Professional Documents
Culture Documents
Cạnh hóa tỉ lệ và giản đồ tròn
Cạnh hóa tỉ lệ và giản đồ tròn
I. CẠNH HÓA TỈ LỆ
1. C thay đổi
ZRL
C = C1 UZ C1 UZ C 2 Z Z
* thì U C1 = U C 2 = C1 = 1 ZC1
C = C2 Z1 Z2 ZC 2 Z 2 β
β ZC0
α
Z RL là tia phân giác ngoài của góc hợp bởi ( Z1 , Z 2 ) α Z1
Z0 ZC2
* C = C0 thì U c max Z 0 ⊥ Z RL
Z2
Z 0 là tia phân giác trong của góc hợp bởi ( Z1 , Z 2 )
*Cách vẽ:
-B1: Vẽ nổi tiếp R ngang, Z L lên, ZC xuống như bình thường
Nếu đề không cho một giá trị Z nào cả thì ta lập tỉ lệ các U để quy về tỉ lệ các Z và chuẩn hóa một cạnh = 1
2. L thay đổi (tương tự)
(U R )
, U LC = 90o M luôn nhìn AB dưới 1 góc vuông UR1 ULC1
1. C thay đổi: U = U C + U RL α
A
UR R
* tan = = = const M luôn nhìn AB dưới 1 góc không đổi UC UL
U L ZL
α
nên khi C thay đổi thì quỹ tích điểm M là 1 đường tròn
M UR
* C = C0 thì U C max AM 0 là đường kính
C = C1 B
* thì U C1 = U C 2 AM1 và AM 2 đối xứng nhau qua đường kính
C = C2 U
A UC1
*Cách vẽ: M1
Vì i sớm pha hơn uC là nên mọi độ lệch pha so với i ta sẽ quy về độ lệch pha so với uC để làm
2
*Kiến thức toán sử dụng:
-Các góc nội tiếp chắn 1 cung hoặc chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau
-Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông
-Số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn
U UC U RL
-Định lý sin: U C max = = =
sđcungAB sđcungAM sđcungMB
sin sin sin
2 2 2
VÍ DỤ MINH HỌA
VD1: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi u = 120 2 cos100 t (V) vào đoạn mạch AB
gồm đoạn AM chỉ chứa điện trở R, đoạn mạch MB chứa tụ điện có điện dung C thay đổi được mắc nối tiếp
với một cuộn cảm thuần. Biết sau khi C thay đổi thì điện áp hiệu dụng hai đầu mạch MB tăng 2 lần và
5
dòng điện tức thời trong mạch trước và sau khi thay đổi C lệch pha nhau một góc . Điện áp hiệu dụng
12
hai đầu mạch AM khi chưa thay đổi C có giá trị bằng
A. 60 3 V B. 60 2 V C. 120V D. 60V
M2
VD2: Đặt điện áp u = U 0 cos t ( U 0 và không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần
cảm mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C (thay đổi được). Khi C = C0 thì cường độ dòng điện trong
mạch sớm pha hơn u là 1 0 1 và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 45V. Khi C = 4C0 thì
2
2
cường độ dòng điện trong mạch trễ pha hơn u là 2 = − 1 và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là
3
135V. Giá trị của U 0 gần nhất với giá trị nào sau đây?
