Professional Documents
Culture Documents
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI HSG TP 2019 - 2020
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI HSG TP 2019 - 2020
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI HSG TP 2019 - 2020
Bài 1: (5 điểm)
1) Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hòa tan chất rắn
A trong axit sunfuric đặc nóng(vừa đủ) được dung dịch B và khí D có mùi xốc. Cho Na vào
dung dịch B thu được khí G và kết tủa M; cho khí D tác dụng với dung dịch KOH thu được
dung dịch E, E vừa tác dụng với BaCl2 vừa tác dụng với dung dịch NaOH. Xác định thành
phần A, B, D, G, M, E. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
2) Một vật làm bằng nhôm không tác dụng với nước, nhưng lại tác dụng dễ dàng với
nước trong dung dịch NaOH. Giải thích hiện tượng trên và viết các phương trình phản ứng
hóa học để minh họa.
Bài 2: ( 4 điểm)
1) Có 6 lọ dung dịch được đánh số ngẫu nhiên từ 1 đến 6. Mỗi dung dịch chứa một chất
tan gồm BaCl2, H2SO4, NaOH, MgCl2, Na2CO3, HCl. Người ta tiến hành các thí nghiệm và
thu được kết quả như sau:
Thí nghiệm 1: Dung dịch 2 cho kết tủa khi tác dụng với các dung dịch 3 và 4.
Thí nghiệm 2: Dung dịch 6 cho kết tủa khi tác dụng với các dung dịch 1 và 4.
Thí nghiệm 3: Dung dịch 4 cho khí bay lên khi tác dụng với các dung dịch 3 và 5.
Hãy xác định số thứ tự của các lọ dung dịch trên và viết các phương trình hóa học đã
xảy ra?
2) Cho dung dịch A chứa a mol NaOH, dung dịch B chứa b mol AlCl 3. Hãy xác định
mối quan hệ giữa a và b để sau khi pha trộn hai dung dịch trên ta luôn thu được kết tủa?
Bài 3: ( 3,5 điểm)
1) Tổng các hạt mang điện trong hợp chất AB 2 là 64.Số hạt mang điện trong hạt nhân
nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8.
a)Hãy viết công thức phân tử của hợp chất trên.
b)Hợp chất trên thuộc loại hợp chất gì?Nêu tính chất hóa học của hợp chất đó.
2) Làm lạnh 1877 gam dung dịch bão hòa CuSO4 từ 850C xuống 250C. Hỏi có bao
nhiêu gam CuSO4.5H2O tách ra. Biết độ tan CuSO4 850C là 87,7 gam và ở 250C là 40 gam.
Bài 4: ( 4,5 điểm)
Cho 3,52 gam hỗn hợp Z gồm hai kim loại Mg, Fe ở dạng bột vào 200 gam dung dịch
Cu(NO3)2 chưa rõ nồng độ. Sau phản ứng thu được 4,8 gam chất rắn T chứa tối đa hai kim
loại và dung dịch V. Thêm NaOH dư vào dung dịch V rồi lọc lấy kết tủa, đem nung trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được 2 gam chất rắn (biết rằng các phản ứng đều
xảy ra hoàn toàn).
1) Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính thành phần % khối lượng từng
kim loại có trong Z?
2) Xác định nồng độ phần trăm của các chất tan có trong dung dịch V
Bài 5: (4 điểm)
Hòa tan hết 4,68 gam hỗn hợp hai muối ACO 3, BCO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng.
Sau phản ứng thu được dung dịch X và 1,12 lít khí CO2 (ở đktc).
1)Tính tổng khối lượng các muối trong dung dịch X.
2)Tìm các kim loại A, B và tính thành phần % khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp
ban đầu. Biết tỉ lệ số mol nACO : nBCO 2 : 3 ; Tỉ lệ khối lượng mol MA : MB = 3 : 5
3 3
3)Cho toàn bộ lượng khí CO 2 thu được ở trên hấp thụ vào 200 ml dung dịch Ba(OH) 2.
Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 để thu được 1,97 gam kết tủa.
Đáp án
a) Phương trình phản ứng :
H2 + CuO Cu + H2O (1)
4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O (2)
H2 + MgO ko phản ứng
2HCl + MgO MgCl2 + H2O (3)
8HCl + Fe3O4 FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (4)
2HCl + CuO CuCl2 + H2O (5)
b)
Đặt nMgO = x (mol); nFe O = y (mol); nCuO = z (mol)
Ta có 40x + 232y + 80z = 25,6 (I)
40x + 168y + 64z = 20,8 (II)
Đặt nMgO=kx (mol); nFe O = ky (mol); nCuO= kz (mol) trong 0,15mol X
Ta có : k(x + y + z) = 0,15 (III)
2kx + 8ky + 2kz = 0,45 (IV)
Giải hệ gồm (I), (II), (III) và (IV) x=0,15mol; y=0,05mol; z
=0,1mol
mMgO = 0,15. 40 = 6 (g)
mCuO = 0,1. 80 = 8 (g)
mFe O = 0,05 . 232 = 11,6 (g)
%MgO = (6: 25,6) .100 = 23,44%
%CuO = (8 : 25,6) .100 = 31,25%
%Fe3O4 =100% – (23,44 + 31,25) %= 45,31%
Câu 5:
Cho 3.52 gam hỗn hợp Z gồm hai kim loại Mg và Fe ở dạng bột vào 200 gam
dung dịch Cu(NO3)2 chưa rõ nồng độ .Sau phản ứng thu được 4,8 gam chất rắn
T chưa tối đa 2 kim loại và dung dịch V .Thêm NaOH dư vào dung dịch V rồi
lọc lấy kết tủa ,đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2
gam chất rắn ( biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn )
1. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính thành phần phần trăm
theo khối lượng từng kim loại có trong Z ?
