Professional Documents
Culture Documents
Luattmqt 171122042907
Luattmqt 171122042907
Nghĩa là:
Quốc
gia
Chủ thể
Luật
Thể TMQT Pháp
nhân nhân
2.2 Chủ thể của Luật TM quốc tế
• Thể nhân
Điều Phải có năng lực
Là những kiện pháp luật và
cá nhân nhân năng lực hành vi
đáp ứng thân đầy đủ
điều kiện Phải lấy TM
Điều
do PL kiện thương mại
qui định nghề làm nghề nghiệp
nghiệp chính
2.2 Chủ thể của Luật TM quốc tế
• Pháp nhân
Điều ước
quốc tế
Lưu ý:
Ngoài các nguồn luật cơ bản
là điều ước quốc tế, pháp luật quốc gia
và tập quán thương mại quốc tế,
thì HỢP ĐỒNG MẪU cũng được xem
là nguồn của Luật thương mại quốc tế
2.3 Nguồn của Luật TM quốc tế
Xác định
nguyên tắc
áp dụng các nguồn
của Luật thương
mại quốc tế
3. Các thiết chế điều chỉnh TM quốc tế
3.1 Khái niệm thiết chế TM
Là các tổ chức, diễn đàn hoặc thoả thuận
có thành viên là các quốc gia được thành
lập trên cơ sở điều ước quốc tế và phù hợp
với pháp luật quốc tế nhằm điều chỉnh hoạt
động TM quốc tế.
- Thiết chế là tổ chức: ASEAN, WTO, WB …
- Thiết chế là diễn đàn: APEC, ASEM. WEF …
- Thiết chế là thỏa thuận: AFTA, GATT …
3. Các thiết chế điều chỉnh TM quốc tế
Mục tiêu
Người học nắm vững:
- Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
- Nội dung của hợp đồng mua bán hàng hóa
quốc tế theo Công ước Viên 1980
- Các qui tắc giao hàng theo INCOTERMS
và điều kiện áp dụng
1. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
Hợp đồng
Chào hàng
Bên Bên
bán Mua
(Bên (Bên
mua) Chấp nhận chào hàng bán)
Ngoại lệ:
+ Được các điều ước quốc tế về thương mại
có liên quan qui định áp dụng;
+ Các bên không thoả thuận áp dụng, điều ước
quốc tế và pháp luật quốc gia không điều chỉnh.
Chặng Chặng
trước sau
Đặc điểm:
Người bán hoàn thành nghĩa vụ ngay tại xưởng
sau khi đặt hàng dưới sự định đoạt người mua
Nghĩa vụ người bán
- Thực hiện nghĩa vụ đương nhiên của người bán.
Nghĩa vụ người mua
- Các nghĩa vụ đương nhiên của người mua
- Tất cả các nghĩa vụ tùy nghi
Thông quan Thông quan
N. bán XK NK N. mua
Hàng hoá
Rủi ro
Chi phí
Điểm tới hạn
EXW: áp dụng cho mọi
Xưởng N. bán phương thức vận tải
• Vận tải đường biển
và thuỷ nội địa
Các
• Vận tải đường sắt
phương
thức • Vận tải đường không
vận • Vận tải đường bộ
tải
• Vận tải đa phương thức
3.2.2 Nhóm F - 3 điều kiện:
• FCA (Free Carrier – Giao cho người chuyên chở)
Đặc điểm:
- Người bán giao hàng cho người vận tải theo
chỉ định của người mua;
- Người mua thuê phương tiện vận tải, chịu cước
phí vận tải chính và rủi ro trong quá trình vận tải.
• Điều kiện FCA (Giao cho người chuyên chở)
Nghĩa vụ người bán:
- Các nghĩa vụ đương nhiên của người bán;
- Lo thủ tục XK, hải quan và phí tổn cho DV này;
- Chịu phí tổn và rủi ro cho đến khi hàng giao
cho người vận tải.
Hàng hoá
Rủi ro
Chi phí
Điểm tới hạn
- Theo Incoterms ?
- Incoterms 1990:
- Incoterms 2000:
• Điều kiện FAS (Giao dọc mạn tàu)
Đặc điểm:
- Người bán thuê phương tiện vận tải và chịu
cước phí;
- Người mua chịu rủi ro trong quá trính vận tải.
• Điều kiện CFR (Tiền hàng và cước phí)
Nghĩa vụ người bán:
- Các nghĩa vụ đương nhiên của người bán;
- Lo thủ tục XK, hải quan và phí tổn cho DV này;
- Ký kết hợp đồng vận tải và chịu cước phí;
- Chịu rủi ro cho đến khi hàng đưa qua lan can
tàu tại cảng bốc.
