Professional Documents
Culture Documents
Chủ Đề 13 - Lực Lo-ren-xơ
Chủ Đề 13 - Lực Lo-ren-xơ
Chủ Đề 13 - Lực Lo-ren-xơ
I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN
1. Lực Lo-ren-xơ (lực từ) do từ trường đều B tác dụng lên điện tích q đang chuyển động với vận tốc v :
o Điểm đặt: tại điện tích q
o Phương: vuông góc với B và v .
o Chiều: được xác định theo quy tắc bàn tay trái.
Nội dung quy tắc bàn tay trái:
“Đặt bàn tay trái mở rộng để các véctơ B hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là
chiều của v , khi đó ngón cái choãi ra 90° chỉ:
▪ Chiều của lực Lo-ren-xơ nếu hạt mang điện dương (Hình 1)
▪ Ngược chiều của lực Lo-ren-xơ nếu hạt mang điện âm (Hình 2)
(Hình 1) (Hình 2)
o Độ lớn: f L = q .v.B.sin ( )
với = B, v
2. Chuyển động của hạt điện tích trong điện trường đều
▪ Nếu một hạt mang điện tích q bay vào trong từ trường đều B với vận tốc ban đầu vo ( vo ⊥ B ) và coi
như q chỉ chịu tác dụng duy nhất của từ trường đó (lực Lo-ren-xơ) thì hạt này sẽ chuyển động tròn đều
trong mặt phẳng vuông góc với từ trường.
➢ Như vậy, lực Lo-ren-xơ đóng vai trò là lực hướng tâm: f L = Fht
2
2
v2
q .v.B = m.aht = m. = m. 2 .R = m. .R = m. ( 2 f ) .R
2
Có thể suy ra:
R T
1
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Bài 1: Một hạt proton chuyển động với vận tốc v vào trong từ trường theo phương song song với đường sức từ
thì: A. động năng của proton tăng
B. vận tốc của proton tăng
C. hướng chuyển động của proton không đổi
D. tốc độ không đổi nhưng hướng chuyển động của proton thay đổi
Bài 2: Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên một điện tích q chuyển động tròn trong từ trường có đặc điểm:
A. luôn hướng về tâm của quỹ đạo B. luôn tiếp tuyến với quỹ đạo
C. chỉ hướng vào tâm khi q >0 D. chưa kết luận được vì phụ thuộc vào hướng của .
Bài 3: Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt mang điện dương chuyển
động trong từ trường đều:
B B
v v F v B
A. B. C. D.
F v
F B F
2
Bài 10: Một điện tích q = 3,2.10-19C đang chuyển động với vận tốc v = 5.106m/s thì gặp miền không gian từ
trường đều B = 0,036T có hướng vuông góc với vận tốc. Tính độ lớn lực Lo-ren-xơ tác dụng lên điện tích:
A. 5,76.10-14N B. 5,76.10-15N C. 2,88.10-14N D. 2,88.10-15N
Bài 11: Một proton bay vào trong từ trường đều theo phương hợp với đường sức 300 với vận tốc ban đầu
3.107m/s, từ trường B = 1,5T. Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt đó là:
A. 36.1012N B. 0,36.10-12N C. 3,6.10-12 N D. 1,8 .10-12N
Bài 12: Một hạt mang điện 3,2.10-19C bay vào trong từ trường đều có B = 0,5T hợp với hướng của đường sức
từ 300. Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt có độ lớn 8.10-14N. Vận tốc của hạt đó khi bắt đầu vào trong từ trường
là: A. 107m/s B. 5.106m/s C. 0,5.106m/s D. 106m/s
Bài 13: Một electron chuyển động với vận tốc 2.10 m/s vào trong từ trường đều B = 0,01T chịu tác dụng của
6
lực Lo-ren-xơ 16.10-16N . Góc hợp bởi véctơ vận tốc và hướng đường sức từ trường là:
A. 600 B. 300 C. 900 D. 450
Bài 14: Một electron được tăng tốc bởi hiệu điện thế 1000V rồi cho bay vào trong từ trường đều theo phương
vuông góc với các đường sức từ. Tính lực Lo-ren-xơ tác dụng lên nó biết me = 9,1.10-31kg, e = - 1,6.10-19C, B =
2T, vận tốc của hạt trước khi tăng tốc rất nhỏ.
A. 6.10-11N B. 6.10-12N C. 2,3.10-12N D. 2.10-12N
Bài 15: Một hạt mang điện 3,2.10 C được tăng tốc bởi hiệu điện thế 1000V rồi cho bay vào trong từ trường
-19
đều theo phương vuông góc với các đường sức từ. Tính lực Lo-ren-xơ tác dụng lên nó biết m = 6,67.10-27kg, B
= 2T, vận tốc của hạt trước khi tăng tốc rất nhỏ.
A. 1,2.10-13N B. 1,98.10-13N C. 3,21.10-13N D. 3,4.10-13N
Bài 16: Một electron chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều.
Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức từ như hình vẽ. Cho biết: B = 0,004T, v = 2.106m/s. B
Hãy xác định hướng và cường độ điện trường E ?