2. Xác định nồng độ phần trăm các chất tan có trong dung dịch V ?
Đáp án: 1.
Mg + Cu(NO3)2 Mg(NO3)2 + Cu (1)
*Nếu cả Mg , Fe cùng phản ứng hết toàn bộ kim loại đi vào dung dịch V và
chuyển hết vào oxit khối lượng oxit phải lớn hơn 3,52 gam trái giả thuyết
Vậy Mg đã phản ứng hết,Fe có thể chưa phản ứng hoặc chỉ phản ứng một phần
Mg(NO3)2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2 NaNO3 (3)
CâuV: (3 điểm)
Cho 5,53 g một muối hydrocacbonat A vào dung dịch H 2SO4 loãng vừa đủ, sau
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,62 g muối sunfat trung hòa. Cho 15,8 g A vào
dd HNO3 vừa đủ, rồi co cạn từ từ dung dịch sau phản ứng thì thu được 37,6 g muối B.
Xác định công thức phân tử của B.
Câu VI: (4 điểm)
Hỗn hợp Mg, Fe có khối lượng m gam được hoà tan hoàn toàn bởi dung dịch
HCl. Dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NaOH dư. Kết tủa sinh ra sau phản
ứng đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi giảm đi a gam so với trước
khi nung.
a/ Xác định % về khối lượng mỗi kim loại theo m, a
b/ áp dụng với m = 8g a = 2,8g
( Ca 40, C 12, O 16, Mg 24, Al 27, Fe 56, Cu 64, H 1, Cl 35,5, Ba 137, Pb 207).
ĐÁP ÁN
Các phương trình hóa học: Mỗi PTHH
MgCO3 MgO + CO2
t0
0,25 đ
CO2 + NaOH NaHCO3
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
Câu I
Na2CO3 + HCl NaHCO3 + NaCl
2,5 điểm NaHCO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + NaOH + H2O
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl
=> B là CO2 , A là muối cacbonnat dễ bị nhiệt phân như 0,75 đ
MgCO3, BaCO3..., C là NaHCO3 , D là Na2CO3 , E là
Ca(OH)2 , F là muối tan của canxi như CaCl 2, Ca(NO3)2 ...,
H là CaCO3.
1.
- Hoà tan các chất trong nước dư, phân biệt hai nhóm chất: 0,5 đ
- Nhóm 1 gồm các chất không tan: CaCO3 , CaSO4.2H2O.
+ Dùng dd HCl nhận được các chất nhóm 1 0,25 đ
PTHH: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O 0,25 đ
- Nhóm 2 gồm các chất tan là BaCl2 , Na2SO4 , Na2CO3 .
Câu II + Dùng dd HCl nhận được Na2CO3. 0,25 đ
3,5 điểm PTHH: Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O 0,25 đ
+ Dùng Na2CO3 mới tìm ; nhận được BaCl 2 . Còn lại 0,5 đ
Na2SO4.
PTHH: Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl 0,25 đ
2.
Các phương trình hóa học:
2Al + 2NaOH + 2H2O NaAlO2 + 3H2 Mỗi PTHH
NaOH + NH4Cl NaCl + NH3 + H2O 0,25 đ
NaAlO2 + NH4Cl + H2O Al(OH)3 +NH3 + NaCl
=> Dung dịch X1 chứa NaOH dư và NaAlO2 0,5 đ
- Khí A2 là H2.
- Kết tủa A3 là Al(OH)3
- Khí A4 là NH3.
1.
Ta có : p+n+e = 58 hay 2p+n = 58 n = 58 – 2p (1) 0,25 đ
Áp dụng : p n 1,5p (2) 0,25 đ
Thế (1) vào (2)
p 58-2p 1,5p 0,25 đ
58
+ Xét : p 58-2p p 19,33
3 0,25 đ
Câu III 58 0,25 đ
+Xét : 58-2p 1,5p p 3,5 16,57
4 điểm
Vậy : 16,57 p 19,33 => nghiệm của p là : 17,18,19 0,5 đ
p 17 18 19
n 24 22 20
A=p+n 41 40 39
Biện luận : Từ (1) và p 40
Kết luận : X là Kali (K) 0,25 đ
2.
* Trường hợp axít đủ hoặc dư
Cân sẽ nghiêng về cốc cho kẽm vào nếu a xít đủ hoặc 0,25 đ
dư
Gọi a là khối lượng của Zn, Fe
Phương trình phản ứng hoá học là : 0,25 đ
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
a/65 mol a/65 mol
m H2 = 2a/65 0,25 đ
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
a/56mol a/56 mol
m H2
Vì 2a/56 > 2a/65 cho nên cân sẽ nghiêng về cốc 0,5 đ
cho miếng kẽm.
