Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 253

LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

TS. BÙI QUANG XUÂN


HV CHÍNH TRỊ KV II
WTO
LOGO

LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ


LUẬT THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ
LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

1. Đối tượng nghiên cứu

2. Mục đích nghiên cứu

3. Nội dung nghiên cứu

4. Phươ ng pháp nghiên cứ u

5. Tài liệu tham khảo


1. Đối tượng nghiên cứu

Là hệ thống các NGUYÊN TẮC


và các QUI PHẠM điều chỉnh
các quan hệ xã hội phát sinh
trong hoạt động thương mại quốc tế
2. Mục đích nghiên cứu

Giúp người học nắm vững:

- Phạm vi và điều kiện áp dụng các nguyên


tắc, qui phạm điều chỉnh quan hệ thương
mại quốc tế;

- Phương thức xử lý các tình huống


thường
gặp trong thực tiễn hoạt động thương mại
quốc tế.
3. Nội dung nghiên cứu

1. Tổng quan về Luật thương mại quốc tế


2. Chế độ pháp lý về hợp đồng mua bán
hàng hoá quốc tế
3. Chế độ pháp lý về vận tải hàng hoá quốc tế
4. Chế độ pháp lý về bảo hiểm hàng hoá
5. Chế độ pháp lý về thanh toán quốc tế
6. Chế độ pháp lý về giải quyết tranh chấp
trong thương mại quốc tế
4. Phương pháp nghiên cứu
Mức độ lưu giữ kiến thức Mức độ lôi cuốn

10% “Nếu giảng


viên nói ít,
20% Đọc
Thụ thì sinh viên
Nghe động học được
30% nhiểu hơn”
Xem (nhìn) (Hughes &
50% Schloss, 1987)
Xem và nghe
70%
Thảo luận, thuyết trình
Chủ
90% Nói và làm (thực hành) động

Hiệu quả học tập – Foundation Coalition


4. Phương pháp nghiên cứu

- Sinh viên nghiên cứu tài liệu


trước khi đến lớp.

- Giảng viên diễn giải những nội dung


quan trọng và đặt câu hỏi yêu cầu
Sinh viên chia sẽ quan điểm của mình.

- Giảng viên định hướng giải quyết vấn đề


để sinh viên thảo luận và giải quyết
các tình huống đặt ra trong các bài học.
5. Phương pháp đánh giá kết quả học tập
Đánh giá theo quá trình,
sử dung thang điểm 10 :

- Giờ giấc lên lớp và kỷ luật học tập,


ý kiến đóng góp xây dựng bài học

- Chuẩn bị bài thảo luận và kết quả


thảo luận

- Bài kiểm tra giữa kỳ


- Bài thi kết thúc học phần
6. Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình Luật thương mại quốc tế
Trường đại học Kinh tế quốc dân
2. Giáo trình Luật thương mại quốc tế
Trường đại học Luật Hà nội
3. Giáo trình tư pháp quốc tế
Trường đại học Luật Hà nội
4. Luật và tổ chức thương mại quốc tế diễn giải
của Dương Hữu Hạnh,
5. Các văn bản về Luật thương mại
6. Các tài liệu khác
TỔNG QUAN
VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
TS. BÙI QUANG XUÂN
Mục tiêu:

Người học nắm vững:

- Bản chất thương mại và TM quốc tế

- Các bộ phận cấu thành Luật TM quốc tế

- Cơ chế điều chỉnh của các bộ qui tắc điều


chỉnh hoạt động TM quốc tế
1.1 THƯƠNG MẠI

Thương mại là gì;


khác gì với kinh doanh

Thương mại được hiểu theo


nhiều cách khác nhau.
1.1 THƯƠNG MẠI

- TM theo nghĩa truyền thống


(nghĩa hẹp) là một lĩnh vực kinh
doanh gắn liền với hoạt động mua
bán hàng hóa và về sau quan
niệm này được mở rộng sang cả
các dịch vụ hỗ trợ việc mua bán
hàng hóa.
1.1 THƯƠNG MẠI

- TM theo nghĩa hiện đại (nghĩa rộng) được hiểu là


mọi hoạt động diễn ra trên thị trường nhằm mục
đích sinh lợi.

Nghĩa là:

Thương mại Kinh doanh


THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Là TM diễn ra trên thị trường quốc tế

Là mọi hoạt động nhằm mục đích sinh


lợi diễn ra trên thị trường quốc tế

Thương mại quốc tế


là thương mại có yếu tố
nước ngoài
Yếu tố nước ngoài
• Theo quan niệm truyền thống

- Các bên tham gia quan hệ TM


Yếu
mang quốc tịnh khác nhau
tố
nước
- Hoạt động TM diễn ra tại các
ngoài
quốc gia khác nhau

Yếu tố nước ngoài được xác định


theo cả quốc tịch của chủ thể và
nơi hành vi TM được thực hiện
Yếu tố nước ngoài

• Theo Luật TM Việt Nam năm 1997

Được coi có yếu tố nước ngoài là khi


một bên phải là thương nhân mang
quốc tịch nước ngoài.

Yếu tố nước ngoài được xác định


theo quốc tịnh của các bên và một
bên phải mang quốc tịch nước
ngoài
Yếu tố nước ngoài

• Theo Công ước Viên 1980

Được coi là có yếu tố nước ngoài khi


các bên mua bán phải có trụ sở thương
mại tại các quốc gia khác nhau.
Yếu tố nước ngoài
•Theo Công ước LaHaye 1964
Được coi là có yếu tố nước ngoài khi:
- Các bên chủ thể có trụ sở thương mại
ở các quốc gia khác nhau; hoặc
- Hàng hoá được chuyển dịch qua biên
giới; hoặc
- Hợp đồng được xác lập (ký kết) ở nước
ngoài đối với ít nhất một bên.
•Theo UNCITRAL - Ủy ban về Luật TM
quốc tế của Liên hiệp quốc

- Các bên quan hệ mang quốc tịch,


có nơi cư trú hoặc có trụ sở TM
Yếu ở các quốc gia khác nhau; hoặc
tố
- Quan hệ TM được xác lập, hoặc
nước được thực hiện ở nước ngoài
ngoài ít nhất đối với một bên; hoặc

- Tài sản liên quan đến quan hệ


TM toạ lạc ở nước ngoài
1.2 Thương mại quốc tế

Tóm lại: Thương mại quốc tế là thương mại


có yếu tố nước ngoài.
Yếu tố nước ngoài được qui đinh không
thống nhất trong các văn bản pháp luật.

Cần thoả thuận điều khoản Luật áp


dụng và yếu nước ngoài được xác
định theo nguồn luật đó.
2. Khái lược về Luật TM quốc tế

2.1 Khái niệm

Điều chỉnh các


Pháp luật quan hệ xã hội trong
quốc gia phạm vi một quốc gia
Pháp
luật Điều chỉnh các
Pháp luật quan hệ xã hội
ở phạm vi quốc tế
quốc tế (có yếu tố NN)
2.1 Khái niệm về Luật TM quốc tế

Điều chỉnh quan hệ giữa


Công các quốc gia, dân tộc và
Pháp pháp tổ chức quốc tế với nhau
luật
Điều chỉnh quan hệ:
quốc - Dân sự

Tư - Tố tụng dân sự
tế pháp - Lao động yếu tố
- Hôn nhân, gia đình nước
- Thương mại ngoài
2.1 Khái niệm về Luật TM quốc tế

Luật thương mại quốc tế là bộ phận


Tư pháp quốc tế điều chỉnh quan hệ
thương mại có yếu tố nước ngoài

Là tổng hợp các nguyên tắc, qui phạm


điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh
trong hoạt động thương mại quốc tế.
2.2 Chủ thể của Luật TM quốc tế

Là các bên tham gia quan hệ TM


chịu sự điều chỉnh của Luật TM quốc tế

Quốc
gia

Chủ thể
Luật
Thể TMQT Pháp
nhân nhân
2.2 Chủ thể của Luật TM quốc tế

• Thể nhân
Điều Phải có năng lực
Là những kiện pháp luật và
cá nhân nhân năng lực hành vi
đáp ứng thân đầy đủ
điều kiện Phải lấy TM
Điều
do PL kiện thương mại
qui định nghề làm nghề nghiệp
nghiệp chính
2.2 Chủ thể của Luật TM quốc tế

• Pháp nhân

khi được pháp luật


Là tổ chức
của quốc gia
đáp ứng
các bên mang
các điều kiện
quốc tịch hoặc
do pháp luật
có trụ sở TM
qui định
thừa nhận.
2.2 Chủ thể của Luật TM quốc tế

Theo PL Việt Nam:


Thể nhân và pháp nhân gọi là thương nhân

Bao gồm: Tổ chức kinh tế được thành lập


hợp pháp, cá nhân hoạt động TM độc lập,
thường xuyên và có đăng ký kinh doanh
(Điều 6, Luật TM 2005).
2.2 Chủ thể của Luật TM quốc tế
• Quốc gia

Quốc gia không phải là chủ thể


chủ
thường xuyên của Luật TM quốc tế
thể
đặc
Quốc gia được hưởng qui chế đặc
biệt
biệt khi tham gia quan hệ TM quốc tế

Nguyên tắc bình đẳng trong


TM quốc tế không được áp dụng
2.3 Nguồn của Luật TM quốc tế

Điều ước
quốc tế

Luật Tập quán


quốc gia quốc tế
Là hình thức
biểu đạt các nguyên
tắc và qui phạm điều chỉnh
quan hệ TM quốc tế
2.3.1 Điều ước quốc tế TM

Là sự thoả thuận giữa các quốc gia, dân tộc,


tổ chức quốc tế trên cơ sở bình đẳng, tự
nguyện làm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt
quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ
TM quốc tế

Ví dụ: Hiệp định TM Việt - Mỹ


Công ước Viên (1980)
2.3.1 Điều ước quốc tế về thương mại

Các bên quan hệ mang quốc


tịch hoặc cư trú ở các nước
Các
là thành viên của điều ước; hoặc
trường
hợp Có sự qui định khác nhau giữa
áp điều ước quốc tế và PL quốc gia
là thành viên của điều ước; hoặc
dụng

Các bên thỏa thuận áp dụng.


2.3.2 Pháp luật quốc gia

Khi không có điều ước quốc tế


hoặc có nhưng không qui định
hoặc qui định không đầy đủ; hoặc
Các
trường Khi các bên thoả thuận áp dụng
hợp (luật quốc gia của một bên hoặc
áp quốc gia thứ ba); hoặc
dụng
Khi có qui phạm xung đột
hoặc điều ước quốc tế dẫn chiếu
đến áp dụng pháp luật quốc gia.
• Xung đột pháp luật
Qui định
việc áp
dụng bằng
Là trường hợp 1 điều luật
Sử dụng
chung
có sự qui định qui phạm
khác nhau giữa thống nhất
pháp luật của
Ấn định
các quốc gia pháp luật
về cùng một Sử dụng quốc gia
vấn đề qui phạm nào đó
xung đột được áp
dụng
• Dẫn chiếu pháp luật

Là trường hợp điều luật, pháp luật


mà các bên thỏa thuận áp dụng
chỉ dẫn đến áp dụng một điều
luật khác, pháp luật nào đó

Ví dụ: Công ước viên qui định việc xác định


năng lực ký kết hợp đồng áp dụng pháp
luật quốc gia của các bên có trụ sở TM
2.3.3. Tập quán TM quốc tế
Là những thói quen thương mại:

- Được hình thành lâu đời và áp dụng liên tục


- Có nội dung cụ thể, rõ ràng về quyền và
nghĩa vụ của các bên
- Có tính duy nhất trong giao dịch thương
mại quốc tế
- Được các chủ thể hiểu biết và chấp nhận
Ví dụ: INCOTERMS; UCP
2.3.3 Tập quán TM quốc tế

Các bên thỏa thuận áp dụng trước


hoặc sau khi ký hợp đồng; hoặc
Các
trường Các điều ước quốc TM có liên quan
hợp qui định áp dụng; hoặc
áp
dụng Các bên không thỏa thuận áp dụng,
điều ước quốc tế và PL quốc gia
không điều chỉnh.
2.3 Nguồn của Luật TM quốc tế

Lưu ý:
Ngoài các nguồn luật cơ bản
là điều ước quốc tế, pháp luật quốc gia
và tập quán thương mại quốc tế,
thì HỢP ĐỒNG MẪU cũng được xem
là nguồn của Luật thương mại quốc tế
2.3 Nguồn của Luật TM quốc tế

Xác định
nguyên tắc
áp dụng các nguồn
của Luật thương
mại quốc tế
3. Các thiết chế điều chỉnh TM quốc tế
3.1 Khái niệm thiết chế TM
Là các tổ chức, diễn đàn hoặc thoả thuận
có thành viên là các quốc gia được thành
lập trên cơ sở điều ước quốc tế và phù hợp
với pháp luật quốc tế nhằm điều chỉnh hoạt
động TM quốc tế.
- Thiết chế là tổ chức: ASEAN, WTO, WB …
- Thiết chế là diễn đàn: APEC, ASEM. WEF …
- Thiết chế là thỏa thuận: AFTA, GATT …
3. Các thiết chế điều chỉnh TM quốc tế

3.2 Vai trò của thiết chế TM

- Ban hành các bộ qui tắc điều chỉnh


hoạt động thương mại quốc tế.

