Professional Documents
Culture Documents
Phan6-iso12944-5-2007 - Bản dịch
Phan6-iso12944-5-2007 - Bản dịch
Phan6-iso12944-5-2007 - Bản dịch
QU C T 12944-5
Xu t b n l n hai
15/09/2007
Sơn ph và vécni — B o v ch ng
ăn mòn các k t c u thép b ng các
h sơn b o v —
Ph n 5:
Các h sơn b o v
Peintures et vernis — Anticorrosion des structures en acier par
systèmes de peinture —
Partie 5: Systèmes de peinture
Reference number
ISO 12944-5:2007(E)
© ISO 2007
ISO 12944-5:2007(E)
C nh báo s d ng PDF
Tài li u PDF này có th ch a các b ch đã đư c tích h p s n. Theo chính sách c p phép c a Adobe, tài li u này có th in ho c xem
nhưng không đư c ch nh s a tr khi các b ch có b n quy n đư c tích h p và cài đ t trên máy tính th c hi n vi c ch nh s a. V vi c
t i xu ng tài li u này, các bên đ ng ý trách nhi m v vi c không vi ph m chính sách c p phép c a Adobe. Ban thư ký Trung tâm ISO
không ch u trách nhi m v ph n này.
Adobe là m t thương hi u c a Adobe Systems Incorporated.
Chi ti t v s n ph m ph n m m t o ra t p tin PDF này có th đư c tìm th y trong Thông tin Chung liên quan đ n t p tin này; các thông
s PDF đư c t i ưu đ in n. M i hành đ ng đ u nh m đ m b o r ng t p tin là phù h p cho vi c s d ng b i các cơ quan thành viên
ISO. Trong trư ng h p tìm ra v n đ nghi ng liên quan đ n t p tin, vui lòng thông tin đ n Ban thư ký Trung tâm theo đ a ch bên dư i.
TÀI LI U ĐƯ C B O V CÓ B N QUY N
© ISO 2007
T t c quy n đư c b o lưu. Tr khi có quy đ nh khác, không ph n nào c a n ph m này đư c phép sao l i ho c s d ng dư i m i hình
th c ho c b ng b t k phương ti n nào, đi n t ho c cơ h c, bao g m vi c sao chép và ch p dư i d ng vi phim, khi chưa có s cho phép
b ng văn b n t ISO theo đ a ch bên dư i ho c t cơ quan thành viên ISO t i qu c gia c a ngư i yêu c u.
Văn phòng b n quy n ISO
Case postale 56 • CH-1211 Geneva 20
Tel. + 41 22 749 01 11
Fax + 41 22 749 09 47
E-mail copyright@iso.org
Web www.iso.org
Xu t b n t i Th y S
M cl c Trang
L i nói đ u. ........................................................................................................................................................iv
Gi i thi u .............................................................................................................................................................v
1 Ph m vi . .................................................................................................................................................1
2 Tài li u tham kh o quy chu n ..............................................................................................................1
3 Các thu t ng và đ nh nghĩa. ...............................................................................................................2
4 Các lo i sơn. ..........................................................................................................................................4
4.1 Khái quát. ...............................................................................................................................................4
4.2 L p ph thu n ngh ch. .........................................................................................................................4
4.3 L p ph không thu n ngh ch...............................................................................................................4
4.4 Các đ c tính chung c a các lo i sơn khác nhau. ..............................................................................7
5 H sơn.....................................................................................................................................................7
5.1 Phân lo i môi trư ng và b m t đư c sơn . ......................................................................................7
5.2 Lo i sơn lót . ...........................................................................................................................................8
5.3 H sơn VOC th p. ..................................................................................................................................9
5.4 Chi u dày màng khô. ............................................................................................................................9
5.5 Tu i th .................................................................................................................................................. 9
5.6 Thi công t i xư ng và hi n trư ng. 10
6 B ng h sơn b o v . 11
6.1 Đ c b ng. 11
6.2 Các thông s nh hư ng đ n tu i th . 11
6.3 Ký hi u các h sơn đư c li t kê. 12
6.4 Hư ng d n l a ch n h sơn phù h p. 12
Ph l c A (thông tin) Các h sơn . 13
Ph l c B (thông tin) Các lớp sơn bảo vệ ban đầu. 23
Ph l c C (thông tin) Các tính chất cơ bản. 25
Ph l c D (thông tin) H p ch t h u cơ d bay hơi (VOCs). 26
Tài liệu tham khảo. 28
L i nói đ u
ISO (T ch c tiêu chu n hóa qu c t ) là m t liên đoàn toàn c u c a các cơ quan tiêu chu n qu c gia (cơ quan
thành viên ISO). Công vi c chu n b các Tiêu chu n Qu c t thư ng đư c ti n hành thông qua các y ban k
thu t ISO. M i cơ quan thành viên quan tâm đ n m t ch đ mà m t y ban k thu t đã đư c thành l p có
quy n đ i di n cho y ban đó. Các t ch c qu c t , chính ph và phi chính ph , có liên h v i ISO, cũng tham
gia vào công vi c đó. ISO ph i h p ch t ch v i y ban K thu t đi n Qu c t (IEC) v m i m t c a tiêu chu n
hóa k thu t đi n.
Nhi m v chính c a y ban k thu t là chu n b các Tiêu chu n Qu c t . D th o các Tiêu chu n Qu c t
đư c thông qua b i y ban k thu t đư c chuy n t i các cơ quan thành viên đ bi u quy t. Xu t b n Tiêu
chu n Qu c t yêu c u ph i có s ch p thu n c a ít nh t 75% thành viên bi u quy t.
Chú ý r ng có th m t s ph n c a tài li u này có th có quy n sáng ch . ISO không ch u trách nhi m xác
đ nh b t k ho c t t c các quy n sáng ch đó.
ISO 12944-5 đư c chu n b b i y ban K thu t ISO/TC 35, Sơn ph và vécni, Ti u ban SC 14, H sơn
b o v cho k t c u thép.
ISO 12944 bao g m các ph n sau, dư i tiêu đ chung Sơn ph và vécni — B o v ch ng ăn mòn k t c u
thép b ng h sơn b o v :
⎯ Ph n 1: Gi i thi u chung
⎯ Ph n 2: Phân lo i môi trư ng
⎯ Ph n 3: Xem xét thi t k
⎯ Ph n 4: Lo i b m t và chu n b b m t
⎯ Ph n 5: Các h sơn b o v
⎯ Ph n 6: Các phương pháp ki m tra hi u qu trong phòng thí nghi m và tiêu chí đánh giá liên quan
⎯ Ph n 7: Th c hi n và giám sát công tác sơn ph
⎯ Ph n 8: Phát tri n các đ c tính k thu t m i cho công vi c m i và b o trì
Gi i thi u
Thép không đư c b o v trong không khí, trong nư c và trong đ t b ăn mòn có th d n đ n hư h i. Do đó, đ
tránh hư h i do ăn mòn, k t c u thép thư ng đư c b o v đ ch ng l i áp l c ăn mòn trong th i gian ph c v
(tu i th ) yêu c u c a k t c u.
