Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

ANKAN – TÍNH CHẤT HÓA HỌC A. Phản ứng tách. B. Phản ứng thế. C. Phản ứng cộng. D. Cả A, B và.

Câu 1. Khi đốt cháy hidrocacbon X thu được khí CO 2 có số mol nhỏ hơn số mol của Câu 14. Cho sơ đồ điều chế như thí nghiệm sau:
H2O. Vậy X thuộc dãy đồng đẳng:
A. ankadien. B. ankan. C. anken. D. ankin.
Câu 2. Ankan nào sau đây không tham gia phản ứng cracking?
A. Neohexan. B. Butan. C. Etan. D. Pentan.
Câu 3. Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là:
A. n-butan. B. metan. C. etan. D. propan.
Câu 4. Ankan nào sau đây tác dụng với Clo (tỉ lệ mol 1:1) khi chiếu sáng, thu được dẫn
xuất monoclo duy nhất? Hiện tượng quan sát được là
A. 2-metylbutan. B. 2,3-đimetylbutan. A. quỳ tím bị mất màu. B. quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
C. neopentan. D. neohexan. C. Không có hiện tượng xảy ra. D. quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Câu 5. Khi clo hóa một ankan có CTPT C 6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C 2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít
monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
A. 2-metylpentan. B. hexan. Công thức phân tử của X là
C. 2,3-đimetylbutan. D. 2,2-đimetylbutan. A. C3H8. B. C2H6. C. C2H4. D. CH4.
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn x mol ankan X, thu được y mol CO 2 và z mol H2O, mối Câu 16. Khi cho metan tác dụng với clo (có askt) theo tỉ lệ mol 1:2 tạo thành sản phẩm
quan hệ giữa x, y và z là chính là
A. x = 2y - z. B. x = y - z. C. x = z - y. D. y = x - z. A. CCl4. B. CH3Cl. C. CH2Cl2. D. CHCl3.
Câu 7. Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải Câu 17. Hợp chất Y sau đây có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monohalogen?
trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí CH3 CH CH2 CH3
biogas là CH3
A. CO. B. Cl2. C. CH4. D. H2. A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 8. Hòa tan chất rắn X vào nước, thu được khí CH 4, X là Câu 18. Công thức phân tử của một hidro cacbon M mạch hở có dạng (CxH2x+1)n.Giá
A. CaC2. B. CH3COONa. C. Al4C3. D. CaCO3. trị của n là
Câu 9. Ankan nào sau đây tác dụng với Clo (tỉ lệ mol 1:1) khi chiếu sáng, thu được sản A. 6. B. 4. C. 3. D. 2.
phẩm chứa 2 dẫn xuất monoclo? Câu 19. Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm CH 4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được
A. neopentan. B. neohexan. 44 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Giá trị của V là
C. 2-metylbutan. D. 2,3-đimetylbutan. A. 8,96. B. 11,20. C. 13,44. D. 15,68.
Câu 10. Cho Al4C3 vào H2O thoát ra khí X, X là Câu 20. Cho neo-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1: 1, số sản phẩm monoclo
A. C2H6. B. C2H2. C. CH4. D. C3H8. tối đa thu được là
Câu 11. Iso-hexan tác dụng với clo (có chiếu sáng) có thể tạo tối đa bao nhiêu dẫn xuất A. 3. B. 5. C. 1. D. 2.
monoclo? Câu 21. Để oxi hóa hoàn toàn m gam một hiđrocacbon X cần 17,92 lít O 2 (đktc), thu
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. được 11,2 lít CO2 (đktc). CTPT của X là
Câu 12. Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) A. C3H8. B. C4H10. C. C5H12. D. C2H6.
tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thu được số mol H2O gấp đôi số mol
xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là: CO2. Công thức phân tử của hiđrocacbon là
A. 2,3-đimetylbutan. B. 2-metylpropan. A. C3H8. B. CH4. C. C2H2. D. C2H6.
C. butan. D. 3-metylpentan. Câu 23. Trong phòng thí nghiệm, khí metan được điều chế bằng cách nung nóng natri
Câu 13. Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút. Hình vẽ nào sau đây lắp đúng?