- Tạo dựng cơ sở pháp lý cho việc xác lập


quan hệ TM giữa các quốc gia và giải quyết
các tranh chấp phát sinh từ quan hệ TM đó
3.3 Phân loại thiết chế TM Điều chỉnh
quan hệ TM
ở phạm vi
Thiết chế toàn cầu
TM toàn
cầu
Thiết chế Thiết chế
TM khu TM chuyên
vực ngành

Điều chỉnh Căn cứ vào Điều


quan hệ mục đích và cơ chế hình chỉnh
TM ở thành, tổ chức hoạt động quan hệ
phạm vi và phạm vi điều chỉnh TM theo
khu vực ngành
3.4 Tổ chức TM thế giới (WTO) WTO

- Tiển thân là Hiệp định chung


về thuế quan và Thương mại
GATT(Gerneral Accord on Tariffs
and Trade) có hiệu lực 01/01/1948.

- Chính thức hoạt động với tư cách WTO


kể từ 01/01/1995, có trụ đặt tại Geneva.
Thực hiện tự do hoá TM thông qua đàm
phán và loại bỏ thuế quan, hạn chế phi
thuế quan;
Mục
- Thực hiện TM không phân biệt đối xử
tiêu và tạo điều kiện phát triển cho các
quốc gia;
của
- Thiết lập môi trường thuận lợi để phát
WTO triển TM một cách chắc chắn và có
thể dự báo trước;

- Tăng cường khả năng trong giải quyết


tranh chấp để hạn chế thiệt hại.
3.3 Tổ chức TM thế giới (WTO)

- Ban hành các qui tắc mậu dịch


trên phạm vi toàn cầu;
Chức
năng
của - Giám sát việc thực hiện các
WTO qui tắc mậu dịch và giải quyết
tranh chấp TM mại giữa các
quốc gia thành viên.
Thực hiện chế độ TM không phân
biệt đối xử

Bảo đảm điều kiện hoạt động TM


Nguyên ngày càng thuận lợi và tự do hơn
tắc
hoạt Xây dựng môi trường kinh doanh
có thể dự đoán trước
động
của Dành một số ưu đãi thương mại
WTO cho các nước đang phát triển

Tăng cường cạnh tranh công bằng


Nghĩa là, thực hiện đối xử công bằng
trong hoạt thương mại

• Chế độ tối huệ quốc – MFN


Hai (Most Favourite Nation
hình Treatment)
thức
của
nguyên • Chế độ đãi ngộ quốc gia – NT
tắc (National Treament)
Một nước cam kết giành cho một
Nội
nước khác hưởng một chế độ ưu
dung
đãi, đặc quyền, đặc lợi trong TM,
của
thì cũng phải dành cho quốc gia
MFN
thứ ba một chế độ đúng như vậỵ

Mục - Tạo cơ hội ngang nhau trong TM,


đích xoá bỏ kỳ thị và phân biệt đối xử
của - Củng cố và thúc đẩy quan hệ hợp
MFN tác TM giữa các quốc gia
• Quốc gia được hưởng ưu đãi là thành
viên của khu vực mậu dịch tự do (Free
Các Trade Area) hoặc liên minh thuế quan
trường (Custom union)
hợp
• Ưu đãi được hưởng là trong hoạt
ngoại động mua bán qua biên giới
lệ
• Không được ưu đãi vì lý do phòng
của
ngừa chung
MFN
• Chế độ có đi có lại hoặc chế độ báo
phục quốc
Khu vực Liêm minh
mậu dịch tự do thuế quan

Là khu vực gồm 1 số Gồm 1 số nước thực


nước thực thiện tự do hiện bãi miễn thuế quan
hóa TM 1, 1 số mặt hàng và những hạn chế mậu
nào đó đối với các nước dịch khác giữa các nước
trong nội bộ khối nhưng thành viên nhưng lại áp
không áp dung chế độ dụng 1 biểu thuế quan
này đối với các nước chung với các nước
ngoài khu vực: ngoài liên minh:
AFTA, NAFTA EU, EAEC
Khi sản phẩm của một quốc gia xâm
Nội
nhập vào thị trường một quốc gia
dung
khác thì phải được đối xử như sản
của
phẩm tương tự được sản xuất trong
NT
quốc gia đó.

Các - Hàng mua sắm phục vụ nhu cầu


ngoại của chính phủ;
lệ - Hàng hoá thuộc diện được miễn trừ;
của - Sản phẩm nội địa thay thế nhập khẩu
NT trong thời hạn cho phép.
Đặt ra các yêu cầu đối với sản phẩm
nhập khẩu khác sản phẩm trong nước

Các Miễn thuế, hoàn thuế, giảm thuế dành


trường cho việc mua sản phẩm trong nước
hợp
vi Buộc nhà đầu tư, nhà nhập khẩu
phạm sử dụng sản phẩm trong nước
NT (qui định tỉ lệ nội đại hóa)

Áp giá thấp đối với sản phẩm nhập


khẩu so với sản phẩm trong nước
• Được hưởng MFN của các nước
thành viên
Quyền
• Việc xâm nhập TT các nước thành
lợi
viên được đảm bảo và ổn định
của
• Tranh chấp TM được bảo đảm giải
quốc gia
quyết bởi bộ máy điều hành WTO
thành
viên • Được sử dụng WTO làm diễn đàn
WTO cho các cuộc thương thuyết

• Được WTO trợ giúp về kỹ thuật,


thông tin, đào tạo
Phải tuân thủ các nguyên tắc của
Nghĩa WTO, do đó không được phép tự
do lựa chọn chính sách thuơng mại
vụ
của
Chỉ được bảo vệ nên kỹ nghệ trong
quốc gia nước bằng biện pháp thuế quan
thành
viên Phải minh bạch cơ chế quản lý kinh
WTO tế quốc gia, chính sách TM quốc tế
và hệ thống thuế quan.
Chươ ng 2: Chế độ pháp lý về hợp đồng
mua bán hàng hoá
quốc tế

Mục tiêu
Người học nắm vững:
- Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
- Nội dung của hợp đồng mua bán hàng hóa
quốc tế theo Công ước Viên 1980
- Các qui tắc giao hàng theo INCOTERMS
và điều kiện áp dụng
1. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế

Hợp đồng

Hợp đồng mua bán hàng hóa

Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên


về một vấn đề nảy sinh từ cuộc sống làm
phát sinh quyền và nghĩa vụ pháp lý giữa
các bên đối với nhau
Là hình thức pháp lý
của quan hệ xã hội
1. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế

1.3 Khái niệm về hợp đồng MBHH


Là một loại hợp đồng có các đặc điểm:
- Đối tượng hợp đồng: là hàng hóa
- Chủ thể hợp đồng: bên bán và bên mua

Bên bán: Bên mua:


+ Giao hàng + Nhận hàng
+ Chuyển quyền sở hữu + Nhận quyền sở hữu
+ Nhận tiền thanh toán + Thanh toán tiền hàng
1. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế

Căn cứ Hợp đồng MBHH


trong nước
vào tính
chất và
phạm vi Hợp đồng MBHH
MBHH quốc tế
Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế:
Là hợp đồng mua bán hàng hoá có yếu tố
nước NN. Yếu tố NN được xác định theo:
- Chủ thể (quốc tịch, nơi cư trú, trụ TM), hoặc
- Hành vi (nơi ký kết, thực hiện hợp đồng), hoặc
- Hàng hóa (dịch chuyển qua biên giới,
hoặc tọa lạc ở nước ngoài);
Những yếu tố này được qui định không thống
nhất trong các văn bản PL
Khi xác lập hợp đồng các bên cần thỏa
thuận điều khoản luật áp dụng và xác
định yếu tố NN theo nguồn luật đó
1.5 Đặc điểm của HĐ. MBHH quốc tế
• Các bên chủ thể hợp động thường mang
quốc tịch khác nhau
Dễ xung đột về pháp luật,
phong tục và tập quán

• Hàng hóa mua bán di chuyển ra khỏi biên giới


quốc gia (hoặc khu vực đặc biệt được hưởng
qui chế hải quan riêng theo qui của pháp luật
của từng quốc gia

Liên quan đến


thủ tục hải quan và thuế quan
1.5 Đặc điểm của HĐ. MBHH quốc tế
• Việc chuyển giao HH từ bên bán sang
bên mua phải qua nhiều người trung gian

Quá trình ký kết và thực hiện


phức tạp và dễ xảy ra tranh chấp

• Đồng tiền thanh toán là ngoại tệ ít nhất


đối với một bên
Chịu ảnh hưởng
của TỈ GIÁ

• Luật áp dụng là Luật TM quốc tế


2. Hợp đồng MBHH quốc tế theo qui định

của Công ước Viên


• Công ước viên
- Là một điều ước quốc tế đa phương được các
bên ký kết ngày14/4/1980 tại Viên và có hiệu lực
từ ngày 01/01/1988
- Nội dung công ước qui định các vấn đề pháp lý
cơ bản của về hợp đồng mua bán HH quốc tế
- Việt Nam tham gia từ 01/01/2010, nhưng các
thương nhân Việt Nam phổ biến áp dụng
Công ước này từ nhiều năm trước đó
2.1 Phạm vi áp dụng Công ước Viên
Là các hợp đồng MBHH quốc tế.
Trong đó, các bên mua bán có trụ sở TM ở các
quốc gia khác nhau là thành viên của Công ước

Ngoại lệ: 1 bên mua bán hoặc cả 2 bên không


có trụ sở TM tại quốc gia thành viên của công
ước nhưng theo qui tắc tư pháp thì luật áp dụng
là Công ước Viên (qui tắc áp dụng điều ước quốc tế)

Lưu ý: hợp đồng mua bán HH theo Công ước Viên


không phải áp dụng cho mọi loại hàng hóa
2.2 Ký kết hợp đồng
Một đề nghị ký kết hợp đồng gửi
cho 1 hoặc 1 số người xác định

Chào hàng
Bên Bên
bán Mua
(Bên (Bên
mua) Chấp nhận chào hàng bán)

Một lời tuyên bố biểu thị sự đồng ý


đối với nội dung của chào hàng
• Điều kiện chào hàng có hiệu lực:

Đề nghị phải “rõ ràng”, tức nội dung đề nghị


phải ràng buộc trách nhiệm của bên đề nghị.

• Chào hàng có thể thu hồi


Có Có thể hủy bỏ nếu thông báo hủy bỏ đến
hai trước khi chấp nhận chào hàng gửi đi.
loại
chào • Chào hàng không thể bị thu hồi
hàng Chỉ có thể huỷ bỏ nếu thông báo huỷ
bỏ đến trước hoặc cùng lúc chào hàng
đến tay người được đề nghị.
2.2 Ký kết hợp đồng
• Điều kiện chấp nhận chào hàng có hiệu lực:

- Chấp nhận vô điều kiện hoặc có chỉnh sửa


một số điểm nhưng không làm thay đổi nội
dung cơ bản của chào hàng.

- Được gửi tới tay người chào hàng trong thời


hạn trách nhiệm hoặc một thời gian hợp lý.
2.2 Ký kết hợp đồng
Lưu ý:
1- Chấp nhận có thể bị huỷ bỏ nếu thông báo
huỷ đến trước hoặc cùng lúc với chấp nhận

Trường hợp yêu cầu chỉnh sửa làm thay đổi


nội dung cơ bản của chào hàng thì bị coi là
từ chối và hình thành một chào hàng mới.

2- Thời điểm hợp đồng có hiệu lực là thời điểm


người chào hàng nhận được chấp nhận vô
điều kiện của người được chào hàng
2.3 Quyền và nghĩa vụ của các bên
• Nghĩa vụ của bên bán:
- Giao hàng đúng thời gian, địa điểm,
số lượng và chất lượng;
- Giao các giấy tờ liên quan đến hàng hoá
đúng thời gian và địa điểm.
• Quyền của bên bán:
- Yêu cầu bên mua nhận hàng, thanh toán
và các nghĩa vụ có liên quan;
- Tuyên bố huỷ hợp đồng hoặc yêu cầu bên mua
bồi thường thiệt hại.
2.3 Quyền và nghĩa vụ của các bên
• Nghĩa vụ của bên mua:

- Chuẩn bị các điều kiện để tiếp nhận hàng hoá;


- Thanh toán tiền hàng đủ số lượng và theo
đúng phương thức, thời gian, địa điểm.

• Quyền của bên mua:


- Yêu cầu bên bán thực hiện đúng, đủ nghĩa vụ
- Tuyên bố huỷ hợp đồng hoặc yêu cầu bên bán
bồi thường thiệt hại.
2.4 Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
Buộc tiếp tục thực hiện hợp đồng:
Yêu cầu bên vi phạm thực hiện phần
nghĩa vụ hợp đồng còn lại.
Các
hình Bồi thường thiệt hại:
Là bù đắp thiệt hại thực tế phát sinh
thức bao gồm tổn thất và thu nhập bị bỏ lỡ
trách
Hủy bỏ hợp đồng:
nhiệm
Là từ bỏ quan hệ hợp đồng
kể từ thời điểm ký kết
2.4 Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
• Điều kiện áp dụng

Người bán chậm giao hàng;


Buộc
giao hàng thiếu số lượng,
tiếp tục hoặc chất lượng không phù hợp.
thực hiện
hợp
Người mua không nhận hàng
đồng hoặc chậm thanh toán.
2.4 Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
• Điều kiện áp dụng

Bồi Khi vi phạm gây ra thiệt hại, số tiền


thường đúng bằng thiệt hai đã gây ra cho
thiệt hại bên bị vi phạm

Khi vi phạm tạo thành vi phạm


Hủy bỏ nghiêm trọng (bên bị vi phạm không
hợp đạt được mục đích của việc ký kết
hợp đồng hoặc hết thời hạn gia hạn
đồng nhưng vẫn vi phạm).
3. Điều kiện giao hàng theo INCOTERMS
trong mua bán hàng hoá quốc tế
3.1 Tổng quan về INCOTERMS
• INCOTERMS là gì
International Commercial Terms
gọi là điều kiện thương mại quốc tế.
Là bộ qui tắc giải thích một cách thống nhất
các điều kiện giao hàng trong MBHH quốc tế
do Phòng thương mại quốc tế (ICC) ban hành

Là tập quán TM quốc tế thông dụng


• Phạm vi áp dụng INCOTERMS
Các hợp đồng MBHH quốc tế:
- Hàng hoá mua bán là hàng hoá hữu hình
- Các bên thoả thuận áp dụng INCOTERMS.