Có nhi u cách khác nhau đ b o v k t c u thép kh i b ăn mòn. ISO 12944 quan tâm đ n b o v b ng h
sơn và ph , trong các ph n khác nhau, t t c m i tính năng đ u quan tr ng trong vi c đ t đư c b o v
ăn mòn phù h p. Các bi n pháp khác cũng có th , nhưng yêu c u th a thu n c th gi a các bên.
Tiêu chu n Qu c t này - ISO 12944 - cung c p thông tin này dư i d ng m t lo t các ch d n. Nó đư c vi t
cho nh ng ngư i có m t s ki n th c v k thu t. Cũng gi đ nh r ng ngư i s d ng ISO 12944 đã quen v i
các Tiêu chu n Qu c t liên quan, đ c bi t là v vi c chu n b b m t cũng như là các quy đ nh qu c gia.
M c dù ISO 12944 không nh c đ n các câu h i v tài chính và h p đ ng, c n chú ý m t th c t r ng, do các
tác đ ng đáng k c a b o v ăn mòn không đ y đ , không phù h p v i các yêu c u và Ki n ngh đư c
đưa ra trong tiêu chu n này có th d n đ n h u qu nghiêm tr ng v tài chính.
1 Ph m vi
Ph n này c a ISO 12944 mô t các lo i sơn và h sơn thư ng đư c s d ng đ b o v ăn mòn k t
c u thép. Nó cũng cung c p hư ng d n cho vi c l a ch n h sơn kh d ng cho các môi trư ng
khác nhau (xem ISO 12944-2) và các c p chu n b b m t khác nhau (xem ISO 12944-4), và tu i th d tính
(xem ISO 12944-1). Tu i th c a h sơn đư c phân lo i theo các thu t ng : th p, trung bình và
cao.
2 Tài li u vi n d n
Các tài li u tham kh o sau không th thi u cho vi c thi công tài li u này
ISO 4628-1, Sơn ph và vécni — Đánh giá xu ng c p l p ph — Tên g i theo s lư ng và kích thư c c a
khuy t t t, và cư ng đ các thay đ i th ng nh t v b ngoài — Ph n 1: Gi i thi u chung và h th ng ký
hi u
ISO 4628-2, Sơn ph và vécni — Đánh giá xu ng c p l p ph — Tên g i theo s lư ng và kích thư c
c a khuy t t t, và cư ng đ các thay đ i th ng nh t v b ngoài — Ph n 2: Đánh giá đ ph ng
ISO 4628-3, Sơn ph và vécni — Đánh giá xu ng c p l p ph — Tên g i theo s lư ng và kích thư c
c a khuy t t t, và cư ng đ các thay đ i th ng nh t v b ngoài — Ph n 3: Đánh giá đ g
ISO 4628-4, Sơn ph và vécni — Đánh giá xu ng c p l p ph — Tên g i theo s lư ng và kích thư c
c a khuy t t t, và cư ng đ các thay đ i th ng nh t v b ngoài — Ph n 4: Đánh giá đ n t
ISO 4628-5, Sơn ph và vécni — Đánh giá xu ng c p l p ph — Tên g i theo s lư ng và kích thư c
c a khuy t t t, và cư ng đ các thay đ i th ng nh t v b ngoài — Ph n 5: Đánh giá đ tróc v y
ISO 4628-6, Sơn ph và vécni — Đánh giá xu ng c p l p ph — Tên g i theo s lư ng và kích thư c
c a khuy t t t, và cư ng đ các thay đ i th ng nh t v b ngoài — Ph n 6: Đánh giá m c đ phấn hóa
b ng phương pháp dán băng
ISO 8501-1, Chu n b m t n n b ng thép trư c khi thi công sơn ph và các s n ph m liên quan — Đánh giá
b ng m t thư ng đ s ch c a b m t — Ph n 1: Phân lo i lo i g và lo i chu n b m t n n b ng thép tr n và
m t n n b ng thép trư c khi lo i b l p ph trư c đó.
ISO 8501-3, Chu n b m t n n b ng thép trư c khi thi công sơn ph và các s n ph m liên quan — Đánh
giá b ng m t thư ng đ s ch c a b m t — Ph n 3: Phân lo i lo i chu n b các m i hàn, mép và các khu
v c khác có khuy t t t b m t
3.1
chi u dày cao (high-build)
tính ch t c a nguyên li u ph cho phép thi công m t l p ph có chi u dày l n hơn thư ng l , đư c coi như là
bình thư ng cho lo i l p ph đó
GHI CHÚ Cho m c đích c a ph n này c a ISO 12944, có nghĩa là chi u dày màng khô t ng l p ph W 80 µm .
3.2
đ r n cao (high-solids)
tính ch t c a nguyên li u ph ch a m t lư ng ch t r n nhi u hơn bình thư ng cho nguyên li u ph đó
3.3
tính tương h p (compatibility)
〈cho các s n ph m tr ng m t h sơn〉 kh năng m t ho c hai ho c nhi u s n ph m có th s d ng thành
công cùng v i nhau như m t h sơn mà không gây ra nh hư ng ngoài mong mu n
3.4
tính tương h p (compatibility)
〈gi a m t s n ph m và m t n n〉 kh năng m t s n ph m đư c thi công vào m t m t n n mà không gây ra
nh hư ng ngoài mong mu n
3.5
l p lót (priming coat)
l p ph đ u tiên c a h th ng ph
CHÚ Ý: L p ph đ u tiên c a m t h sơn. L p lót có đ bám dính t t v i b m t kim lo i đã đư c làm s ch, và có đ
nhám thích h p ho c bám dính t t v i m t l p sơn cũ đã đư c làm s ch, đ t o thành m t n n v ng ch c, đ m b o đ
bám dính t t cho l p sơn ti p theo. L p lót cũng có kh năng b o v ch ng ăn mòn trong th i gian thi công các l p sơn
ph ti p theo và trong su t th i gian làm vi c c a h sơn.
3.6
l p trung gian (intermediate coat)
b t k l p nào n m gi a l p lót và l p cu i cùng/l p ph ngoài
GHI CHÚ Trong ti ng Anh, thu t ng “l p sơn n n/undercoat” đôi khi đư c s d ng tương t như “l p trung gian/
intermediate coat”, thư ng ch m t l p ph đư c thi công tr c ti p trư c l p cu i cùng/l p ph ngoài.