* Nếu axit thiếu thì lượng H2 được tính theo lượng axit. 0,5 đ
Do lượng axit bằng nhau nên lượng H2 thoát ra ở hai
cốc bằng nhau. Cân vẫn ở vị trí cân bằng sau khi kết
thúc phản ứng
- Đặt CTTQ của oxit là MxOy
- gọi a là số mol MxOy. 0,25 đ
- nCO =1,44 mol
- PTHH : 0,25 đ
MxOy + yCO to xM + yCO2
a a.y a.x a.y
Câu IV - Khí X gồm (1,44 – ay)mol CO và ay mol CO2.
3 điểm - Gọi n là hóa trị của M.
PTHH: 0,25 đ
2M + 2nHCl 2MCln + nH2
ax anx/2 0,25 đ
- Số mol H2: n = 0,48 mol 0,25 đ
anx = 0,48.2 = 0,96 ax = 0,96/n (1)
- moxit = a.(xM + 16.y) = 38,4 (2)
- MX = 18.2 = 36 0,25 đ
(1,44 ay ).28 ay.44
- MX = 36
1,44 ay ay 0,25đ
ay = 0,72 (3) 0,25 đ
- thế (1) và (3) và (2) ta được : M = 28.n
0,25 đ
n 1 2 3
M 28 56 84
loại Fe loại 0,25đ
- với n=2 ax= 0,48
ax x 0,48 2 0,25 đ
ta có
ay y 0,72 3
0,25 đ
CTHH của oxit là Fe2O3
Câu V Gọi công thức muối A là R(HCO3)n
3 điểm PTHH:
2R(HCO3)n + nH2SO4 R2(SO4)n + 2nCO2 + 2nH2O 0,25 đ
2(R + 61n) 2R + 96n
5,53 g 4,62 g 0,25 đ
Ta có 4,62.2(R + 61n) = 5,53.(2R+96n) 0,25 đ
R = 18.n
n 1 2 3 0,25 đ
R 18 36 54
Kết quả NH4 --- ---
Vậy muối A là NH4HCO3 0,25 đ
PTHH: NH4HCO3 + HNO3 NH4NO3 + H2O + CO2 0,25 đ
0,2 0,2
mNH4NO3 =0,2.80 = 16 (g) nên muối B là muối ngậm 0,25 đ
nước
21, 6
mH2O = 37,6 – 16 = 21,6 nên nH2O = 1, 2mol
18 0,25 đ
Suy ra: nH2O : nNH4NO3 = 1,2 : 0,2 =6 : 1 0,25 đ
Vây công thức phân tử B: NH4NO3.6H2O 0,25 đ
6m 8a
256y = 6m - 8a y =
256
0,5 đ
6 m 8a
Vậy khối lượng Fe = .56
256 0,25 đ
Kết quả % về khối lượng của Fe
(6 m 8a )56.100%
%
256.m 0,5 đ
% về khối lượng của Mg : 100% - % = %
b/ áp dụng bằng số: 0,25 đ
(6.8 8.2,8).56.100%
%Fe = 70%
256.8
% Mg = 100% - 70% = 30% 0,25 đ
0,25 đ
Câu 2: (2,0 điểm) Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hòa
tan A trong H2SO4 đặc, nóng được dung dịch B và khí C. Khí C tác dụng với dung dịch
KOH thu được dung dịch D. Dung dịch D vừa tác dụng với dung dịch BaCl 2, vừa tác dụng
với dung dịch NaOH. B tác dụng với dung dịch KOH tạo kết tủa E. Viết các phương trình
hóa học xảy ra trong thí nghiệm trên.
Câu 3: (2,0 điểm) Cho 16 gam hỗn hợp X chứa Mg và kim loại M vào dung dịch HCl dư,
sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc). Cũng 16 gam hỗn hợp X ở trên tan
hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch Y và 11,2 lít khí SO 2
(đktc) duy nhất. Viết phương trình hóa học xảy ra và xác định kim loại M.
Câu 4: (1,5 điểm). Một anh nông dân đi mua phân đạm bón cho cây, trong cửa hàng có các
loại phân đạm với giá cả như sau: phân Urê CO(NH 2)2 giá 18.000đ/kg, Amoninitrat
NH4NO3 giá 13.000đ/kg, Amonisunfat (NH4)2SO4 giá 11.000đ/kg. Theo em anh nông dân
nên chọn loại phân nào là có lợi nhất? vì sao?
Câu 5: (2,5 điểm) Khử hoàn toàn 3,12 gam hỗn hợp gồm CuO và FexOy bằng khí H2 ở nhiệt
độ cao, sau phản ứng thu được 2,32 gam chất rắn. Hòa tan chất rắn này vào 200 ml dung
dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) thì có 0,672 lít khí thoát ra (ở đktc).
a) Tính nồng độ CM của dung dịch H2SO4 đã dùng.
b) Xác định công thức của FexOy.
