Professional Documents
Culture Documents
Hóa Mô Miễn Dịch Xét Nghiệm Pd-L1 Trong Một Số Ung Thư
Hóa Mô Miễn Dịch Xét Nghiệm Pd-L1 Trong Một Số Ung Thư
PGS.TS Tạ Văn Tờ
Lịch sử liệu pháp miễn dịch điều trị ung thư
https://www.nobelprize.org/prizes/medicine/2018/allison/lecture/
https://www.chemie.de
Vai trò của liệu pháp miễn dịch
• Làm gia tăng đáp ứng miễn dịch của cơ thể BN vốn đang suy
giảm, còn được gọi là tạo miễn dịch chủ động.
HVEM VISTA
LAG-3
MHC +
tumor
antigen TCR
+++
Tumor cell Inhibited
Activated
T cell
PD-1
TT cell
cell
PD-L1
---
PD-1
---
PD-L2
Topalian SL, et al. Presented at: American Society of Clinical Oncology Annual Meeting; May 31–June 4, 2013; Chicago, IL.
Dấu ấn sinh học PD-L1
Patient
(tissue)
Analytic
22C3
TMA -Horizon
22C3_1
Không chấp nhận 22C3
Tonsil
Virtually anymacrophage
Mantle zone(neg)
22C3
Kháng thể PD-L1 chẩn đoán hợp lệ
- Xét nghiệm thử nghiệm lâm sàng (CTA)
Ventana Ultra
SP142 rabbit Ventana Ventana Benchmark Ultra Ready to use
CC1
Modified according to Schildhaus: Der prädiktive Wert der PD-L1-Diagnostik. Pathologe 2018; 39:498-519
Biểu hiện PD-L1 trong UTPKTBN với thang điểm TPS
Áp dụng cho UTPKTBN, mức độ biểu lộ PD-L1 được xác định bằng việc sử dụng
TPS, phần trăm của các TB u thấy được bắt màu một phần hay toàn phần màng
ở tất cả các cường độ (≥1+) trên tổng số TB u thấy được trên mẫu.1
NSCLC = non–small cell lung cancer; PD-L1 = programmed death ligand 1; TPS = tumor proportion score.
1. Agilent Technologies, Inc. PD-L1 IHC 22C3 pharmDx Interpretation Manual.
17
Biểu lộ PD-L1 trong UTPKTBN với thang điểm TPS
Dương tính: TB u bắt màu màng ≥1%
NSCLC = non–small cell lung cancer; PD-L1 = programmed death ligand 1; TPS = tumor proportion score.
1. Agilent Technologies, Inc. Instructions for Use: PD-L1 IHC 22C3 pharmDx. 2. Dolled-Filhart M et al. Arch Pathol Lab Med. 2016;140(11):1243–1249.
18
Đánh giá bộc lộ PD-L1
• Mức độ biểu hiện PD-L1 được đo bằng TPS, phần trăm các tế bào u bắt màu với
PD-L1 (0% đến 100%).3,4
- Không bộc PD-L1 (khi TPS <1%),
- Có bộc lộ (TPS ≥1%),
2/3
- Bộc lộ cao (TPS: 50 – 100%).3,4 PD-L1+
20
Biểu lộ PD-L1 trong UTPKTBN với thang điểm TPS
Interpretative scoring
Tumour cell
Tumour cell membrane Tumour cell membrane membrane Infiltrating Tumour cell membrane
(≥1% TPS) (≥1% TPS) immune cells (≥ 25% TPS)
(TC1, IC1)
Instrument and
OptiView Detection and
detection systems EnVision Flex on EnVision Flex on OptiView Detection on
Amplification on
required Autostainer Link 48 Autostainer Link 48 Benchmark ULTRA
Benchmark ULTRA
• CPS có giá trị từ 0–100. Mặc dù kết quả của việc tính toán có thể vượt quá 100%, nhưng số
điểm cao nhất được định nghĩa là 100. 1
CPS = combined positive score; GEJ = gastroesophageal junction; PD-L1 = programmed death ligand 1.