Nghĩa vụ người mua:
- Các nghĩa vụ đương nhiên của người mua;
- Chịu rủi ro kể từ khi hàng đưa qua lan can tàu
tại cảng bốc;
- Lo thủ tục NK, hải quan và phí tổn cho DV này.
• Điều kiện CFR (Tiền hàng và cước phí)
Hàng hoá
Rủi ro
Chi phí
Hàng hoá
Rủi ro
Chi phí + bảo hiểm
• CIF + c
Giá hàng bán đã bao gồm cả tiền hoa hồng
(commission) cho thương nhân trung gian
• CIF + i
Giá hàng bán đã bao gồm cả lợi tức (interest)
cho vay hoặc cho chịu tiền hàng
Các trường hợp đặc biệt của CIF
(biến thể của CIF)
• CIF + e
Giá hàng bán đã bao gồm cả phí đổi tiền
(exchange)
• CIF + w
Giá hàng bán đã bao gồm cả phí mua bảo
hiểm chiến tranh (war risks)
Hàng hoá
Rủi ro
Chi phí + Bảo hiểm
Đặc điểm:
Người bán thuê tàu, chịu mọi phí tổn và rủi ro cho đến
khi hàng đặt dưới sự định đoạt của người mua
tại điểm đến ở nước người mua theo thoả thuận
• Điều kiện DAF ( Giao tại biên giới)
Nghĩa vụ người bán:
- Các nghĩa vụ đương nhiên của người bán;
- Lo thủ tục XK, hải quan và quá cảnh nước thứ 3;
- Ký kết hợp đồng vận tải đến nơi giao hàng;
- Chịu phí tổn và rủi ro đến khi hàng đặt dưới
sự định đoạt nguời mua trên phương tiện vận tải.
Nghĩa vụ người mua:
- Các nghĩa vụ đương nhiên của người mua;
- Lo thủ tục NK, hải quan tại nơi giao hàng;
- Chịu phí tổn và rủi ro khi hàng đặt dưới sự định
đoạt người mua tại nơi giao hàng ở biên giới.
• Điều kiện DAF ( Giao tại biên giới)
Hàng hoá
Rủi ro
Chi phí
Hàng hoá
Rủi ro
Chi phí
Điểm Điểm
tới hạn tới hạn
Nơi đến nước nhập khẩu
Tình huống 4:
Đặc điểm:
- Người vận tải dành một phần tàu biển (một,
một số khoang tàu) để chuyên chở hàng cho
người thuê vận tải và chạy theo lịch trình đã
định sẵn;
• Đặc điểm:
• Rủi ro là gì?
Là những sự kiện xảy ra trên thực tế:
- Mang tính bất ngờ, ngẫu nhiên;
- Gây ra những tổn thất;
- Mọi sự tính toán của con người chỉ có
ý nghĩa giảm thiểu chứ không thể loại trừ.
Chẳng hạn; hỏa hoạn, lốc, bão, cướp biển,
chiến tranh, tàu chìm vì gặp đá ngầm v.vv..
1. Những qui định chung về bảo hiểm
1.1 Khái niệm về bảo hiểm
Mức phí cao hay thấp phụ thuộc: tính chất đối
tượng bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm …, được
tính toán dựa theo qui luật xác suất,đảm bảo số
phí thu về đủ bồi thường, bù đắp chi phí và có lãi.
1.2 Bản chất của bảo hiểm
B
Phí BH
DN KD
A
Bồi thường bảo hiểm C
Nội dung:
Mức bồi thường tối đa chỉ bằng giá trị bảo
hiểm để đưa đối tượng bảo hiểm trở về trạng
thái ban đầu.
Nói cách khác không thể kiếm lời từ việc
tham gia mua bảo hiểm.
Cơ sở: Xuất phát từ mục đích của bảo hiểm.
1.3 Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm
• Nguyên tắc chỉ bảo hiểm lợi ích thực sự
Nội dung:
Chỉ những người mà quyền lợi ích hợp pháp
gắn liền với sự tồn tại, an toàn của đối tượng
bảo hiểm (gọi là lợi ích thực sự) thì mới có
quyền mua bảo hiểm và được bồi thường.
Cơ sở: Xuất phát từ nguyên tắc trung thực
tuyệt đối và nguyên tắc bồi thường.
