Professional Documents
Culture Documents
Chương 3
Chương 3
Chương 3
CHƯƠNG 3:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ CÁC MÔ HÌNH TÀI CHÍNH
Câu hỏi lý thuyết:
3. Dự Báo Doanh Số
Doanh số bán hàng là động lực thúc đẩy một doanh nghiệp. Tài sản, nhân viên của
một công ty chỉ tồn tại ở khía cạnh hoạt động và tài chính để hỗ trợ trực tiếp hoặc
gián tiếp cho việc bán hàng. Nói cách khác, nhu cầu trong tương lai của một công
ty đối với những thứ như tài sản vốn, nhân viên, hàng tồn kho và tài chính được
xác định bởi mức doanh số bán hàng trong tương lai.
Nó sẽ làm giảm các quỹ cần thiết bên ngoài . Nếu công ty không hoạt động hết
công suất, nó sẽ có thể tăng doanh thu mà không có sự gia tăng tương xứng về tài
sản cố định.
8. So Sánh ROE và ROA
ROE là thước đo tốt hơn về hiệu suất của công ty. ROE cho biết tỷ suất lợi nhuận
trong năm kiếm được từ khoản đầu tư của cổ đông. Vì mục tiêu của một công ty là
tối đa hóa sự giàu có của cổ đông, tỷ lệ này cho thấy hiệu quả hoạt động của công
ty trong việc đạt được mục tiêu trong giai đoạn này.
9. Phân Tích Tỷ Số
Tỷ lệ EBITD / Tài sản cho biết hiệu quả hoạt động của công ty trước lãi vay, thuế
và khấu hao. Tỷ lệ này sẽ cho thấy một công ty đã kiểm soát chi phí như thế nào.
Mặc dù thuế là một chi phí, và khấu hao và chi phí trừ dần có thể được coi là chi
phí, nhưng chúng không được ban lãnh đạo công ty kiểm soát dễ dàng. Ngược lại,
khấu hao và chi phí trừ dần có thể được thay đổi theo các lựa chọn kế toán. Tỷ lệ
này chỉ sử dụng các chi phí liên quan trực tiếp đến các hoạt động trong tử số. Do
đó, nó cung cấp một số liệu tốt hơn để đo lường hiệu suất quản lý trong một
khoảng thời gian hơn là ROA.
10. Tỷ Suất Sinh Lợi Trên Vốn Đầu Tư
Nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu là các khoản đầu tư của các nhà đầu tư vào công ty,
dưới hình thức cho vay hoặc sở hữu. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư nhằm đo
lường lợi tức mà công ty kiếm được từ các khoản đầu tư này. Tỷ suất sinh lợi trên
đầu tư sẽ cao hơn lợi nhuận trên tài sản đối với một công ty có nợ ngắn hạn. Để
thấy được điều này, hãy nhận ra rằng tổng tài sản phải bằng tổng nợ và vốn chủ sở
hữu, tổng nợ và vốn chủ sở hữu bằng nợ ngắn hạn cộng với nợ dài hạn cộng với
vốn chủ sở hữu. Vì vậy, Tỷ suất sinh lợi trên đầu tư có thể được tính bằng thu
nhập ròng chia cho tổng tài sản trừ đi nợ ngắn hạn.
11. Doanh Thu Bán Hàng
Có lẽ công ty này sẽ không phải chịu đựng số phận như vậy nếu sản phẩm của họ
ít được ưa thích hơn, nhưng tất nhiên, nếu sản phẩm ít phổ biến hơn nhiều, thì số
phận tương tự sẽ phải chờ đợi do không có doanh số bán hàng.
12. Dòng Tiền
Vì khách hàng không thanh toán cho đến khi giao hàng, các khoản phải thu tăng
lên. NWC của công ty, nhưng không phải tiền mặt, tăng lên. Đồng thời, chi phí
tăng nhanh hơn doanh thu tiền mặt nên dòng tiền hoạt động kinh doanh sụt giảm.
Chi tiêu vốn của công ty cũng tăng lên. Như vậy, cả ba yếu tố cấu thành dòng tiền
từ tài sản đều bị tác động tiêu cực.
