Professional Documents
Culture Documents
Chuyên bắc ninh - 10H
Chuyên bắc ninh - 10H
Trang 1
kiloton (1 kiloton = 4,184.1012J). Khi có 0,45 kg 235
U (khối lượng nguyên tử tương đối = 235,0439)
phân hạch hoàn toàn thì năng lượng giải phóng là 8,0 kiloton.
1. Tính năng lượng giải phóng trong phản ứng phân hạch 235U theo kJ.mol-1.
2. Khối lượng nguyên tử tương đối của uranium được tìm thấy trong vỏ Trái đất là 238,0289. Khối
238 235 238
lượng nguyên tử tương đối của đồng vị U là 238,0507. Tính hàm lượng của U và U trong vỏ
Trái đất.
235 238
3. Cả đồng vị U và U đều phóng xạ alpha. Nguyên tử uranium chuyển thành nguyên tử của một
nguyên tố khác bởi sự mất 1 hạt alpha. Viết phương trình phân rã phóng xạ của 235U và 238U.
4. Biết chu kì bán hủy của 235U và 238U lần lượt là 7,04.108 năm và 4,45.109 năm.
a. Cho biết đời sống trung bình của từng đồng vị.
235
b. Giả sử rằng khi Trái đất được tạo thành, số nguyên tử U và 238U bằng nhau. Hãy ước lượng
tuổi của Trái đất.
Trang 2
c. Khi nhiệt độ tăng từ 600K lên 610 K, tốc độ phản ứng phân hủy tăng 2 lần. Tính xem tốc độ
của phản ứng phân hủy ở 740 K nhanh hơn bao nhiên lần so với ở 720 K?
Câu 5: Nhiệt hóa học - phản ứng oxi hóa khử (4 điểm)
1. Các phương tiện giao thông hiện đại hoạt động dựa vào việc đốt cháy nhiên liệu hóa thach, mặc dù
hiệu suất của các động cơ đốt trong thực tế luôn bị giới hạn và thường chỉ nằm trong khoảng 20 đến
40%. Các pin nhiên liệu cung cấp một giải pháp để cải thiện bằng cách sử dụng các pin nhiên liệu dựa
vào hidro.
a. Tính entanpy đốt cháy (trên đơn vị khối lượng) của isooctan lỏng tinh khiết và hidro khí tinh
khiết ở 50oC. Biết ở 50oC, entanpy tạo thành chuẩn của nước lỏng là – 285,84 (kJ.mol -1); entanpy đốt
cháy chuẩn của isooctan lỏng là – 5065,08 (kJ.mol-1); C = 12,011; H = 1,008; O = 16
b. Tính suất điện động chuẩn của pin nhiên liệu sử dụng khí oxi và hidro (cả hai đều là khí lí
tưởng) ở 100 kPa và 50oC để tạo thành nước lỏng. Biết ở 50oC: hằng số Faraday F = 96485 C.mol-1
S o ( H 2O, l ) 70( J .K 1.mol 1 ); S o ( H 2 , k ) 131( J .K 1.mol 1 ); S o (O2 , k ) 205( J .K 1.mol 1 )
2. Pin galvanic đầu tiên được A.Volta chế tạo vào năm 1800, dựa vào những thí nghiệm của L.
Galvani. Sau này, các pin galvanic đã được ứng dụng rộng rãi trong khoa học, công nghệ và cuộc sống
thường ngày. Nửa bên trái của pin chứa một điện cực sắt (dư) bị oxi hoá trong quá trình hoạt động và
dung dịch Fe(NO3)3 0,01 M. Nửa bên phải của pin chứa điện cực than chì nhúng vào dung dịch hỗn
hợp Fe(NO3)2 0,05M và Fe(NO3)3 0,30M. Thể tích của mỗi nửa pin là 1 lít.
