Professional Documents
Culture Documents
Amin - Amino Axit - Peptit
Amin - Amino Axit - Peptit
AMIN
DẠNG 1: SỐ ĐỒNG PHÂN + BẬC AMIN
Hướng dẫn:
Câu 1:
Đặt amin no, đơn chức là CnH2n3N
14
%N .100% 23,72% M Amin 59(C3H9N)
M amin
(CH3 )3 N :1 đồng phân amin bậc 3
Chọn A
Câu 2:
Dẫn suất halogen và ancol đương nhiên có nhiều đồng phân cấu tạo hơn hiđrocacbon tương ứng.
Amin ngoài amin bậc 1 có nhóm –NH2 đính vào C tương tự như nguyên tử halogen và nhóm –
OH của ancol thì còn có đồng phân amin bậc 2, 3 nên amin có nhiều đồng phân cấu tạo nhất.
Chọn D
Câu 3:
Bậc của amin là số liên kết mà N liên kết với C.
Bậc của ancol là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với nhóm –OH.
Đáp án B bậc của amin và ancol đều là 2.
Chọn B
Câu 4:
Đồng phân bậc 1: o,m,p CH3C6H 4NH2
Đồng phân bậc 2: CH3NHC6H5
Chọn D.
Câu 1: Cho các chất: (1) ammoniac; (2) metylamin; (3) anilin; (4) đimetylamin.
Tính bazơ tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
A. (1) < (3) < (2) < (4). B. (3) < (1) < (2) < (4).
C. (1) < (2) < (3) < (4). D. (3) < (1) < (4) < (2).
Câu 2: Sắp xếp các chất sau đây theo tính bazơ giảm dần?
(1) C6H5NH2 (2) C2H5NH2 (3) (C6H5)2NH (4) (C2H5)2NH (5) NaOH (6)
NH3
A. 1>3>5>4>2>6 B. 6>4>3>5>1>2 C. 5>4>2>1>3>6 D. 5>4>2>6>1>3
Câu 3: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5)
(C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:
A. (4), (1), (5), (2), (3). B. (3), (1), (5), (2), (4).
C. (4), (2), (3), (1), (5). D. (4), (2), (5), (1), (3).
Hướng dẫn:
Câu 1:
Nhóm đẩy e làm tính bazơ tăng.
Thứ tự tính bazơ tăng là anilin amoniac metylami n đimetylamin
Chọn B
Câu 2:
Nhóm đẩy e làm tính bazơ tăng.
Thứ tự lực bazơ giảm dần là: NaOH > (C2H5)2NH > C2H5NH2 > NH3 > C6H5NH2 > (C6H5)2NH
Chọn D
Câu 3:
Nhóm đẩy e làm tính bazơ tăng.
Thứ tự lực bazơ giảm dần là: (C2H5)2NH > C2H5NH2 > NH3 > C6H5NH2 > (C6H5)2NH
Chọn D
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, bậc 1 mạch hở thu được tỉ lệ mol CO2 và
H2O là 4:7. Tên amin là?
A. Etyl amin B. Đimetyl amin C. Metyl amin D. Propyl amin
Câu 2: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 (l) CO2, 1,4 (l) N2 (các thể
tích đo ở đktc) và 10,125g H2O. Công thức phân tử của X là?
A. C3H7N B. C2H7N C. C3H9N D. C4H9N
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol
hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6g X tác dụng với dung dịch HCl dư, số mol HCl phản ứng là?
A. 0,1 B. 0,4 C. 0,3 D. 0,2
Câu 4: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22 . Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và
etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết
sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ
V1: V2 là:
A. 3: 5 B. 5: 3 C. 2: 1 D. 1: 2
Hướng dẫn:
Câu 1:
Đặt amin no, đơn chức là CnH2n3N
nCO : nH O 4 : 7
2 2
n 4
n 2 C2H7N
3 7
n
2
Amin bậc 1 nên có tên là etyla min
Chọn A
Câu 2:
nX 2nN 0,125mol
2
nCO
Số nguyên tử C là 3 2
nX
2nH O
Số nguyên tử H là 9 2
nX
Vậy X là C3H9N
Chọn C
Câu 3:
Đặt amin là CnH2n2x (NH2 )x
x x
nCO 0,1n;nH O 0,1.(n 1 );nN .0,1
2 2
2 2 2
x x
nCO nH O nN 0,1n 0,1.(n 1 ) .0,1 0,5 2n 1 x 5
2 2 2
2 2
x 2;n 1 là nghiệm duy nhất của phương trình.