Môn học: Quản trị tài chính – GV: Hồ Thu Hoài
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến Nhi – KM003 – MSSV: 31191026326
4. EFN
42300−37300
Doanh số tăng = x 100% = 13,4%
37300
=> Chi Phí và Tài Sản cũng tăng 13,4%
Tỷ lệ chi trả không đổi, do đó, cổ tức được trả trong năm nay là tỷ lệ chi trả từ
năm ngoái nhân với lợi nhuận ròng:
Cổ tức = ($ 2.500 / $ 7.590) ($ 8.607,43)
= $2.835,12
Phần bổ sung cho thu nhập giữ lại là:
Cộng vào thu nhập giữ lại = 8.607,43 - 2.835,12
= $ 5.772,31
Và số dư vốn chủ sở hữu mới là:
Vốn chủ sở hữu = 96.500 + 5.772,31
= $102.272,31
Vậy:
EFN = Tổng tài sản - Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
= 144.024,13 - 132.772,31
= $11.251,82
Môn học: Quản trị tài chính – GV: Hồ Thu Hoài
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến Nhi – KM003 – MSSV: 31191026326
ROE x b
Tỷ lệ tăng trưởng ổn định =
1−ROE x b
Trong đó:
ln ròng 9.702
ROE =
Tổng VCSH
= 81.000
= 11,98%
8. Tính EFN
7280−6500
Doanh số tăng = x 100% = 12%
6500
=> Chi Phí và Tài Sản cũng tăng 12%
420−381,82
Doanh số tăng = x 100% = 10%
381,82
=> Chi Phí và Tài Sản cũng tăng 10%
Bổ sung lợi nhuận giữ lại = 37,8 x ( 1 – 30%) = 26,46 triệu USD
Lợi nhuận giữ lại lũy kế = 26,46 + 137,456 = 163,916 triệu USD
Vậy:
EFN = Tổng TS – Tổng Nợ và VCSH
= 399 – 394,916
= 4,084 triệu USD
b. Tốc độ tăng trưởng ổn định và tốc độ tăng trưởng thực tế có thể khác nhau.
Nếu bất kỳ thông số thực tế nào trong phương trình tỷ lệ tăng trưởng ổn định
khác với các tham số được sử dụng để tính tốc độ tăng trưởng ổn định, thì
tốc độ tăng trưởng thực tế sẽ khác với tốc độ tăng trưởng bền ổn định. Vì tỷ
lệ tăng trưởng ổn định bao gồm ROE trong tính toán, điều này cũng ngụ ý
rằng những thay đổi trong tỷ suất sinh lợi, vòng quay tổng tài sản hoặc bội
số VCP sẽ ảnh hưởng đến tỷ lệ tăng trưởng ổn định.
c. Công ty có thể tăng tỷ lệ tăng trưởng ổn định của mình bằng cách thực hiện
những điều sau đây:
Môn học: Quản trị tài chính – GV: Hồ Thu Hoài
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến Nhi – KM003 – MSSV: 31191026326
- Tăng tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu bằng cách bán thêm nợ hoặc mua lại cổ
phiếu.
- Tăng tỷ suất lợi nhuận, rất có thể bằng cách kiểm soát chi phí tốt hơn.
- Giảm tỷ lệ tổng tài sản / doanh thu; nói cách khác, sử dụng tài sản của nó
hiệu quả hơn.
Công ty A
Nợ Tổng TS−VCSH VCSH
= =1- = 0,35
Tổng TS Tổng TS Tổng TS
VCSH
= 0,65
Tổng TS
VCSH = 0,65 x Tổng TS
Và:
LNR
= 0,09 => LNR = 0,09 x Tổng TS
Tổng TS
LNR 0,09
ROE = = = 5,85%
Tổng VCSH 0,65
Công ty B
Nợ Tổng TS−VCSH VCSH
= =1- = 0,55
Tổng TS Tổng TS Tổng TS
VCSH
= 0,45
Tổng TS
VCSH = 0,45 x Tổng TS
Và:
LNR
= 0,07 => LNR = 0,07 x Tổng TS
Tổng TS
ln R 0,07
ROE = = = 15,56%
Tổng VCSH 0,45
Trong đó:
EFN = $1.109.520
Tài Sản
Tài sản ngắn hạn 8.280.000 Nợ ngắn hạn 7.360.000
Tài sản cố định 20.240.000 Nợ dài hạn 4.800.000
Tổng TS $28.520.000
Cổ phần 3.200.000
LNGL 12.050.480
Môn học: Quản trị tài chính – GV: Hồ Thu Hoài
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến Nhi – KM003 – MSSV: 31191026326
c.