a. Viết sơ đồ pin điện, chỉ rõ điện cực anot, catot của pin. Viết các nửa phản ứng xảy ra ở mỗi
điện cực và phản ứng xảy ra khi pin hoạt động (gọi là phản ứng tổng)
b. Biết entropy chuẩn của Fe(r), Fe2+(aq), Fe3+(aq) ở 25oC lần lượt là 27,3; -137,7 và -316,0 J.K-
1
.mol-1. Tăng nhiệt độ thêm 20oC sẽ làm hằng số cân bằng giảm 85 lần.
b1. Chỉ ra nguyên nhân tại sao entropy chuẩn của Fe3+lại thấp hơn nhiều so với ion Fe2+.
b2. Tính biến thiên entropy, enthalpy và năng lượng Gibbs (ở 25oC) của phản ứng tổng.
Biết rằng S , H là các hằng số trong khoảng nhiệt độ này, R = 8,314 J/mol.K.
o o
b3. Tính suất điện động ban đầu của pin và tính các thế điện cực ban đầu của catot, anot
o
EFe
ở 25oC (lấy độ chính xác là 3 chữ số thập phân). Biết 2
/ Fe = - 0,447 V; F = 96485 C.mol-1
Câu 6: Cân bằng axit – bazơ, cân bằng tạo kết tủa (2 điểm)
Dung dịch A gồm Na2S và CH3COONa có pHA = 12,50.
1. Thêm một lượng Na3PO4 vào dung dịch A sao cho độ điện li của ion S 2- giảm 20% (coi thể tích dung
dịch không đổi). Tính nồng độ của Na3PO4 trong dung dịch A.
2. Chuẩn độ 20,00 ml dung dịch A bằng dung dịch HCl 0,10 M.
Trang 3
a. Khi chỉ thị metyl da cam đổi màu (pH = 4,00) thì dùng hết 19,40 ml dung dịch HCl. Tính
nồng độ CH3COONa trong dung dịch A.
b. Nếu chỉ dùng hết 17,68 ml HCl thì hệ thu được có pH là bao nhiêu?
3. Hãy tìm một thuốc thử để nhận biết được 3 dung dịch riêng biệt: H 3PO4, Na3PO4, NaH2PO4. Giải
thích các hiện tượng xảy ra.
pK a ( H 2 S ) 7, 02; 12,90 pK a ( H3 PO4 ) 2,15; 7,21; 12,32 pK a ( CH3COOH ) 4, 76
Cho: , ,
+ 1,20V
+ 1,51V
+ 1,70V + 1,23V
Trang 4
Số điện thoại: 0972973729
Trang 5
ĐỀ GIỚI THIỆU CỦA BẮC NINH KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
THPT CHUYÊN – DUYÊN HẢI BẮC BỘ NĂM
2018
MÔN: HOÁ HỌC - LỚP 10
Thời gian làm bài: 180 phút
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: Cấu tạo nguyên tử, phân tử. Định luật HTTH (2 điểm)
1. Dựa vào thuyết obital phân tử (thuyết MO), vẽ giản đồ năng lượng, viết cấu hình electron của các
phân tử và ion: OF; OH; NO+. Từ đó,
a. Cho biết độ bội liên kết của những phân tử và ion trên.
b. So sánh I1 của các phân tử và ion trên với I1 của các nguyên tử tương ứng.
c. Cho biết, trong số các phân tử và ion trên, ion nào dễ bị oxi hóa nhất; ion nào dễ bị khử nhất?
Vì sao?
2. Các phân tử nào sau đây có khả năng đime hóa? Vì sao?
BeCl2, AlCl3, AlF3, BF3, NO
3. H2F+ là một siêu axit, có tính axit mạnh hơn H2SO4 tinh khiết. Phân tử CO2 không tác dụng với
H2SO4 nhưng có thể tác dụng với siêu axit, bị siêu axit proton hóa. Viết phương trình phản ứng và viết
công thức Lewis (cả cấu trúc cộng hưởng) của sản phẩm thu được.
