Professional Documents
Culture Documents
Lec6 S1 3
Lec6 S1 3
1 2 3
Tumor: u Neoplasia:
Tân sản Neoplasm:
Mô u/Mô tân sản
NGUỒN GỐC U
THƯỜNG VỀ SỐ LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG CÓ, HUY ĐỘNG RẤT NHIỀU LOẠI TẾ
BÀO NHƯNG CÙNG ĐẢM NHẬN CHỨC
NĂNG VỆ CƠ THỂ
- U LÀ MÔ THỪA, KÝ SINH TRÊN CƠ
- VIÊM CHỊU SỰ CHỈ HUY CỦA CƠ THỂ,
THỂ, KHI TỒN TẠI CHỈ GÂY HẠI.
TIẾN TRIỂN TUỲ THEO NHU CẦU ĐỂ
- TB SINH SẢN KHÔNG CÓ GIỚI HẠN VỀ
ĐÁP ỨNG VỚI TỪNG TÁC NHÂN, THAY
KHÔNG GIAN VÀ THỜI GIAN
ĐỔI TUỲ THEO CƠ THỂ.
- QUÁ SẢN KHÔNG NGỪNG KHI KÍCH - TB SINH SẢN CÓ GIỚI HẠN VỀ KHÔNG GIAN
THÍCH ĐÃ HẾT. VÀ THỜI GIAN
- NGUYÊN NHÂN CHƯA RÕ, CHƯA NGĂN - VIÊM NGỪNG LẠI KHI KÍCH THÍCH ĐÃ HẾT
CHẶN ĐƯỢC TIẾN TRIỂN - NGUYÊN NHÂN ĐÃ RÕ, NHIỀU TH NGĂN
CHẶN ĐƯỢC TIẾN TRIỂN CỦA VIÊM.
VIÊM VÀ UNG THƯ PHẾ QUẢN
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA U
- CƠ BẢN U
- ĐỆM U:
+ Mô liên kết
+ Các tế bào phản ứng: lympho, đại thực bào, bạch cầu đa nhân.
ĐỆM U VÀ CƠ BẢN U
DANH PHÁP VÀ PHÂN LOẠI
1.DANH PHÁP
+ GỌI TÊN VÀ XẾP LOẠI THEO HÌNH THÁI, CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
U: U MỠ, U CƠ TRƠN TỬ CUNG…
+ GỌI THEO QUÁ TRÌNH TẠO PHÔI, TẠO MÔ: U BUỒNG TRỨNG
ĐƯỢC TẠO BỞI THÀNH PHẦN CỦA 3 LÁ THAI GỌI LÀ U QUÁI, U
DÂY SỐNG
+ THEO TIẾN TRIỂN LÂM SÀNG: U LÀNH, U ÁC, U GIÁP BIÊN.
+ TRONG DANH PHÁP QUỐC TẾ
- U LÀNH ĐẶT TÊN BẰNG CÁCH GHÉP TÊN TIỀN TỐ (BIỂU THỊ
CẤU TRÚC TẾ BÀO VÀ MÔ U) + TIẾP TỐ “OMA”: FIBRE (TIỀN TỐ =
MÔ XƠ) + OMA = FIBROMA (U XƠ).
CHONDRO (TIỀN TỐ = MÔ SỤN) + OMA = CHONDROMA (U SỤN)
- U ÁC: CARCINOMA (UT BIỂU MÔ), SARCOMA: UT LIÊN KẾT
PHÂN LOẠI U
Nguyên bào nuôi Chửa trứng lành tính Ung thư biểu mô màng đệm
U LIÊN KẾT
Mô bình thường U lành U ác
Mô thần kinh đệm U thần kinh đệm (glioma) U nguyên bào TK đệm
(glioblastoma)
Hạch thần kinh U hạch thần kinh U nguyên bào hạch giao cảm
(Ganglioneuroma) (Sympathoblastoma)
Mô bình U lành U ác
thường
- U ác tính: Những u ác tính được gọi chung là ung thư, chỉ một tổn
thương có thể xâm nhập và phá hủy những cấu trúc xung quanh
và lan tràn tới các vị trí ở xa, gây tử vong cho bệnh nhân.
- U giáp biên: Chỉ các u mà người ta chưa chắc chắn được tiến triển
của nó.
U LÀNH- U ÁC TÍNH
Tỷ lệ phát triển Thường tiến triển dần và chậm, có Thất thường và có thể chậm
thể dừng lại hoặc thoái triển, nhân hoặc nhanh; nhân chia có thể
chia hiếm gặp và bình thường nhiều và bất thường
Xâm nhập tại chỗ Thường là một khối giới hạn rõ Xâm nhập tại chỗ, xâm lấn mô
bành trướng, không xâm lấn hoặc xung quanh, đôi khi có vẻ dính
xâm nhập những mô bình thường và bàng trướng
xung quanh
Di căn Không di căn Thường di căn, u càng lớn hơn
và kém biệt hóa hơn u nguyên
phát, càng di căn nhiều hơn.