3.7
l p ph ngoài (topcoat)
l p cu i cùng c a h th ng ph
3.8
l p liên k t (tie coat)
l p ph đư c thi t k đ tăng đ k t dính gi a các l p và/ho c tránh các khuy t t t nh t đ nh khi thi công
3.9
l p tăng cư ng (stripe coat)
l p ph b sung đư c thi công đ đ m b o tính bao ph đ ng b c a các khu vu c quan tr ng ho c khó ph
như các c nh, m i hàn, v.v...
3.10
chi u dày màng khô (dry film thickness)
DFT
chi u dày c a m t l p ph còn trên b m t khi l p ph đã đóng r n (khô).
3.11
chi u dày màng khô danh đ nh (nominal dry film thickness)
NDFT
chi u dày màng khô đư c quy đ nh cho t ng l p ph ho c cho toàn b h sơn
3.12
chi u dày màng khô t i đa (maximum dry film thickness)
chi u dày màng khô t i đa có th ch p nh n đư c mà trên m c đó hi u qu c a sơn ph ho c h sơn có
th b suy giảm
3.13
l p sơn lót (primer)
l p sơn đư c s d ng như là l p ph n n trên các b m t đã đư c chu n b
3.14
l p sơn b o v ban đ u (pre-fabrication primer)
l p sơn ph khô nhanh đư c thi công cho thép đã đư c làm s ch b ng phương pháp th i hơi đ b o v t m
th i trong quá trình gia công mà v n cho phép hàn và c t
GHI CHÚ Trong nhi u ngôn ng , thu t ng “l p sơn b o v ban đ u/ pre-fabrication primer” khác nghĩa trong ti ng Anh.
3.15
th i gian s ng c a sơn (pot life)
kho ng th i gian t i đa mà trong kho ng th i gian này các thành ph n c a v t li u sơn sau khi đã tr n v i
nhau v n s d ng đư c.
3.16
th i h n s d ng (shelf life)
th i gian duy trì đư c ch t lư ng t t c a v t li u khi đư c b o qu n trong thùng ch a kín dư i các đi u ki n
b o qu n thông thư ng
GHI CHÚ C m t “các đi u ki n b o qu n thông thư ng” thường đư c hi u là b o qu n trong đi u ki n trong kho ng +5 °C
và +30 °C.
3.17
h p ch t h u cơ d bay hơi (volatile organic compound)
VOC
b t k ch t l ng và/ho c c ng h u cơ nào mà t đ ng bay hơi nhi t đ ch đ o và khi ti p xúc v i áp su t
không khí
4 Các lo i sơn
4.1 T ng quát
D a vào danh m c tính ăn mòn, các ví d khác nhau v h sơn ch ng ăn mòn đư c đưa ra, theo tu i th
mong mu n, trong B ng A.1 đ n A.8 Ph l c A cung c p nhi u thông tin t nhiên. Các h sơn đư c đưa vào
do h sư lưu đã đư c ch ng minh c a chúng (their proven track record), nhưng danh sách KHÔNG đ y đ
và các h sơn tương t khác cũng kh d ng.
Hơn n a, các công ngh m i luôn phát tri n không ng ng, thư ng đư c kh i xư ng b i chính ph , và
chúng luôn luôn đư c xem xét khi h p lý và khi hi u qu đã đư c thông qua b i :
GHI CHÚ 1 Thông tin đư c đưa ra trong 4.2, 4.3 và 4.4 ch đ c p đ n tính ch t hóa h c và v t lý c a sơn ph và
không đ c p đ n cách s d ng. Nhi t gi i h n làm khô và đông c ng ch mang tính ch t trình bày. Các lo i sơn khác
nhau s có nhi t đ gi i h n khác nhau, ph thu c vào công th c c a sơn.
Vì m c đích thi công, sơn có th đư c phân lo i thành sơn pha, Sơn dung môi nư c, sơn không dung môi. Ban đ u
chúng đư c chia thành hai danh m c chính theo phương pháp làm khô và đông c ng (xem 4.2 và 4.3)
Màng sơn khô b ng cách bay hơi dung môi mà không thay đ i v hình d ng; có nghĩa là quy trình thu n
ngh ch và màng sơn có th đư c hòa phân tán l i trong dung môi g c t i b t k th i đi m nào.
M t s ví d v ch t g n k t c a lo i nguyên li u ph này là :
Ngoài các đi u ki n khác, th i gian khô ph thu c vào đ i lưu không khí và nhi t đ . Vi c làm khô có th
di n ra nhi t đ t i 0 °C, tuy v y th i gian khô nhi t đ th p s lâu hơn nhi u.
Màng sơn khô nh bay hơi dung môi (khi có dung môi) sau đó là nh m t ph n ng hóa h c ho c đông k t
(trong m t s lo i Sơn dung môi nư c). Quá trình không thu n ngh ch, có nghĩa là màng sơn không th phân tán trong
dung môi g c ho c, trong trư ng h p sơn ph không dung môi, m t l i dung môi đi n hình đư c s d ng
v i lo i sơn đó.
Trong các lo i sơn này, l p màng đóng r n do bay hơi dung môi, ti p đó là ph n ng c a ch t t o màng v i
oxy trong không khí.
⎯ alkyd;
⎯ urethane alkyd;
⎯ epoxy ester.
Ngoài các y u t khác, th i gian khô ph thu c vào nhi t đ . Ph n ng v i oxy có th x y ra nhi t đ th p
t i 0 °C, tuy v y nhi t đ th p ph n ng x y ra ch m hơn nhi u.
Trong lo i sơn này, ch t t o màng đư c phân tán trong nư c. Màng sơn đóng r n do s bay hơi c a nư c và
s hình thành màng c a ch t t o màng đã đư c phân tán.
Quá trình này không thu n ngh ch, t c là màng sơn không th tan trong nư c sau khi đã khô.
Ngoài các y u t khác, th i gian khô ph thu c vào đ i lưu không khí, nhi t đ và đ m tương đ i.
Có th khô nhi t đ th p t i +3 °C, tuy v y nhi t đ th p s lâu hơn nhi u. Đ m cao (cao hơn 80%
RH) cũng c n tr quá trình khô.
Nhìn chung, lo i hơn này bao g m thành ph n cơ s và m t tác nhân đóng r n. H n h p cơ s và tác nhân
đóng r n có m t tu i th gi i h n (xem 3.15).
Màng sơn khô do s bay hơi c a dung môi, n u có dung môi, và đông c ng nh ph n ng hóa h c gi a
thành ph n cơ s và các tác nhân đóng r n.
4.3.4.2.1 Thành ph n cơ s
Ch t t o màng trong thành ph n cơ s là polime có có trong nhóm epoxy, nhóm ph n ng v i các tác nhân
đóng r n thích h p.
⎯ epoxy;
Công th c có th là sơn pha, Sơn dung môi nư c ho c sơn không dung môi.