2 13 1
3x = 12 + 32 − 2.1.3.cos x= ’
3 3 3x
2π/3
32 + ( 3 x ) − 12
2
7 13
cos = =
2.3.3 x 26 α
3
37
Z RL = 32 + ( 4 x ) − 2.3.4 x.cos =
2
2 45 481 3x
M 1M 2 = ( 3x ) + ( 4 x ) − 2.3x.4 x.cos x=
2 2
3 37
M2
( 45 13 )
2
+ 45 − 135
2 2
( 4x) ( ) − ( 3x )
2
+ 45 13
2 2
U M 1M 2
= U 66, 6 U 0 94, 2 V. Chọn B
sin ( 46,1o − 25,3o ) sin120
o
U R 2 = 3U R1 = 3x
U RL 2 = 3U RL1 I 2 = 3I1 U L 2 = 3U L1 = 3x z-y
Z = 0, 25Z U = 0, 75U = 0, 75 z x
C2 C1 C2 C1
φ1
φ2
1 76,1
o
1 +2 =120o
U
cos 2 = 3cos 1 ⎯⎯⎯⎯→ → x = U cos 76,1o 0, 24U
2 43,9
o
3x 3y-0,75z
z − y = U sin 76,1o
y 0, 632U
3 y − 0, 75 z = U sin 43,9
o
VD3: Đặt điện áp xoay chiều ổn định u = 220 2 cos t (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây và tụ
điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điện dung của tụ điện thay đổi được. Biết khi C = C1 và khi C = C2 thì
điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện bằng nhau., đồng thời pha của dòng điện trong hai trường hợp trên biến
5
thiên một lượng rad. Điện áp hiệu dụng trên đoạn AM trong hai trường hợp trên
12
chênh nhau một lượng gần nhất với
A. 200V B. 220V C. 240V D. 260V
Hướng dẫn giải
5π/12
220 ΔURL
UC
VD4: Đặt điện áp u = 80cos (t + ) ( không đổi và 0 ) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp theo
3
thứ tự: điện trở R, tụ điện có điện dung C và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Khi L = L1
thì điện áp giữa hai đầu cuộn dây là u1 = 100 cos t + V. Khi L = L2 thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
3
chứa R và C là u2 = 100 cos t − V. Giá trị của gần nhất giá trị nào sau đây
3
U RC 2 Z RC 100
= = . Đặt Z RC = x Z 2 = 0,8 x π/3-φ
U Z2 80 0,8
π/3+φ
R
R = 0,8sin −
3
1
ZC
x = 0,82 + 12 − 2.0,8.1.cos − = 1, 64 − 1, 6 cos −
3 3 x
R R
→ + = arccos + arccos 0,896 . Chọn D
3 0,8 x x
160 160
100 − sin + 100 − sin −
3 3 = 3 3 0,896 . Chọn D
sin − sin +
3 3
VD5: Cho đoạn mạch xoay chiều RLC, trong đó L là cuộn thuần cảm, C là tụ có điện dung thay đổi được.
Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch có tần số f và giá tị hiệu dụng U không đổi. Khi C = C0 điện áp giữa hai
bản tụ có giá trị hiệu dụng lớn nhất, mạch tiêu thụ công suất bằng 50% công suất cực đại mà nó có thể tiêu
thụ. Khi C = C1 , điện áp giữa hai bản tụ có giá trị hiệu dụng 40V và trễ pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn
mạch góc 1 . Khi C = C2 , điện áp giữa hai bản tụ cũng có giá trị hiệu dụng 40V nhưng trễ pha hơn điện áp
giữa hai đầu đoạn mạch góc 2 = 1 + . Điện áp hiệu dụng U giữa hai đầu đoạn mạch gần nhất với giá trị
3
nào sau đây
A. 35V B. 28V C. 33V D. 46V
Hướng dẫn giải
Cách 1: Cạnh hóa tỉ lệ
β
U C1 = U C 2 Z 0 là tia phân giác trong và Z RL là tia phân giác ngoài ZRL
U 2 cos 2 0 U2 2
P = 0,5 PCH = 0,5. cos 0 = 0 = −
R R 2 4
Z2 α2
π/3
Z 0 sớm pha hơn Z C 0 là = − = Z0
4 2 4 4 π/4
Z1
sin
U Z sin 4
Định lý sin: = 1 = U = 40. 32, 7 V. Chọn C α1
U C1 Z C1
sin + sin +
2 6 2 6
Cách 2: Giản đồ NVĐ (U là dây cung)
U = U C max cos 32, 7 V. Chọn C
4
BÀI TẬP
Câu 1: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 150V vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp, cuộn dây L
thuần cảm và C có thể thay đổi được. Khi C = C1 và C = C2 thì U 2 L = 6U1L và dòng điện trong hai trường
hợp lệch pha nhau 114o . Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R khi C = C1 là
Câu 2: Đặt điện áp u = 180 2 cos t (V) (với không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp, R là điện
trơ thuần, tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Khi L = L1 thì điện áp hiệu
dụng U LC = U và độ lớn góc lệch pha của cường độ dòng điện so với điện áp u là 1 . Khi L = L2 thì điện áp
hiệu dụng U LC = U 8 và độ lớn góc lệch pha của cường độ dòng điện so với điện áp u là 2 . Biết
1 + 2 = 90o . Giá trị U bằng