Anh nông dân nên chọn phân Amoninitrat NH4NO3 vì giá tiền cho
1% N là thấp nhất:
2.14.100% 0,25đ
Trong phân Urê CO(NH2)2 có %N = 46, 00%
60
2.14.100%
Trong phân Amoninitrat NH4NO3 có %N = 35, 00% 0,25đ
Câu 4 80
2.14.100%
Trong phân Amonisunfat (NH4)2SO4 có %N = 21, 00% 0,25đ
132
Câu 1: Dẫn một luồng khí CO dư qua hỗn hợp các oxit CaO; CuO; Fe2O3; Al2O3 nung nóng,
các oxit trong hỗn hợp có cùng số mol. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn
hợp khí A và hỗn hợp rắn B. Cho hỗn hợp B vào nước dư thu được dung dịch C và hỗn hợp
rắn D. Cho D vào dung dịch AgNO3 (Có số mol bằng 5 lần số mol oxit trong hỗn hợp đầu)
thu được dung dịch E và chất rắn F. Sục hỗn hợp khí A vào dung dịch C được dung dịch G
và kết tủa H. Hãy xác định thành phần của A,B,C,D,E,F,G,H và viết các phương trình phản
ứng xảy ra
Đáp án
- Gọi số mol mỗi oxit trong hỗn hợp là a. Khi cho khí CO dư qua hỗn hợp các oxit CaO,
CuO, Fe2O3, Al2O3 nung nóng có các phản ứng hóa học:
t0
CuO + CO Cu + CO2
a a a
0
t
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
a 2a 3a
- Hỗn hợp khí A gồm: CO dư, CO2 4a (mol), hỗn hợp rắn B gồm: Cu a (mol), Fe 2a
(mol), CaO a (mol), Al2O3 a (mol). Cho hỗn hợp B vào nước dư có các phản ứng hóa học:
CaO + H2O Ca(OH)2
a a
Ca(OH)2 + Al2O3 Ca(AlO2)2 + H2O
a a a
- Số mol các oxit trong hỗn hợp bằng nhau, nên CaO và Al2O3 tan hoàn toàn, hỗn hợp rắn
D có Cu a (mol) và Fe 2a (mol), dung dịch C chỉ chứa Ca(AlO2)2 a (mol). Cho hỗn hợp D
vào dung dịch AgNO3 có số mol là 5a có các phản ứng hóa học
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
2a 4a 2a 4a
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
0,5a a 0,5a a
- Hỗn hợp F gồm Ag 5a (mol) và Cu dư 0,5a (mol), dung dịch E chứa Fe(NO3)2 2a (mol), và
Cu(NO3)2 0,5 a (mol). Khi sục hỗn hợp khí A vào dung dịch C, có phương trình phản ứng:
2CO2 + Ca(AlO2)2 + 4H2O 2Al(OH)3 + Ca(HCO3)2
a 2a a
- Dung dịch G chứa Ca(HCO3)2 a (mol), kết tủa H là Al(OH)3 2a (mol)
Câu 2: Lấy một hỗn hợp bột Al và Fe2O3 đem thực hiện phản ứng nhiệt nhôm trong điều
kiện không có không khí, sau khi phản ứng kết thúc nghiền nhỏ trộn đều rồi chia thành hai
phần
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,96 lít khí hiđro (đktc) và
còn lại phần không tan có khối lượng bằng 44,8 % khối lượng phần 1.
Phần 2 : Đem hòa tan hết trong HCl thì thu được 26,88 lít khí hiđro (đktc).
a)Tính khối lượng mỗi phần.
` b)Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
Đáp án
a) Tính khối lượng mỗi phần
t0
2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe (1)
Vì sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH giải phóng khí H2 nên Al dư, do đó Fe2O3
hết.
Hỗn hợp sau phản ứng gồm: Al2O3, Fe, Al dư
Giả sử phần 2 gấp a lần phần 1
Al Fe Al2O3
Phần 1: x y 0,5y
Phần 2: ax ay 0,5ay
* Phần 1:
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 (2)
3x
(mol) x 2
Đáp án:
2.
- Hoà tan các chất trong nước dư, phân biệt hai nhóm chất:
- Nhóm 1 gồm các chất không tan: CaCO 3 , CaSO4.2H2O. Dùng dd HCl nhận được
các chất nhóm 1 (Viết PTHH). ...........................................................................
- Nhóm 2 gồm các chất tan là BaCl2 , Na2SO4 , Na2CO3 .
- Dùng dd HCl nhận được Na2CO3. ...........................................................................
- Dùng Na2CO3 mới tìm ; nhận được BaCl2 . Còn lại Na2SO4.
Na2CO3 +2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 +
2NaCl .......................................................................................
Câu 3:
1/
nBaCl2=0,1 (mol)
mH2SO4=22,8g
- PTHH: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
0,1 0,1 0,1 0,2
=> mA = 0,1.233 = 23,3g
- DD B có 0,2.36,5=7,3g HCl và (22,8-0,1.98) = 13g H2SO4 dư
C%HCl=7,3.100/(114+400-23,3)=1,49%
C%H2SO4 dư=13.100/(114+400-23,3)=2,65%
2/
- Ở 90oC: C%NaCl =50.100/(100+50)=33,(3)%
=> mNaCl = 33,(3).900/100=300g
o
- Ở 0 C: C%NaCl =35.100/(100+35)=25,93%
- Gọi số mol tinh thể NaCl tách ra là a mol => mNaCl=58,5a (gam)
300 58,8a 25,93
=> => a=1,538 => mNaCl = 89,95g
900 58,5a 100
Câu 4 .