ROE x b
Tỷ lệ tăng trưởng ổn định =
1−ROE x b
= 11,8%
d.
Nếu Optical Scam loại bỏ nhu cầu vốn bên ngoài bằng cách thay đổi chính
sách cổ tức của mình thì :
LNGL = LNGL cũ + EFN = 12.050.811 + 1.109.189 = $13.150.800
Vì vậy công ty không thể chỉ cắt giảm cổ tức để đạt được tốc độ tăng trưởng dự
báo. Như trên, ngay cả với chính sách cổ tức bằng không, EFN vẫn sẽ là
$9.200.
365 ngày
Số ngày thu khoản phải thu = = 23,27 ngày
Vòngquay khoản phải thu
Môn học: Quản trị tài chính – GV: Hồ Thu Hoài
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến Nhi – KM003 – MSSV: 31191026326
TS ngắn hạn
Tỷ lệ thanh toán hiện hành = = 1,25 Ta có:
Nợ ngắn hạn
Tổng TS = 6054,26
TS cố định thuần = Tổng TS – TS ngắn hạn = 4866,76 USD
(1) Đây là gánh nặng thuế của công ty. Đây là tỷ lệ lợi nhuận của công ty được giữ lại
sau khi nộp thuế thu nhập.
(2) Đây là gánh nặng lãi suất của công ty. Nó sẽ là 1,00 đối với một công ty không có nợ
hoặc đòn bẩy tài chính
Môn học: Quản trị tài chính – GV: Hồ Thu Hoài
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến Nhi – KM003 – MSSV: 31191026326
(3) Đây là tỷ suất lợi nhuận hoạt động của công ty. Đó là lợi nhuận hoạt động trước lãi
vay và thuế trên mỗi đô la doanh thu.
(4) Đây là hiệu quả hoạt động của công ty được đo bằng đô la doanh thu trên một đô la
tổng tài sản.
(5) Đây là đòn bẩy tài chính của công ty được đo bằng số nhân vốn chủ sở hữu.
Tài sản
TS ngắn hạn
Tiền mặt $8.014 2,86% $9.954 3,13% 1,2421
Khoản phải thu 20.453 7,29% 22.937 7,21% 1,1214
HTK 36.822 13,12% 41.797 13,14% 1,1351
Tổng cộng $65.289 23,26% $74.688 23,48% 1,144
TS cố định
Nhà xưởng 215.370 76,74% $243.340 76,52% 1,1299
và TB thuần
Tổng TS $280.659 100% $318.028 100% 1,1331
Nợ ngắn hạn
PTNB $40.898 14,57% $45.884 14,43% 1,1219
Vay ngắn hạn phải trả 17.464 6,22% 17.035 5,36% 0,9754
Tổng cộng $58.362 20,79% $62.919 19,78% 1,0781
Nợ dài hạn $24.000 8,55% 31.000 9,57% 1,2917
VCSH
CP thường và $38.000 13,54% $39.200 12,33% 1,0316
thặng dư vốn
LNGL 160.297 57,11% 184.909 58,14% 1,1535
Tổng cộng $198.297 70,65% $224.109 70,47% 1,1302
Tổng nợ và VCSH $280.659 100% $318.028 100% 1,1331
Môn học: Quản trị tài chính – GV: Hồ Thu Hoài
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến Nhi – KM003 – MSSV: 31191026326
Ở mức doanh thu dự phóng $1.003.320, tổng tài sản cố định mà công ty cần là :
Tổng TS cố định = $1.003.320 x 0,37541 = $376.656
Môn học: Quản trị tài chính – GV: Hồ Thu Hoài
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến Nhi – KM003 – MSSV: 31191026326