1.3 Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm
• Nguyên tắc đóng góp
Nội dung:
Nếu ngưòi được bảo hiểm ký nhiều hợp đồng bảo
hiểm cho cùng 1 đối tượng bảo hiểm theo cùng 1
điều kiện bảo hiểm với nhiều người bảo hiểm thì
cũng chỉ được bảo hiểm trong phạm vi số tiền
bảo hiểm.
Nội dung:
Người bảo hiểm được thế quyền người được bảo
hiểm để mua bảo hiểm cho đối tượng mà người
đó bảo hiểm ở người bảo hiểm thứ ba khác.
Do đó, sau khi bồi thường cho người được bảo
hiểm họ có quyền đòi người người bảo hiểm khác
có trách nhiệm bổi thường lại cho mình.
Tiềm mặt
Không thông
dụng
1. Các phương tiện thanh toán thông dụng
trong thương mại quốc tế
BILL OF EXCHANGE
No: AG/60/450 Paris 27 th July 1998
For 30.000 USD
Ninety (90) days after sight of this first bill of
exchange (second of the same tenor and date
being unpaid) pay to the order of Euroupe Bank
– paris the sum of thirty thousand dollars, US
Currency.
HỐI PHIẾU
HỐI PHIẾU
Số …, nơi ký phát Ngày tháng năm
Số tiền … (bằng số)
Sau khi nhìn thấy bản thứ nhất của hối phiếu này
(bản thứ hai có cùng nội dung và ngày tháng không
trả tiền) trả theo lệnh của … (Ngân hàng đại diện cho
người bán) một số tiền là … (bằng chữ).
Thuộc tài khoản … (của Nhà nhập khẩu) ký phát
cho … (ngân hàng mở L/C) theo L/C số … mở ngày …
Trả
cho
Căn
- Hối phiếu thương mại
cứ
người
ký phát - Hối phiếu ngân hàng
1.1.4 Một số qui định về hối phiếu trong
thanh toán quốc tế
• Hình thức hối phiếu
- Hối phiếu phải lập thành văn bản,
- Được in sẵn, đánh máy, viết tay bằng một
ngôn ngữ thống nhất (thường là tiếng Anh).
Ký hậu Ký hậu
để trống theo lệnh
Các
hình thức
ký hậu
Ký hậu Ký hậu
hạn chế miễn truy đòi
• Ký hậu hối phiếu
Ký hậu để trống: không chỉ định cụ thể người
hưởng lợi bằng cách ghi “trả cho…”.
Trả
cho
D.Deakin
(Signed)
1.1.2 Đặc điểm của Séc
Tín dụng
chứng từ
Qui trình
1’. thanh toán 4.
HP 6. TT
nhờ thu
Trả 3.
phiếu trơn
tiền HP
4.Chuyền tiền
Ngân hàng Ngân hàng
Người bán đại lý
2.Uỷ nhiệm thu
• Nhờ thu kèm chứng từ
- Lợi ích người bán và người mua
Ưu được đảm bảo.
điểm,
- Thời hạn thanh toán kéo dài;
nhược - Khả năng bảo đảm thanh toán
điểm cho người bán cao.
Nội dung:
- Tranh chấp trong TMQT
- Giải quyết tranh chấp trong TMQT
- Thủ tục tố tụng trọng tài và tòa án theo pháp luật
Việt Nam.
1. Tranh chấp trong thương mại quốc tế
• Luật áp dụng:
- Do các bên tranh chấp lựa chọn
2.1
- Qui phạm xung đột pháp luật (khi các
Căn bên không chọn luật áp dụng hoặc có
cứ nhưng quá thiếu rõ ràng
giải
quyết • Điều khoản giải quyết tranh chấp:
tranh (hình thức, thủ tục, qui tắc áp dụng,
chấp giá trị và cơ chế thi hành kết quả
giải quyết tranh chấp)
2. Giải quyết tranh chấp trong TMQT
Tòa
2.2 án
Hình Trọng
thức tài
giải
quyết Hòa giải
tranh
chấp Thương lượng
• Thương lượng
Là hình thức giải quyết tranh chấp, trong đó theo
yêu cầu của một bên, các bên tiến hành thương thảo,
nhượng bộ để tháo gỡ những bất đồng dẫn đến
tranh chấp
Luật
áp - Luật thực chất (nội dung) là:
dụng + Luật do các bên lựa chọn;
+ Luật do điều ước quốc tế dẫn chiếu;
+ Luật do qui phạm xung dột dẫn chiếu.