1) Các phương trình phản ứng:
BaCl2 + M2SO4 BaSO4 + 2MCl (1)
BaCl2 + RSO4 BaSO4 + RCl2 (2)
Số mol kết tủa thu được = 6,99/(137 +96) = 0,03 mol
Theo (1), (2) ta có: Số mol BaCl2 tham gia phản ứng = 0,03 mol
Số mol BaCl2 dư = 0,1.0,5 - 0,03 = 0,02 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m = 3,82 + 0,03.(137+71) - 0,03.(137+96) + 0,02.208= 7,23 g
2) Gọi số mol của M2SO4 và RSO4 lần lượt là x và y
Theo đề ta có các phương trình sau:
(2M + 96)x + (R +96)y = 3,82 (*)
x + y = 0,03 (**)
R = M + 1 (***)
Từ (*), (**) và (***) ta có: 30,33 > M > 15,667
Điều kiện ( 0 < x, y < 0,03)
Vậy M = 23 (Na) và R = 24 (Mg)
(mol) a a
2Al 6HCl
2AlCl3 3H 2
3b
(mol) b
2
Cu + HCl
0,448
Ta có: nH 2 0,02 (mol)
22,4
Sau phản ứng thu được 0,2g chất rắn, đây chính là khối lượng của đồng.
=>mCu = 0,2 (gam).
Theo đề ta có hệ phương trình:
1,5
56a 27b 0, 2
a 3b 0,02
2
56 a 27b 0,55
2 a 3b 0,04
2
Phần 2:
Al 3AgNO3
Al(NO3 ) 3 3Ag (1)
(mol) 0,01 0,03 0,01 0,03
2 Al 3Cu(NO 3 ) 2
2Al(NO3 ) 3 3Cu (2)
Fe 2AgNO3
Fe(NO3 ) 2 2Ag (3)
(mol) 0,0010,002 0,001 0,002
Fe Cu(NO3 ) 2
Fe(NO3 ) 2 Cu (4)
(mol) 0,0040,004 0,004 0,004
Cu 2AgNO3
Cu(NO3 ) 2 2Ag (5)
a) Xác định thành phần định tính và định lượng của chất rắn A.
Từ phản ứng (1) (5): hỗn hợp A gồm: Ag, Cu.
Ta có: n AgNO C M ( AgNO ) V 0,08 0,4 0,032(mol )
3 3
0,01
=> CM Al ( NO 3 )3 0,025M
0,4
Vậy A : là Kali (K), B là lưu huỳnh (S) ; CTPT của M : K2S. 0,5 đ
0
(1) Fe3O4 4 H 2
t
3Fe 4 H 2O
(2) Fe 2 HCl FeCl2 H 2
(3) FeCl2 2 NaOH Fe(OH )2 2 NaCl
0
(4)4 Fe(OH ) 2 O2
t
2 Fe2O3 4 H 2O Mỗi
PƯ
1.2 (5) Fe2O3 2 Al
t 0
Al2O3 2 Fe đúng
(2,0đ)
(6)2 Al2O3
dpnc
4 Al 3O2 đạt
criolit
0,25đ
(7)2 Al 6 HCl 2 AlCl3 3H 2
(8) AlCl3 4 NaOH ( dö ) NaAlO2 3 NaCl 2 H 2O
* Chú ý: Nếu cân bằng phản ứng sai hẳn hoặc không thực hiện cân bằng
thì xem như không có điểm cho phương trình đó.
Cho lần lượt các mẫu thử tác dụng với nhau, quan sát hiện tượng.
Ta có bảng thí nghiệm:
HCl KOH Ba(OH)2 Na2CO3 MgSO4
HCl - CO2
KOH - Mg(OH)2
2. 1 MgSO4
Mg(OH
BaSO4 MgCO3 -
(2,5đ) Mg(OH)2
)2
Dấu hiệu 1 1 2 1 và 2 3 Mỗi
kết
Ống chỉ sủi bọt khí là HCl luận
Ống tạo ra 1 kết tủa là KOH đúng
Ống tạo ra 2 kết tủa là Ba(OH)2 đạt
Ống tạo ra 2 kết tủa và 1 khí là Na2CO3 0,25đ
Ống tạo ra 3 kết tủa là MgSO4
Các PTHH:
2 HCl + Na2CO3 2NaCl + H2O + CO2 Mỗi
2KOH + MgSO4 K2SO4 + Mg(OH)2 PTHH
Ba(OH)2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaOH đúng
Ba(OH)2 + MgSO4 Mg(OH)2 + BaSO4 đạt
Na2CO3 + MgSO4 MgCO3 + Na2SO4 0,25đ
2.2. Theo đề: S MgCl (600C) = 61 gam, ta có:
2
(1,0đ) 61
m MgCl (dd ban đầu) = 805 305 gam
2
161 0,25đ
m H O (dd ban đầu) = 805 – 305 = 500 gam
2
3.2
98a 160a
(2,0đ) Tgia pö a (g) (g) 80
(g)
80
160a
Sau pö 0 (g) (168 - 98a ) 80
(g)
0,25đ
80
0,25đ
m ddX = m CuO + m dd H2SO4 = (a + 420) g
Mà : C% H2SO4 dư = 14%
[(168 – 98a/80).100%] : (a + 420) = 14 %
GiảI ra : a = 80 0,5đ
Suy ra C% CuSO4 = [(160 a / 80).100%] : (a + 420) = 32 % 0,5đ
Gọi a là số mol MO tác dụng với axit H2SO4 :
MO + H2SO4 = MSO4 + H2O 0,25đ
a mol a mol a mol
khối lượng axit H2SO4 tác dụng : 98a (g)
3.3
khối lượng dung dịch H2SO4 dùng : (98a x 100) : 20 = 490 a (g) 0,25đ
(1,0đ)
khối lượng muối MSO4 thu được : ( MM + 96) a (g)
Nồng độ % của muối MSO4 là 22,64 % :
M 96 0,25đ
C% = 100% = 22,64
490
giải ra MM = 24 . Vậy nguyên tử lượng của M là : 24 đvC 0,25đ
4 1/ Khối lượng từng kim loại:
(4,0đ) 2Na + 2H 2 O 2NaOH + H 2
PTHH:
x (mol) x x 0,5x
2Al + 2NaOH + 2H 2 O 2NaAlO 2 + 3H 2
0,25đ
x x(mol) x x 1,5x
0,448 0, 02
Số mol H2: n= 0, 02 (0,5 x 1,5 x) x 0, 01( mol )
22,4 2
*Khối lượng Na: m = 0,01 x 23 = 0,23 (g) 0,25đ
Khối lượng của Al: m = 0,01 x 27 = 0,27(g)
Chất rắn B gồm: Al (dư) và Fe. mB 2,16 (0, 23 0, 27) 1, 66( g ) 0,25đ
200 4,8
Số mol CuSO4: nCuSO 0, 06(mol )
4
100 160
3, 2 0,25đ
Số mol Cu: nCu 0, 05(mol )
64
dung dịch CuSO4 dư.