Hướng dẫn chấm
CÂ Ý NỘI DUNG ĐIỂM
U
1 a Theo MO, giản đồ năng lượng của NO+ là:
N NO+ O
*
Z
* *
x y
x y
*
S
2s
2s
S
Trang 6
O OF F
*
Z
* *
x y
x y
*
S
2s
2s
S
cấu hình electron của OF(có 6+7 = 13e hóa trị) s s z ( x y ) ( x y ) 0,125
2 *2 2 4 * * 3
nx ny
2p
2s
0,125
cấu hình electron của OH: (nx n y )
2 3
s
(HS có thể so sánh I1 của các nguyên tử tạo nên phân tử với nhau:
I1(OF)<I1(O)<I1(F); I1(NO+)>I1(N)>I1(O); I1(OH)>I1(O)>I1(H) )
c Phân tử OH khi nhận thêm hay mất đi electron đều thực hiện ở MO – không
Trang 7
liên kết nên không làm thay đổi độ bội của phân tử.
Phân tử OF: khi mất electron sẽ mất electron trên MO phản liên kết, làm
tăng độ bội của phân tử; khi nhận thêm electron sẽ nhận electron vào MO –
phản liên kết làm giảm độ bội của phân tử 0,25
Ion NO+: khi mất electron sẽ mất electron trên MO – liên kết, làm giảm độ
bội của phân tử; khi nhận thêm electron sẽ nhận electron vào MO – phản liên
kết cũng làm giảm độ bội của phân tử
Vì vậy, phân tử OF dễ bị oxi hóa nhất; phân tử OH dễ bị khử nhất
2 Các phân tử BeCl2, AlCl3, NO có khả năng đime hóa do:
+ Phân tử BeCl2 có cấu tạo: Cl – Be – Cl, nguyên tử Be chưa đủ bát tử, còn
AO – p trống, nguyên tử Cl còn cặp electron chưa liên kết, khi đime hóa, sẽ
Cl Be Be Cl
Cl
+ Phân tử AlCl3 có cấu tạo: , nguyên tử Al chưa đủ bát tử, còn AO – p trống,
nguyên tử Cl còn cặp electron chưa liên kết, khi đime hóa, sẽ hình thành liên
Al Al
Cl Cl Cl
+ Phân tử NO có electron độc thân nên dễ đime hóa tạo N2O2 bền hơn với
cấu trúc bát tử của từng nguyên tử
O
0,1
N N
O
Các phân tử AlF3 và BF3 không tham gia đime hóa do
+ AlF3 có cấu trúc tinh thể ion, các ion Al3+ và F- trong mạng tinh thể liên kết 0,1
+ BF3 được làm bền bởi một phần liên kết ( p p ) giữa AO – p của B và
0,1
cặp electron p chưa liên kết của F.
Trang 8
F
F B
F
3 0,125
H2F+ + CO2 HCO 2 + HF
Công thức Lewis của:
HF:
H F
HCO 2
0,25
H O C O
+
H O C O
H O C O
0,25
Trang 9
Pb2+
S2-
3 0,25
238
92 U Th
234
90
N 02 N 2 .e2 .t (3)
N2 99, 275 ln 2 ln 2
ln (1 2 ).t ln ( ).t
Từ (1), (2), (3), ta có: N1 0, 725 7,04.10 4, 45.109
8
0,75
Suy ra, t = 5,936.109 năm
Trang 11
Chất H of (kJ .mol 1 ) G of (kJ .mol 1 ) S o ( J .K 1.mol 1 )
SO2Cl2(lỏng) -394,1 -314,0 ?
SO2Cl2(khí) -364,0 -320,0 311,9
SO2(khí) -296,8 -300,2 248,2
Cl2(khí) 0,0 0,0 223,1
Giả sử các khí đều lí tưởng ; biến thiên enthalpy và entropy của các quá trình được xét đến
không phụ thuộc vào nhiệt độ.
1. Tính entropy tuyệt đối So của SO2Cl2(lỏng).
2. Tính hằng số cân bằng K của phản ứng (1) ở nhiệt độ 350 K. Khi tăng nhiệt độ, giá trị hằng số cân
bằng này sẽ tăng hay giảm ? Vì sao ?