Câu 33. Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng.
Công thức của sản phẩm là
A. CHCl3. B. CCl4. C. CH3Cl. D. CH2Cl2.
Câu 34. Đề hidro hóa hỗn hợp C2H6, C3H8. Tỉ khối của hỗn hợp sau phản ứng so với
trước phản ứng là
A. Bằng nhau. B. Chưa thể kết luận.
A. (2) và (4) B. (4) C. (3) D. (1) C. Cao hơn. D. Thấp hơn.
Câu 24. Ankan Y phản ứng với brom tạo ra 2 dẫn xuất monobrom có tỉ khối hơi so với Câu 35. Cho isohecxan và brôm theo tỉ lệ mol 1:1 để ngoài ánh sáng thì thu được sản
H2 bằng 61,5. Tên của Y là phẩm chính monobrom có CTCT là
A. Isobutan. B. 2-metylbutan. C. butan. D. propan. A. CH3CH2CH2CH(CH3)CH2Br. B. CH3CH2CHBrCH(CH3)2.
Câu 25. Khi clo hóa một ankan X chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất có tỉ C. (CH3)2CHCH2CH2CH2Br. D. CH3CH2CH2CBr(CH3)2.
khối hơi đối với hiđro là 53,25. Tên của ankan X là: n n
A. 2,2,3-trimetylpentan B. 3,3-đimetylhecxan. Câu 36. Khi đốt cháy một hydrocacbon thu được H 2O CO2
thì công thức tổng quát
C. 2,2-đimetylpropan. D. isopentan. tương ứng của hydrocacbon là
A. CnH2n. B. CnH2n-2. C. CnHm. D. CnH2n+2.
Câu 26. Cracking n-pentan thu được bao nhiêu sản phẩm các hidrocacbon?
A. 7. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 37. Ankan Y phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H 2
bằng 39,25. Tên của Y là
Câu 27. Không thể điều chế CH4 bằng phản ứng nào?
A. propan. B. iso-butan. C. 2-metylbutan. D. butan.
A. Nung muối natri malonat với vôi tôi xút. B. Canxicacbua tác dụng với nước.
Câu 38. Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ
C. Nung natri axetat với vôi tôi xút. D. Điện phân dung dịch natri khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là
axetat. A. 2,2-đimetylpropan. B. isopentan.
Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng C. 2,2,3-trimetylpentan D. 3,3-đimetylhecxan.
oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO 2 (ở Câu 39. Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%)
đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn
toàn lượng khí thiên nhiên trên là xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là
A. 56,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 70,0 lít. A. 3-metylpentan. B. 2,3-đimetylbutan.
Câu 29. Ankan nào sau đây chỉ cho 1 sản phẩm thế duy nhất khi tác dụng với Cl2 (as) C. 2-metylpropan. D. butan.
theo tỉ lệ mol (1: 1): CH3CH2CH3 (a), CH4 (b), CH3C(CH3)2CH3 (c), CH3CH3 (d), Câu 40. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO 2 và 0,132 mol
CH3CH(CH3)CH3 (e) H2O. Khi X tác dụng với khí clo thu được 4 sản phẩm monoclo. Tên gọi của X là
A. (b), (c), (d). B. (c), (d), (e). A. 2-metylpropan. B. 2-metylbutan.
C. (a), (b), (c), (e), (d). D. (a), (e), (d). C. etan. D. 2,2-đimetylpropan.
Câu 30. Đốt cháy các hiđrocacbon của dãy đồng đẳng nào dưới đây thì tỉ lê ̣ mol H2O: Câu 41. Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2
mol CO2 giảm khi số cacbon tăng. gam H2O. CTPT của X là
A. ankin. B. aren. C. ankan. D. anken. A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.
Câu 31. Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1: 1, số sản phẩm monoclo Câu 42. Đốt cháy 2,3 gam hỗn hợp hai hydrocacbon no liên tiếp trong dãy đồng đẳng
tối đa thu được là thu được 3,36 lit CO2 (đktc). Công thức phân tử của hai hydrocacbon đó là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. A. CH4, C2H6. B. C2H6, C3H8. C. C2H4, C3H6. D. C3H6, C4H8.