2Al + 3CuSO 4 Al2 (SO 4 )3 + 3Cu
y(mol) 1,5y 0,5y 1,5y 0,25đ
Fe + CuSO 4 FeSO 4 + Cu
z(mol) z z z
27 y 56 z 1, 66 y 0, 02(mol )
Ta có:
1,5 y z 0, 05 z 0, 02(mol ) 0,25đ
Khối lượng của Al: m = 0,02 x 27= 0,54(g)
* Tổng khối lượng Al: m = 0,27 + 0,54 = 0,81(g)
* Khối lượng của Fe: m = 0,02 x 56 = 1,12(g) 0,25đ
0,25đ
2/ Khối lượng chất rắn D:
Al2 (SO 4 )3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na 2SO 4
0,01(mol) 0,06 0,02 0,03
t0
2Al(OH)3
Al2O3 + 3H 2O
0,25đ
0,02(mol) 0,01 0,01
FeSO 4 + 2NaOH Fe(OH) 2 + Na 2SO4
0,02(mol) 0,04 0,02 0,02
0 0,25đ
4Fe(OH)2 + O 2
t
2Fe2 O3 + 4H 2O
0,02(mol) 0,01
CuSO4 +2NaOH Cu (OH)2 + Na 2SO 4
0,01(mol) 0,02 0,01 0,01 0,25đ
0
Cu(OH) 2
t
CuO + H 2O
0,01(mol) 0,01
Khối lượng chất rắn D:
mD = m(Al2O3 +Fe2O3 + CuO) =(102+160+80) x 0,01 = 3,42(g) 0,25đ
3/ Nồng độ % các chất trong dung dịch C:
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: mdd = 1,66 + 200 - 3,2 = 198,46(g) 0,25đ
(342 0, 01) 100
Nồng độ % dung dịch Al2(SO4)3: C % Al2 ( SO4 ) 3 1,72(%)
0,25đ
198, 46
(152 0, 02) 100
Nồng độ % dung dịch FeSO4: C % FeSO4 1,53(%) 0,25đ
198, 46
(160 (0, 06 0,05)) 100
Nồng độ % dung dịch CuSO4 dư: C %CuSO4 0,81(%) 0,25đ
198, 46
Câu 1: (2 điểm)
1. Trong phòng thí nghiệm ta thường điều chế khí CO 2 từ CaCO3 và dung dịch HCl
(dùng bình kíp), do đó khí CO2 thu được còn bị lẫn một ít khí hidro clorua và hơi nước. Hãy
trình bày phương pháp hoá học để thu được khí CO 2 tinh khiết. Viết các phương trình phản
ứng hoá học xảy ra.
2. Bằng phương pháp nào có thể phân biệt được 3 chất bột : BaCO 3, MgCO3,
Na2CO3. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
Câu 2: (1,75 điểm)
1. Polime X chứa 38,4% cacbon; 56,8% clo và còn lại là hydro về khối lượng. Xác
định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của X và gọi tên, cho biết trong thực tế X
dùng để làm gì?
2. Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác. Hãy viết các phương trình phản ứng
hoá học (ghi rõ điều kiện) để điều chế X nói trên.
Câu 3: (2,5 điểm)
1. Hoà tan 7 gam một kim loại R trong 200 gam dung dịch HCl vừa đủ, thu được
206,75 gam dung dịch A. Xác định kim loại R.
2. Một hỗn hợp gồm 2 hydrocacbon mạch hở C xH2x và CyH2y . 9,1 gam X làm mất
màu vừa hết 40 gam brom trong dung dịch. Xác định công thức phân tử của 2 hydrocacbon
đó. Biết trong X thành phần thể tích của chất có phân tử khối nhỏ hơn nằm trong khoảng từ
65% đến 75%.