3. Ở nhiệt độ cao, sự phân hủy của SO2Cl2(k) được coi là phản ứng một chiều :
SO2Cl2(k) SO2(k) + Cl2(k) (2)
Phản ứng (2) được thực hiện trong bình kín. Tại thời điểm ban đầu, trong bình chỉ có SO 2Cl2(k).
Áp suất tổng của hệ ở 600K được ghi lại trong bảng số liệu sau :
0
S SO 0,5
97,3.103 – 298.(471,3 - 2 Cl2 ( l ) ) = 13,8.103
0
S SO2Cl2 ( l ) = 191,1 (J.K-1.mol-1)
SO2Cl2(k) SO2(k) + Cl2(k) (1)
H pu 0,125
(1) H SO2 ( k ) H Cl2 ( k ) H SO2Cl2 ( k )
o 0 0 0
= - 296,8 – (- 364) = 67,2 (kJ/mol)
Trang 12
S pu
o
(1) S SO2 ( k ) SCl2 ( k ) S SO2Cl2 ( k )
0 0 0
= 223,1 + 248,2 – 311,9 = 159,4 (J.K-1.mol-1)
2 0,125
Ta có, G H T .S RT .ln K nên ta có:
0 o o
Vì (1) là phản ứng thu nhiệt ( H 0 ) nên khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ
chuyển dịch theo chiều thuận, hằng số cân bằng của phản ứng sẽ tăng.
Hằng số k có giá trị xấp xỉ nhau khi thời gian thay đổi giả sử đúng
Vậy, phản ứng (1) là phản ứng bậc 1 0,25
b Từ kết quả trong bảng trên, hằng số tốc độ của phản ứng (1) là:
k1 k2 k3
k 2,189.105
3 (s-1) 0,5
Thời gian nửa phản ứng t1/2 = ln2/k = 31665(s)
c Theo đề bài:
v610 k
2 610
v600 k600
Trang 13
k610 E 1 1
ln a .( )
Mặt khác, k600 R 610 600
k740
2,59
Suy ra, k 720
Vậy, khi tăng nhiệt độ từ 720K đến 740K, tốc độ phản ứng tăng lên 2,59 lần.
0,25
Câu 5: Nhiệt hóa học - phản ứng oxi hóa khử (4 điểm)
1. Các phương tiện giao thông hiện đại hoạt động dựa vào việc đốt cháy nhiên liệu hóa thach, mặc dù
hiệu suất của các động cơ đốt trong thực tế luôn bị giới hạn và thường chỉ nằm trong khoảng 20 đến
40%. Các pin nhiên liệu cung cấp một giải pháp để cải thiện bằng cách sử dụng các pin nhiên liệu dựa
vào hidro.
a. Tính entanpy đốt cháy (trên đơn vị khối lượng) của isooctan lỏng tinh khiết và hidro khí tinh
khiết ở 50oC. Biết ở 50oC, entanpy tạo thành chuẩn của nước lỏng là – 285,84 (kJ.mol -1); entanpy đốt
cháy chuẩn của isooctan lỏng là – 5065,08 (kJ.mol-1); C = 12,011; H = 1,008; O = 16
b. Tính suất điện động chuẩn của pin nhiên liệu sử dụng khí oxi và hidro (cả hai đều là khí lí
tưởng) ở 100 kPa và 50oC để tạo thành nước lỏng. Biết ở 50oC: hằng số Faraday F = 96485 C.mol-1
S o ( H 2O, l ) 70( J .K 1.mol 1 ); S o ( H 2 , k ) 131( J .K 1.mol 1 ); S o (O2 , k ) 205( J .K 1.mol 1 )
2. Pin galvanic đầu tiên được A.Volta chế tạo vào năm 1800, dựa vào những thí nghiệm của L.
Galvani. Sau này, các pin galvanic đã được ứng dụng rộng rãi trong khoa học, công nghệ và cuộc sống
thường ngày. Nửa bên trái của pin chứa một điện cực sắt (dư) bị oxi hoá trong quá trình hoạt động và
dung dịch Fe(NO3)3 0,01 M. Nửa bên phải của pin chứa điện cực than chì nhúng vào dung dịch hỗn
hợp Fe(NO3)2 0,05M và Fe(NO3)3 0,30M. Thể tích của mỗi nửa pin là 1 lít.