Câu 32. Khi clo hóa một ankan thu được hỗn hợp 2 dẫn xuất monoclo và bốn dẫn xuất Câu 43. Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và
diclo. Công thức cấu tạo của ankan là hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 11:15. Thành phần % theo thể tích của hỗn hợp là:
A. CH3CH2CH2CH3. B. CH3CH2CH3. A. 45%; 55%. B. 28,13%; 71,87%. C. 25%; 75%. D. 18,52%; 81,48%.
C. (CH3)2CHCH2CH3. D. (CH3)2CHCH2CH3.
Câu 44. Khi clo hóa ankan X chỉ thu được HCl và hỗn hợp X gồm 3 dẫn xuất mono, đi, Câu 54. Đốt cháy 1,12 lít khí thiên nhiên chứa CH4, N2, CO2 cần 2,128 lít khí oxi. Các
triclo có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1:3. Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với hidro là thể tích khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất. Phần trăm thể tích của CH4 trong
52,375. Vậy tên của X phù hợp là khí thiên nhiên là
A. metan. B. propan. C. butan. D. etan. A. 95%. B. 96%. C. 75%. D. 85%.
Câu 45. Đốt cháy hoàn toàn m gam một hidrocacbon thu được 33 gam CO2 và 27 gam Câu 55. Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%)
H2O. Giá trị của m là tác dụng với clo (theo tỉ lệ số mol 1: 1 trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 4 dẫn
A. 13. B. 14. C. 11. D. 12. xuất monoclo đồng phân của nhau. Vậy X là
Câu 46. Oxi hoá hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankan. Sản phẩm thu được cho đi A. 2,3-đimetylbutan. B. hexan.
qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng của C. 3-metylpentan. D. 2-metylbutan.
bình (1) tăng 6,3 gam và bình (2) có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là: Câu 56. Đốt cháy hoàn toàn 1,92 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 2,688 lít CO2
A. Kết quả khác. B. 68,95 gam. C. 59,1 gam. D. 49,25 gam. (đktc) và 4,32 gam nước. CTPT của X là
Câu 47. Cho metan phản ứng với X2 trong điều kiện thích hợp thu được sản phẩm thế A. CH4. B. CH3OH. C. C2H4. D. C2H2.
có chứa 2 nguyên tử X trong phân tử và %X theo khối lượng trong sản phẩm là Câu 57. Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon A thu được 17,6 gam CO2 và 0,6 mol H2O.
83,529%). CTPT của X2 là CTPT của hidrocacbon A là
A. Br2. B. I2. C. F2. D. Cl2. A. CH4. B. C2H6. C. C3H8. D. C4H10.
Câu 48. Khi brom hóa một ankan X thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ Câu 58. Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon A. Sản phẩm thu được hấp thụ vào
khối so với H2 = 75,5. Tên của X là nước vôi trong dư thì tạo ra 4 gam kết tủa. Lọc kết tủa, cân lại bình thấy khối lượng
A. 3,3-đimetylpropan. B. 2-metylbutan. bình nước vôi trong giảm 1,376 gam. A có công thức phân tử là
C. 3,2-đimetylpropan. D. 2,2-đimetylpropan. A. C4H10. B. CH4. C. C5H12. D. C3H8.
Câu 49. Trộn một hidrocacbon X với một lượng vừa đủ khí O2 thu được m gam hỗn Câu 59. Cho ankan X (trong phân tử có % khối lượng cacbon bằng 83,72%) phản ứng
hợp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O với Cl2 (tỉ lệ mol 1:1) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân. Vậy tên của X phù
dY  15,5 hợp là
có H2
. Giá trị của m là A. 2-metylpropan. B. Butan.