H u h t sơn ph epoxy b ph n hóa khi ti p xúc v i ánh sáng m t tr i. N u yêu c u duy trì màu s c ho c đ
bóng thì l p ph ngoài cùng nên s d ng polyurethane béo (xem 4.3.4.3) ho c m t d ng sơn khô v t lý phù
h p (xem 4.2) ho c Sơn dung môi nư c (xem 4.3.3).
4.3.4.3.1 Thành ph n cơ s
Ch t t o màng là polyme ch a nhóm hydroxyl là nhóm ph n ng v i các tác nhân đóng r n phù h p.
⎯ polyester;
⎯ acrylic;
⎯ epoxy;
⎯ polyether;
⎯ fluoro resin;
Các màng sơn đư c đóng r n b i polyizoxyanat béo (PUR , béo) có tính ch t gi màu s c và đ bóng r t
t t n u k t h p v i m t thành ph n cơ s phù h p.
Tác nhân đóng r n polyizoxyanat thơm (PUR, thơm) t o màng sơn khô nhanh hơn nhưng l i kém thích
h p đ i v i sơn ngoài tr i do có xu hư ng ph n hóa và m t màu nhanh hơn.
Th i gian khô ph thu c vào nhi u y u t , trong đó có s đ i lưu c a không khí và nhi t đ . Ph n ng
đóng r n có th x y ra nhi t đ th p đ n 0oC ho c th p hơn, nhưng đ m c n đư c ưu tiên duy trì
trong ph m vi mà nhà s n xu t sơn đã ki n ngh , đ đ m b o l p ph không ch a b t và b r li ti.
Màng sơn khô do dung môi bay hơi. Màng sơn đư c t o thành b ng ph n ng gi a ch t t o màng v i hơi
nư c trong không khí.
Th i gian khô ph thu c vào nhi u y u t như nhi t đ , đ i lưu không khí, đ m không khí và chi u dày
màng sơn. Ph n ng đóng r n có th x y ra nhi t đ th p đ n 0oC ho c th p hơn, mi n là trong không khí
v n còn ch a hơi nư c. Đ m càng th p, thì s đóng r n càng ch m.
Các thông tin đư c đưa ra trong Ph l c C, ch mang tính thông tin nh m tr giúp cho vi c l a ch n lo i
sơn. Khi s d ng c n ph i k t h p v i các b ng trong A.1 đ n A.8 trong ph l c A, d li u do nhà s n
xu t đưa ra và thông tin t các d án trư c đây.
5 Các h sơn
Theo tiêu chu n ISO 12944-2, môi trư ng đư c phân thành các lo i sau:
C1 r t th p;
C2 th p;
C3 trung bình;
C4 cao;
5.1.2 B m t đư c sơn
5.1.2.1 K tc um i
Theo nguyên t c, không c n b o v ch ng ăn mòn cho các h ng m c trong môi trư ng ăn mòn lo i C1. N u
vi c ph sơn là c n thi t vì lý do th m m thì có th s d ng các h sơn trong môi trư ng ăn mòn C2 (có
tu i th th p).
5.1.2.2 B o trì
Các b ng t A.1 đ n A.8 trong Ph l c A cung c p thông tin v lo i sơn lót s đư c s d ng. Vì m c đích
ph n này c a ISO 12944, hai lo i sơn lót chính đư c quy đ nh theo ch t màu:
⎯ Sơn lót giàu k m, Zn (R), hàm lư ng b t màu d ng k m t i thi u trong ph n h p ch t không bay hơi
trong sơn b ng ho c l n hơn là 80% theo tr ng lư ng.
⎯ Các lo i sơn lót khác (Nhi u lo i) ch a b t màu ph t phát k m ho c b t màu ch ng ăn mòn khác mà
hàm lư ng b t màu d ng k m trong ph n h p ch t không bay hơi trong sơn th p hơn 80% theo tr ng
lư ng. K m cromat, chì đ và calcium plumbates không đư c s d ng r ng rãi vì lý do s c kh e và an
toàn
GHI CHÚ 1 M t phương pháp xác đ nh hàm lư ng b t màu k m trong ph n không bay hơi c a sơn đư c mô
t trong ASTM D 2371.
GHI CHÚ 2 Giá tr 80 % b t k m theo tr ng lư ng l p màng khô cho sơn lót giàu k m Zn (R) là cơ s cho tu i th
đư c đưa ra cho các h sơn trong các b ng. M t s qu c gia có các tiêu chu n qu c gia v i hàm lư ng b t k m t i thi u
cho sơn lót giàu k m Zn (R) cao hơn 80%.
Đ nh nghĩa chi u dày màng sơn khô (DFT), chi u dày màng sơn khô danh đ nh (NDFT) và chi u dày màng
sơn khô t i đa tương ng đư c đưa ra trong 3.10, 3.11 và 3.12.
Chi u dày màng sơn trong các B ng A.1 đ n A.8 là chi u dày màng sơn khô danh đ nh. Chi u dày màng
sơn khô nói chung đư c ki m tra trên h sơn hoàn ch nh. Ch nào c n ki m tra chi u dày màng sơn khô
c a l p lót hay c a các thành ph n khác c a h sơn thì có th đư c đo riêng r .
GHI CHÚ K t qu đo chi u dày màng sơn khô s b nh hư ng nhi u b i vi c hi u chu n thi t b đo, phương pháp và
đ nhám c a b m t thép.
Phương pháp và quy trình ki m tra chi u dày màng khô trên b m t nhám ph i theo ISO 19840, và v i b
m t m n và đư c m k m ph i theo ISO 2808, tr khi có các trương h p khác đư c các bên tham gia th a
thu n.
Tr khi có trư ng h p khác đư c th a thu n, nguyên t c ch p nh n sau đã đư c nêu ra trong ISO 19840
đư c áp d ng:
⎯ chi u dày t ng l p màng khô b ng ho c l n hơn chi u dày màng khô danh đ nh (NDFT);
Ph i th n tr ng đ đ t đư c chi u dày màng sơn khô danh nghĩa và tránh nh ng vùng dày quá
m c. Chi u dày màng sơn khô t i đa không đư c vư t quá 3 l n chi u dày màng sơn danh nghĩa.
Trong trư ng h p vư t quá chi u dày màng sơn khô t i đa thì c n có s th a thu n gi a các bên
liên quan. Đ i v i s n ph m hay h sơn có chi u dày màng sơn khô t i đa quá gi i h n. Các thông tin
đư c nêu trong d li u k thu t c a nhà s n xu t sơn ph i đư c tuân th .