Ngoại lệ:
+ Được các điều ước quốc tế về thương mại
có liên quan qui định áp dụng;
+ Các bên không thoả thuận áp dụng, điều ước
quốc tế và pháp luật quốc gia không điều chỉnh.

Lưu ý: Phải ghi rõ phiên bản Incosterms áp dụng


• Cơ sở hinh thành các
điều kiện của Incoterms

• Mối quan hệ giữa Incoterms


với : Hợp đồng MBHH;
Hợp đồng vận tải;
Hợp đồng bảo hiểm
• Cơ sở hình thành các điều kiện Incoterms

Chặng Chặng
trước sau

Bên chặng Bên


Nơi Cửa chính Cửa Nơi mua
bán
tập khẩu khẩu tập
kết nước nước kết
hàng xuất nhập hàng
Qui trình vận chuyển hàng từ bên bán đến bên mua
• Nghĩa
Người vụ (A) – Nguòi mua (B)
bán
1. Cung cấp hàng Trả tiền hàng
2. Xin giấy phép XNK và làm thủ tục HQ
3. Ký hợp đồng vận tải và mua bảo hiểm

Nghĩa 4. Giao hàng Nhận hàng Nghĩa


vụ 5. Chịu rủi ro vụ
đương tùy
6. Chịu phí tổn nghi
nhiên
7.Thông báo bên mua Thông báo bên bán
8. CCCT giao hàng CCCT nhận hàng
9. Kiểm hàng khi giao Kiểm hàng khi nhận
10. Hỗ trợ thông tin và các chi phí liên quan
• Cước phí vận tải, xếp dỡ, giao
nhận hàng, lưu kho bãi …

• Phí khai hải quan (Lệ phí hải quan,


thuế VAT, phí giám định hàng hóa,
Các
lưu kho hải quan…)
phí
• Phí dịch vụ và hỗ trợ (kê khai hải
tổn quan, thuế, xin giấy pháp XNK …)

• Phí bảo hiểm


• Cơ sở hình thành các điều kiện Incoterms
S ự th ỏa thu ận giữa cá c bê n
về việc th ực hiện cá c nghĩa vụ tùy nghi:
x in g iấy p hé p XNK, thủ tục hải q ua n, c á c
v ấn đề v ề v ận c huy ển hà ng hó a , m ua b ảo hiểm
và c hịu rủi ro

Các điều kiện


Là cơ sở
Incoterms
hình thành
3.2 Cấu tạo của INOTERMS (2010)

G ồm 11 điều kiện, chia làm 4 nhóm E, F, C và D,


được sắp xếp theo thứ tự nghĩa vụ của người
bán tăng dần.
• Nhóm E : EXW (Ex Work- Giao hàng tại xưởng)

Đặc điểm:
Người bán hoàn thành nghĩa vụ ngay tại xưởng
sau khi đặt hàng dưới sự định đoạt người mua
Nghĩa vụ người bán
- Thực hiện nghĩa vụ đương nhiên của người bán.
Nghĩa vụ người mua
- Các nghĩa vụ đương nhiên của người mua
- Tất cả các nghĩa vụ tùy nghi
Thông quan Thông quan
N. bán XK NK N. mua

Hàng hoá
Rủi ro
Chi phí
Điểm tới hạn
EXW: áp dụng cho mọi
Xưởng N. bán phương thức vận tải
• Vận tải đường biển
và thuỷ nội địa
Các
• Vận tải đường sắt
phương
thức • Vận tải đường không
vận • Vận tải đường bộ
tải
• Vận tải đa phương thức
3.2.2 Nhóm F - 3 điều kiện:
• FCA (Free Carrier – Giao cho người chuyên chở)

• FAS (Free Alongside Ship – Giao dọc mạn tàu)

• FOB (Free On Board – Giao lên cảng bốc)

Đặc điểm:
- Người bán giao hàng cho người vận tải theo
chỉ định của người mua;
- Người mua thuê phương tiện vận tải, chịu cước
phí vận tải chính và rủi ro trong quá trình vận tải.
• Điều kiện FCA (Giao cho người chuyên chở)
Nghĩa vụ người bán:
- Các nghĩa vụ đương nhiên của người bán;
- Lo thủ tục XK, hải quan và phí tổn cho DV này;
- Chịu phí tổn và rủi ro cho đến khi hàng giao
cho người vận tải.

Nghĩa vụ người mua:


- Các nghĩa vụ đương nhiên của người mua;
- Ký kết hợp đồng vận tải và chịu cước phí;
- Chịu rủi ro từ khi hàng được giao người vận tải.
- Lo thủ tục NK, hải quan và phí tổn cho DV này.
• Điều kiện FCA (Giao cho người chuyên chở)

Thông quan Thông quan


XK NK
N. bán N. mua

Hàng hoá
Rủi ro
Chi phí
Điểm tới hạn

Địa điểm FCA: áp dụng cho mọi


người chuyên
phương thức vận tải
chở nhận hàng
Tình huống 1:
Phân bổ chi phí bốc, dỡ hàng
và vận chuyển như thế nào trong
trường hợp hợp đồng mua bán
được ký kết theo điều kiện FCA

- Theo Incoterms ?

- Incoterms 1990:

- Incoterms 2000:
• Điều kiện FAS (Giao dọc mạn tàu)

Tương tự điều kiện FCA, nhưng người bán chịu


rủi ro và phí tổn cho đến khi hàng đặt dọc mạn tàu.

Thông quan Thông quan


N. bán XK NK N. mua
Hàng hoá
Rủi ro
Chi phí
Điểm tới hạn
FAS: áp dụng cho phương
Mạn tàu thức vận tải đường biển
cảng bốc và thủy nội địa
• Điều kiện FOB (Giao lên tàu cảng bốc)
Tương tự điều kiện FCA và FAS nhưng người bán
chịu rủi ro và phí tổn cho đến khi hàng đưa qua
lan can tàu cảng bốc.
Thông quan Thông quan
XK NK
N. bán N. mua
Hàng hoá
Rủi ro
Chi phí
Điểm tới hạn
FOB: áp dụng cho phương
Lan can tàu thức vận tải đường biển
cảng bốc và thủy nội địa
Các trường hợp đặc biệt của FOB
(biến thể của FOB)
• FOB under tackle (FOB dưới cần cẩu)
Người bán chịu rủi ro và tổn thất về hàng hóa
cho đến khi cần cẩu móc vào hàng.

• FOB Stowed hoặc FOB trimmed


(FOB san xếp hàng)
Người bán có thêm nghĩa vụ san, xếp hàng vào
hầm tàu. Trường không có thỏa thuận gì khác
thì rủi ro thuộc về người mua khi hàng được
san, xếp xong
Các trường hợp đặc biệt của FOB
(biến thể của FOB)
• FOB shipment to destination
(FOB chở hàng đến)
Người bán có nghĩa vụ thuê tàu để chở hàng
tới cảng đến, nhưng người mua phải chịu
chi phí và rủi ro

• FOB liner terms (FOB tàu chợ)


Chi phí bốc, dở hàng đã tính vào giá cước vận
tải nên người bán không phải trả phí bốc, dỡ
Tình huống 2:

• Một thương vụ XK 10.000 tấn gạo.


Trong quá trình bốc hàng lên tàu thì gặp một
cơn mưa ập xuống. Do một cửa hầm tàu
không đóng kịp thời làm 500 tấn gạo bị ướt.

Hỏi trách nhiệm đối với số gạo bị ướt ai chịu ?


nếu hợp đồng XK theo điều kiện:
- FOB - Incoterms 2000;
- FOB stowed.
3.2.3 Nhóm C - 4 điều kiện:

• CFR (Cost and Freight)


• CIF (Cost, Insurance and Freight)
• CPT (Carrage Paid to)
• CIP (Cost, Insurance Paid to)

Đặc điểm:
- Người bán thuê phương tiện vận tải và chịu
cước phí;
- Người mua chịu rủi ro trong quá trính vận tải.
• Điều kiện CFR (Tiền hàng và cước phí)
Nghĩa vụ người bán:
- Các nghĩa vụ đương nhiên của người bán;
- Lo thủ tục XK, hải quan và phí tổn cho DV này;
- Ký kết hợp đồng vận tải và chịu cước phí;
- Chịu rủi ro cho đến khi hàng đưa qua lan can
tàu tại cảng bốc.
Nghĩa vụ người mua:
- Các nghĩa vụ đương nhiên của người mua;
- Chịu rủi ro kể từ khi hàng đưa qua lan can tàu
tại cảng bốc;
- Lo thủ tục NK, hải quan và phí tổn cho DV này.
• Điều kiện CFR (Tiền hàng và cước phí)

Thông quan Thông quan


N. bán XK NK N. mua

Hàng hoá
Rủi ro
Chi phí

Điểm tới hạn

Lan can tàu Lan can tàu


cảng bốc cảng dỡ
CFR: áp dụng cho phương thức vận tải
đường biển và thủy nội địa
• Điều kiện CIF (Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí)

Tương tự như CFR, nhưng người bán,


còn phải mua bảo hiểm hàng hoá.
Thông quan Thông quan
XK NK N. mua
N. bán

Hàng hoá
Rủi ro
Chi phí + bảo hiểm

Điểm tới hạn

Lan can tàu cảng bốc Lan can tàu cảng dỡ


Các trường hợp đặc biệt của CIF
(biến thể của CIF)
• CIF liner terms (CIF tàu chợ)
Cước phí người bán phải trả bao gồm cả phí
bốc, dỡ hàng

• CIF + c
Giá hàng bán đã bao gồm cả tiền hoa hồng
(commission) cho thương nhân trung gian

• CIF + i
Giá hàng bán đã bao gồm cả lợi tức (interest)
cho vay hoặc cho chịu tiền hàng
Các trường hợp đặc biệt của CIF
(biến thể của CIF)
• CIF + e
Giá hàng bán đã bao gồm cả phí đổi tiền
(exchange)

• CIF + w
Giá hàng bán đã bao gồm cả phí mua bảo
hiểm chiến tranh (war risks)

• CIF + under ship’s tackle (CIF dưới cần cẩu)


Rủi ro về hàng hóa chuyển sang người mua
khi cần cẩu móc vào hàng
• Điều kiện CPT ( Cước phí trả tới)
- Tương tự như CFR, nhưng điểm tới hạn là người
vận tải đầu tiên và nơi hàng hóa được chuyển tới
người mua.
Thông quan Thông quan
N. bán XK NK N. mua
Hàng hoá
Rủi ro
Chi phí
Điểm tới hạn CFR: Áp dụng
cho mọi phương
Người vận tải Nơi
thức vận tải
đầu tiên đến
• Điều kiện CIP ( Cước phí và bảo hiểm trả tới)
Tương tự như CPT, nhưng người bán,
còn phải mua bảo hiểm hàng hoá.
Thông quan Thông quan
XK NK N. mua
N. bán

Hàng hoá
Rủi ro
Chi phí + Bảo hiểm

Điểm tới hạn

Người vận tải đầu tiên Nơi đến


Tình huống 3:

Ai phải chịu chi phí


phát sinh tăng thêm:

Trong trường hợp hợp đồng mua bán theo


điều kiện nhóm C, nhưng trên đường vận
chuyển gặp sự cố bất khả kháng (bão, lốc,
cướp biển, chiến tranh ...) tàu phải thay đổi
hành trình hoặc chuyển tài ..
Nhóm D - 5 Điều kiện(Incoterms 2000):
• DAF (Delivered At Frontier)
• DES (Delivered EX Ship )
• DEQ (Delivered EX Quay )
• DDU (Delivered Duty Unpaid )
• DDP (Delivered Duty Paid )

Đặc điểm:
Người bán thuê tàu, chịu mọi phí tổn và rủi ro cho đến
khi hàng đặt dưới sự định đoạt của người mua
tại điểm đến ở nước người mua theo thoả thuận
• Điều kiện DAF ( Giao tại biên giới)
Nghĩa vụ người bán:
- Các nghĩa vụ đương nhiên của người bán;
- Lo thủ tục XK, hải quan và quá cảnh nước thứ 3;
- Ký kết hợp đồng vận tải đến nơi giao hàng;
- Chịu phí tổn và rủi ro đến khi hàng đặt dưới
sự định đoạt nguời mua trên phương tiện vận tải.
Nghĩa vụ người mua:
- Các nghĩa vụ đương nhiên của người mua;
- Lo thủ tục NK, hải quan tại nơi giao hàng;
- Chịu phí tổn và rủi ro khi hàng đặt dưới sự định
đoạt người mua tại nơi giao hàng ở biên giới.
• Điều kiện DAF ( Giao tại biên giới)

Thông quan Thông quan


XK NK
N. bán N. mua

Hàng hoá
Rủi ro
Chi phí

Điểm tới hạn


DAP: áp dụng cho
mọi phương thức Biên giới
vận tải
• Điều kiện DES ( Giao tại tàu)

Tương tự như DAF nhưng điểm tới hạn là hàng


đặt dưới sự định đoạt người mua trên tàu cảng dỡ

Thông quan Thông quan


XK NK
N. bán N. mua
Hàng hoá
Rủi ro
Chi phí

DES: áp dụng cho Điểm tới hạn


vận tải đường biển Trên tàu cảng dỡ
và đường thủy nôị địa
• Điều kiện DEQ (Giao tại cầu cảng)

Tương tự DES, điểm chuyển giao phí tổn và rủi ro


dịch chuyển từ trên tàu xuống cầu tàu cảng dỡ.