Câu 4: (1,75 điểm)
Hoà tan hết hỗn hợp X gồm oxit của một kim loại có hoá trị II và muối cacbonat của
kim loại đó bằng H2SO4 loãng vừa đủ, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm khí Y và dung
dịch Z. Biết lượng khí Y bằng 44% lượng X. Đem cô cạn dung dịch Z thu được một lượng
muối khan bằng 168% lượng X. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là kim loại gì? Tính thành
phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Câu 5: (2 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ A cần 6,72 lít oxi (đktc). Cho toàn bộ
sản phẩm tạo thành (chỉ gồm CO 2, H2O) vào một lượng nước vôi trong, sau khi kết thúc
phản ứng thu được 10 gam kết tủa và 200 ml dung dịch muối có nồng độ 0,5M; khối lượng
dung dịch muối này nặng hơn khối lượng nước vôi đem dùng là 8,6 gam. Hãy xác định công
thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết :40 < MA< 74.
Cho: Ca = 40 ; O = 16 ; Cl = 35,5 ; Br = 80 ; S = 32 ; C = 12 ; H = 1 .
HDC
* Đối với phương trình phản ứng hóa học nào mà cân bằng hệ số sai hoặc thiếu cân
bằng
(không ảnh hưởng đến giải toán) hoặc thiếu điều kiện thì trừ đi nữa số điểm giành cho nó.
Trong một phương trình phản ứng hóa học, nếu có từ một công thức trở lên viết sai thì
phương trình đó không được tính điểm.
* Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ
điểm như hướng dẫn quy định (đối với từng phần).
* Giải bài toán bằng các phương pháp khác nhau nhưng nếu tính đúng, lập luận
chặt chẽ và dẫn đến kết quả đúng vẫn được tính theo biểu điểm.
* Việc chi tiết hóa thang điểm (nếu có) so với thang điểm trong hướng dẫn chấm phải
đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất thực hiện trong tổ chấm
thi.
Trong thực tế X dùng làm da nhân tạo, dép nhựa, ống nhựa dẫn nước, dụng cụ 0,25đ
thí nghiệm... 0
2. 2CH4 1500 C
CH CH + 3H2 0,25đ
LLN
CH CH + HCl CH2 = CH-Cl 0,25đ
0
t C, xt
nCH2 = CH-Cl p (-CH2 - CH- )n 0,25đ
Cl (PVC)
Câu 3:(2,5 điểm) 1. 1 điểm 2. 1,5 điểm
1. a
R + aHCl RCla + H2 (1)
2 0,25đ
Áp dụng ĐLBTKL ta có: mR + m dd HCl = m dd A + m H2
mH2 = 7 + 200 - 206,75 = 0,25
gam nH2 = 0,125 mol
Từ (1): nR = 2/a.n H2 = (2. 0,125)/a = 0,25/a mol 0,25đ
MR = 7a/0,25 = 28a
a 1 2 3 0,25đ
M 28 56 84 chọn a = 2, M = 56 . Vậy kim loại R là Sắt (Fe)
0,25đ
2. Đặt công thức chung của 2 hydrocacbon là CnH2n. đk: ( x < n < y)
CnH2n + Br2 CnH2nBr2 (1)
Từ (1): nCnH2n = nBr2 = 40/160 = 0,25mol 0,25đ
Ta có M = 9,1/0,25= 36,4 14n = 36,4 n = 2,6.
Suy ra trong X có một chất là C2H4. Vậy CxH2x là C2H4 chiếm từ 65% đến 0,25đ
75%. Chất còn lại CyH2y có y > 2,6 chiếm từ 25% đến 35%.
Đặt a là %V của CyH2y 0,25đ
(1 – a) là %V của C2H4 0,6
Ta có: 14ya + 28(1-a) = 36,4 a=
0,6 y 2 0,25đ
Mà: 0,25 a 0,35 y0,25 2 0,35 3,7 < y < 4,4.
0,25đ
Chọn y = 4. Vậy CyH2y là C4H8 0,25đ
Câu 4:(1,75 điểm)
RO + H2SO4 RSO4 + H2O (1) 0,25đ
RCO3 + H2SO4 RSO4 + CO2 + H2O (2)
Đặt a là khối lượng hỗn hợp X.
x, y là số mol RO và RCO3
Ta có: (R +16)x + (R + 60)y = a (I) 0,25đ
Từ (1,2): (R + 96)(x + y) = 1,68a (II) 0,25đ
Từ (2): y = 0,01a (III) 0,25đ
Giải (I, II, III): x = 0,004a ; R = 24. 0,5đ
Vậy R là Mg (24) 40.0,004a.100
%mMgO = a
= 16% %mMgCO3 = 84% 0,25đ
Câu 5:(2 điểm)
A + O2 CO2 + H2O (1)
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2) 0,5đ
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (3)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có: mCO2+mH2O + mdd Ca(OH)2 = mCaCO3 + m dd Ca(HCO3)2
8,6
mà : mdd Ca(HCO3)2 = mdd Ca(OH)2 + m CO2 + m H2O = 10 + 8,6 = 18,6 gam.
10
Từ (2,3): nCO2 =
100
mol
+ 2.0,5.0,2 = 0,3 mC = 0,3.12 = 3,6 gam 0,5đ
5,4
mH2O = 18,6 - 0,3.44 = 5,4gam m H =.2
= 0,6 gam
18
Áp dụng ĐLBTKL, ta có: mA + m O2 = m CO2 + mH2O
6,72
mA = 18,6 - .32 = 9 gam
22,4
mO = 9 -(3,6 + 0,6) = 4,8 gam.