5.5 Tu i th
⎯ lo i h sơn;
⎯ thi t k c a k t c u;
⎯ m c đ chu n b b m t;
Đi u ki n c a h sơn đư c áp d ng có th đư c đánh giá theo tiêu chu n ISO 4628-1, ISO 4628-2, ISO
4628-3, ISO 4628-4, ISO 4628-5 và ISO 4628-6, và hi u qu c a vi c chu n b b m t có th đư c đánh giá
theo tiêu chu n ISO 8501-1 và ISO 8501-3.
Vi c biên so n các b ng trong Ph l c A d a trên gi thi t r ng, vi c sơn b o trì (qui mô) l n l n đ u
tiên thông thư ng nên đư c ti n hành vì m c tiêu b o v ch ng ăn mòn khi l p ph đã xu ng c p
t i m c Ri 3 như đã đ nh nghĩa trong tiêu chu n ISO 4628-3. Trên cơ s đó, tu i th đư c đưa ra trong
ph n này c a ISO 12944 v i 3 kho ng:
a) th p (L): 2 đ n 5 năm;
Kho ng tu i th không ph i là “th i gian b o hành”. Đ b n là m t thông s xem xét v k thu t giúp cho
ch đ u tư thi t l p m t chương trình b o trì. Th i gian b o hành là m t ph n c a các đi u kho n trong h p
đ ng và không n m trong ph m vi c a ph n này c a ISO 12944. Không có m t qui t c nào k t n i hai
kho ng th i gian này. Xem 6.2. Thông thư ng, th i gian b o hành ng n hơn kho ng th i gian tu i th .
Thư ng đòi h i b o trì các kho ng thư ng b bay màu, ph n hóa, nhi m b n ho c mài mòn và n t, ho c vì
lí do th m m ho c các lý do khác.
Có l i B tl i
a) Ki m soát thi công t t hơn a) Có th b gi i h n b i kích thư c c a các c u ki n
đúc s n
b) Ki m soát đư c nhi t đ b) Có th có hư h i do gia công, v n chuy n và l p
ráp
c) Ki m soát đư c đ m tương đ i c) Th i gian sơn ph t i đa có th b vư t quá
d) D dàng hơn khi s a ch a hư h i d) L p ngoài cùng có th b nhi m b n
e) Năng su t cao hơn
f) Ki m soát ch t th i và ô nhi m t t hơn
Sau khi hoàn thi n gia công t i hi n trư ng, b t k hư h i nào ph i đư c kh c ph c theo yêu c u k thu t
6 B ng các h sơn b o v
6.1 Đ c các b ng
Các b ng đư c đưa ra trong Ph l c A đưa ra các ví d v h sơn cho các môi trư ng khác nhau. Vi c đ
màu các đư ng xen k nhau đ d đ c hơn. Đ màu xám đ m trong các c t “Tu i th d tính” ch tu i th d
tính c a h sơn đó. Sơn đư c s d ng cho t t c các h sơn đó ph i phù h p cho cư ng đ ăn mòn cao
nh t c a môi trư ng ăn mòn ho c lo i ngâm nư c nh t đ nh. Những người có chuyên môn đ m b o r ng tài
li u, ho c hư ng d n t nhà s n xu t sơn, s n sàng xác nh n tính phù h p ho c tu i th c a h sơn đ
s d ng trong môi trư ng ăn mòn ho c ngâm nư c nh t đ nh. N u đư c yêu c u, tính phù h p ho c tu i
th c a h sơn có s đư c ch ng minh b ng kinh nghi m và/ho c các phương pháp ki m tra hi u qu trong
phòng thí nghi m theo ISO 12944-6 ho c các quy đ nh khác đư c th a thu n.
a) B ng A.1, A.7 và A.8 li t kê các h sơn cho nhi u hơn m t lo i ăn mòn (B ng A.1 đây là “b ng t ng
h p”). Các h sơn này đã đư c s p x p theo ch t t o màng đư c s d ng l p ngoài cùng . Cách s p
x p này thu n ti n hơn khi các tính ch t th c hi n c a l p ngoài cùng đư c s d ng như là cơ s đ l a
ch n h sơn, và đ so sánh tu i th t ng th c a các h sơn cho nhi u hơn m t lo i ăn mòn khi lo i ăn
mòn chưa đư c xác đ nh chính xác.
b) B ng A.2, A.3, A.4, A.5 và A.6 (“các b ng riêng l ”) li t kê các h sơn ch cho m t lo i ăn mòn (coi C5-I
và C5-M như là m t lo i đơn). Các h sơn đã đư c s p x p theo lo i l p sơn lót. Cách s p x p này
thu n ti n cho ngư i s d ng - ngư i bi t chính xác lo i ăn mòn c a môi trư ng mà k t c u c a h ph i
ch u.
Lo i C5-I bao hàm các lo i không khí có th g p t i các đ a đi m công nghi p khác nhau. Ph i c n tr ng đ c
bi t khi vi t thông s k thu t l p ph cho các ph n c a thi t b ho c k t c u thép mà có th ph i ch u rò r
hóa ch t, rò đư ng ng ho c ô nhi m không khí n ng.
M t h sơn đư c đưa ra trong B ng A.1 đ n A.8 đư c ký hi u b ng S h sơn c t bên trái các b ng. Ký
hi u đư c đưa ra theo d ng sau (ví d l y t B ng A.2 cho h sơn S A2.08): ISO 12944-5/A2.08.
Trong trư ng h p l p sơn ph có các ch t t o màng khác nhau đư c đưa ra theo m t và cùng m t s h
sơn, tên g i s bao g m ch t t o màng đư c s d ng trong l p sơn lót (ví d l y t B ng A.2 cho h sơn
S A2.06): ISO 12944-5/A2.06-EP/PUR.
N u m t h sơn không th đư c gán vào m t trong các h sơn đã đư c li t kê trong B ng A1 đ n A8, toàn
b thông tin v chu n b b m t, lo i, s l p ph , chi u dày màng khô danh đ nh, v.v... s đư c đưa ra
theo cách gi ng như đã đư c chi ra trong b ng.
⎯ Xác minh li u các đi u khi n đ c bi t (vi khí h u) hi n có có th gây ra lo i ăn mòn cao hơn không
(xem ISO 12944-2).
⎯ Nhìn vào Ph l c A, b ng liên quan. B ng A.2 đ n A.5 đưa ra các đ xu t cho các h sơn khác nhau cho
các lo i ăn mòn C2 đ n C5, B ng A.1 đưa ra m t cái nhìn t ng quan v các n i dungcuar B ng A2 đ n
A5.