X là CH2 (NH2 )2
nHCl 2nX 0,2mol
Chọn D
Câu 4:
M X 44 O2,75
M Y 35,666 C1,33H5,67N
Giả sử đốt 1 mol hỗn hợp Y nCO 1,33mol;nH O 2,835mol
2 2
Câu 1: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế
tiếp (MX< MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2
và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A. etylmetylamin. B. butylamin. C. etylamin. D. propylamin.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và 2 hiđrocacbon đồng đẳng
kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi
qua dung dịch H2SO4 đặc (dư). Thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng
điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là
A. C2H4 và C3H6 B. C3H6 và C4H8 C. C2H6 và C3H8 D. C3H8 và C4H10
Câu 3: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn
toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi
nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí
và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. C2H6 và C3H8. B. C3H6 và C4H8. C. CH4 và C2H6. D. C2H4 và C3H6.
Hướng dẫn:
Câu 1:
1
nO nCO nH O nH O 0,205mol
2
2
2 2 2
nH O nCO
2 2
namin 0,07mol
1,5
nM 0,07
nCO
0,1
Số nguyên tử C trung bình là 1,43 2
nM 0,07
Vì anken cần có ít nhất 2C nên phải có 1 amin có 1C là CH5N , amin còn lại là C2H 7N
Chọn C
Câu 2:
(CH3 )3 N C3H9N
VH O 375 175 200ml
2
VCO VN 175ml
2 2
2VH O
Số nguyên tử H trung bình là 2
8 loại D vì không có chất nào có số nguyên tử H < 8
VX
VCO 175
Số nguyên tử C trung bình là 2
3,5 loại A, C do không có chất nào có số nguyên tử
VX 50
C > 3,5
Chọn B
Câu 3:
(CH3 )2 NH C2H7N
VH O 550 250 300ml
2
VCO VN 250ml
2 2
2VH O
Số nguyên tử H trung bình là 2
6 loại A, B vì không có chất nào có số nguyên tử H < 6
VX
VCO 250
Số nguyên tử C trung bình là 2
2,5 loại C do không có chất nào có số nguyên tử C
VX 100
> 2,5
Chọn D
Hướng dẫn:
Câu 1 – THPTQG 2018 - 201:
mHCl 23,76 15 8,76 nHCl 0,24mol
V 0,32L 320ml
Chọn A
Câu 2 - THPTQG 2018 – 204:
mHCl 18,975 9,85 9,125 nHCl 0,25mol
V 0,25L 250ml
Chọn D
Câu 3:
mHCl 3,925 2,1 1,825 nHCl nX 0,05mol
2,1
MX 42 2 amin là CH3NH2 và C2H5NH2
0,05
Sống là để dạy hết mình Dạy online tại Vietjack 5
Thầy Phạm Minh Thuận Nhóm Live VIP: Nhóm 8-9+ học t2,5 – Nhóm 6-8+ học t3,5
Chọn A
Câu 4:
mHCl 1,49 0,76 0,73 nHCl nX 0,02mol
0,76
MX 38 2 amin là CH3NH2 và C2H5NH2
0,02
nCH NH nC H NH 0,01mol mCH NH 0,31gam
3 2 2 5 2 3 2
Chọn D
Câu 5:
mHCl 31,68 20 11,68 nHCl nhh 0,32mol
Đặt các amin là CnH2n3N;Cn1H2(n1)3N;Cn2H2(n2)3N
3 amin có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 10 : 5
CnH2n3N(0,02mol);Cn1H2(n1)3N(0,2mol);Cn2H2(n2)3N(0,1mol)
mhh 20 n 2 amin nhỏ nhất là C2H5NH2
Chọn B
AMINO AXIT
DẠNG 1: LÍ THUYẾT
Câu 1: Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-
CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa.
Số lượng các dung dịch có pH < 7 là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 2– THPTQG 2018 - 203: Cho các chất: anilin, saccarozơ, glyxin, axit glutamic. Số chất tác
dụng được với NaOH trong dung dịch là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 3 – THPTQG 2018 - 201: Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2,
H2N[CH2]4CH(NH2)COOH và H2NCH2COOH. Số dung dịch làm đổi màu phenolphtalein là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 4– THPTQG 2018 - 202: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được
ghi ở bảng sau:
Chất Thuốc thử Hiện tượng
X Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh
Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag
Z Nước brom Tạo kết tủa trắng
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Anilin, glucozơ, etylamin. B. Etylamin, glucozơ, anilin.