a. Viết sơ đồ pin điện, chỉ rõ điện cực anot, catot của pin. Viết các nửa phản ứng xảy ra ở mỗi
điện cực và phản ứng xảy ra khi pin hoạt động (gọi là phản ứng tổng)
b. Biết entropy chuẩn của Fe(r), Fe2+(aq), Fe3+(aq) ở 25oC lần lượt là 27,3; -137,7 và -316,0 J.K-
1
.mol-1. Tăng nhiệt độ thêm 20oC sẽ làm hằng số cân bằng giảm 85 lần.
b1. Chỉ ra nguyên nhân tại sao entropy chuẩn của Fe3+lại thấp hơn nhiều so với ion Fe2+.
b2. Tính biến thiên entropy, enthalpy và năng lượng Gibbs (ở 25oC) của phản ứng tổng.
Biết rằng S , H là các hằng số trong khoảng nhiệt độ này, R = 8,314 J/mol.K.
o o
b3. Tính suất điện động ban đầu của pin và tính các thế điện cực ban đầu của catot, anot
o
EFe
ở 25oC (lấy độ chính xác là 3 chữ số thập phân). Biết 2
/ Fe = - 0,447 V; F = 96485 C.mol-1
Trang 14
Hướng dẫn chấm:
Câu Ý Nội dung chấm Điểm
1 Phương trình đốt cháy isooctan:
a C8H18 + 12,5O2 8CO2 + 9H2O
5065, 08kJ / mol 0,25
H chay ,C8 H18 ,long 44,34(kJ / g )
114, 232 g / mol
Phản ứng cháy của khí hiđro là:
2H2 + O2 2H2O
285,84kJ / mol 0,25
H chay , H 2 ,khí 141, 79(kJ / mol )
2, 016
Pin nhiên liệu sử dụng khí H2 và O2 có sơ đồ:
b (-) Pt, O2| H2O, lỏng | H2, Pt (+)
Phản ứng xảy ra khi pin hoạt động:
H2(k) + O2(k) 1/2H2O(l) (1) 0,25
H 323
0
K , pu (1) 285,84( kJ / mol )
Theo đề bài,
S323
o
K , pu (1) S H 2O ,l S H 2 , k 1/ 2 SO2 , k
0 0 0
0,25
-1 -1
= 70 – 131 – 205/2 = -163,5(J.K .mol )
G323
o
K , pu (1) H 323 K , pu (1) T S323 K , pu (1) nFE pin
0 0 o
K H pu 1 o
1 1
ln 318 .( ) ln
K 298 R 318 298 85
0,25
H pu
o
175,011(kJ / mol )
Suy ra,
Fe3+ + 3e Fe
o
Eanot E2o
Fe3+ + e Fe2+
o
Ecatot E3o
G pu
o
232,108.103 ( J / mol ) nFE pin
o
Ecatot
o
Eanot
o
Theo kết quả trên, 0,25
3
232,108.10
E opin E3o E20 0,802(V )
3.96485 (*)
RT Fe
3
E3 E ln o
3 E3o 0, 046(V )
F Fe 2
Mặt khác, (I)
RT
E2 E2o ln Fe3 E2o 0, 039(V )
3F (II)
E pin E3 E2 E3o E2o 0,046 (0, 039)
Suy ra, = 0,887 (V)
Vậy, ở 20oC, suất điện động ban đâug của pin là 0,887V; thế điện cực anot
là – 0,085V; thế điện cực catot là 0,802V.
Câu 6: Cân bằng axit – bazơ, cân bằng tạo kết tủa(2 điểm)
Dung dịch A gồm Na2S và CH3COONa có pHA = 12,50.