Ph l c A
(thông tin)
Các h sơn
A2.03
A1.07 AK, AY, CR c, PVC Misc. 1-2 80 AY, CR, PVC 2-4 160 A3.05
A2.05
A1.08 EP, PUR, ESI Zn (R) 1 60 e AY, CR, PVC 2-3 160 A3.12 A4.10
A3.04 A4.02
A1.09 AK, AY, CR c, PVC Misc. 1-2 80 AY, CR, PVC 3-5 200
A3.06 A4.04
A1.10 EP, PUR Misc. 1-2 120 AY, CR, PVC 3-4 200 A4.06 A5I.01
A1.11 EP, PUR, ESI Zn (R) 1 60 e AY, CR, PVC 2-4 200 A3.13 A4.11
A4.03
A1.12 AK, AY, CR c, PVC Misc. 1-2 80 AY, CR, PVC 3-5 240
A4.05
A1.13 EP, PUR, ESI Zn (R) 1 60 e AY, CR, PVC 3-4 240 A4.12
A1.14 EP, PUR, ESI Zn (R) 1 60 e AY, CR, PVC 4-5 320 A5I.06
A1.17 EP, PUR, ESI Zn (R) 1 60 e EP, PUR 2-3 160 A3.11 A4.13
A1.22 EP, PUR Misc. 1 150 EP, PUR 2 300 A5I.03 A5M.01
A1.23 EP, PUR, ESI Zn (R) 1 60 e EP, PUR 3-4 320 A5I.05 A5M.06
A1.24 EP, PUR Misc. 1 80 EP, PUR 3-4 320 A5I.02 A5M.02
Sơn (l ng) Sơn (l ng) a Zn (R) = l p sơn lót giàu k m, xem 5.2. Misc. = Sơn lót
S thành Ch t t o màng cho l p S thành có nhi u lo i b t màu ch ng ăn mòn.
Ch t t o màng cho sơn lót Kh năng Kh năng
ph n ch u ph ngoài cùng ph n ch u b NDFT = Chi u dày màng khô danh đ nh. Xem 5.4 đ
1 t.ph 2 t.ph nư c 1 t.ph 2 t.ph nư c
bi t thêm chi ti t.
AK = Alkyd X X AK = Alkyd X X c Ki n ngh ph i ki m tra tính tương h p v i nhà s n
CR = Cao su clo hóa X CR = Cao su clo hóa X xu t sơn.
AY = Acrylic X X AY = Acrylic X X d Ki n ngh l p sơn lót ESI r ng m t trong các l p sơn
PVC = Poly(vinyl chloride) X PVC = Poly(vinyl chloride) X ph ti p theo đư c s d ng như m t l p liên k t.
EP = Epoxy X X EP = Epoxy X X e Cũng có th có tác d ng v i NDFT t 40 µm đ n 80 µm
PUR = Polyurethane, v i đi u ki n là l p sơn lót giàu k m đư c ch n ph i phù
ESI = Ethyl silicate X X X X X X
béo h p v i NDFT.
PUR = Polyurethane,
X X X EPC = t h p Epoxy X
thơm ho c béo
15
ISO 12944-5:2007(E)
ISO 12944-5:2007(E)
B ng A.2 — Các h sơn cho thép các bon h p kim th p cho lo i ăn mòn C2
A.2.01 AK Misc. 1 40 AK 2 80
PUR = Polyurethane,
1 ho c 2 t.ph X
thơm ho c béo
a Zn (R) = L p sơn lót giàu k m, xem 5.2. Misc. = Sơn lót có nhi u lo i b t màu ch ng ăn mòn.
b NDFT = Chi u dày màng khô danh đ nh. Xem 5.4 đ bi t thêm chi ti t.
c Ki n ngh ph i ki m tra tính tương h p cùng nhà s n xu t.
d Ki n ngh v i l p sơn lót ESI là m t trong các l p sơn ph ti p theo đư c s d ng như m t l p liên k t .
e Cũng có th có tác d ng v i NDFT t 40 µm đ n 80 µm v i đi u ki n là l p sơn lót giàu k m đư c ch n ph i phù h p v i NDFT .
(Các) lớp sơn lót (Các) lớp phủ tiếp theo H sơn
H sơn Tu i th d tính
s Lo i S l p NDFT b S l p NDFT b
Ch t t o màng sơn lót a ph µm Lo i ch t t o màng ph µm
Th p TB Cao
A4.04 AY, CR, PVC Misc. 1-2 80 AY, CR, PVC c 3-5 200
A4.05 AY, CR, PVC Misc. 1-2 80 AY, CR, PVC c 3-5 240
A4.10 EP, PUR, ESI d Zn (R) 1 60 e AY, CR, PVC c 2-3 160
A4.11 EP, PUR, ESI d Zn (R) 1 60 e AY, CR, PVC c 2-4 200
A4.12 EP, PUR, ESI d Zn (R) 1 60 e AY, CR, PVC c 3-4 240
PUR = Polyurethane, 1 ho c 2 X
thơm ho c béo thành ph n
a Zn (R) = L p sơn lót giàu k m, xem 5.2. Misc. = Sơn lót có nhi u lo i b t màu ch ng ăn mòn.
b NDFT = Chi u dày màng khô danh đ nh. Xem 5.4 đ bi t thêm chi ti t.
c Ki n ngh ph i ki m tra tính tương h p cùng nhà s n xu t sơn
d Ki n ngh v i l p sơn lót ESI là m t trong các l p sơn ph ti p theo đư c s d ng như m t l p liên k t.
e Cũng có th có tác d ng v i NDFT t 40 µm đ n 80 µm v i đi u ki n là l p sơn lót giàu k m đư c ch n ph i phù h p v i NDFT.
B ng A.5 — Các hệ sơn cho thép các bon hợp kim thấp cho loại ăn mòn
C5-I và C5-M
(Các) lớp sơn lót (Các) lớp phủ tiếp theo H sơn Tu i th
H sơn NDFT b d tính
Lo i S l p NDFT b S l p
s Lo i ch t t o màng
Ch t t o màng sơn lót a ph µm ph µm
Th p TB Cao
C5-I
A5I.01 EP, PUR Misc. 1-2 120 AY, CR, PVC c 3-4 200
A5I.06 EP, PUR, ESI d Zn (R) 1 60 e AY, CR, PVC c 4-5 320
C5-M
A5M.01 EP, PUR Misc. 1 150 EP, PUR 2 300
A5M.02 EP, PUR Misc. 1 80 EP, PUR 3-4 320
b NDFT = Chi u dày màng khô danh đ nh. Xem 5.4 đ bi t thêm chi ti t.
c Ki n ngh ph i ki m tra tính tương h p cùng nhà s n xu t sơn
d Ki n ngh v i l p sơn lót ESI là m t trong các l p sơn ph ti p theo đư c s d ng như m t l p liên k t.
e Cũng có th có tác d ng v i NDFT t 40 µm đ n 80 µm v i đi u ki n là l p sơn lót giàu k m đư c ch n ph i phù h p v i NDFT.