C. Etylamin, anilin, glucozơ. D. Glucozơ, etylamin, anilin.
Câu 5– THPTQG 2018 - 203: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được
ghi ở bảng sau:
Chất Thuốc thử Hiện tượng
X Dung dịch I2 Có màu xanh tím
Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag
Z Nước brom Tạo kết tủa trắng
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Tinh bột, anilin, etyl fomat. B. Etyl fomat, tinh bột, anilin.
C. Tinh bột, etyl fomat, anilin. D. Anilin, etyl fomat, tinh bột.
Câu 6 - THPTQG 2018 - 204: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được
ghi ở bảng sau:
Hướng dẫn:
Câu 1:
Các dung dịch có pH < 7 là: C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), ClH3N-CH2-COOH, HOOC-
CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
Chọn B
Câu 2– THPTQG 2018 - 203:
Các chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là: glyxin, axit glutamic
Chọn B
Câu 3 – THPTQG 2018 - 201:
Các dung dịch làm đổi màu phenolphtalein là: CH3NH2, H2N[CH2]4CH(NH2)COOH
Chọn C
Câu 4– THPTQG 2018 - 202:
X làm quỳ chuyển xanh nên X không thể là glucozơ, anilin được, loại A, D
Y có phản ứng tráng bạc nên Y không thể là anilin được, loại C
Chọn B
Câu 5– THPTQG 2018 - 203:
X tạo với dung dịch I2 chất màu xanh tím nên X là tinh bột, loại B, D.
Y có phản ứng tráng gương nên Y không thể là anilin, loại A
Chọn C
Câu 6 - THPTQG 2018 - 204:
X làm quỳ chuyển hồng nên X không thể là etyl fomat hay anilin, loại A, C.
Y có phản ứng tráng gương nên Y không thể là anilin, loại D
Chọn B
Câu 7– THPTQG 2018 - 203:
X (C5H11O2N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối natri của α-amino axit
và ancol nên X là este của α-amino axit. Các công thức thỏa mãn là:
CH2 (NH2 )COOCH2CH2CH3;CH2 (NH2 )COOCH(CH3 )2 ;(CH3 )2 C(NH2 )COOCH3
CH3CH(NH2 )COOC2H5;C2H5CH(NH2 )COOCH3
Chọn C
Câu 8 - THPTQG 2018 - 204 :
X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối
đinatri glutamat và ancol nên X có chức este của axit glutamic. Các công thức của X thỏa mãn là:
HOOC(CH2 )2 CH(NH2 )COOCH2CH2CH3;CH3OOC(CH2 )2 CH(NH 2 )COOCH(CH3 )2 ;
CH3OOC(CH2 )2 CH(NH2 )COOCH2CH3 ; C2H5OOC(CH2 )2 CH(NH2 )COOCH3
Hướng dẫn:
Câu 1:
mHCl 18,75 15,1 3,65gam
nHCl 0,1mol M X 151
Chỉ có đáp án C thỏa mãn
Chọn C
Câu 2:
nX nHCl X chứa 1 nhóm NH2
35,5
%Cl .100% 28,286%
M X 36,5
M X 89
Chỉ có đáp án C thỏa mãn
Chọn C
Hướng dẫn:
Câu 1 – THPTQG 2018 -202:
nH O nNaOH 0,4mol
2
Chọn B
Câu 2 – THPTQG 2018 -203:
nH O nNaOH 0,25mol
2
Chọn B
Hướng dẫn:
Câu 1:
nHCl nX X chứa 1 nhóm –NH2, loại A.
nmuèi 0,02mol M muèi 183,5 M X 36,5 M X 147
nNaOH 2nX X chứa 2 nhóm –COOH.