A. hướng lên, E = 6000V/m B. hướng xuống, E = 6000V/m v
C. hướng xuống, E = 8000V/m D. hướng lên, E = 8000V/m
Bài 17: Một proton chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều.
Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức điện trường như hình vẽ. E = 8000V/m, v = 2.106m/s, E
xác định hướng và độ lớn :
A. hướng ra. B = 0,002T B. hướng lên. B = 0,003T
v
C. hướng xuống. B = 0,004T D. hướng vào. B = 0,0024T
Bài 18: Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt mang điện dương
chuyển động trong từ trường đều:
N S
F q>0
F v F=0
A. N S B. S N C. D. v
v v
F
S N
Bài 19: Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron chuyển động trong
từ trường đều:
e N N
F v v F v
F
A. N S B. S N C. e D. e
v F
e S S
3
Bài 20: Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt mang điện dương
chuyển động trong từ trường đều:
N S
v
F F v
A. F C. v D. F
N v S B. S N
S N
Bài 21: Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron chuyển động trong
từ trường đều:
N S
v v v
v
A. N e S B. S e N C. e D. e
F F
F
F S N
Bài 22: Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron và hạt mang điện
dương chuyển động trong từ trường đều:
S S
F v e v
v
A. S N B. N S C. F q>0 D. e F
q>0 v F
N N
Bài 23: Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron và hạt mang điện
dương chuyển động trong từ trường đều:
N e S v S S
v F F
A. B. C. F D. q>0
q>0 v e
F v
S N N N
Bài 24: Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron và hạt mang điện
dương chuyển động trong từ trường đều:
N N N q>0 N v
F F
A. B. v C. v D. e
v F= 0 F
q>0 e S S
S S
Bài 25: Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron và hạt mang điện
dương chuyển động trong từ trường đều:
N S F S S
F e v
v D.
A. B. C. F
q>0 v e v q>0
S N F N N
4
Bài 26: Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron và hạt mang điện
dương chuyển động trong từ trường đều:
N S
N N e F
F
v v q>0 D.
B. C.
A.
F F e v
q>0 v N
S S
S
Bài 27: Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron và hạt mang điện
dương chuyển động trong từ trường đều:
v q>0 v e v F v F=0
A. B. C. D.
q>0 e
B F B F B B
Bài 28: Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron và hạt mang điện
dương chuyển động trong từ trường đều:
e B B F
B q>0
v
A. B. v C. D.
F F v
v
q>0 F B e
Bài 29: Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron và hạt mang điện
dương chuyển động trong từ trường đều:
v e F F F B
A. F B. C. v D.
v
q>0 B B q>0 B e
v
Bài 30: Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron và hạt mang điện
dương chuyển động trong từ trường đều:
q>0 e v B e
F
A. B. C. q>0 D.
F v v F
F
B v B B
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án C A B C D C B D A A
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án C D B B B C C D B B
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án A B B D A C D A C B
5
III. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1. Một chùm hạt α có vận tốc ban đầu không đáng kể được tăng tốc bởi hiệu điện thế U = 106V. Sau khi
tăng tốc, chùm hạt bay vào từ trường đều cảm ứng từ B = 1,8T. Phương bay của chùm hạt vuông góc với
đường cảm ứng từ.
a. Tìm vận tốc của hạt α khi nó bắt đầu bay vào từ trường. Cho: m = 6,67.10-27 kg ; cho q = 3,2.10-19 C.
b. Tìm độ lớn lực Lorentz tác dụng lên hạt.
ĐS: a. v = 0,98.107 m/s ; b. f = 5,64.10-12 N.
Bài 2. Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B=0,2T với vận tốc ban đầu v0 = 2.105
m/s vuông góc với B . Tính lực Lo-ren-xơ tác dụng vào electron.
ĐS: 6,4.10-15 (N)
Bài 3. Một hạt proton chuyển động với vận tốc 2.106 (m/s) vào vùng không gian có từ trường đều B = 0,02 T
theo hướng hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 300. Biết điện tích của hạt proton là 1,6.10-19 C.
Tính lực Lo-ren-xơ tác dụng lên proton.
ĐS: 3,2.10-15 (N)
Bài 4. Một điện tích chuyển động trong từ trường đều. Mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với đường cảm ứng
từ. Nếu điện tích chuyển động với vận tốc v1 = 106m/s lực Lorentz tác dụng lên điện tích là f1 = 3.10-6 N. Hỏi nếu
điện tích chuyển động với vận tốc v2 = 2,5.106 m/s thì lực f2 tác dụng lên điện tích là bao nhiêu?
ĐS: f2 =2,5.10-6N
Bài 5. Một electron chuyển động thẳng đều trong một miền có từ trường đều B và điện trường đều E như
hình.
a. Xác định chiều của đường sức điện và cường độ điện trường E.
Áp dụng bằng số: v = 2.106m/s , B = 0,004T.
B
b. Nếu cho proton có cùng vận tốc v như trong câu a) bay vào miền có từ trường đều và
điện trường đều nói trên thì proton có chuyển động thẳng đều không? Vì sao? Bỏ qua khối
v
lượng của electron và proton.