Professional Documents
Culture Documents
Kế Hoạch Dạy Học
Kế Hoạch Dạy Học
Mĩ thuật 4
Chủ đề 2: Chúng em với thế giới động vật (Tiết 1/4)
Tiết 1 – Vẽ / xé dán con vật
I/ Mục tiêu
1. Phẩm chất
Bài học góp phần hình thành và bồi dưỡng cho học sinh những phẩm chất sau:
- Yêu quý động vật, biết chăm sóc bảo vệ các con vật, yêu thích các sản phẩm, tác
phẩm mĩ thuật.
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ thông qua việc thực hiện bài tập.
- Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và bảo quản các đồ dùng
học tập của mình, của bạn, trong lớp, trong trường,…
2. Năng lực
Bài học góp phần từng bước hình thành, phát triển các năng lực sau:
Năng lực mĩ thuật
- Nêu được đặc điểm, hình dáng, môi trường sống của một số con vật.
- Thể hiện được hình ảnh con vật bằng hình thức vẽ, xé dán.
- Nêu được tên một số đồ dùng, vật liệu; gọi được tên một số sản phẩm mĩ thuật
trong bài học; lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm.
- Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những
người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống.
Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lực
chọn nội dung thực hành theo chủ đề bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các
nội dung của bài học với GV và bạn học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối
tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, … để sáng tạo sản phẩm.
Năng lực đặc thù khác
- Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt động trao đổi, thảo luận theo
chủ đề.
- Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác sử dụng
đồ dùng như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động.
3. Chuẩn bị của học sinh và giáoviên
1. Học sinh:
- SGK Mĩ thuật 4, Vở (giấy vẽ)
- Các đồ dùng cần thiết như: màu, giấy thủ công, hồ dán, kéo
- Tranh/ ảnh sưu tầm về con vật.
2. Giáo viên:
- Bài giảng điện tử, tranh ảnh, vi deo, mô hình về các con vật theo chủ đề bài học.
- SGK Mĩ thuật 4, hình ảnh hoặc vật thật minh họa nội dung bài học (đồ thủ công,
sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, vật liệu đặc trưng vùng miền,…)
- Phương tiện, họa phẩm cần thiết cho các hoạt động: vẽ, dán, ghép hình, nặn
- Máy tính, máy chiếu.
III. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu
1. Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, luyện tập, hợp đồng,
theo góc, … (Kết hợp nhiều phương pháp truyền thống và hiện đại)
2. Kĩ thuật dạy học: Khăn trải bàn, động não…
3. Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp học. Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
4. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Phương pháp,
TG
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS kĩ thuật.Thiết
bị, ĐDDH
Hoạt động 1: Ổn định trật tự, vị
1-2p Ổn định lớp. Ổn định trật tự lớp trí
2-3p Hoạt động 2: * Tổ chức đố vui về con vật: * Cả lớp cùng tham (PP: Gợi mở,
Khởi động, giới gia nêu và giải
thiệu bài học. - GV hướng dẫn cách thức -Lắng nghe để biết quyết vấn đề)
chơi: cách chơi.
Tên trò chơi: Ai nhanh hơn
Cách thức chơi: Nghe GV
đọc câu đố bạn nào đoán
nhanh, đúng bạn đó được một
sao điểm tốt. Kết thúc cuộc
chơi tổ nào có nhiều bạn trả
lời đúng tồ đó giành chiến
thắng. * HS cả lớp tham Bài giảng điện
- GV tổ chức chơi: Đọc câu gia đoán (HS giơ tử
đố / chiếu trên máy. tay nhanh)
Câu 1: Phục phà phục phịch 5-6 HSTL
Chân quỳ tay chống? (Con
cóc)
Câu 2: Một lòng khuya sớm
chuyên cần
Trách người vô nghĩa sao chê
ngu đần? (Con bò)
Câu 3: Hai gươm tam giáo,
mặc áo da bò
Thập thò cửa lỗ, ai bắt không
cho? (Con cua)
Câu 4: Da trâu đầu rắn, chân
ngắn cổ dài
Chẳng cần đào đất, vần cần
đến mai? (Con rùa)
Câu 5: Vừa bằng con bò, nằm
co giữa cổng? (Con voi)
=> GV tổng kết trò chơi, dẫn
dắt, giới thiệu và ghi đầu bài.
Nêu nội dung chủ đề và phạm
vi tiết học (chủ đề gồm 4 tiết:
* Đọc/ lắng nghe,
Tiết 1-2 vẽ xé dán con vật.
ghi đầu bài
Tiết 3-4 tạo hình con vật
bằng đất nặn, bìa, vỏ hộp.
Tiết 1 chúng mình cùng vẽ/ xé
dán một con vật theo ý thích)
10- Hoạt động 3:
12p Tổ chức cho (PP Quan sát,
HS tìm hiểu, thuyết trình,
khám phá phân tích tổng
Những điều hợp, DH hợp
mới mẻ. tác, kĩ thuật
1/Quan sát, khăn trải bàn,
nhận biết sơ đồ tư duy..)
2.1. Quan sát, * QSTL tìm hiểu
tìm hiểu về con kiến thức
vật trong thực
tế.
* GV Chia * Tổ chức chia lớp thành 6 + Lắng nghe, thực
nhóm nhóm, mỗi nhóm 8 bạn theo hiện chọn nhóm/
* Nêu nội dung chủ đề con vật: Nhóm vật chia vào nhóm theo
cần tìm hiểu khi nuôi, vật dưới nước, vật ý thích
QS hoang dã… cho HS xem
video về các con vật (video
dài 1,5p) + QS lắng nghe * Bảng phụ có
+ GV gắn bảng một số câu ghi một số câu
hỏi theo gợi ý
hỏi gợi mở để HS hiểu mục
tiêu của mình khi QS cần chú
ý những gì.