Thông quan Thông quan


N. bán XK NK N. mua
Hàng hoá
Rủi ro
Chi phí

Điểm tới hạn


Trên cầu cảng dỡ
• Điều kiện DDU (Giao tại đích chưa nộp thuế)

Tương tự như DAF, nhưng điểm tới hạn


là đích đến tại nước nhập khẩu

Thông quan Thông quan


XK N. mua
N. bán NK
Hàng hoá
Rủi ro
Chi phí
Điểm Điểm
tới hạn tới hạn

Nơi đến nước nhập khẩu


• Điều kiện DDP (Giao tại đích đã nộp thuế)
Tương tự như DDU, nhưng nghĩa vụ lo thủ tục
nhập khẩu và phí tổn cho dịch vụ này (bao gồm cả
thuế NK) được chuyển từ người mua sang người bán
Thông quan Thông quan
N. bán XK NK N. mua

Hàng hoá
Rủi ro
Chi phí
Điểm Điểm
tới hạn tới hạn
Nơi đến nước nhập khẩu
Tình huống 4:

Cho đến những năm gần đây các thương


nhân Việt Nam trong xuất khẩu thường chọn
điều kiện FOB. Ngược lại trong nhập khẩu họ
lại thường chọn điều kiện CIF

Dựa vào Incoterms 2000


Bạn hãy giải thích tại sao
Lưu ý:
1. Incoterms là văn bản có tính khuyến cáo các bên áp
dụng cho nên các bên có thể thống nhất áp dụng
hoàn toàn hoặc 1 phần nội dung của Incoterms.
Nghĩa là các bên có thể thỏa thuận thêm bớt 1, 1 số
nghĩa vụ so với qui định của Incoterms.
Chẳng hạn:
- EXW + Thông quan XK
- Các dạng biến thể của FOB, CIF
2. Trong văn bản Incoterms không nêu rõ các chi phí
cho các bên mua và bán. Vì vậy, để vận dung cần
phải phân định rõ nghĩa vụ này.
2. Mối quan hệ giữa INCOTERMS
với : Hợp đồng MBHH;
Hợp đồng vận tải;
Hợp đồng bảo hiểm

Incoterms là một điều khoản của hợp đồng MBHH,


“Hợp đồng mua bán theo điểu kiện giao hàng …”.
Nhưng đây là cơ sở để xác định nội dung các điều
khoản khác của hợp đồng mua bán háng hóa;

Là cơ sở để bên bán, hoặc bên mua xác lập


hợp đồng vận tải hàng hóa và hợp đồng bảo hiểm.
Chương 3: Chế độ pháp lý
về vận tải hàng hoá bằng đường biển

Mục tiêu Người học phải nắm vững:

- Các phương thức vận tải hàng hóa, hình thức


và tính chất của các hợp đồng vận tải;

- Nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên trong


hợp đồng vận tải hàng hóa bằng đường biển
1. Hợp đồng vận tải hàng hoá quốc tế
1. 1 Khái niệm
Là loại hợp đồng TM quốc tế có đặc điểm:
- Là một loại hợp đồng cung ứng dịch vụ
- Đối tượng của hợp đồng là hàng hóa được
chuyển dịch từ quốc gia này đến quốc gia khác
- Một bên chủ thể là người vận tải có nghĩa vụ vận
chuyển HH theo yêu cầu của người thuê vận tải;
Bên còn lại là người thuê vận tải có nghĩa vụ trả
cước phí cho người vận tải
1. Hợp đồng vận tải hàng hoá quốc tế
1. 1 Khái niệm

Là s ự thoả thuận về việc người vận tải cam kết


vận chuyển HH từ một địa điểm thuộc quốc gia
này đến một địa điểm thuộc quốc gia khác
theo yêu cầu của người thuê vận tải để
nhận cước phí theo thoả thuận.
1. Hợp đồng vận tải hàng hoá quốc tế
1. 2 Phân loại

Căn cứ vào phương thức vận tải:

- Hợp đồng vận tải HH bằng đường biển;


- Hợp đồng vận tải HH bằng đường không;
- Hợp đồng vận tải HH bằng đường bộ;
- Hợp đồng vận tải HH bằng đường sắt;
- Hợp đồng vận tải HH đa phương thức.
2. Hợp đồng vận tải hàng hóa đường biển
2.1 Khái niệm

Là hợp đồng vận tải có các đặc điểm:


- Phương tiện chuyên chở là tàu biển;
- Luật điểu chỉnh là điều ước quốc tế, luật
quốc gia và tập quán TM quốc tế về hàng hải
(điều ước quốc tế có vị trí quan trọng là Qui tắc
Hague, Qui tắc Visby, Qui tắc Hamburg);

- Vận đơn đường biển là chứng từ cơ bản


của hợp đồng
Vận đơn (Bill of Lading - B/L)

Là chứng từ do người vận


tải cấp cho người gửi hàng
để xác nhận người vận tải
đã nhận hàng và chịu trách
nhiệm vận chuyển, bảo quản
hàng đến địa điểm qui định
theo yêu cầu người gửi hàng
2. 2 Vận đơn (Bill of Lading - B/L)

- Là bằng chứng xác nhận hợp đồng


vận tải đã được ký kết cũng như
nội dung của hợp đồng;
Chức
- Là biên lai nhận hàng của người vận tải
năng
và là chứng từ để họ giao hàng
B/L cho người nhận.
- Là chứng từ xác nhận chủ sở hữu đối
với hàng hóa trong B/ L.
• Căn cứ phương thức vận chuyển:

- B/L đường biển (hàng hải);


B/L đường sắt;
B/L hàng không;
Các B/L vận tải đa phương thức.
loại • Căn cứ khả năng chuyển nhượng:
B/L
- B/L đích danh (Straight Bill of Lading)
- B/L theo lệnh (To Order Bill of Lading)
- B/L xuất trình (To bearer Bill of Lading)
• Căn cứ tiến độ giao nhận hàng:

- B/L nhận hàng để xếp


- B/L đã xếp hàng lên tàu.
Các
• Căn cứ tình trạng hàng sau khi xếp :
loại
- B/L sạch (hoàn hảo)
B/L - B/L không sạch.

• Căn cứ phương thức thuê tàu biển:


- B/L tàu chợ
- B/ L tàu chuyến.
2.3 Các loại hợp đồng vận tải hàng hóa
đường biển

Vận tải tàu chợ:


Tàu chạy theo lịch trình định sẵn
và chở hàng của nhiều chủ hàng

Vận tải tàu chuyến:


Tàu chạy không theo lịch trình
định sẵn mà hoàn toàn theo yêu
cầu của người thuê vận tải
2.3 Các loại hợp đồng vận tải hàng hóa
đường biển

Phương thức vận tải tàu chợ:


Tàu chạy theo lịch trình định Hợp đồng
sẵn và chở hàng của nhiều tàu chợ
chủ chủ hàng

Phương thức vận tải tàu chuyến:


Tàu chạy không theo lịch trình định Hợp đồng
sẵn mà theo yêu cầu của người tàu chuyến
thuê vận tải
• Hợp đồng vận tải tàu chợ

Đặc điểm:
- Người vận tải dành một phần tàu biển (một,
một số khoang tàu) để chuyên chở hàng cho
người thuê vận tải và chạy theo lịch trình đã
định sẵn;

- Tiền cước phí tính theo trọng lưọng, thể tích


hoặc giá trị hàng bao gồm cả phí xếp và dở
hàng, theo biểu cước hãng tàu định sẵn;
• Hợp đồng vận tải tàu chợ
Đặc điểm:
- B/L tàu chợ thực hiện chức năng của hợp đồng:
+ Có giá trị như một hợp đồng vận tải;
+ Có thể sử dụng để giao dịch (chuyển nhượng,
thế chấp, cầm cố);
+ Là chứng từ quan trọng bên cạnh các chứng
từ khác để ngân hàng mở L/C cho thanh toán.

- Hợp đồng không có điều khoản tiền thưởng áp


dụng khi xếp, dỡ nhanh và phạt khi xếp, dỡ chậm.
2.3.2 Hợp đồng vận tải tàu chuyến

• Đặc điểm:

- Người vận tải giành toàn bộ tàu biển chuyên


chở hàng cho người thuê vận tải và chạy
theo lịch trình do người này qui định;

- Nội dung hợp đồng rất phức tạp cả về mặt


pháp lý và chuyên môn kỹ thuật (để xác lập
phải dựa vào hợp đồng mẫu).
2.3.2 Hợp đồng vận tải tàu chuyến
• Đặc điểm:
- B/L tàu chuyến không thực hiện chức năng
hợp đồng mà chỉ có giá trị như biên lai nhận
hàng (chỉ khi được dùng kèm hợp đồng vận tải
mới có giá trị như B/L hàng hải tàu chợ).

- Giá cước phí và phương thức thanh toán


do các bên thoả thuận,;

- Hợp đồng có điều khoản tiền thưởng áp dụng


khi xếp, dỡ nhanh và phạt khi xếp, dỡ chậm.
2.4 Nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên

2.4.1 Nghĩa vụ của bên thuê vận tải


- Cung cấp hàng đúng thời gian, điạ điểm; đúng
chủng loại, số lượng, bao bì phù hợp và ghi rõ
mã hiệu trên kiện hàng.
- Khai báo chính xác tính chất của hàng, cung cấp
các tài liệu và các thông tin cần thiết về hàng.

- Tổ chức xếp, dỡ hoặc tạo điều kiện cho xếp,dỡ.


- Trả đủ cước phí vận tải, xếp, dỡ theo đúng thời
gian, địa điểm và phương thức đã thoả thuận.
2.4.2 Nghĩa vụ của bên vận tải
- Cung cấp tàu có khả năng đi biển, đúng thời
gian, địa điểm đã thỏa thuận;
- Nhận và xếp hàng một cách thận trọng hợp lý;

- Cấp cho người gửi hàng`B/L đã xếp hàng sau


khi thu hồi B/L nhận hàng để xếp;

- Thực hiện đúng qui trình chạy tàu, bảo quản


hàng trên đường vận chuyển và dỡ hàng một
cách cần mẫn, tận tụy thích đáng.
2.4.3 Trách nhiệm của người vận tải

- Công ước quốc tế thống nhất 1 số


Phụ qui tắc về B/L đường biển (Công
thuộc ước Brussels 1924 - Qui tắc Hague)
vào
- Nghị định thư sửa đổi Qui tắc
luật Hague 1968 (Qui tắc Hague – Visby)
B/L
áp - Công ước Liên hiệp quốc về
dụng chuyên chở hàng hóa đường biển
1978 (Qui tắc Hamburg)
Qui tắc Hague và Hague – Visby:
- Thời hạn chịu trách nhiệm được tính
từ khi hàng được móc vào móc cần
Phạm cẩu ở cảng bốc và kết thúc khi hàng
tháo khỏi móc cần cẩu ở cảng dỡ
vi (từ móc cần cẩu đến móc cần cẩu).
trách
- Được miễn trách nhiệm nếu tổn thất
nhiệm không phải do lỗi thương mại (mất
mát, hư hỏng hàng trong bốc, xếp, dỡ
và bảo quản hàng) của người vận tải.
Qui tắc Hamburg:
- Thời hạn người vận tải phải chịu
Phạm trách nhiệm được tính kể từ khi
nhận hàng cho đến khi đã giao hàng.
vi
trách - Chỉ được miễn trách nhiệm khi người
vận tải chứng minh được họ không có
nhiệm
lỗi hoặc đã áp dụng đủ các biện pháp
cần thiết và hợp lý để ngăn chặn.
• Nếu khi gửi hàng kê khai giá trị hàng
trong B/L thì bồi thường theo giá trị
Giới hàng mất mát, hư hỏng.

hạn • Theo qui tắc Hague mức bồi thường 200


trách GBP ở Anh và 500 USD ở Mỹ/ kiện hàng.
nhiệm • Theo qui tắc Hague – Visby là 666,67
bồi SDR/kiện hàng hoặc đơn vị hàng hoặc
thường 2 SDR/kg hàng (Special Drawing Right).