. Giải quyết tranh chấp bằng Tòa án
Được qui định tại Pháp lệnh trọng tài thương mại ban
hành ngày 25/02/2003 và có hiệu lực 01/7/2003
TAND tỉnh
UB thẩm phán TAQS
Q. khu
Tòa Tòa Tòa Tòa Tòa
dân hình hành lao kinh
sự sự chính động tế TAQS
TAND K.vực
huyện
3.2 Tố tụng tòa án
bị
- Tổ chức hòa giải
xét
Thủ
Thủ
tục
tục
bắt Tranh
xét Nghị
đầu luận Tuyên
hỏi án
án
Là việc tòa án cấp trên trực tiếp xem xét lại bản án
(quyết định) sơ thẩm chưa có hiệu lực PL của Tòa án
cấp dưới bị kháng cáo, kháng nghị.
thẩm
- Nội dung:
Xem xét kháng cáo, kháng nghị và những
vấn đề có liên quan
- Bác kháng cáo, kháng nghị và giữ
nguyên bản án (quyết định) sơ thẩm;
Thẩm
- Sửa đổi một phần bản án (quyết định)
quyền
HĐXX
sơ thẩm;
- Tái thẩm là việc Tòa án cấp trên xét lại bản án,
quyết định đã có hiệu lực của Tòa án cấp dưới
nhưng bị kháng nghị vì phát hiện được những tình
tiết mới, quan trọng có thể làm thay đổi nội dung
bản án, quyết định.
- Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
- Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
Thẩm tối cao
quyền
kháng
- Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh,
nghị
- Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
cấp tỉnh
Thành phần:
Phiên - Hội đồng xét xử
- Đại diện VKS
tòa
- Những người có quyền lợi và nghĩa vụ
giám liên quan đến kháng nghị (chỉ tham gia
đốc khi Tòa thấy cần thiết)
thẩm,
tái - Nội dung:
Xem xét vấn đề kháng nghị
thẩm
và có liên quan
Thẩm - Giữ nguyên bản án (quyết định) đã có
quyền
hiệu lực pháp luật;
Hội
đồng - Hủy bản án (quyết định) đã có hiệu lực
giám pháp luật để xét xử sơ thẩm,
đốc
hoặc phúc thẩm lại;
thẩm,
- Hủy bản án (quyết định) đã có hiệu lực
tái
thẩm pháp luật và đình chỉ giải quyết vụ án.
Thi hành bản án (quyết định) của Tòa án
Là giai đoạn tổ chức thực hiện bản án (quyết định)
đã có hiệu lực của Tòa án
thức
• Nguồn thu ngân sách giảm sút;
khả năng kiểm soát và hạn chế các mặt
trái của kinh tế thị trường ( thất nghiệp,
phân hoá giàu nghèo, đạo đức xuống
cấp,lối sống thực dụng, tiêu cực …) của
NN bị giảm sút
• Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia
ngày càng nhiều hơn. Do đó, nguy cơ khủng
hoảng dây chuyền và chệnh định hướng KT
thị trường XHCN tự chủ tăng cao.
Thách
• Nguy cơ thực hiện âm mưu diễn biến
thức hoà bình, phá hoại an ninh quốc gia,
an toàn xã hội gia tăng.
• Tình trạng ô nhiễm môi trường, ngày
càng trở nên trầm trọng hơn; vấn đề giữ
gìn bản sắc văn hoá, truyền thống dân
tộc bị đe doạ nghiêm trọng.
• Thị trường được mở rộng. Do đó, hàng
hoá dịch vụ của các doanh nghiệp VN có
điều kiện xâm nhập vào TT các nước ASEAN.
Tác • Tạo ra áp lực và điều kiện để các doanh
động nghiệp VN nâng cao năng lực canh tranh.
Đây là một bước “đệm” quan trọng trước
tích
khi VN bước vào “sân chơi khốc liệt” WTO.
cực
• Góp phần tích cực cơ cấu lại nền kinhtế
phù hợp kinh tế TG trong bối ảnh hội nhập
• Tăng khả năng thu hút đầu tư và hợp tác
giữa VN với các nước ASEAN.
• Canh tranh gia tăng, do đó sản xuất trong
nước có nguy cơ giảm sút, đặc biệt là
những ngành hàng và các DN yếu kém.
Tác
động • Nguồn thu ngân sách thất thu thuế NK.
tiêu Do đó, khả năng đầu tư và vai trò điều
tiết của NN đối với nền kinh tế bị hạn chế.
cực
Nội dung
- Tranh chấp trong TMQT
- Giải quyết tranh chấp trong TMQT
CHÂN THÀNH
CÁM ƠN