Vậy A chứa C,H,O và có công thức CxHyOz 0,25đ
3,6 0,6 4,8
Ta có tỉ lệ x: y: z = : : =1:2:1
12 1 16 0,25đ
Công thức A có dạng (CH2O)n. vì 40 < MA< 74
40 < 30n <74 1,33 < n < 2,47. Chọn n = 2.
0,25đ
Vậy công thức phân tử của A là C2H4O2
0,25đ
n 1 1 1 2 2 3 0,25
m 1 2 3 2 3 3
R 64 -8 -80 128 56 192
Kết
Loại Loại Loại Loại Thỏa mãn Loại 0,25
luận
m R (OH)n 2(R 17n) 9
R 136n 72m
m R 2O m 2R 16m 8 0,25
Kim loại R là sắt, công thức hiđroxit: Fe(OH)2.
o
4Fe(OH)2 O 2
t
2Fe 2O3 4H 2O (2)
10
Gọi x là số mol của H2SO4 phản ứng với oxit x x 0,33.1 x 0,3(mol)
100
10 0,25
n H2SO4 d 0,3 0, 03(mol)
100
Phương trình hóa học:
Fe 2 O3 3H 2SO 4 Fe 2 (SO 4 )3 3H 2O (3)
Mol : 0,1 0,3 0,1
0,25
Fe 2 (SO 4 )3 3Ba(OH) 2 2Fe(OH)3 3BaSO 4 (4)
Mol: 0,1 0,2 0,3
H 2SO4 Ba(OH) 2 BaSO 4 2H 2O (5)
Mol : 0,03 0,03
Kết tủa thu được gồm: Fe(OH)3 0,2 mol; BaSO4 0,33 mol
m m Fe(OH)3 m BaSO4 0, 2.107 0,33.233 98, 29 (gam). 0,25
Theo sự bảo toàn nguyên tố Fe n Fe(OH)2 2n Fe2O3 2.0,1 0, 2(mol)
a = 0,2.90=18 (g). 0,25
5 Gọi số mol của Al, Fe, Cu trong 3,31 gam X lần lượt là x, y, z
(2đ) 27x + 56y + 64z = 3,31 (I) 0,25
Phương trình hóa học:
2Al 6HCl 2AlCl3 3H 2
Mol: x 1,5x
0,25
Fe 2HCl FeCl2 H 2
Mol: y y
0, 784
n H2 1,5x y 0, 035(mol) (II). 0,25
22, 4
Gọi số mol của Al, Fe, Cu trong 0,12 mol X lần lượt là kx, ky, kz.
kx + ky + kz = 0,12 (III). 0,25
Khi cho X tác dụng với clo dư, phương trình hóa học là
o
2Al 3Cl 2
t
2AlCl3
Mol : kx kx 0,25
to
2Fe 3Cl2 2FeCl3
Mol : ky ky
o
Cu + Cl2
t
CuCl2
Mol : kz kz
m Y 133,5kx 162,5ky 135kz 17, 27(IV). 0,25
xyz 0,12
Từ (III) và (IV) 1, 25x-2,23y+1,07z 0 (V).
133,5x 162,5y 135z 17, 27
27x 56y 64z 3,31 x 0, 01 0,25
Kết hợp (I), (II), (V) ta có hệ phương trình: 1,5x y 0, 035 y 0, 02
1, 25x 2, 23y 1, 07z 0 z 0, 03
6 Gọi số mol của CH4, C2H4, C2H2 trong 4,48 lít Z lần lượt là x, y, z .
(2đ) 4, 48
x yz 0, 2 (I). 0,25
22, 4
Khi cho Z qua dung dịch brom dư, C2H4 và C2H2 bị giữ lại 28y + 26z = 2,7 (II).
0,5
x
CH 4 : 4 (mol)
y 0,25
Trong 1,12 lít Z C2 H 4 : (mol)
4
z
C2 H 2 : 4 (mol)
Đốt cháy 1,12 lít Z
2x 2y z 1,575 0,5
n H2O 2n CH 4 2n C2 H 4 n C2 H 2 2x 2y z 0,35 (III)
4 4 4 18
x 0,1
0,25
Giải hệ (I), (II), (III) y 0, 05
z 0, 05
0, 05
%VC2 H4 %VC2H2 100% 25% %VCH 4 50%.
0, 2 0,25
7 Gọi x và y lần lượt là số mol của etanol, glixerol.
(2đ)
0,25
2C2 H5OH 2Na 2C2 H 5ONa H 2 0,25
Mol : x 0,5x
2C3 H 5 (OH)3 6Na 2C3H 5 (ONa)3 3H 2 0,5
Mol : y 1,5y
m H2 2(0,5x 1,5y) x 3y 0,5
m T 46x 92y
2,5 2,5 14y
m H2 mT x 3y (46x 92y) x
100 100 3
14y 0,5
46
46x 3
%m C2 H5OH 100% 70%.
46x 92y 46 14y
92y
3
%m C3H5 (OH)3 100% 70% 30%.
8 - Phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm: Đun nóng nhẹ dung dịch HCl đậm 0,25
(2đ) đặc với chất oxi hóa mạnh như MnO2 (hoặc KMnO4).
to
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,25