- Nêu tên gọi của từng con
vật?
- Mỗi con vật đó có đặc điểm
gì nổi bật/ (hình dáng, các bộ
phận, màu sắc...)
- Mỗi con vật đó thường có
hoạt động gì? Môi trường
sống của chúng ra sao?
- Ngoài những con vật này
* Xem video con còn biết con vật nào Video các con
khác? Hãy miêu tả chúng? vật ở các môi
+ Cả lớp xem video
+ Bật video về con vật trường sống
khác nhau
* HS thảo luận * Yêu cầu HS thảo luận theo * Thảo luận nhóm * Giấy A0, bút
nhóm của mình - trình bày và thực hiện theo dạ, nam châm
nội dung thảo luận lên giấy yêu cầu.
A0 (Thời gian 5p) (Từng HS ghi ý
kiến cá nhân, nhóm
trưởng thống nhất,
chốt/ ghi nội dung
chính ở giữa giấy)
* HS trình bày * Gọi đại diện một số nhóm * Đại diện 3-4 * Nam châm
kết quả thảo lên trình bày nhóm trình bày/ gắn tờ giấy
luận nhóm khác NX bổ thảo luận lên
sung nội dung còn bảng.
thiếu
* GV chốt ý -> Chốt ý: Các con vật xung * Quan sát, lắng * Sơ đồ tư duy
quanh chúng ta rất đa dạng và nghe do GV đã
phong phú: Có loài sống trên chuẩn bị
cạn, dưới nước, trong rừng,
trên trời…Mỗi con có hình
dáng, màu sắc, kích thước và
hoạt động riêng. Nhưng con
nào cũng đều có các bộ phận
chính: Đầu, thân, đuôi và bộ
phận di chuyển. Mỗi con có
những đặc điểm riêng…,và
những lợi ích khác nhau.
Chúng ta cần chăm sóc và
bảo vệ chúng…
* Chuyển slile -Yêu cầu
HSQS sản phẩm GV chuẩn bị
- trả lời theo từng câu hỏi của
2.2. Tìm hiểu
GV: * QS trả lời theo
sản phẩm tạo
- Con thấy những hình ảnh gì câu hỏi.
hình con vật
trong mỗi sản phẩm?
* Tổ chức cho
- Hình dáng, màu sắc của
HSQS tìm hiểu
chúng như thế nào? 1-2 HSTL: Các
sản phẩm
con vật * Sản phẩm
2-3 HSTL: Khác con vật của HS
- Các sản phẩm được thực nhau: con thân to trên máy
hiện bằng hình thức nào? bầu dục, con thân
Chất liệu gì? tròn nhỏ, dài...
-> Chốt ý: Lựa chọn các con 2-3 HSTL: Vẽ, xé,
vật, và vật liệu, màu sắc khác cắt dán con vật
* Chốt nội dung
nhau theo ý thích của mỗi * QS lắng nghe
sáng tạo
bạn…
=> Chuyển ý: Sang HĐ3
16- 2/ Thực hành (PP gợi mở,
18p sáng tạo thực hành)
2.1. Tìm hiểu
cách thực
hành, sáng tạo
* GV nêu câu * Nêu câu hỏi gợi mở ý tưởng * 4-5 HS nêu ý
hỏi gợi ý HS - Con sẽ lựa chọn tạo hình tưởng
nêu ý tưởng dáng con vật nào?
Con vật đó có đặc điểm gì
nổi bật? Nó sống ở đâu?
- Con định thể hiện bằng chất
liệu gì? Và định làm từng
bước như thế nào? * 2-3 HS nêu
* Củng cố lại - Con hãy nhắc lại từng bước
vẽ con vật đã học ở lớp
các bước vẽ * QS lắng nghe
trước?
* GV Chốt cách củng cố lại cách
* Chuyển slile có hình minh
thực hiện: thực hiện
họa từng bước:
B1/ Vẽ, xé, cắt các bộ phận
lớn của con vật.
(Sắp xếp dán các bộ phận đó
tạo thành hình con vật – đối
với xé, cắt dán).
B2/ Vẽ, xé, cắt dán thêm các
chi tiết, trang trí thêm cho con
* QS tham khảo
vật. (Vẽ màu – đối với vẽ)
* Giới thiệu
- Mở máy giới thiệu một số
thêm về một số
sản phẩm vẽ/ xé dán của HS
sp của HS.
cũ – nêu câu hỏi:
- Con thích sản phẩm của
bạn nào? Vì sao?
* Lưu ý khi * QS lắng nghe
-> Hình không quá to hay quá
thực hiện tránh mắc lỗi khi
bé, tỉ lệ các bộ phận cân đối,
thực hiện bài
màu sắc đủ độ đậm nhạt...
2.2. Thực
hành, sáng tạo
* Tổ chức kí * Lắng nghe, đọc
* Nêu nội dung trong bản hợp
hợp đồng với và kí hợp đồng theo
đồng, hướng dãn học sinh * Hợp đồng
HS khả năng của mình.
tích vào ô chọn theo khả năng học tập môn
* Lắng nghe yêu
của mình. MT
* Tổ chức cho cầu bài và thực
* GV nêu yêu cầu: Vẽ hoặc
HS thực hành hành - Thực hành
xé, cắt dán trang trí con vật
sáng tạo cá nhân
theo ý thích.