1. Thêm một lượng Na3PO4 vào dung dịch A sao cho độ điện li của ion S 2- giảm 20% (coi thể
tích dung dịch không đổi). Tính nồng độ của Na3PO4 trong dung dịch A.
Trang 16
2. Chuẩn độ 20,00 ml dung dịch A bằng dung dịch HCl 0,10 M.
a. Khi chỉ thị metyl da cam đổi màu (pH = 4,00) thì dùng hết 19,40 ml dung dịch HCl. Tính
nồng độ CH3COONa trong dung dịch A.
b. Nếu chỉ dùng hết 17,68 ml HCl thì hệ thu được có pH là bao nhiêu?
3. Hãy tìm một thuốc thử để nhận biết được 3 dung dịch riêng biệt: H 3PO4, Na3PO4, NaH2PO4.
Giải thích các hiện tượng xảy ra.
pK a ( H 2 S ) 7, 02; 12,90 pK a ( H3 PO4 ) 2,15; 7,21; 12,32 pK a ( CH3COOH ) 4, 76
Cho: , ,
Hướng dẫn chấm:
Câu Ý Nội dung Điểm
1/ Gọi nồng độ của Na2S và CH3COONa trong dung dịch A là C 1 (M) và C2
(M). Khi chưa thêm Na3PO4, trong dung dịch xảy ra các quá trình:
Khi thêm Na3PO4 vào dung dịch A, ngoài 4 cân bằng trên, trong hệ còn có
thêm 3 cân bằng sau:
PO3-4 + H2O HPO 2-4 + OH- 10-1,68 (5)
HPO 2-4 + H O H 2 PO-4 + OH- 10-6,79 (6)
2
[HS- ]
αS, 2- α2 CS2-
Khi đó = 0,7153.0,80 = 0,57224 =
[HS-] = 0,0442. 0,57224 = 0,0253 (M).
CS2-
Vì môi trường bazơ nên = [S2-] + [HS-] + [H2S] [S2-] + [HS-]
[S2-] = 0,0442 – 0,0253 = 0,0189 (M)
101,1.0,0189
Từ (1) [OH-] = 0,0253 = 0,0593 (M).
Trang 17
So sánh các cân bằng (1) - (7), ta thấy (1) và (5) quyết định pH của hệ:
2-
[OH-] = [HS-] + [ HPO 4 ]
2-
[ HPO 4 ] = [OH-] - [HS-] = 0,0593 – 0,0253 = 0,0340 (M)
2
- -
[
HPO]
[OH]0 ,
034
0.
0,0
59
3 0,25
4
3-
Từ (5) [ PO ] =
-1
,
68 -1
,6
8
41
0 1
0 = 0,0965 (M).
0,25
C PO3-
0,0965 + 0,0340 = 0,1305 (M).
4
a/ Khi chuẩn độ dung dịch A bằng HCl, có thể xảy ra các quá trình sau:
2/ S2- + H+ HS- 1012,9
HS- + H+ H2S 107,02
CH3COO- + H+ CH3COOH 104,76
[HS-
] 104,00 [H2S] 104,00
12,90
2
-
Tại pH = 4,00: [S] 1 0 1 [HS-] [S2-]; [HS-
] 107,02 1
0,25
[H2S] [HS-];
4,
0 0
[
CHC O
OH]10
3
-
4,
7 6
[CH
3CO
O ] 1
0 100,76 1
0
,
76
[
CHCOO
H] 1
0
3
[
CHC
3OO
H]+
[C
HC
3O-
O
]
1
10
0,7
6
0,8519
Như vậy khi chuẩn độ đến pH = 4,00 thì ion S 2- bị trung hòa hoàn toàn thành
H2S và 85,19% CH3COO- đã tham gia phản ứng:
0,25
0,10. 19,40 = 20,00.(2.0,0442 + 0,8519.C2) CCH3COO- = C2 = 0,010
(M).
b/ Khi chuẩn độ hết 17,68 ml HCl, ta thấy: n HCl = 0,1.17,68 = 1,768 (mmol);
n S2-
= 20. 0,0442 = 0,884 (mmol) = 0,5. nHCl
0,884
C 0 0 37, 68
104,76
0,25
[CH3COO-]2 = 5,308.10-3. 10 10 = 4,596.10-3 (M).