ĐẠI THỂ
- Hình dạng: U có nhiều hình dạng: Hình tròn, bầu dục, có ít hay nhiều thuỳ.
- Kích thước: U có kích thước rất khác nhau, tuỳ thời điểm phát hiện. U có
thể có kích thước từ 1-3, 5, 10 cm…hay rất lớn.
- Vỏ bọc: U có hay không có vỏ, dính (không) mô kế cận. U lành thường có
vỏ bọc rõ, không xâm lấn mô kế cận. U ác tính thường không có vỏ bọc, khó
phân tách mô u và mô lành do u xâm nhập và phá huỷ vào mô lành.
- Màu sắc: Màu sắc của u khá phong phú, tuỳ vào tứng loại mô và tính chất
của u. Màu vàng (u mỡ), đỏ rực (u máu), nhiều màu sắc… U lành thường có
một màu thuần nhất, u ác tính thường loang lổ do chảy máu, hoại tử.
- Mật độ: Mềm (u mỡ), chắc (u cơ nhẵn tử cung)…
- Chất chứa: Dịch trong (u thanh dịch buồng trứng), dịch nhầy …
HÌNH ẢNH ĐẠI THỂ MỘT SỐ LOẠI U
VI THỂ
và viêm.
- Loạn sản: Loạn sản xảy ra chủ yếu trong biểu mô.
Nhân chia
UT nhú TG
TIẾN TRIỂN CỦA U
Tại chỗ: U tiến triển tại chỗ trong thời gian lâu.
- U lành: Phát triển đồng đều, chậm nên người bệnh ít để ý, khi kích thước lớn gây
chèn ép mô xung quanh. Hiếm khi thành ác tính; thí dụ u mỡ lành tính.
- U ác: Phát triển nhanh, chia nhiều nhánh chui vào mô lành, xâm nhập mạch gây
huyết khối, chỉ sau khi xâm nhập mới có di căn. Sự xâm nhập do các yếu tố:
+ Cơ học: Do áp suất trong mô tại chỗ tăng do gia tăng số lượng tế bào.
+ Lực dính các tế bào u giảm: Lực dính tế bào của ung thư tế bào vảy <4 lần
tế bào vảy bình thường do thiếu ion canxi và phóng thích enzym từ tế bào u.
+ Tế bào ung thư sau khi tách rời nhau di động như amib, di chuyển trong
mô đệm và mô quanh u.
+ Tế bào u có khuynh hướng xâm nhập dọc theo bờ cơ quan, theo bao dây
thần kinh, theo bao mạch máu.
Toàn thể - Di căn (u ác)
+ Sự phân phối của di căn đến các tạng: UT có thể di căn
đến hạch vùng, các mô, cơ quan không phải hạch.
An English chimney
Protective clothing worn
by a German sweep in 1851
sweep in 1785
-1620, Thomas Venner - London là một trong những người đầu tiên cảnh báo về
mối nguy hiểm thuốc lá ở Via Recta. Ông đã viết rằng " sử dụng thái quá thuốc lá
làm tổn thương não và mắt và gây ra run rẩy của các chi và tim. "
Nguyªn nh©n sinh u
1. §a nguyªn nh©n, cã nhiÒu nguyªn nh©n cßn ch-a râ.
2. Cã thÓ ph©n lo¹i thµnh 2 nhãm lín
- BÀO THAI
CONDYLOMA CTC
UT CTC
NGUYÊN NHÂN VẬT LÝ
+ Bức xạ ion: Tia PX phát ra từ các chất PX tự nhiên/nhân tạo có khả năng ion hoá
vật chất. Tác động gây UT phụ thuộc 3 yếu tố: Tuổi, liều và cơ quan nhạy cảm (T
giáp, tuỷ xương). Nó gây ra khoảng 4% số ca UT. Bức xạ radon trong nhà có thể
giảm đi nếu có quạt thông gió hoặc điều hoà nhiệt độ.
+Tia cực tím: gây UT hắc tố và TB đáy. Hiện người ta cho rằng tia cực tím còn là
+ Sóng radio và sóng tần số cực thấp: khi điện thế cao có thể sinh ra từ trường
0.2 aT (bt 0.05 aT ) có thể gây bệnh bạch cầu ở trẻ nhỏ.
Nephroblastoma WT1
BµO THAI
-Về bản chất: U giáp biên là những khối u không xâm lấn
có nhân bất thường và các hoạt động phân chia ở mức độ
trung gian giữa các khối u lành tính và ác tính cùng dạng.
-Một tiêu chuẩn bắt buộc để chẩn đoán u ATGH đó là
không có sự xâm lấn biểu mô rõ ràng.
- Các tiêu chuẩn chẩn đoán cụ thể còn tùy thuộc vào loại
mô u.
- Tiến triển: Hầu hết là lành tính, một số tái phát và di căn
CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý
THEO DÕI