,76 USD

16. Tính Toán Tỷ Số Đảm Bảo Tiền Mặt


EBIT + Khấu hao
Tỷ số đảm bảo tiền mặt = = 8,91 Trong đó: EBIT =EBT + Lãi vay =
Lãi vay
8.320/(1-34%) + 1.940 = 14.546,06

Khấu hao = 2.730

17. Đồng Nhất Thức DuPont


ln ròng EBT EBIT DoanhSố Tổng TS
ROE = x x x x
EBT EBIT Doanhsó Tổng TS Vốn CP

(1) Đây là gánh nặng thuế của công ty. Đây là tỷ lệ lợi nhuận của công ty được giữ lại
sau khi nộp thuế thu nhập.

(2) Đây là gánh nặng lãi suất của công ty. Nó sẽ là 1,00 đối với một công ty không có nợ
hoặc đòn bẩy tài chính
Môn học: Quản trị tài chính – GV: Hồ Thu Hoài
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến Nhi – KM003 – MSSV: 31191026326

(3) Đây là tỷ suất lợi nhuận hoạt động của công ty. Đó là lợi nhuận hoạt động trước lãi
vay và thuế trên mỗi đô la doanh thu.

(4) Đây là hiệu quả hoạt động của công ty được đo bằng đô la doanh thu trên một đô la
tổng tài sản.

(5) Đây là đòn bẩy tài chính của công ty được đo bằng số nhân vốn chủ sở hữu.

18. Các Báo Cáo Tài Chính Theo Xu Hướng và Tỷ Trọng

2011 Tỷ trọng 2012 Tỷ trọng Năm cơ sở

Tài sản

TS ngắn hạn
Tiền mặt $8.014 2,86% $9.954 3,13% 1,2421
Khoản phải thu 20.453 7,29% 22.937 7,21% 1,1214
HTK 36.822 13,12% 41.797 13,14% 1,1351
Tổng cộng $65.289 23,26% $74.688 23,48% 1,144
TS cố định
Nhà xưởng 215.370 76,74% $243.340 76,52% 1,1299
và TB thuần
Tổng TS $280.659 100% $318.028 100% 1,1331

Nợ phải trả và VCSH

Nợ ngắn hạn
PTNB $40.898 14,57% $45.884 14,43% 1,1219
Vay ngắn hạn phải trả 17.464 6,22% 17.035 5,36% 0,9754
Tổng cộng $58.362 20,79% $62.919 19,78% 1,0781
Nợ dài hạn $24.000 8,55% 31.000 9,57% 1,2917
VCSH
CP thường và $38.000 13,54% $39.200 12,33% 1,0316
thặng dư vốn
LNGL 160.297 57,11% 184.909 58,14% 1,1535
Tổng cộng $198.297 70,65% $224.109 70,47% 1,1302
Tổng nợ và VCSH $280.659 100% $318.028 100% 1,1331
Môn học: Quản trị tài chính – GV: Hồ Thu Hoài
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến Nhi – KM003 – MSSV: 31191026326

19. Doanh Thu Công Suất Tối Đa

Doanh thu công suất tối đa = $725.000/90% = $805.556

Doanh thu tăng = $805.556 - $725.000 = $80.556

20. Tài Sản Cố Định và Công Suất Sử Dụng


Tài sản cố định 690.000
Tỷ số thâm dụng vốn =
Doanhthucông suất tối đa
= 805.556
= 0,8566

Tổng TS cố định = 0,8566 x $830.000 = $710.938

TS cố định mới = $710.938 - $690.000 = $20.938

21. Tính EFN

Báo cáo thu nhập dự phóng


Doanh thu $1.003.320
Chi phí 780.840
Các chi phí khác 20.520
EBIT $210.960
Chi phí lãi vay 12.600
EBT $189.360
Thuế (35%) 66.276
LN ròng $123.084
Môn học: Quản trị tài chính – GV: Hồ Thu Hoài
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến Nhi – KM003 – MSSV: 31191026326

Bảng Cân đối Kế toán dự phóng


Tài sản Nợ phải trả và VCSH
TS ngắn hạn Nợ ngắn hạn
Tiền $28.842 PTNB $77.520
Khoản phải thu 46.398 Vay ngắn hạn PT 16.150
Hàng TK 99.066 Tổng cộng $93.670
Tổng cộng $174.306 Nợ dài hạn $150.000
TS cố định VCSH
Nhà xưởng và TB $470.820 CP thường và $130.000
thuần thặng dư vốn
Tổng TS $645.126 LNGL 263.809
Tổng cộng $393.089
Tổng nợ và VCSH $636.759
30.300
Cổ tức = x 123.804 = $36.850
101.205

Lợi nhuận giữ lại = LN ròng – Cổ tức + LNGL cũ


= 123.804 – 36.850 + 176.855
= $263.809
EFN = Tổng TS – Tổng nợ và VCSH
= $8.367
22. Công Suất Sử Dụng và Tăng Trưởng
836.100
Doanh thu công suất tối đa = = $1.045.125
80 %
TS cố định 392.350
Tỷ lệ thâm dụng vốn = = = 0,37541
Doanhthu công suất tối đa 1.045.125

Ở mức doanh thu dự phóng $1.003.320, tổng tài sản cố định mà công ty cần là :
Tổng TS cố định = $1.003.320 x 0,37541 = $376.656
Môn học: Quản trị tài chính – GV: Hồ Thu Hoài
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến Nhi – KM003 – MSSV: 31191026326

Vậy: EFN = ( TS ngắn hạn + TS cố định mới ) – Tổng nợ và VCSH


= ( $174.306 + $376.656 ) - $636.759
= -$85.797
23. Tính EFN
Nợ 80.750+150.000
= = 0,75198
Vốn CP 306.855

Tổng nợ mới = 0,75198 x $393.089 = $295.596


Vì EFN là số tiền phải huy động bên ngoài và không tăng tự phát theo doanh thu, thế nên
cần phải trừ đi phần tăng tự phát trong các khoản phải trả.
Ta có: Tăng khoản phải trả tự phát = 64.600 x 20% = $12.920
Điều này có nghĩa là $ 12.920 trong tổng số nợ mới không được huy động từ bên ngoài.
Vì vậy:
EFN = Tổng nợ mới - (Nợ dài hạn + Nợ ngắn hạn + Tăng khoản phải trả tự phát)
= $ 295.596 - ($150.000 + 80.750 + 12.920)
= $ 51.926
Môn học: Quản trị tài chính – GV: Hồ Thu Hoài
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến Nhi – KM003 – MSSV: 31191026326

You might also like