Chọn B
Câu 2:
Đặt nanilin a;nglu b
Xét phản ứng với NaOH: nH O nNaOH a 2b
2
DẠNG 5: TÁC DỤNG VỚI AXIT (BAZƠ) SAU ĐÓ LẤY SẢN PHẨM TÁC DỤNG VỚI
BAZƠ (AXIT)
Câu 1: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu
được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số
mol NaOH đã phản ứng là :
A. 0,50. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,55.
Câu 2: Cho 0,2 mol α – amino axit X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 2M thu được
dung dịch A. Cho dung dịch A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng cô cạn sản
phẩm thu được 33,9g muối. X có tên gọi là:
A. glixin B. alanin C. valin D. axit glutamic
Câu 3: Cho 0,1 mol alanin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch A. Cho
A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch B, làm bay hơi dung dịch B thu được
bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 14,025 gam B. 8,775 gam C. 11,10 gam D. 19,875 gam
Câu 4: Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm hai aminoaxit : R(NH2)(COOH)2 và R’(NH2)2(COOH) vào
200 ml dung dịch HCl 1,0 M, thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa hết với 400 ml dung dịch
NaOH 1,0 M. Số mol của R(NH2)(COOH)2 trong 0,15 mol X là :
A. 0,1 mol B. 0,125 mol . C. 0,075 mol D. 0,05 mol
Hướng dẫn:
Câu 1:
Coi bài toán về dạng hỗn hợp 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và 175 ml dung dịch
HCl 2M tác dụng với NaOH
nNaOH 2nglu nHCl 0,65mol
Chọn B
Câu 2:
Coi bài toán về dạng hỗn hợp X và HCl tác dụng với NaOH. Muối thu được gồm NaCl (0,2 mol)
và muối của amino axit (0,2 mol).
0,2.58,5 0,2.M muèi 33,9 M muèi 111 . Chỉ có đáp án B thỏa mãn
Chọn B
Câu 3:
Coi bài toán về dạng hỗn hợp anilin và HCl tác dụng với NaOH. Muối thu được gồm NaCl (0,15
mol) và muối của alanin (0,1 mol).
mcr 0,15.58,5 0,1.111 19,875gam .
Chọn D
Câu 4:
Gọi a, b lần lượt là số mol của R(NH2)(COOH)2 và R’(NH2)2(COOH)
Coi bài toán về dạng hỗn hợp X và 0,2 mol HCl tác dụng với NaOH.
nX a b 0,15mol
nNaOH 0,4 2a b 0,2 0,4
Giải ra ta có a = 0,05; b = 0,1
Chọn D
Hướng dẫn:
Câu 1:
nE nHCl 0,05mol nN 0,025mol nCO 0,12mol
2 2
nE a b 0,05mol
Giải ra ta có: a 0,03;b 0,02 0,03n 0,02m 0,1 3n 2m 10
Vậy n m 2 là nghiệm duy nhất. 2 chất trong E là C2H9N;C3H7NO2
Vậy phát biểu D sai
Chọn D
Câu 2:
X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH nên amino axit chứa 1 nhóm
chức amin và 2 nhóm chức axit; amin là đơn chức.
Đặt công thức của amin là CnH2n3N(1mol) ; amino axit là CmH2m1N(COOH)2 (1mol)
nCO n m 2 6 n m 4
2
nH O n 1,5 m 1,5 7
2
nN 0,5 0,5 1
2
Chọn C
Câu 3 – MH 2018.
nH O 0,91mol
2
a b
nCO 0,68 nN c 0,81 0,68 (4)
2
2 2 2
Chọn B
Hướng dẫn:
Câu 1 – THPTQG 2018 - 201:
Ala CO2 2CH2 NH3
Glu 2CO2 3CH2 NH3
C2H3COOH CO2 2CH2
C3H6 3CH2
(CH3 )3 N 3CH2 NH3
Qui đổi hỗn hợp thành CO2 (x mol);CH2 (y mol);NH3 (zmol)
nO 1,5y 0,75z 1,14
2
nN 0,5z 0,1
2
nCO x y 0,91
2
nN 0,5z 0,2
2
nCO x y 2,05
2
Hướng dẫn:
Câu 1 - THPTQG2018 - 202
E gồm CnH2n3NO2 (umol);CmH2m4N2O4 (v mol)
nE u v 0,1
nO u.(1,5n 0,25) v.(1,5m 1) 0,26
2
u 0,04;v 0,06
nu mv 0,22 2n 3m 11
Do n 1; 2 n 1;m 3
E NaOH hỗn hợp các khí nên các chất là
HCOONH4 (0,04mol);CH3NH3OOCCOONH4 (0,06mol)
Muối gồm HCOONa(0,04mol);CH3NH3OOCCOONa(0,06mol) a 10,76gam
Chọn C
Câu 2 - THPTQG2018 - 204:
u 0,08;v 0,12
nu mv 0,48 2n 3m 12
Do n 1; 2 n 3;m 2
E NaOH hỗn hợp các khí nên các chất là
C2H5COONH4 (0,08mol);(COONH 4 )2 (0,12mol)
Muối gồm C2H5COONa(0,08mol);(COONa)(0,12mol) a 23,76gam
Chọn B
Hướng dẫn:
Câu 1:
nX 0,1mol;nNaOH 0,15mol
Chất rắn gồm RCOONa(0,1omol);NaOH(0,05mol)
mcr 11,7 R 30:NH2CH2
Vậy X là NH2CH2COOCH3
Chọn D
PEPTIT – PROTEIN
DẠNG 1: LÍ THUYẾT
Câu 1: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.