• Theo qui tắc Hamburg là 835 SDR/ kiện hàng


hoặc đơn vị hàng hoặc 2,5SDR/kg hàng.
Theo qui tắc Hague và Hague – Visby:
- Tổn thất rõ rệt trước hoặc trong khi nhận
Thời
hàng,
hiệu - Tổn thất không rõ rệt chậm nhất 3 ngày
thông sau khi nhận hàng.
báo Theo qui tắc Hamburg:
tổn - Tổn thất rõ rệt là chậm nhất 1 ngày làm
thất việc sau khi nhận hàng;
- Tổn thất không rõ rệt là 15 ngày liên tục
kể từ ngày nhận hàng.
- Theo qui tắc Hague:
1 năm kể từ ngày hàng được giao
Thời hoặc lẽ ra được giao.
hiệu - Theo qui tắc Hague – Visby:
khởi 1 năm, nhưng có thể được kéo dài
thêm nếu có thoả thuận.
kiện
- Theo qui tắc Hamburg:
2 năm kể từ ngày hàng được giao
hoặc lẽ ra được giao.
CHƯƠNG 4
Chế độ pháp lý về bảo hiểm hàng hoá
trong vận tải quốc tế bằng
đường biển
Mục tiêu: Người học phải nắm vững:
- Khái niệm về bảo hiểm;
- Nội dung cơ bản của chế độ pháp lý
về bảo hiểm hàng hoá trong vận tải
bằng đường biển.
1. Những qui định chung về bảo hiểm
1.1 Khái niệm về bảo hiểm

Là sự cam kết bồi thường của bên bảo hiểm


cho bên được bảo hiểm về những mất mát,
thiệt hại của đối tượng bảo hiểm do rủi ro
gây ra theo thoả thuận, với điều kiện bên
được bảo hiểm đã trả cho bên bảo hiểm
một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm.

Là quan hệ pháp lý giữa bên bảo hiểm


và bên được bảo hiểm.
1. Những qui định chung về bảo hiểm
1.1 Khái niệm về bảo hiểm

• Rủi ro là gì?
Là những sự kiện xảy ra trên thực tế:
- Mang tính bất ngờ, ngẫu nhiên;
- Gây ra những tổn thất;
- Mọi sự tính toán của con người chỉ có
ý nghĩa giảm thiểu chứ không thể loại trừ.
Chẳng hạn; hỏa hoạn, lốc, bão, cướp biển,
chiến tranh, tàu chìm vì gặp đá ngầm v.vv..
1. Những qui định chung về bảo hiểm
1.1 Khái niệm về bảo hiểm

- Bên bảo hiểm: người nhận phí bảo hiểm,


ngược lại phải bồi thường tổn thất cho khi
rủi ro xảy ra cho người đóng phí bảo hiểm.

- Bên được bảo hiểm: người có lợi ích được


bảo hiểm, tức người đóng phí bảo hiểm và
được bồi thường tổn thất khi rủi ro xảy ra .
- Đối tượng bảo hiểm: tài sản, con người,
hoặc lợi ích khác liên quan đến người được
bảo hiểm.
1. Những qui định chung về bảo hiểm
1.1 Khái niệm về bảo hiểm
- Rủi ro được bảo hiểm: những rủi ro các bên
thoả thuận trong hợp đồng (theo điểu kiện BH).

- Phí bảo hiểm: khoản tiền bên được bảo hiểm


phải đóng cho bên bảo hiểm để được hưởng
quyền lợi bảo hiểm.

Mức phí cao hay thấp phụ thuộc: tính chất đối
tượng bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm …, được
tính toán dựa theo qui luật xác suất,đảm bảo số
phí thu về đủ bồi thường, bù đắp chi phí và có lãi.
1.2 Bản chất của bảo hiểm

Là việc chuyển nhượng rủi ro có thể xảy ra


cho bên được bảo hiểm sang bên bảo hiểm

B
Phí BH
DN KD
A
Bồi thường bảo hiểm C

Bên được Bên được


Bên bảo D
bảo hiểm hiểm bảo hiểm
1.3 Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm
• Nguyên tắc trung thực tuyệt đối
Nội dung:
- Bên bảo hiểm phải công khai các điều kiện,
nguyên tắc, thể lệ, giá cả ….
- Bên được bảo hiểm phải khai báo chính xác
các chi tiết liên quan đến đối tượng bảo hiểm,
phải thông báo kịp thời nguy cơ đe dọa làm
tăng rủi ro để bên bảo hiểm biết.
Cơ sở: Quan hệ bảo hiểm là quan hệ hợp đồng
1.3 Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm

• Nguyên tắc bồi thường

Nội dung:
Mức bồi thường tối đa chỉ bằng giá trị bảo
hiểm để đưa đối tượng bảo hiểm trở về trạng
thái ban đầu.
Nói cách khác không thể kiếm lời từ việc
tham gia mua bảo hiểm.
Cơ sở: Xuất phát từ mục đích của bảo hiểm.
1.3 Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm
• Nguyên tắc chỉ bảo hiểm lợi ích thực sự

Nội dung:
Chỉ những người mà quyền lợi ích hợp pháp
gắn liền với sự tồn tại, an toàn của đối tượng
bảo hiểm (gọi là lợi ích thực sự) thì mới có
quyền mua bảo hiểm và được bồi thường.
Cơ sở: Xuất phát từ nguyên tắc trung thực
tuyệt đối và nguyên tắc bồi thường.
1.3 Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm
• Nguyên tắc đóng góp

Nội dung:
Nếu ngưòi được bảo hiểm ký nhiều hợp đồng bảo
hiểm cho cùng 1 đối tượng bảo hiểm theo cùng 1
điều kiện bảo hiểm với nhiều người bảo hiểm thì
cũng chỉ được bảo hiểm trong phạm vi số tiền
bảo hiểm.

Cơ sở: xuất phát nguyên tắc bồi thường.


1.3 Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm
• Nguyên tắc thế quyền

Nội dung:
Người bảo hiểm được thế quyền người được bảo
hiểm để mua bảo hiểm cho đối tượng mà người
đó bảo hiểm ở người bảo hiểm thứ ba khác.
Do đó, sau khi bồi thường cho người được bảo
hiểm họ có quyền đòi người người bảo hiểm khác
có trách nhiệm bổi thường lại cho mình.

Cơ sở: Xuất phát từ nguyên tắc chỉ bảo hiểm


lợi ích thực sự.
2. Bảo hiểm hàng hoá vận tải bằng đường biển
2.1 Sự cần thiết phải bảo hiểm hàng hoá
vận tải bằng đường biển
- Vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển là
hình thức vận tải chủ yếu, nhưng lại chứa
đựng nhiều rủi ro và gây thiệt hại lớn

- Rủi ro có thể do nhiều nguyên nhân, nên qui


trách nhiệm và bồi thường là rất phức tạp.

- Trách nhiệm của người vận tải rất hạn chế.


2.2 Rủi ro trong bảo hiểm hàng hoá
vận tải bằng đường biển
- Rủi ro thông thường được bảo hiểm:
Là những rủi ro do những nguyên nhân
Rủi ro tự nhiên: bão, lốc, mắc cạn, cháy nổ …
đa dạng - Rủi ro được bảo hiểm riêng:
và do Là những rủi ro do con người gây ra:
chiến tranh, đình công, cướp biển …
nhiều
nguyên - Rủi ro loại trừ: Là những rủi ro không
nhân được bảo hiểm do tính chất đương nhiên
hay không thể lường trước do ẩn tỳ hoặc
bản chất tự nhiên của hàng hoá.
2.3 Tổn thất trong bảo hiểm hàng hoá
vận tải bằng đường biển

Là những thiệt hại về hàng hoá, bao gồm mất mát,


hư hỏng do rủi ro gây ra trong quá trình vận tải.

- Tổn thất bộ phận: đối tượng được


Căn cứ bảo hiểm bị thiệt hại một phần.
mức độ
tổn thất - Tổn thất toàn bộ: đối tượng được
bảo hiểm bị thiệt hại toàn bộ.
2.3 Tổn thất trong bảo hiểm hàng hoá
vận tải bằng đường biển
+ Tổn thất toàn bộ thực sự: nếu đối
tượng được bảo hiểm bị thiệt hại
Tổn hoàn toàn ngay khi rủi ro chấm dứt.

thất + Tổn thất toàn bộ ước tính: nếu đối


toàn tượng được bảo hiểm chưa bị thiệt hại
toàn bộ ngay khi rủi ro chấm dứt nhưng
bộ sẽ là toàn bộ thực sự hoặc chi phí bỏ ra
khắc phục lớn hơn giá trị của đối tượng
được bảo hiểm thu hồi được.
2.3 Tổn thất trong bảo hiểm hàng hoá
vận tải bằng đường biển
Tổn thất chung: thiệt hại xảy ra là do
phải hy sinh một lượng hàng hoá hoặc
Căn bỏ ra những chi phí cần thiết để bảo vệ
cứ lợi ích chung của các bên có liên quan.

tính - Tổn thất riêng:


chất + Thiệt hại xảy ra bất ngờ, ngẫu nhiên;
tổn + Không phải do cố ý của con người;
+ Thuộc của ai, người đó gánh chịu;
thất
+ Được bồi thường khi có thoả thuận
của các bên trong hợp đồng bảo hiểm.
2.3 Tổn thất trong bảo hiểm hàng hoá
vận tải bằng đường biển

- Hành động gây ra tổn thất là do sự tự


nguyện và chủ ý của thuyền trưởng
Điều hoặc thủy thủ;
kiện - Việc gây ra tổn thất là cẩn thiết, hợp lý
tổn và mang tính đặc biệt phi thường;
thất - Việc gây ra tổn thất là vì an toàn chung
chung của tất cả các bên;
- Tai hoạ xảy ra là thực sự nghiêm trọng;
- Hành động gây tổn thất xảy ra trên biển.
2.4 Hợp đồng bảo hiểm hàng hoá vận tải
bằng đường biển
2.4.1 Khái niệm của hợp đồng bảo hiểm

Là hình thức pháp lý của quan hệ bảo hiểm


(giữa bên bảo hiểm và bên được bảo hiểm)

Trả phí bảo hiểm Bên bảo


Bên được
hiểm (DN
(mua)
KD bảo
bảo hiểm) bồi thường (trả tiền) hiểm)
2.4.1 Khái niệm của hợp đồng bảo hiểm
Là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và DN
bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng
phí bảo hiểm, DN bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm
cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người
được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm
(Điều 12, Luật KDBH năm 2000).

Các loại - HĐ bảo hiểm tài sản


HĐ - HĐ bảo hiểm con người
bảo hiểm - HĐ bảo hiểm trách nhiệm dân sự
2.4.2 Khái niệm hợp đồng bảo hiểm
hàng hoá vận tải bằng đường biển

Là loại HĐBH tài sản có các đặc điểm:

- Đối tượng được bảo hiểm là hàng hoá


trong vận tải biển;
- Thiệt hại bồi thường là những mất mát, hư
hỏng hàng hoá hoặc các trách nhiệm
liên quan đến hàng hoá;
- Mang tính chất là 1 hợp đồng bồi thường,
hợp đồng tín nhiệm và có thể chyển nhượng.
2.4.3 Các loại hợp đồng bảo hiểm hàng hoá
vận tải bằng đường biển
• HĐBH chuyến:
- Là HĐBH cho từng chuyến hàng,
Có 2 - Hình thức là Đơn bảo hiểm hoặc Giấy
loại chứng nhận bảo hiểm (văn bản do bên
hợp BH cấp cho bên được BH).

đồng • HĐBH bao:


phổ - Là HĐ cho nhiều chuyến hàng trong 1
biến thời gian nhất định (thường là1 năm).
- Đặc điểm là thủ tục đơn giản, rẻ và
hàng được tự động bảo hiểm.
2.4.4 Ký kết hợp đồng bảo hiểm hàng hoá
vận tải bằng đường biển

Nhà Gửi Giấy yêu cầu BH Doanh


xuất khẩu nghiệp
(Nhà nhập bảo
khẩu) Chấp nhận BH hiểm

Đơn bảo hiểm hoặc


Giấy chứng nhận
bảo hiểm
2.4.5 Nội dung hợp đồng bảo hiểm
hàng hoá vận tải bằng đường biển
- Tên, địa chỉ của các bên tham gia BH;
- Đối tượng BH, giá trị hàng hoá được BH, số tiền BH;
- Phạm vi và điều kiện BH;
- Điều kiện loại trừ trách nhiệm;
- Phí BH, phương thức, thời gian thanh toán;
- Thời hạn bảo hiểm;
- Thời gian, phương thức trả tiền bồi thường;
- Thoả thuận giải quyết tranh chấp;
- Ngày, tháng, ký kết và chữ ký của các bên.
Hàng được giao vào kho hoặc nơi
chứa hàng cuối cùng

Thời Hết hạn 60


Thời
điểm ngày sau khi
điểm
bắt đầu Thời hạn BH hàng được
chấm dứt
hiệu dỡ khỏi tàu
hiệu
lực tại cảng dỡ
lực

Hàng được đưa vào kho hay nơi


Hàng rời kho chứa hàng trước khi đến nơi nhận
hoặc hàng cuối cùng để chia hàng, phân
nơi chứa hàng phối hàng hay chứa hàng ngoài
quá trình vận chuyển bình thường
CHƯƠNG 5
Pháp luật về thanh toán
trong thương mại quốc tế

Mục tiêu: Người học phải nắm vững:


- Các phương tiện thanh toán thông dụng
trong thương mại quốc tế;
- Các phương thức thanh toán quốc tế.
1. Các phương tiện thanh toán quốc tế
trong thương mại quóc tế

Thẻ tín dụng

Hối phiếu Séc

Tiềm mặt

Không thông
dụng
1. Các phương tiện thanh toán thông dụng
trong thương mại quốc tế

1. 1 Hối phiếu (Bill of Exchange)

2 văn bản pháp lý quan trọng điều chỉnh


hối phiếu trong thanh toán quốc tế:
- Luật thống nhất về hối phiếu 1930
- Luật hối phiếu và kỳ phiếu quốc tế của Ủy
ban luật thuơng mại quốc tế của Liên hiệp
quốc 1982
Mẫu hối phiếu theo Luật thống nhất hối phiếu 1930

BILL OF EXCHANGE
No: AG/60/450 Paris 27 th July 1998
For 30.000 USD
Ninety (90) days after sight of this first bill of
exchange (second of the same tenor and date
being unpaid) pay to the order of Euroupe Bank
– paris the sum of thirty thousand dollars, US
Currency.

