Professional Documents
Culture Documents
Cơ chế giải quyết tranh chấp WTO
Cơ chế giải quyết tranh chấp WTO
Cơ chế giải quyết tranh chấp WTO
•GATT
• GATS
• Hiệp định TRIPS
• Thỏa thuận về quy tắc và thủ tục giải
quyết tranh chấp (DSU)
3. Một số vụ tranh chấp tiêu biểu:
b. Đối tƣợng
a.Chủ thể
tranh chấp
khởi kiện.
đƣợc giải quyết.
a. Chủ thể khởi kiện
“…Những quy tắc và thủ
Chỉ có tranh chấp phát sinh
tục của Thỏa thuận này giữa các quốc gia thành viên
cũng được áp dụng cho mới được kiện đến cơ chế giải
việc tham vấn và giải quyết tranh chấp của WTO?
quyết tranh chấp giữa các
Thành viên về quyền và
nghĩa vụ của họ theo các
quy định của Hiệp định
Thành lập Tổ chức Tại sao lấy tên là vụ
Thương mại Thế giới Kodak – Fuji?
(trong Thỏa thuận này
được gọi là “Hiệp định
WTO”)…”
b. Đối tƣợng tranh chấp đƣợc giải quyết
- Có phải mọi tranh chấp giữa các thành
viên WTO đều đƣợc giải quyết theo cơ chế
của WTO???
b. Thẩm quyền
- Xem xét lại các khía cạnh pháp lý trong báo cáo
của Panel, đưa ra phán quyết cuối cùng
- Giai đoạn xem xét tại AB là giai đoạn thứ hai
(giai đoạn cuối cùng) trong tiến trình giải quyết
tranh chấp WTO.
- AB chỉ xem xét đến những vấn đề pháp lý được
đề cập trong báo cáo của Panel và những giải
thích pháp luật của Panel (Đ 17.6 DSU)
- AB có thể giữ nguyên, sửa đổi hoặc quyết định
ngược lại các ý kiến và kết luận của Panel
?
- Thực tế, hiện nay đa số các tranh chấp được giải quyết ở giai
đoạn tham vấn. Điều này cho thấy tham vấn thường là một
phương tiện hiệu quả giải quyết tranh chấp trong WTO, các
phán quyết và các biện pháp cưỡng chế thi hành trong WTO
không phải luôn luôn cần thiết
Urgent!!!
* 10 ngày
** 20 ngày Yêu cầu thành
lập Panel
30 ngày*
60 ngày**
Tham vấn
Yêu cầu
Thành lập
Panel
4.3. Xem xét lại theo thủ tục phúc thẩm
A B C D
BC được
chuyển tới 20 ngày
Quyền kháng cáo
các TV DSB thông
qua BC
Bên thứ ba có được quyền kháng cáo??
=> Điều 16.4 DSU
b. Thủ tục xem xét phúc thẩm:
-Thời hạn giải quyết kháng cáo???
Đ.17.5 DSU
(Không quá 60 ngày, có thể kéo dài nhưng không
quá 90 ngày)
- Khi xem xét kháng cáo, Cơ quan phúc thẩm có thể tán thành,
sửa đổi hoặc hủy bỏ các kết luận pháp lý và phán quyết của
Ban hội thẩm. Kết quả xem xét kháng cáo là một Báo cáo
của Cơ quan phúc thẩm.
- Quá trình của AB sẽ được giữ kín. Các bên tranh chấp không
được tham gia vào quá trình soạn thảo báo cáo của cơ quan
phúc thẩm
c. Thông qua báo cáo phúc thẩm:
Báo cáo của Cơ quan phúc thẩm sẽ đựơc DSB
thông qua bằng đồng thuận nghịch (negative
consensus)
SƠ ĐỒ THỰC THI:
=======>>>>>
30 ngày Trọng tài xác
định:
- Hình thức trả
đũa: mức độ
trả đũa ; tính
15 tháng * phù hợp của
20 ngày bp trả đũa với
HĐ liên quan
- Sự tuân thủ
KN&PQ Khoảng thời gian hợp lý
nguyên tắc trả
của đũa
Thực thi KN&PQ
DSB
Thỏa thuận - Thậm chí có
bồi thường thể xem xét
tính phù hợp
của bp thực thi
nếu chưa tiến
Yêu cầu hành theo
cho phép Đ.21.5 DSU
Panel ban đầu xác trả đũa
định tính phù hợp thương mại
của biện pháp
4.4. Thực thi các khuyến nghị và phán quyết
của DSB:
a. Thi hành phán quyết:
Đ.19.1 DSU
- Về nguyên tắc các khuyến nghị và phán quyết của DSB sẽ
được “tuân thủ ngay lập tức”
Thời hạn thực hiện
vòng 30 ngày kể từ ngày thông qua báo
- Trong
cáo, bên thua kiện phải thông báo cho DSB biết về
những biện pháp mà nước này dự định để thực hiện
khuyến nghị và phán quyết của DSB
- Nếu việc tuân thủ ngay không thể thực hiện được,
thì quốc gia phải thực hiện sẽ được dành cho
“một khoảng thời gian hợp lý” được xác định
theo Điều 21.3, DSU.
b. Các biện pháp tạm thời trong trường hợp
phán quyết của DSB không được thực thi
hoặc không được thực thi trong thời gian
quy định:
Bồi thường và trả đũa thương mại là các biện pháp tạm thời,
không phải là biện pháp được ưu tiên (khuyến khích áp
dụng).
Bồi thường:( điều 22 – DSU)
Yêu cầu của biện pháp bồi thường:
- Thứ nhất, tự nguyện.
- Thứ hai, kết quả đàm phán.
- Thứ ba, phải phù hợp với các hiệp định của WTO.
- Các nguyên tắc điều tiết việc trả đũa
thương mại:
Mức độ đình chỉ các nghĩa vụ: phải “tương
đương” với mức độ bị triệt tiêu hoặc phương
hại (Đ22.4 DSU).
Sơ thẩm
60 ngày Tham vấn, hoà giải, trung gian
+ 45 ngày Thành lập BHT
+ 6 tháng Báo cáo cuối cùng của BHTgửi tới các bên
+ 3 tuần Báo cáo cuối cùng của BHT gửi tới các thành viên WTO
+ 60 ngày DSB thông qua báo (nếu không có đơn phúc thẩm)
Tổng cộng = 1 năm (nếu không tính thủ tục phúc thẩm)
Phúc thẩm
+ 60-90 ngày CQPT rà soát và thông qua báo cáo phúc thầmt
+ 30 days DSB thông qua báo cáo phúc thẩm