B ng A.6 — Các hệ sơn cho thép các bon h p kim th p cho các độ ngâm
Im1, Im2 và Im3
(Các) lớp sơn lót (Các) lớp phủ tiếp theo Hệ sơn Tu i th
H sơn d tính
s Lo i l p S l p NDFT b S l p NDFT b
Chất tạo màng Loại chất tạo màng
sơn lót a ph µm ph µm
Thấp TB Cao
b NDFT = Chi u dày màng khô danh đ nh. Xem 5.4 đ bi t thêm chi ti t.
d Ki n ngh v i l p sơn lót ESI là m t trong các l p sơn ph ti p theo đư c s d ng như m t l p liên k t.
B ng A.7 — Các hệ sơn cho thép mạ kẽm nóng cho loại ăn mòn
C2 đến C5-I và C5-M
(Các) lớp sơn lót (Các) lớp phủ Tuổi thọ dự tính g
Hệ sơn
tiếp theo (xem 5.5 và ISO 12944-1)
H sơn
s Chất tạo S NDFT b Lọa chất S NDFT b C2 C3 C4 C5-I C5-M
màng l p µm tạo màng l p µm
ph ph L M H L M H L M H L M H L M H
A7.01 — — — PVC 1 80
A7.05 — — — AY 1 80
A7.06 AY 1 40 AY 2 120
A7.07 AY 1 80 AY 2 160
A7.08 AY 1 80 AY 3 240
Loại chất tạo màng Số thành Kh năng Chất tạo màng cho (các) Số thành phần Kh năng
phần ch u nư c lớp phủ tiếp theo ch u nư c
B ng A.8 — Các hệ sơn cho các bề mặt kim loại phun nhiệt cho các loại ăn mòn
C4, C5-I, C5-M và Im1 đến Im3
M t n n: Kim loại được phun nhiết (kẽm, hợp kim kẽm/nhôm và nhôm)
Chu n b b m t: Xem ISO 12944-4:1998, Điều khoản 13.
Kiến nghị phải thực hiện làm kín hoặc thi công lớp phủ đầu tiên của hệ sơn trong vòng 4 h.
Nếu được sử dụng, các chất làm kín phải tương hợp với hệ sơn tiếp theo.
h NA = không áp d ng. Chi u dày màng khô l p ph kín không đư c làm dày thêm quá nhi u chi u dày màng khô c a h sơn.
Ph l c B
(thông in)
a) Thích h p cho cách phun đ t o ra m t l p ph đ ng đ u có chi u dày màng sơn khô thư ng là n m
trong kho ng 15 m t i 30 m.
b) Khô r t nhanh, vi c sơn lót thư ng đư c ti n hành trong dây chuy n v i m t thi t b t đ ng làm s ch
b ng hơi có th đi u khi n s n ph m v i m t v n t c th ng t 1m đ n 3m m i phút.
c) Các tính ch t cơ h c c a l p ph thu đư c là phù h p đ cho phép th c hi n các k thu t thông thư ng
dùng đ n đ m lăn, c n c u t , v.v...
e) Các quy trình ch t o thông thư ng hàn hay c t b ng khí không b c n tr đáng k b i l p ph thu
đư c. Sơn lót b o v ban đ u thư ng đư c ch ng nh n v ch t lư ng c t, hàn, s c kh e và an toàn.
f) Khói t a ra t l p sơn lót trong quá trình thao tác hàn hay c t không vư t quá gi i h n phơi nhi m
ngh nghi p liên quan.
GHI CHÚ 1 Thông thư ng, l p sơn lót b o v ban đ u không ph i là m t ph n c a h sơn. Có th ph i t y b nó đi.
Bảng B.1 — Tính tương hợp của sơn lót bảo vệ ban đầu với các hệ sơn
Sơn lót bảo vệ ban đầu Tính tương hợp của các loại sơn lót bảo vệ ban đầu với sơn lót của
hệ sơn
Lo i ch t t o màng Ch t màu Alkyd CR Vinyl/PVC Acrylic Epoxy a Polyurethane Zinc
ch ng ăn mòn silicate
Alkyd Miscellaneous √ NC NC √ NC NC NC
Poly(vinyl butyral) Miscellaneous √ √ √ √ NC NC NC
Epoxy Miscellaneous √ √ √ √ √ √ NC
Epoxy B tk m NC √ √ √ √ √ NC
Silicate B tk m NC √ √ √ √ √ √b
Acrylic (g c nư c) Miscellaneous NC √ NC √ NC √ NC
NOTE Các công th c sơn thay đ i. Ki n ngh ph i ki m tra tính tương h p cùng nhà s n xu t sơn.
√ = V nguyên t c là có tương h p
NC = V nguyên t c là không tương h p
a Bao g m t h p epoxy, như là nh a hydrocarbon
b Yêu c u ph i làm s ch b ng phương pháp th i hơi.
Bảng B.2 — Khả năng phù hợp của sơn lót bảo vệ ban đầu, được sử dụng với một hệ sơn có
liên quan, trong các điều kiện ăn mòn khác nhau
Sơn lót bảo vệ ban đầu Kh năng phù h p trong các đi u ki n ăn mòn
Ngâm/Nhúng
Lo i ch t t o màng Ch t màu C2 C3 C4 C5-I C5-M không đư c
ch ng ăn mòn b ov b ov
cat t cat t
Alkyd Miscellaneous √ √ √ NS NS NS NS
Poly(vinyl butyral) Miscellaneous √ √ √ NS NS NS NS
Epoxy Miscellaneous √ √ √ √ √ √ NS
Epoxy B tk m √ √ √ √ √ √ NS
Silicate B tk m √ √ √ √ √ √ √
Acrylic (g c nư c) Miscellaneous √ √ √ NS NS NS NS
NOTE Các công th c sơn thay đ i. Ki n ngh ph i ki m tra tính tương h p v i nhà s n xu t sơn.
√ = Thích h p
NS = Không thích h p
Phụ lục C
(thông tin)
Các tính chất cơ bản
Bảng C.1 — Các tính chất cơ bản của các loại sơn khác nhau
Polyurethane,
Polyurethane,
S Bị giới hạn
Poly(vinyl
chloride)
T h p
Kém
Acrylic
●
Epoxy
Epoxy
Alkyd
thơm
béo
— Không liên quan
(PUR, (PUR,
(PVC) (CR) (AY) (AK) (ESI) (EP) (EPC)
thơm) béo)
GHI CHÚ Thông tin được đưa ra trong bảng C.1 đựa rút ra từ nhiều nguồn khác nhau và nhằm cung cấp một chỉ dẫn
chung về các tính chất của các loại sơn sẵn có khác nhau. Sẽ có sự thay đổi trong các nhóm nhựa (dẻo) và một số sản
phầm được lên công thức riêng để chống chịu môi trường hóa chất hoặc các điều kiện ăn mòn cụ thể. Phải luôn luôn tìm
tư vấn từ nhà sản xuất sơ khi lựa chọn sơn cho các mục đích thi công cụ thể.