To: X Cmpany - Roma Y Corporation – Paris


(Signed)
Mẫu hối phiếu dùng trong phương thức nhờ thu

HỐI PHIẾU

Số …, nơi ký phát Ngày tháng năm


Số tiền … (bằng số)
Sau khi nhìn thấy bản thứ nhất của hối phiếu này
(bản thứ hai có cùng nội dung và ngày tháng không
trả tiền) trả theo lệnh của … ( Ngân hàng thu hộ)
một số tiền là … (bằng chữ).

Gửi … (người nhận) Người ký phát


(ký tên)
Mẫu hối phiếu dùng trong phương thức L/C

HỐI PHIẾU
Số …, nơi ký phát Ngày tháng năm
Số tiền … (bằng số)
Sau khi nhìn thấy bản thứ nhất của hối phiếu này
(bản thứ hai có cùng nội dung và ngày tháng không
trả tiền) trả theo lệnh của … (Ngân hàng đại diện cho
người bán) một số tiền là … (bằng chữ).
Thuộc tài khoản … (của Nhà nhập khẩu) ký phát
cho … (ngân hàng mở L/C) theo L/C số … mở ngày …

Gửi … Người ký phát


(Ngân hàng mởL/C) (ký tên)
1.1.1 Khái niệm về hối phiếu

Là một lệnh đòi tiền vô điều kiện do người


ký phát tống đạt cho một người khác, yêu
cầu người này khi tờ hối phiếu được xuất
trình hoặc đến một ngày cụ thể nhất định
hoặc có thể xác định trong tương lai phải
trả một số tiền nhất định cho mình, hoặc
một người nào đó, hoặc theo lệnh người
này phải trả cho người khác, hoặc người
cầm hối phiếu.
1.1.1 Khái niệm về hối phiếu

Người ký phát Người trả tiền


(nhà XK hoặc Lệnh đòi (nhà NK hoặc
cung ứng DVXNK) tiền sử dụng DVXNK)

Trả
cho

Người hưởng lợi:


Sơ đồ
- Người ký phát;
Hối phiếu
- Người được người ký phát chỉ
định hoặc theo lệnh người này;
- Người cầm hối phiếu.
1.1.2 Đặc điểm của hối phiếu
- Tính cụ thể: các nghĩa vụ phát sinh từ hối phiếu
phải rõ ràng được các bên liên quan xác nhận

- Tính trừu tượng: trên tờ hối phiếu không cần


ghi nguyên nhân làm phát sinh hối phiếu

- Tính bắt buộc: người có nghĩa vụ thanh toán


phải trả tiền theo nội dung ghi trong hối phiếu

- Tính lưu thông: hối phiếu có thể chuyển nhượng,


cầm cố, thề chấp trong thời hạn hiệu lực
1.1.2 Các loại hối phiếu

- Hối phiếu trả tiền ngay


Căn
cứ
- Hối phiếu trả tiền ngay sau
thời
một số ngày nhất định
hạn
trả tiền
- Hối phiếu có kỳ hạn
1.1.3 Các loại hối phiếu

Căn - Hối phiếu trơn (không kèm


cứ theo chứng từ hàng hoá)
hình
thức
sử - Hối phiếu kèm chứng từ
dụng
(gửi đến người trả tiền
kèm theo chứng từ hàng hoá)
1. 1.3 Các loại hối phiếu

Căn - Hối phiếu đích danh


cứ
tính lưu
chuyển - Hối phiếu theo lệnh

Căn
- Hối phiếu thương mại
cứ
người
ký phát - Hối phiếu ngân hàng
1.1.4 Một số qui định về hối phiếu trong
thanh toán quốc tế
• Hình thức hối phiếu
- Hối phiếu phải lập thành văn bản,
- Được in sẵn, đánh máy, viết tay bằng một
ngôn ngữ thống nhất (thường là tiếng Anh).

• Nội dung hối phiếu


- Tiêu đề hối phiếu : Bill of Exchange
- Số hiệu, địa điểm, ngày, tháng ký phát
- Số tiền (bằng số và bằng chữ)
• Nội dung hối phiếu

- Mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện


- Thời hạn trả tiền (có thể trả ngay hoặc trả sau)
- Người hưởng lợi (hoặc theo lệnh của …)
- Địa điểm trả tiền
- Người trả tiền hối phiếu
- Tên và chữ ký của người ký phát hối phiếu
Ngoài ra, đốí với hối phiếu dùng trong thanh
toán L/C thì còn có hoá đơn TM, số L/C,
ngày mở và ngân hàng mở L/C.
• Chấp nhận hối phiếu
Là hành vi thể hiện sự đồng ý, sự cam kết thanh
toán theo điều kiện hối phiếu của người (bị chỉ
định) trả tiền.

Theo Luật hối phiếu thống nhất 1930, chấp nhận


hối phiếu được ghi bằng chữ “chấp nhận”, “đồng
ý”, “xác nhận” của người bị chỉ định trả tiền.

Theo Luật hối phiếu và kỳ phiếu 1982 thì được


coi là chấp nhận hối phiếu khi có chữ ký của
người bị chỉ định trả tiền.
• Ký hậu hối phiếu

Là hành vi pháp lý của một người nhằm chuyển


nhượng quyền hưởng lợi hối phiếu của mình
cho người khác.

Ký hậu Ký hậu
để trống theo lệnh
Các
hình thức
ký hậu
Ký hậu Ký hậu
hạn chế miễn truy đòi
• Ký hậu hối phiếu
Ký hậu để trống: không chỉ định cụ thể người
hưởng lợi bằng cách ghi “trả cho…”.

Ký hậu theo lệnh: chỉ định người hưởng lợi


một cách suy đoán bằng cách ghi “trả theo lệnh
của ông X”.

Ký hậu hạn chế: chỉ định rõ người hưởng lợi và


chỉ có nguời đó bằng cách ghi “chỉ trả cho ông X.

Ký hậu miễn truy đòi: người hưởng lợi miễn


truy đòi người ký hậu nếu không được thanh
toán bằng cách ghi “miễn truy đòi”.
1.2 Séc (Cheque)
2 văn bản pháp lý được áp dụng phổ biến:
- Công ước Genever về séc 1931
- Luật séc quốc tế của Liên hiệp quốc 1982

1.2.1 Khái niệm về séc

Là lệnh chi tiền vô điều kiện của chủ tài khoản


tiền gửi ra lệnh cho ngân hàng trích từ tài
khoản của mình một số tiền nhất định trả
cho người có tên trong séc, hoặc theo lệnh
của người này, hoặc trả cho người cầm séc.
1.2.1 Khái niệm về séc

Người ký phát Ngân hàng


(có TK tiền gửi Lệnh chi
tiền (người ký phát có
tại NH) số dư trênTK)

Trả
cho

Sơ đồ Người hưởng lợi:


SEC - Người có tên trong séc;
- Người được người có
tên trong séc chỉ định;
- Người cầm séc.
Mẫu sec theo luật Úc, Anh, Mỹ

PERMANENT BANK LIMITED

North Ryde N.S.W 23/1/1998


23Drover Rd
Pay P. Parker or order
The sum of five thousand Dollars only $ 5000.00

D.Deakin
(Signed)
1.1.2 Đặc điểm của Séc

Ngoài các tính chất giống như Hối phiếu,


Séc còn có các đặc điểm:

- Séc là công cụ tín dụng ngân hàng

- Thời hạn có hiệu lực của Séc do qui phạm pháp


luật quốc gia hoặc pháp luật quốc tế qui định

- Việc thanh toán bằng séc có thể được bảo lãnh


bởi người thứ ba
1.2.3 Các loại Séc

- Séc đích danh


Căn
cứ
- Séc vô danh
tính
lưu
chuyển - Séc theo lệnh (theo chỉ định
của người có tên trong séc)
1.2.3 Các loại séc
- Séc gạch chéo: Có 2 gạch chéo //;
không rút tiềm mặt được
Căn
- Séc chuyển khoản: không chuyển
cứ
nhượng và rút tiền mặt được
mục
đích - Séc xác nhận: được ngân hàng
sử xác nhận đảm bảo khả năng chi trả
dụng
- Séc du lịch: NH phát hành séc đồng
thời là NH trả tiền, vì thế người hưởng
lợi có thể rút tiền tại bất cứ chi nhánh,
đại lý nào của NH phát hành
1.2.4 Hình thức và nội dung của s éc
Séc phải lập thành văn bản và in sẵn,
trong đó bắt buộc phải có các nội dung:
- Tiêu đề và số hiệu séc (không bắt buộc)
- Ngày, tháng, năm phát hành séc
- Địa điểm phát hành séc
- Mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện
- Số tiền (bằng số, bằng chữ)
- Tài khoản được trích trả
- Người hưởng lợi tờ séc
- Họ tên, chữ ký, địa chỉ của người ký phát séc
2. Các phương thức thanh toán quốc tế

Tín dụng
chứng từ

Chuyển tiền Nhờ thu

Các phương thức


thanh toán chủ yếu
2. Các phương thức thanh toán quốc tế
2.1 Phương thức chuyển tiền vào tài khoản

Bên có nghĩa vụ trả tiền ủy quyền cho ngân hàng


phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định trên
tài khoản tiền gửi của mình vào tài khoản của
người nhận ở ngân hàng của họ .

Hành vi ủy quyền thanh toán có thề bằng:


Thư báo, điện báo hoặc giấy yêu cầu
Ngân hàng Ngân hàng
Người mua Ủy
Người bán
Ủy
quyền quyền

Ngân hàng Chuyển


ủy trung gian tiền
quyền

Người mua Người bán

Qui trình thanh toán chuyển tiền


2. Các phương thức thanh toán quốc tế cơ bản
2.3 Thanh toán nhờ thu (Collection of Payment)
Là phương thức thanh toán, trong đó người bán
khi giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ cho người
mua thì ký phát hối phiếu và ủy thác cho ngân
hàng của mình thu dùm số tiền từ phía người mua

- Nhờ thu phiếu trơn


Có (Thu ngân hoàn hảo)
2 loại
- Nhờ thu kèm theo chứng từ
nhờ thu
(Thu ngân kèm chứng từ)
• Nhờ thu phiếu trơn
- Người bán, sau khi giao hàng thì gửi thẳng
bộ chứng từ cho người mua, đồng thời ký
phát hối phiếu và ủy thác cho ngân hàng
Qui của mình đòi tiền từ người mua;

trình - Ngân hàng người bán gửi thư ủy nhiệm


kèm theo hối phiếu cho ngân hàng đại lý
thanh
ở nước người mua thu dùm;
toán
- Ngân hàng đại lý yêu cầu người mua
thanh toán hoặc ký chấp nhận hối phiếu;

- Ngân hàng đại lý chuyển tiền cho ngân


hàng ủy thác để giao cho người bán.
1.Chứng từ HH
Người bán Người mua
(Nhà XK) (Nhà NK)

Qui trình
1’. thanh toán 4.
HP 6. TT
nhờ thu
Trả 3.
phiếu trơn
tiền HP

Ngân hàng 5.Chuyền tiền


Ngân hàng
Người bán đại lý
2.Uỷ nhiệm thu
• Nhờ thu phiếu trơn

- Đơn giản, tiện lợi và chi phí thấp


Ưu
- Khả năng bảo đảm TT cho người
điểm,
bán không cao
nhược
- Người mua có thể gặp rủi ro
điểm nếu là hối phiếu trả ngay

- Người bán người mua có quan hệ


Áp
gắn bó, tin cậy lẫn nhau;
dụng
- Các hợp đồng có giá trị không cao
• Nhờ thu kèm chứng từ

Điểm khác biệt nhờ thu phiếu trơn:


- Ngườì bán không gửi bộ chứng từ
Qui HH trực tiếp cho người mua mà
gửi kèm theo hối phiếu cho ngân
trình
hàng nhờ thu hộ.
thanh - Ngân hàng đại lý của ngân hàng
toán uỷ thác nhờ thu chỉ trao cho người
mua bộ chứng từ để nhận hàng khi
người mua trả tiền hoặc chấp nhận
hối phiếu.
Người bán Người mua
(Nhà XK) (Nhà NK)
Qui trình
1. thanh toán
HP nhờ thu
+ 3’’. 3’.
kèm 3.
CT 5. CT TT
Trả
chứng từ HH HP
HH
tiền

4.Chuyền tiền
Ngân hàng Ngân hàng
Người bán đại lý
2.Uỷ nhiệm thu
• Nhờ thu kèm chứng từ
- Lợi ích người bán và người mua
Ưu được đảm bảo.
điểm,
- Thời hạn thanh toán kéo dài;
nhược - Khả năng bảo đảm thanh toán
điểm cho người bán cao.