5,57 4,76
pH(H3PO4 )
của các dung dịch như sau: < 3 trong dung dịch H3PO4 chỉ thị
metyl đỏ có màu đỏ.
pKp K 0,25
p
H )
a
3 a
2
pH(Na3PO4 )
= 9,765 dung dịch Na3PO4 làm chỉ
(
NaHPO
>
2 4
2
thị metyl đỏ chuyển màu vàng.
pKp K
)
a
1 a
2
p
H
2 = 4,68 5,00 chỉ thị metyl đỏ có màu hồng da
(
NaH
2P
O4
cam
Trang 19
+ 1,70V + 1,14V + 1,45V + 0,54V
H4IO6 IO3 HIO I3 I
+ 1,20V
+ 1,51V
+ 1,70V + 1,23V
Dựa vào thế khử của Mn ta suy ra MnO4 và Mn3+ không bền vì chúng có thể
2
khử bên phải lớn hơn thế khử bên trái nên chúng sẽ bị dị phân thành hai tiểu phân bên
cạnh như ở HIO.
Đối với quá trình Mn2+ → Mn ta cũng không xét vì Mn kim loại không thể tồn tại
trong dung dịch nước khi có mặt H+ do thế khử của Mn2+/Mn quá âm.
Do đó ta có thể viết lại giản đồ thế khử của Mn như sau:
1,70 1,23 0,25
MnO4 MnO2 Mn 2
Ta có phương trình ion thu gọn trong các trường hợp như sau:
Trường hợp sau phản ứng có I- dư:
H 4 IO6 IO3
hoặc không thể cùng tồn tại với I- vì:
EH0 IO / IO 1, 7V EI0 / I 0,54V 0
EIO 1, 2V E
0
I /I
0,54V
1 4 6 3 3 và 3 3
0 0
MnO
MnO EMnO EMnO 0,25
Khi I dư thì 4 và 2 không thể tồn tại vì 4
/ MnO2
và 2 / Mn
2
đều lớn
EI0 / I
nên MnO4 và MnO2 đều có thể oxi hóa I thành I 3 . Như vậy MnO4 bị
hơn 3
2
khử hoàn toàn thành Mn . Do đó phương trình phản ứng xảy ra khi I dư dưới dạng
0,25
ion thu gọn như sau:
2 MnO4 15I 16 H 5 I 3 2 Mn 2 8 H 2O
Trang 20
Trường hợp sau phản ứng có dư MnO4 :
E0 EMnO
0
Mn2 không thể tồn tại khi MnO4 dư vì MnO4 / MnO2 2 / Mn
2
nên MnO4 sẽ oxi hóa 0,25
E0 EH0 IO 1, 7V
một lượng nhỏ H 4 IO6 vì MnO4 / MnO2 4 6 .
0,25
Do đó phương trình này xảy ra khi MnO4 dư như sau:
2 MnO4 I 2 H 2MnO2 IO3 H 2O
được thay thế bởi S2- và công thức tổng của pyrit là FeS2 – x . Như vậy có thể coi
pyrit như là hỗn hợp FeSs, FeS. Khi xử lý một mẫu khoáng với Br 2 trong KOH dư
thì xảy ra phản ứng:
FeS2 + Br2 + KOH → Fe(OH)3 + KBr + K2SO4 + H2O (1)
2
Cân bằng: FeS2 + 19OH- Fe(OH)3 + 2SO 4 + 8H2O + 15e x 2
Trang 21
Br2 + 2e 2Br- x 15
2
2FeS2 + 38OH- + 15Br2 2Fe(OH)3 + 4SO 4 + 30Br- + 16H2O
0,25
2FeS2 + 15Br2 + 38KOH 2Fe(OH)3 + 4K2SO4 + 30KBr + 16H2O (1)
Trang 22