A. 6,2. B. 31,0. C. 77,5. D. 12,4. C. 3-metylpentan. D. 2,3-đimetylbutan.
Câu 50. Đốt cháy hoàn toàn V lít khí (đktc) hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon là đồng đẳng Câu 60. Cho metan phản ứng với X2 (ánh sáng) thu được sản phẩm thế (có chứa 1
liên tiếp của nhau thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Thể tích V có giá trị nguyên tử X trong phân tử và %X theo khối lượng trong sản phẩm là 84,2015%). CTPT
là của X2 là
A. 0,896 lít. B. 0,484 lít. C. 0,384 lít. D. 0,148 lít. A. Br2. B. I2. C. F2. D. Cl2.
Câu 51. Dẫn xuất thế monoclo của hidrocacbon X chứa 45,22% clo theo khối lượng. Câu 61. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế
CTPT của X là tiếp thu được 96,8 gam CO2 và 57,6 gam H2O. Công thức phân tử của A và B là
A. C4H10. B. C3H8. C. C2H6. D. C3H6. A. C3H8 và C4H10. B. C4H10 và C5H12. C. CH4 và C2H6. D. C2H6 và
Câu 52. Đốt cháy hết x lít metan rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 200 ml dung C3H8.
dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Thể tích x lít khí CH4đem đốt có thể là Câu 62. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu
A. 2,24 hoặc 6,72. B. 2,24. C. 6,72. D. 4,48. được V lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là
Câu 53. Khi clo hóa 1 ankan X chỉ thu được 4 dẫn xuất monoclo A, trong đó có một A. 2,24. B. 5,60. C. 6,72. D. 4,48.
dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H2 = 53,25. Tên của X là Câu 63. Oxi hoá hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankan. Sản phẩm thu được cho đi
A. 3,3-đimetylhexan. B. Isopentan. qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng của
C. 2,2-đimetylpropan. D. 2,2,3-trimetylpentan. bình 1 tăng 6,3 gam và bình 2 có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là
A. 49,25 gam. B. 29,55 C. 68,95 gam. D. 59,1 gam.
Câu 64. Khi clo hóa một ankan X theo tỉ lệ 1: 1 được dẫn xuất monoclo duy nhất có A. CH2Cl2. B. CHCl3. C. CCl4. D. Kết quả khác.
%Cl = 33,33% về khối lượng.X là Câu 75. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp, sau
A. pentan. B. neopentan. C. isopentan. D. butan. V :V
Câu 65. Ở điều kiện tiêu chuẩn có 1 hỗn hợp khí gồm 2 ankan X và Y, tỉ khối hơi của phản ứng thu được CO2 H2O
= 1: 1,6 (đo cùng đk). X gồm:
hỗn hợp đối với H2 là 12,2. Khối lượng CO2 và hơi H2O sinh ra khi đốt cháy 15,68 lít A. C3H8 và C4H10. B. CH4 và C2H6. C. C2H4 và C3H6.D. C2H2 và
hỗn hợp (ở đktc) là C3H6.
A. 40 gam và 30 gam. B. 49,28 gam và 32,76 gam. Câu 76. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon có số mol bằng nhau thu được m
C. 24,2 gam và 16,2 gam. D. 48,4 gam và 32,4 gam. gam nước và 2m gam CO2. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là
Câu 66. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít A. C4H10 và C5H12. B. C3H8 và C4H10. C. C2H6và C3H8. D. C2H2 và
khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là: C3H4.