- Quan hệ người bán, người mua


đáng tin cậy;
Áp - Người bán cầm chắc khả năng
thanh toán của người mua;
dụng
- Tình hình Ktế, Ctrị, Pluật ở nước
người mua ổn định.
2.4 Phương thức tín dụng chứng từ
Văn bản pháp lý được áp dụng phổ biến:
Qui tắc và thực hành thống nhất về tín dụng
chứng từ của ICC (Uniform Customs and
Practive For Documentary Credits – UCP 600)

Là phương thức thanh toán:


Ngân hàng (mở thư tín dụng) theo yêu cầu của
nhà NK trả tiền cho người hưởng lợi họăc chấp
nhận hối phiếu do Nhà XK ký phát, khi người
này xuất trình bộ chứng từ hàng hoá phù hợp
với những điều kiện của thư tín dụng ( L/C).
2.4 Phương thức tín dụng chứng từ

Trong đó: thư tín dụng (Letter of Credit – L/C)


là sự cam kết của ngân hàng mở L/C về
việc đảm bảo thanh toán cho người hưởng lợi
khi người này xuất trình bộ chứng từ HH hợp lệ.

- L/C được lập trên sở HĐ. MBHH


nhưng độc lập, tách biệt với
Tính quan hệ phát sinh từ HĐ MBHH
chất - Ngân hàng mở L/C có nghĩa vụ
L/C TT cho người hưởng lợi khi các
chứng từ được xuất trình đầy đủ
- Số hiệu, địa điểm và ngày mở L/C
- Tên, địa chỉ của những người có liên quan
đến L/C
Nội
- Số tiền (bằng số và bằng chữ) của L/C
dung - Thời hạn hiệu lực của L/C
của - Thời hạn trả tiền
- Ngân hàng trả tiền
L/C
- Bộ chứng từ và thời hạn xuất trình
- Các thông tin về hàng hoá
- Thời hạn giao hàng, nơi gửi, nơi đến
- Phương thức giao hàng và vận tải
- Nhà xuất khẩu và nhập khẩu
- Ngân hàng mở L/C: (do 2 bên lựa
Những chọn hoặc nhà nhập khẩu tự chọn)
người - Ngân hàng thông báo (thường là
liên ngân hàng đại lý ngân hàng mở L/C)
quan - Ngân hàng trả tiền (có thể ngân hàng
đến mở L/C hay được NH này ủy nhiệm)
L/C - Ngân hàng xác nhận (Ngân hàng
lớn, có uy tín xác nhận cam kết của
ngân hàng mở L/C)
- Là thời hạn ngân hàng mở L/C cam kết
trả tiền, nếu nhà XK xuất trình bộ CT
Thời thanh toán trong thời hạn đó và phù
hạn hợp với các điều qui định trong L/C.

có - Được tính từ ngày mở L/C đến ngày


nhà xuất khẩu hết hiệu lực xuất trình
hiệu
CT để thanh toán hay chấp nhận.
lực
L/C Ngày giao hàng phải nằm trong
thời hạn hiệu lực của L/C (sau ngày
mở L/C và trước ngày L/C hết hiệu
lực 1 thời gian hợp lý).
- Hoá đơn thương mại;
- Vận đơn;
Bộ - Phiếu đóng gói;
chứng - Bảng kê chi tiết;
từ - Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá;
trong - Chứng từ bảo hiểm;
thanh - Hoá đơn hải quan;
toán - Tờ khai hải quan;
L/C - Giấy chứng nhận trọng lượng hàng
hoá, phẩm chất,vệ sinh, kiểm dịch
động, thực vật vật.
• Các loại L/C

- L/C có thể hủy ngang


Người mua và ngân hàng mở L/C
Căn có thể tự ý sửa đổi hoặc hủy bỏ
cứ L/C không cần thông báo cho
tính người bán biết.
chất
- L/C không thể hủy ngang:
của
L/C Không bị sửa đổi hủy bỏ nếu không
có sự đồng ý của tất cả các bên liên
quan.
• Các loại L/C

- L/C không thể hủy ngang có xác nhận


Căn
cứ - L/C không thể hủy ngang miễn truy đòi
phương
- L/C có thể chuyển nhượng
thức
sử - L/C với điều khoản đỏ
dụng
- L/C dự phòng
L/C
- L/C trả dần
Qui trình nghiệp vụ thanh toán L/C

Nhà XK Hợp đồng MBHH Nhà NK


4. 8.
Giao Nhận 1.
4’. hàng hàng 7. Đơn
3. 5.
Lập 7’. Trao mở
TB Trả
bộ Người Trả bộ L/C
và tiền
CT vận tải tiền CT
gửi
L/C
6’.Hoàn tiền
Ngân hàng Ngân hàng
thông báo 6.Chuyển bộ CT mở L/C
(xác nhận)
2. Mở, gửi L/C
2.4 Phương thức tín dụng chứng từ

- Quan hệ thanh toán chặt chẽ, do đó


Ưu
hạn chế rủi ro trong quan hệ mậu dịch;
điểm, - Quyền lợi của nhà XK được đảm bảo.
nhược
- Thủ tục phức tạp, phí thanh toán cao;
điểm
- Rủi ro có thể đến với nhà NK.

Áp Được áp dụng phổ biến nhất


dụng hiện nay trong thanh toán quốc tế
Chương 6: Pháp luật về giải quyết
tranh chấp trong thương mại quốc tế

Mục tiêu: Người học phải nắm vững:


- Khái niệm, đặc điểm của tranh chấp trong TMQT;
- Các hình thức giải quyết tranh chấp trong TMQT
và thủ tục giải quyết tranh chấp trong TMQT.

Nội dung:
- Tranh chấp trong TMQT
- Giải quyết tranh chấp trong TMQT
- Thủ tục tố tụng trọng tài và tòa án theo pháp luật
Việt Nam.
1. Tranh chấp trong thương mại quốc tế

Là những tranh chấp phát sinh từ những xung


đột về quyền và nghĩa vụ giữa các bên trong quá
trình xác lập, thực hiện các hợp đồng TM quốc tế

- Là tranh chấp có yếu tố nước ngoài


Đặc
- Pháp luật áp dụng giải quyết tranh
điểm chấp là Luật thượng mại quốc tế
- Do mục đích hàng đầu là lợi nhuận;

- Do các bên ở cách xa nhau nên mức


Nguyên
độ hiểu biết và tin cậy lẫn nhau rất
nhân
hạn chế;
dẫn
- Sự khác nhau về truyền thống pháp
đến
luật và văn hoá;
tranh
chấp - Người ký kết hợp đồng và người
chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng
thường không phải là một.
2. Giải quyết tranh chấp trong TMQT

• Luật áp dụng:
- Do các bên tranh chấp lựa chọn
2.1
- Qui phạm xung đột pháp luật (khi các
Căn bên không chọn luật áp dụng hoặc có
cứ nhưng quá thiếu rõ ràng
giải
quyết • Điều khoản giải quyết tranh chấp:
tranh (hình thức, thủ tục, qui tắc áp dụng,
chấp giá trị và cơ chế thi hành kết quả
giải quyết tranh chấp)
2. Giải quyết tranh chấp trong TMQT

Tòa
2.2 án
Hình Trọng
thức tài
giải
quyết Hòa giải
tranh
chấp Thương lượng
• Thương lượng
Là hình thức giải quyết tranh chấp, trong đó theo
yêu cầu của một bên, các bên tiến hành thương thảo,
nhượng bộ để tháo gỡ những bất đồng dẫn đến
tranh chấp

- Thương lượng bắt buộc:


Các bên tranh chấp phải thực hiện trước khi
Hình yêu cầu giải quyết bằng trọng tài, tòa án.
thức
- Thương lượng không bắt buộc:
thương Áp dụng hay không trước khi yêu cầu giải
lượng quyết bằng trọng tài, tòa án là do thoả thuận
của các bên sau tranh chấp.
• Thương lượng

- Tiết kiệm được thời gian, chi phí;


- Thủ tục đơn giản;
Ưu - Không làm phương hại đến uy tín và
mối quan hệ giữa các bên tranh chấp
điểm,
Nhược
- Phụ thuộc thiện chí của các bên và
điểm những cá nhân đứng ra thương lượng
- Hiệu lực thi hành không cao (vì kết quả
thương lượng chỉ có giá trị như một điều
khoản hợp đồng)
• Hòa giải
Là hình thức giải quyết tranh chấp thông qua
một người thứ ba làm trung gian đứng ra dàn
xếp, thuyết phục các bên nhượng bộ nhằm đạt
đựơc một sự thỏa thuận gọi là hoà giải viên.

Hình - Hòa giải độc lập


thức
hòa - Hòa giải trong tố tụng trọng tài
giải hoặc tòa án
• Hòa giải

Bước 1: Các bên tranh chấp lựa chọn hoà


giải viên (thống nhất chọn 1, hoặc mỗi bên
chọn 1 hoà giải viên, hoặc uỷ quyền cho
Qui
chủ tịch trung tâm trọng tài chỉ định)
trình
Bước 2: Hòa giải viên thụ lý tài liệu và tiến
hòa hành thương thảo với từng bên bằng các
phiên họp riêng
giải
Bước 3: Tổ chức phiên họp chung với các
bên để thống nhất cách giải quyết.
• Hòa giải

- Tiết kiệm được thời gian, chí phí;


- Thủ tục đơn giản;
Ưu
- Ít làm phuơng hại đến uy tín và mối
điểm, quan hệ giữa các bên tranh chấp.
nhược
điểm
- Khả năng đạt được thoả thuận cũng
như hiệu lực thi hành không cao.
• Trọng tài
Là hình thức giải quyết tranh chấp, trong đó bên
thứ ba là trọng tài (được các bên lựa chọn trước
hoặc sau tranh chấp) được trao quyền đưa ra phán
quyết có tính bắt buộc các bên phải thi hành.

- Phải có sự thoả thuận của các bên về việc


đưa tranh chấp ra giải quyết trọng tài
Đặc - Tổ chức giải quyết tuân theo 1 qui trình,
thủ tục nhất định gọi là tố tụng trọng tài
điểm
- Phán quyết của trọng tài có thể được Tòa
án công nhận và cho thi hành.
. Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài
- Trọng tài vụ việc (ad – hoc arbitration):
+ Do các bên thoả thuận lập ra khi c ó tranh
chấp và sẽ giải tán sau đó;
+ Sử dụng các qui tắc trọng tài do các bên
Các soạn thảo, họăc giao Hội đồng TT soạn
hình thảo hoặc của tổ chức quốc tế có uy tín.
thức - Trọng tài thường trực:
trọng + Là tổ chức phi chính phủ, được thành
tài lập chính thức, có trụ sở và hội đồng
thường trực thực hiện chức năng giải
quyết tranh chấp.
+ Hoạt động theo điều lệ riêng.
. Giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài

- Nhanh chóng, thủ tục ít phức tạp;


- Ít làm phương hại đến uy tín trên thương
trường và giữ được bí mật trong KD;
Ưu - Chí phí thấp và hiệu lực thi hành cao .
điểm,
- Phải có sự thoả thuận trước hoặc sau
nhược
khi xảy ra tranh chấp;
điểm - Hiệu lực thi hành phụ thuộc vào luật của
quốc gia, sự công nhận và cho thi hành
phán quyết trọng tài của Tòa án bên
phải thi hành phán quyết trọng tài.
. Giải quyết tranh chấp bằng Tòa án

Là hình thức giải quyết tranh chấp, trong đó Tòa án


có thẩm quyền đứng ra giải quyết tranh chấp theo thủ
tục tố tụng tòa án. Bản án, quyết định của Tòa được
bảo đảm thi hành bằng biện pháp cưỡng chế NN.

- Tòa án theo sự lựa chọn của các bên trước


Tòa hoặc sau khi xảy ra tranh chấp
án
có - Tòa án theo qui định của điều ước quốc tế
thẩm
quyền - Tòa án theo lựa chọn của nguyên đơn.
. Giải quyết tranh chấp bằng Tòa án

- Luật tố tụng (hình thức) là luật của quốc


gia mà Tòa án mang quốc tịch.

Luật
áp - Luật thực chất (nội dung) là:
dụng + Luật do các bên lựa chọn;
+ Luật do điều ước quốc tế dẫn chiếu;
+ Luật do qui phạm xung dột dẫn chiếu.
. Giải quyết tranh chấp bằng Tòa án

- Hiệu lực thi hành cao.


- Tính khách quan và công bằng cao.
Ưu
điểm,
- Thủ tục phức tạp, kéo dài, chi phí cao;
nhược - Khó giữ được uy tín vá bí mật kinh
điểm doanh của các bên;
- Mối quan hệ giữa các bên bị tổn hại
nghiêm trọng.
3. Thủ tục tố tụng (giải quyết tranh chấp)
trọng tài và tòa án theo pháp luật Việt Nam
3.1 Tố tụng trọng tài

Được qui định tại Pháp lệnh trọng tài thương mại ban
hành ngày 25/02/2003 và có hiệu lực 01/7/2003

- Trung tâm trọng tài (trọng tài thường trực):


Là tổ chức TT phi chính phủ có tư cách pháp
Hình
nhân được thành lập tại một số địa phương
thức theo qui định của Chính Phủ.
trọng - Hội đồng trọng tài (trọng tài vụ việc):
tài Do các bên tranh chấp thoả thuận lập ra
và giải tán sau đó.
* Thủ tục tố tụng
- Một bên tranh chấp (nguyên đơn) gửi đơn
kiện đến trung tâm TT hoặc đến bị đơn
(đơn phải làm theo mẫu, trong đó chỉ rõ
trọng tài viên được lựa chọn).
Bước 1:
- Kèm theo đơn kiện phải có bản chính hoặc
Khởi
bản sao thoả thuận trọng tài, tài liệu, chứng
kiện
cứ về vụ kiện và nộp tạm ứng phí trọng tài.