D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
Câu 2: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy chất đipeptit ?
A. 1 chất. B. 2 chất. C. 3 chất. D. 4 chất.
Câu 3: Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau?
A. 3 chất. B. 5 chất. C. 6 chất. D. 8 chất.
Câu 4 – THPTQG 2018 - 202: Cho các dung dịch: glixerol, anbumin, saccarozơ, glucozơ. Số
dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 5 - THPTQG 2018 - 204: Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Số
chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 6 – THPTQG 2018 - 201: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được
ghi ở bảng sau:
Chất Thuốc thử Hiện tượng
X Cu(OH)2 Tạo hợp chất màu tím
Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag
Z Nước brom Tạo kết tủa trắng
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Gly-Ala-Gly, etyl fomat, anilin. B. Gly-Ala-Gly, anilin, etyl fomat.
C. Etyl fomat, Gly-Ala-Gly, anilin. D. Anilin, etyl fomat, Gly-Ala-Gly.
Câu 7 - THPTQG 2018 - 202 : Cho các phát biểu sau:
(a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.
(b) Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hoá xanh.
(c) Metyl fomat và glucozơ có cùng CTĐGN.
(d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
(e) Saccarozơ có pứ thủy phân trong môi trường axit.
(g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Hướng dẫn:
Câu 1:
Đipeptit được cấu tạo từ 2 amino axit.
Chọn B
Câu 2:
Các đipeptit tạo được là G G;A A;G A;A G
Chọn D
Câu 3:
n.(n 1)
Số tripeptit tạo được là 6 (n là số gốc amino axit)
2
Chọn C
Câu 4 – THPTQG 2018 - 202:
Các dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là: glixerol, anbumin, saccarozơ,
glucozơ
Chọn A
Câu 5 - THPTQG 2018 - 204:
Các chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là: phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala
Chọn D
Câu 6 – THPTQG 2018 - 201:
X tạo hợp chất màu tím với Cu(OH)2 nên X không thể là anilin và etyl fomat, loại C, D.
Y có phản ứng tráng gương nên Y không thể là anilin, loại B
Chọn A
Câu 7 - THPTQG 2018 - 202 :
a) Sai: Đipeptit không có phản ứng màu biure
b) Sai: Dung dịch axit glutamic làm quỳ chuyển đỏ.
Các phát biểu còn lại đúng.
Chọn B
Hướng dẫn:
Câu 1 (2017 – 201):
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val nên X
được cấu tạo từ 3 phân tử Gly; 1 phân tử Ala; 1 phân tử Val.
Thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala,
Gly-Gly-Ala nhưng không có Val-Gly nên X có cấu tạo là Gly-Gly-Ala-Gly-Val.
Chọn D
Câu 2 (2017 – 202)
Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH nên Y là tetrapeptit được cấu tạp từ 2 phân tử
Gly; 2 phân tử Ala.
Các công thức thỏa mãn khi thủy phân Y thu được đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala là: Gly-Gly-Ala-
Ala; Ala-Ala-Gly-Gly.
Chọn C
Sống là để dạy hết mình Dạy online tại Vietjack 16
Thầy Phạm Minh Thuận Nhóm Live VIP: Nhóm 8-9+ học t2,5 – Nhóm 6-8+ học t3,5
Hướng dẫn:
Câu 1 - THPTQG 2018 - 201:
X được tạo nên từ 2 phân tử Gly; 1 phân tử Ala; 1 phân tử Val.
Thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Ala-
Gly và Gly-Val) nên các công thức của X có thể là: Ala-Gly-Gly-Val; Gly-Val-Ala-Gly; Ala-Gly-
Val-Gly; Gly-Ala-Gly-Val.
Chọn C
Câu 2 - THPTQG 2018 - 202:
X được cấu tạo từ 2 phân tử Gly; 2 phân tử Ala; 1 phân tử Val.
Thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-
Ala-Val) nên các công thức cấu tạo của X thỏa mãn là: Gly-Ala-Gly-Ala-Val; Gly-Gly-Ala-Val-
Ala; Ala-Gly-Gly-Ala-Val; Ala-Gly-Ala-Val-Gly; Gly-Ala-Val-Gly-Ala; Gly-Ala-Val-Ala-Gly.
Chọn D
Câu 2: Thủy phân một lượng tetrapeptit X (mạch hở) chỉ thu được 14,6 gam Ala-Gly; 7,3 gam
Gly-Ala; 6,125 gam Gly-Ala-Val; 1,875 gam Gly; 8,775 gam Val; m gam hỗn hợp gồm Ala-Val
và Ala. Giá trị của m là
A. 29,006. B. 38,675. C. 34,375. D. 29,925.
Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptit X thu đượcAla-Gly; Gly-Ala; Gly-Ala-Val; Gly; Val;
Ala-Val; Ala nên X có cấu tạo là Ala-Gly-Ala-Val
Bảo toàn Gly ta có:
nGly nAlaGly nGlyAla nGlyAlaVal nGly 0,1 0,05 0,025 0,025 0,2mol nX nGly 0,2mol
Câu 1: Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ,
sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là:
A. 37,50 gam B. 41,82 gam C. 38,45 gam D. 40,42 gam
Câu 2: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (mạch hở, được tạo bởi các α- amino axit có 1
nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung
dịch Y thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit
trong X là
A. 14. B. 9. C. 11. D. 13.
Hướng dẫn:
Câu 1:
npeptit 0,12mol nHCl 3.0,12 0,36mol;nH O 0,12.2 0,24mol
2
Bảo toàn khối lượng ta có: m mpeptit mHCl mH O 24,36 0,36.36,5 0,24.18 41,82gam
2
Chọn B
Câu 2:
Gọi số liên kết peptit là n
nHCl (n 1).0,1;nH O 0,1n
2
Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam ta có:
52,7 mHCl mH O 36,5.(0,1n 0,1) 18.0,1n n 9
2
Chọn B
Câu 1: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ,
thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,46. B. 1,36. C. 1,64. D. 1,22.
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 32,55 gam tripeptit mạch hở (Ala-Gly-Ala) bằng dung dịch NaOH
(vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 47,85 gam B. 42,45 gam C. 35,85 gam D. 44,45 gam
Câu 3: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở
Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu
được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2
trong phân tử. Giá trị của m là
A. 54,30. B. 66,00. C. 44,48. D. 51,72.
Câu 4: Đun nóng 32,9 gam một peptit mạch hở X với 200 gam dung dịch NaOH 10% (vừa đủ).
Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 52 gam muối khan. Biết răng
X tạo thành từ các α-amino axit mà phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Số liên kết
peptit trong X là:
A. 10 B. 9 C. 5 D. 4
Hướng dẫn:
Câu 1:
Đặt nGlyAla x nKOH 2x;nH O x 2
mpeptit mNaOH 52 mH O 2
nNaOH
npeptit 0,05mol n 1 10 n 9
nX
Chọn B
Hướng dẫn:
Câu 1:
Đặt amino axit là CnH2n1NO2 X :C3nH6n1N3O4
mCO mH O 36,3 0,1.3n.44 0,1.(3n 5).18 36,3 n 2
2 2
Chọn B
Câu 2:
Tripeptit Y có dạng CnH2n1N3O4
CnH2n1N3O4 (1,5n 2,25)O2 nCO2 (n 0,5)H 2O 1,5N 2
mCO mH O 44.0,1n 1,8.0,1.(n 0,5) 54,9 n 9
2 2
Chọn B
DẠNG 6: HỖN HỢP PEPTITVÀ A.a TÁC DỤNG VỚI HCL & NaOH
Câu 1. Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol
tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch
T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng
tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%.
B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
C. Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 3 : 2
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%.
Sống là để dạy hết mình Dạy online tại Vietjack 20
Thầy Phạm Minh Thuận Nhóm Live VIP: Nhóm 8-9+ học t2,5 – Nhóm 6-8+ học t3,5
Hướng dẫn:
Câu 1. Qui đổi Z thành C2H3NO(amol);CH2 (bmol);H2O(cmol)
nNaOH a;nH O c
2
Khối lượng muối chênh so với khối lượng hỗn hợp ban đầu là 12,24
mNaOH mH O 12,24 40a 18c 12,24 (1)
2