A. C3H8 và C4H10. B. C4H10 và C5H12. Câu 77. Cho ankan X phản ứng với khí Clo có chiếu sáng theo tỉ lệ thể tích là 1:2 thu
C. CH4 và C2H6. D. C2H6 và C3H8. được chất hữu cơ B có tỉ khối so với He = 21,25. CTPT của X là
Câu 67. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp 2 ankan X và Y kế tiếp nhau thu được 5,6 A. C2H6. B. CH4. C. C4H10. D. C3H8.
lít khí CO2 (các thể tích khí được đo ở đktc). CTPT của X và y là Câu 78. Khi clo hóa etan (ánh sáng) thu được sản phẩm thế X có %Cl theo khối lượng
A. C4H10 và C3H8. B. C2H6 và C3H8. là 71,71%. Vậy trong X có bao nhiêu nguyên tử clo ?
C. C2H6 và C4H10. D. C2H6 và C3H6. A. 4 nguyên tử clo. B. 1 nguyên tử clo.
Câu 68. Cho 5,6 lít ankan (27,30C và 2,2 atm) tác dụng hết với Cl2 ngoài ánh sáng, giả C. 2 nguyên tử clo. D. 3 nguyên tử clo.
sử chỉ cho duy nhất một dẫn xuất clo duy nhất có khối lượng là 49,5 gam thì ankan có Câu 79. Hiđrocacbon X cháy cho thể tích hơi nước gấp 1,2 lần thể tích CO2 (đo cùng
tên gọi phù hợp là đk). Khi tác dụng với clo tạo mô ̣t dẫn xuất monoclo duy nhất. X có tên là
A. etan. B. propan. C. butan. D. metan. A. propan. B. etan. C. 2,2- đimetylpropan. D. isobutan.
Câu 69. Cho ankan X phản ứng với Cl2 trong điều kiện thích hợp được một sản phẩm Câu 81. Để oxi hóa hoàn toàn m gam một hiđrocacbon X cần 17,92 lít O2 (đktc), thu
thế X có MX=113. CTPT của X là được 11,2 lít CO2 (đktc). CTPT của X là:
A. C3H8. B. C4H10. C. C2H6. D. C3H6. A. C5H12. B. C2H6. C. C3H8. D. C4H10.
Câu 70. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng Câu 82. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy
được 24,2 gam CO2 và12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là đồng đẳng cần dùng 6,16 lít O2 và thu được 3,36 lít CO2. Giá trị của m là:
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. A. 32 gam. B. 23 gam. C. 3,2 gam. D. 2,3 gam.
C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12. Câu 83. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 7,84 lít O 2 (đktc). Sản phẩm
Câu 71. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon đồng đẳng và có tỉ lệ mol cháy gồm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 thấy có 19,7 gam kết tủa
1: 4 cần 6,496 lít O2 (đktc) thu được 11,72 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy công thức xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại
phân tử của hai hidrocacbon trong hỗn hợp X lúc đầu là thu được 9,85 gam kết tủa nữa. CTPT của X là
A. CH4 và C2H6. B. CH4 và C3H8. A. C3H8. B. C2H6. C. C2H6O. D. C2H6O2.
C. CH4 và C4H10. D. C2H6 và C3H8. Câu 84. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam hỗn hợp hai ankan kế tiếp nhau cần vừa đủ 16,8 lít
oxi (đktc).Hai ankan là
Câu 72. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8.
rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25 gam kết tủa
và khối lượng nước vôi trong giảm 7,7 gam. CTPT của hai hiđrocacbon trong X là: C. C3H8 và C4H10. D. C2H6 và C4H10.
A. C2H6 và C3H8. B. C3H8 và C4H10. Câu 85. Đốt cháy hoàn toàn 2,92 gam hỗn hợp X gồm 2 ankan kế tiếp thu được H2O và
C. C4H10 và C5H12. D. CH4 và C2H6. 4,48 lít CO2 (đktc).Vậy CTPT của ankan trong X là
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8.
Câu 74. Khi cho khí metan tác dụng với khí clo chiếu sáng, người ta thấy ngoài sản
phẩm CH3Cl còn tạo ra 1 hợp chất X trong đó % khối lượng của Clo là 89,12%. CTPT C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.
của X là

You might also like