- Ngày nộp đơn phải trong thời hiệu khởi kiện


(2 năm nếu pháp luật không qui định).
Giải quyết tại Trung tâm TT:
- Bị đơn chọn cho mình 1 TT viên;
Bước 2:
- 2 TT viên do 2 bên lựa chọn chọn 1 TT viên
Thành thứ 3 làm chủ tịch Hội đồng TT.
lập Trường hợp giải quyết bằng 1 TT duy nhất
Hội thì 2 bên chọn TT duy nhất đó.
đồng
TT Giải quyết tại Hội đồng TT do các bên lập ra:
(gồm - Bị đơn chọn cho mình TT viên và thông báo
3 TT cho nguyên đơn;
hoặc - 2 TT viên của 2 bên chọn 1 TT viên thứ 3 làm
1 TT) chủ tịch Hội đồng TT.
Trường hợp giải quyết bằng 1 TT duy nhất
thì 2 bên chọn TT duy nhất đó.
- Các TT viên nghiên cúu hồ sơ, xác minh
sự việc, thu hập chứng cứ;

- Hội đồng TT tổ chức hòa giải;


Bước 3:
Tổ
chức - Mở phiên họp giải quyết tranh chấp
xét (nếu hòa giải không thành)
xử
- Hội đồng TT ra quyết định (công bố tại phiên
họp hoặc sau đó nhưng không quá 60 ngày
từ khi kết thúc phiên họp).
- Các bên không đồng tình với quyết định TT
Bước 4: làm đơn yêu cầu Tòa án cấp tỉnh (nơi Hội
Tổ đồng TT ra quyết định) huỷ quyết định TT.
chức
- Chánh án Tòa án cấp tỉnh lập Hội đồng
thi xét xử đơn yêu cầu hủy quyết định TT.
hành
quyết - Thi hành quyết định TT nếu không yêu cầu
định hủy bỏ hoặc bị Toà bác yêu cầu
Trọng
tài - Trường hợp không tự giác thi hành, bên
được thi hành được quyền yêu cầu cơ quan
thi hành án cấp tỉnh thi hành quyết định TT.
3.2 Tố tụng tòa án

Được qui định tại Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004


(trước 01/01/ 2005 là Pháp lệnh thủ tục giải quyết
các vụ án kinh tế 1994)

- Tòa kinh tế Tòa án nhân dân tối cao


Thẩm
quyền
theo - Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao
cấp
tòa
án - Tòa kinh tế Tòa án nhân dân cấp tỉnh
HỆ THỐNG TÒA ÁN CXHCH VIỆT NAM
TAND TỐI CAO
HĐ thẩm phán

Tòa Tòa Tòa Tòa Tòa Tòa


TAQS
phúc dân hình hành lao kinh T. ương
thẩm sự sự chính động tế

TAND tỉnh
UB thẩm phán TAQS
Q. khu
Tòa Tòa Tòa Tòa Tòa
dân hình hành lao kinh
sự sự chính động tế TAQS
TAND K.vực
huyện
3.2 Tố tụng tòa án

Thẩm Là Tòa án nơi bị đơn có trụ sở hoặc nơi cư


quyền trú; trường hợp vụ án chỉ liên quan bất động
theo sản thì đó là Tòa án nơi có bất động sản.
lãnh thổ

- Tòa án nơi có tài sản, có trụ sở hoặc nơi


Thẩm cư trú cuối cùng của bị đơn
quyền - Tòa án nơi bị đơn có trụ sở, chi nhánh.
theo lựa
chọn của - Tòa án nơi thực hiện hợp đồng
nguyên
đơn - Toà án nơi cư trú hoặc trụ sở của một
trong các bị đơn
Khởi kiện và Chuẩn bị
Các thụ lý vụ án xét xử
giai Xét xử
đoạn sơ thẩm
tố Thi
tụng Thủ tục
hành
phúc thẩm
tòa án
án Thủ tục giám đốc
thẩm, tái thẩm
• Khởi kiện: là hành vi của các bên tranh chấp gửi
đơn kiện đến Tòa án có thẩm quyền yêu cầu được
bảo vệ quyền lợi.

- Người khởi kiện có quyền khởi kiện

- Thời hiệu khởi kiện chưa hết


Điều
kiện - Sự việc chưa đuợc giải quyết bằng 1 bản án,
khởi quyết định có hiệu lực của Tòa án có thẩm
kiện quyền hoặc thoả thuận giải quyết bằng TT

- Sự việc thuộc thẩm quyền của Tòa án


- Thông báo vụ kiện cho bị đơn và những
người có liên quan vụ kiện

Chuẩn - Xác minh, thu thập chứng cứ

bị
- Tổ chức hòa giải
xét

xử - Ra 1 trong các quyết định:


+ Công nhận kết quả hỏa giải cả các bên;
+ Tạm đình chỉ giải quyết vụ án;
+ Đình chỉ giải quyết vụ án;
+ Đưa vụ án ra xét xử.
• Xét xử sơ thẩm

Thủ
Thủ
tục
tục
bắt Tranh
xét Nghị
đầu luận Tuyên
hỏi án
án

Các thủ tục của phiên tòa sơ thẩm


• Thủ tục phúc thẩm

Là việc tòa án cấp trên trực tiếp xem xét lại bản án
(quyết định) sơ thẩm chưa có hiệu lực PL của Tòa án
cấp dưới bị kháng cáo, kháng nghị.

- Kháng cáo của đương sự hoặc đại diện



sở
đương sự
dẫn
đến
- Kháng nghị của Viện kiểm sát cùng cấp
phúc
hoặc trên một cấp Tòa án xét xử sơ thẩm.
thẩm
Thành phần:
- Hội đồng xét xử gồm 3 thẩm phán;
- Đại diện VKS cùng cấp (nếu VKS kháng
nghị hoặc trường hợp cần thiết)
Phiên - Người kháng cáo, những người có quyền
tòa lợi và nghĩa vụ liên quan đến kháng cáo,
phúc kháng nghị

thẩm
- Nội dung:
Xem xét kháng cáo, kháng nghị và những
vấn đề có liên quan
- Bác kháng cáo, kháng nghị và giữ
nguyên bản án (quyết định) sơ thẩm;
Thẩm
- Sửa đổi một phần bản án (quyết định)
quyền
HĐXX
sơ thẩm;

phúc - Hủy bản án (quyết định) sơ thẩm

thẩm giao cho Tòa án sơ thẩm xét xử lại;


- Tạm đình chỉ, hoặc đình chỉ vụ án.
• Thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm
Là 2 thủ tục xét xử đặc biệt:

- Giám đốc thẩm là việc Tòa án cấp trên xét lại


bản án, quyết định đã có hiệu lực của Tòa án cấp
dưới nhưng bị kháng nghị vì phát hiện có vi phạm
nghiêm trọng trong quá trình giải quyết vụ án.

- Tái thẩm là việc Tòa án cấp trên xét lại bản án,
quyết định đã có hiệu lực của Tòa án cấp dưới
nhưng bị kháng nghị vì phát hiện được những tình
tiết mới, quan trọng có thể làm thay đổi nội dung
bản án, quyết định.
- Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
- Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
Thẩm tối cao
quyền
kháng
- Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh,
nghị
- Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
cấp tỉnh
Thành phần:
Phiên - Hội đồng xét xử
- Đại diện VKS
tòa
- Những người có quyền lợi và nghĩa vụ
giám liên quan đến kháng nghị (chỉ tham gia
đốc khi Tòa thấy cần thiết)

thẩm,
tái - Nội dung:
Xem xét vấn đề kháng nghị
thẩm
và có liên quan
Thẩm - Giữ nguyên bản án (quyết định) đã có
quyền
hiệu lực pháp luật;
Hội
đồng - Hủy bản án (quyết định) đã có hiệu lực
giám pháp luật để xét xử sơ thẩm,
đốc
hoặc phúc thẩm lại;
thẩm,
- Hủy bản án (quyết định) đã có hiệu lực
tái
thẩm pháp luật và đình chỉ giải quyết vụ án.
Thi hành bản án (quyết định) của Tòa án
Là giai đoạn tổ chức thực hiện bản án (quyết định)
đã có hiệu lực của Tòa án

Thẩm quyền - Phòng thi hành án


thi hành án thuộc sở Tư pháp cấp tỉnh

- Người được thi hành án yêu cầu người


Thủ
phải thi hành thực hiện bản án (quyết định);
tục
- Người được thi hành án gửi đơn đến cơ
thi
quan thi hành án yêu cầu thi hành án;
hành
- Trưởng phòng thi hành án ra quyết định
án
thi hành án và tổ chức thi hành quyết định
Câu hỏi ôn tập chương 5

Câu 1.Phân tích ưu, nhược điểm và điều kiện


áp dụng của các hình thức giải quyết tranh chấp
bằng trọng tài và tòa án trong TMQT.
Câu 2. Phân tích thủ tục giải quyết tranh chấp
bằng trọng tài và Tòa án
Bài tập: Số 1 & 2 trang 393, 394 và 395, 396,
Giáo trình Luật TMQT Đại học kinh tế quốc dân
năm 2005.
• Xu thế của thời đại:
- Toàn cầu hoá diễn ra trên phạm
Cơ sở
vi toàn thế giới đã làm gia tăng
dẫn đến tốc độ hội nhập;
Chính phủ - 3/4 số quốc gia trên thế giới
Việt Nam đã gia nhập WTO.
nổ lực
gia nhập • Lợi ích của Việt Nam có được
WTO khi trở thành thành viên WTO.
• Được hưởng MFN của các nước
thành viên
• Việc xâm nhập TT các nước thành
viên được đảm bảo và ổn định
• Tranh chấp TM được bảo đảm giải
quyết bởi bộ máy điều hành WTO

• Được sử dụng WTO làm diễn đàn


cho các cuộc thương thuyết

• Được WTO trợ giúp về kỹ thuật,


thông tin, đào tạo
• Thị trường xuất khẩu được mở rộng,
không bị hạn chế về định lượng và
được hưởng qui chế MFN. Do đó HH
Thời của các doanh nghiệp VN có điều kiện
xâm nhập TT thế giới
cơ • Môi trường pháp lý KD được hoàn thiện
theo hướng công khai và minh bạch, thị
trường XK ổn định, có thể dự báo trước.
Đây là cơ sở chắc chắn nhất để các
doanh nghiệp, các ngành hoạch định
và tổ chức thực hiện chiến lược PT.
• Khả năng thu hút đầu tư NN, chuyển
giao công nghệ, kỷ năng quản lý tiên tiến
của thế giới gia tăng.

Thời • Tiến trình cải cách thể chế kinh tế trong


nước là áp lực vừa động lực. Do đó, sẽ

được gia tăng, đồng bộ và hiệu quả hơn.

• Vị thế và vai trò của VN trên trường


quốc tế được cải thiện nhanh.
Đây là điều kiện phát triển thương
hiệu từ quốc gia đến doanh nghiệp VN.
• Canh tranh sẽ quyết liệt hơn ngay từ thị
trường trong nước. Do đó nguy cơ phá
sản hàng loạt các doanh nghiệp VN yếu
Thách kém là hoàn toàn có thể

thức
• Nguồn thu ngân sách giảm sút;
khả năng kiểm soát và hạn chế các mặt
trái của kinh tế thị trường ( thất nghiệp,
phân hoá giàu nghèo, đạo đức xuống
cấp,lối sống thực dụng, tiêu cực …) của
NN bị giảm sút
• Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia
ngày càng nhiều hơn. Do đó, nguy cơ khủng
hoảng dây chuyền và chệnh định hướng KT
thị trường XHCN tự chủ tăng cao.
Thách
• Nguy cơ thực hiện âm mưu diễn biến
thức hoà bình, phá hoại an ninh quốc gia,
an toàn xã hội gia tăng.
• Tình trạng ô nhiễm môi trường, ngày
càng trở nên trầm trọng hơn; vấn đề giữ
gìn bản sắc văn hoá, truyền thống dân
tộc bị đe doạ nghiêm trọng.
• Thị trường được mở rộng. Do đó, hàng
hoá dịch vụ của các doanh nghiệp VN có
điều kiện xâm nhập vào TT các nước ASEAN.
Tác • Tạo ra áp lực và điều kiện để các doanh
động nghiệp VN nâng cao năng lực canh tranh.
Đây là một bước “đệm” quan trọng trước
tích
khi VN bước vào “sân chơi khốc liệt” WTO.
cực
• Góp phần tích cực cơ cấu lại nền kinhtế
phù hợp kinh tế TG trong bối ảnh hội nhập
• Tăng khả năng thu hút đầu tư và hợp tác
giữa VN với các nước ASEAN.
• Canh tranh gia tăng, do đó sản xuất trong
nước có nguy cơ giảm sút, đặc biệt là
những ngành hàng và các DN yếu kém.
Tác
động • Nguồn thu ngân sách thất thu thuế NK.
tiêu Do đó, khả năng đầu tư và vai trò điều
tiết của NN đối với nền kinh tế bị hạn chế.
cực

• Kinh tế VN dễ lệ thuộc vào kinh tế Asean,


mà trước hết là các quốc gia phát trển,
như Xinh gapore, Malaisia và Thái Lan.
Chương 5: Pháp luật về giải quyết tranh chấp
trong thương mại quốc tế

Mục tiêu Người học phải nắm vững:


- Các đặc điểm của tranh chấp trong TMQT;
- Các hình thức, cơ quan giải quyết tranh chấp
và thủ tục giải quyết tranh chấp trong TMQT.

Nội dung
- Tranh chấp trong TMQT
- Giải quyết tranh chấp trong TMQT
CHÂN THÀNH

CÁM ƠN

You might also like