Phụ lục D
(thông tin)
Các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs)
VOC là bất kỳ hợp chất hữu cơ dễ bay hơi nào có trong sơn hoặc nguyên liệu liên quan, mà bay hơi vào
không khí trong các điều kiện cụ thể trong và sau khi thi công sơn. Hàm lượng VOC được tính bằng g/l.
GHI CHÚ 1 Với tiêu chuẩn Châu Âu, một hợp chất hữu cơ được xem như là một VOC nếu, tại mức nhiệt độ 293.15 K,
áp suất bay hơi của hợp chất ít nhất là 0,01 kPa. Với tiêu chuẩn Mỹ, các điều kiện không được nêu cụ thể, nhưng các
hợp chất hữu cơ được xem như là VOCs cũng được xác định tương tự như vậy.
VOCs được xem như là chất gây ô nhiễm không khí và và tham gia hầu hết vào các phản ứng quang hóa. Vì
lý do này, các nhà sản xuất bị bắt buộc phải giảm lượng VOCs trong sơn đến một mức chấp nhận được để
giảm ô nhiễm không khí.
Những người có chuyên môn và người sử dụng các hệ sơn phủ phải ý thức được điều này và một thực tế
rằng các hiện nay quy định nghiêm ngặt đang được thi hành tại nhiều nơi trên thế giới về phát thải VOC. Phải
tìm các thông tin về các quy định hiện hành tại quốc gia hệ sơn phủ được sử dụng.
Nếu các quy định về VOC đang được thi hành, các quy định đó sẽ tham chiếu theo tổng lượng phát thải VOC
từ hiện trường và/hoặc mức VOC trong sơn.
Lượng phát thải VOC từ sơn phủ ra môi trường có thể giảm theo hai cách chính:
a) lựa chọn hệ sơn phủ phù hợp (lựa chọn các sản phẩm có hàm lượng VOC thấp hơn);
b) với các hệ sơn phủ thi công trong không gian hạn chế (xưởng), đưa khí từ hệ thống thông gió xưởng đang
sơn qua các bộ lọc đặc biệt có thể hấp thụ VOCs hoặc qua các lò đốt ôxi hóa VOCs thành khí các bon và
nước.
Giảm VOC bằng việc lựa chọn các sản phẩm thích hợp thường là cách thực tế/kinh tế nhất, và về cơ bản có 3
sản phẩm khả thi: sản phẩm gốc dung môi độ rắn cao, sản phẩm không chất dung môi hoặc sản phẩm gốc
nước. Cũng có thể sử dụng kết hợp 3 loại trên.
Khi lựa chọn hệ sơn phủ dựa trên các sản phẩm độ rắn cao hoặc các sản phẩm không chất dung môi, cẩn
trọng khi thi công các sản phẩm này vì có thể khó thi công theo chiều dày màng khô danh định quy định trong
Phụ lục A. Các loại sơn này thường phải thi công bằng cách phun với chiều dày màng khô cao hơn kiến nghị
để đảm bảo hình thành màng kết dính liên tục.
Mặc dù chiều dày màng có thể bằng với mức kiến nghị nếu sơn phủ ít lớp hơn, nhưng nếu vậy mức độ bảo vệ
sẽ khác nhau vì số lớp phủ được thi công ảnh hưởng đến mức độ bảo vệ — càng nhiều lớp phủ thì bảo vệ
càng tốt. Do đó, kiến nghị rằng, để bù cho việc có ít lớp phủ, tổng chiều dày màng phải được tăng lên khi sử
dụng sản phẩm có độ rắn cao hoặc không chất dung môi.
Khi sử dụng hệ sơn phủ dựa trên sơn gốc nước, việc thi công sẽ phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện thông gió
và các điều kiện khí hậu thường đòi hỏi cao hơn so với các sản phẩm gốc dung môi (xem 4.2, 4.3.2 và 4.3.3).
Bảng D.1 chỉ ra hàm lượng VOC của các loại sơn khác nhau và khả năng giảm hàm lượng VOC.
Bảng D.1 — hàm lượng VOC của các loại sơn khác nhau
GHI CHÚ 2 Sơn gốc nước có thể chứa VOCs. Mức điển hình nằm trong phạm vi 0 g/l đến 120 g/l.
Các hệ sơn gốc nước thích hợp cho hầu hết các loại môi trường ăn mòn khí quyển, đặc biệt là lớp ngoài cùng.
Với môi trường ngâm, sơn độ rắn cao và/hoặc không chất dung môi nhìn chung phù hợp hơn.
Một trường hợp đặc biệt là nội thất các công trình khi cần sửa chữa hoặc tân trang lại. Với điều kiện sơn trong
nhà như vậy, nên sử dụng các hệ sơn gốc nước hoặc sơn lớp ngoài cùng gốc nước, vì khi đó tương đối đơn
giản để đáp ứng các yêu cầu cần thiết về nhiệt độ và thông hơi. Hàm lượng VOC rất thấp hoặc bằng 0 đảm
bảo cho môi trường và giảm các nguy cơ về sức khẻ và an toàn trong khi sơn. Khi sử dụng sơn phủ gốc nước
để bảo trì như vậy, thường thì thi công sơn có thể tiến hành mà không gây ảnh hưởng đến các hoạt động ở
vùng lân cận.
Trong quá trình thi công mới, nên sử dụng hệ sơn có tính cơ học mạnh hơn để giảm hư hại trong quá trình
vận chuyển và lắp đặt. Tuy nhiên trong các trường hợp như vậy, kiến nghị lớp phủ ngoài cùng của hệ sơn cho
các kết cấu đó nên là loại gốc nước hoặc lớp phủ ngoài là loại tương hợp với loại gốc nước (cho mục đích
sửa chữa và bảo trì sau này).
Trong hoàn cảnh này, tương hợp nghĩa là sơn phủ sau đó có thể được sơn đè lên bằng một lớp ngoài cùng
gốc nước với sự chuẩn bị bề mặt tối thiểu (chỉ loại bỏ vết bẩn). Nên hiểu rằng, phụ thuộc vào các điều kiện ăn
mòn dự tính, các hệ sơn thay thế thích hợp khác như sơn có độ rắn cao và sơn không chất dung môi có thể
được xem xét sử dụng.
GHI CHÚ 3 Việc bay hơi chậm các chất kết đông từ một số loại sơn gốc nước, trong một số trường hợp nhất định, sẽ
có ảnh hưởng trong một không gian giới hạn.
[1] ASTM D 2371, Standard Test Method for Pigment Content of Solvent-Reducible Paints
ICS 87.020
Price based on 28 pages