1. Agilent Technologies, Inc. Instructions for Use: PD-L1 IHC 22C3 pharmDx.
- Định nghĩa điểm hợp lệ
Điểm PD-L1
Biểu hiện PD-L1 được đánh giá bởi
Lọai tế bào nhuộm Điểm đặc biệt Xét nghiệm hợp lệ
Xác định điểm CPS
Định nghĩa tử số và mẫu số (tế bào bướu)
Tử số Mẫu số
Tế bào miễn dịch, trong bướu Không được tính
và mô đệm kế cận, dương trong mẫu số
tính PD-L1 ở màng và/ hoặc
bào tương, bất kỳ cường độ
MIC+Tucells
TU cells 20x visual field (1) ICs of tumor supporting stroma
(within ½ 20x field)
(total) 16/100 = 16
Tumor
Boundar
(field 1) 10/40
6/40 y
(field 2)
Tumor Stroma
Abbrevations: Epithelium
CPS = Combined Positive Score
MIC = Mononuclear Inflammatory Cells 40 tumor cells -> unstained tumor cells
TU = Tumor Cells 15 immune cells -> membranous staining in tumor cells
-> unstained inflammatory cells
-> membranous & cytoplasmic in inflammatory cells
To determine which MICs are considered to be adjacent to the tumor, place the edge of the tumor or the tumor nest in the approximate center of the 20x field
Sử dụng CPS để đánh giá biểu lộ PD-L1
Trong UTDD & ở vùng nối DD-TQ
Các yếu
Bao gồm trong cách tính điểm PD-L1 Loại trừ trong cách tính điểm PD-L1
tố mô
• Các tế bào u bắt màu màng một phần hoặc
toàn bộ một cách thuyết phục tại tất cả các • Tế bào u chỉ bắt màu tế bào chất
Tế bào u cường độ
• U tuyến, loạn sản, ung thu biểu mô tại chỗ
– Không bắt màu tế bào chất
MICs kết hợp với u tuyến, loạn sản hoặc ung
Lympho bào và đại thực bào (tế bào viêm
đơn nhân, MICs) trong tổ khối u thư biểu mô tuyến tại chỗ hoặc kết hợp với
Tế bào miễn - Bắt màu màng một cách thuyết phục vùng viêm loét hoặc vùng viêm dạ dày mãn
dịch và/hoặc bắt màu tế bào chất tính
- MICs này phải liên hệ trực tiếp tới việc đáp
ứng của khối u Bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa eosin, tế
bào plasma
Các tế bào Tế bào mô liên kết (xơ)
• Không bao gồm
khác Tế bào hoại tử
CPS = combined positive score; GEJ = gastroesophageal junction; PD-L1 = programmed death ligand 1.
1. Agilent Technologies, Inc. Instructions for Use: PD-L1 IHC 22C3 pharmDx.
Điểm CPS
- Chỉ định vấn đề đặc biệt
Loại tế bào Đánh giá điểm Không đánh giá điểm
(Invasive) Viable tumor cells with membrane staining Unstained tumor cells, Tumor cells with only
Tumor cells In general
(any intensity, linear partial or complete) cytoplasmic staining, Necrotic tumor cells
Ung thư niệu mạc xâm lấn Đánh giá điểm ung thư tại chỗ
Kindly provided by: Schildhaus HU. Predictive value of PD-L1 diagnostics. Pathologe. 39(6):498-519, 2018
Điểm CPS
Điểm ung thư niệu mạc (UC) – Không đánh giá
Kindly provided by: Schildhaus HU. Predictive value of PD-L1 diagnostics. Pathologe. 39(6):498-519, 2018
Điểm CPS
- Điểm ung thư dạ dày (GC) – Đánh giá/ Không đánh giá
Lymphô bào
Tồn tại trước Liên quan bướu
(không đánh giá) (đánh giá)
Kindly provided by: Schildhaus HU. Predictive value of PD-L1 diagnostics. Pathologe. 39(6):498-519, 2018
Điểm CPS
Đầu cổ (HNSCC) – Đánh giá/ Không đánh giá
1L CPS 1 (FDA)
2L TPS 50% (EMA)
Hoại tử!
(tế bào ma có thể
dương tính giả PD-L1)*
*Kindly provided by: Schildhaus HU. Predictive value of PD-L1 diagnostics. Pathologe. 39(6):498-519, 2018
TÓM TẮT
Chỉ định [cut off] Định nghĩa điểm
GC [≥1]
sqES [≥10] Đánh giá: Tế bào bướu dương màng x20
UC [≥10] Tế bào miễn dịch (Lym+Macro) trong nửa quang trường x20
Không Tế bào hạt, tương bào, tế bào miễn dịch không liên quan
H&N [≥1, ≥20]
đánh giá: bướu, hoại tử
Cervix [≥1]
CPS = Combined Positive Score
22C3
Pembrolizumab
[%]
NSCLC [≥1%, ≥50%]
Đánh giá: Tế bào bướu dương màng x20
Không đánh giá: Tế bào miễn dịch (đại thực bào), hoại tử
TPS = Tumor Proportion Score
Dương tính PD-L1 dựa trên thử nghiệm lâm sàng
Chỉ định Cut-off Tỉ lệ PDL-1 (+) (%)
Ung thư dạ dày/ chỗ nối CPS <1 45
dạ dày thực quản
CPS >=1 55
Ung thư đường niệu CPS <10 70
CPS >=10 30
Ung thư đầu cổ TPS>=50% 20
CPS>=20 40
CPS>=1 85
Ung thư cổ tử cung CPS <1 16
CPS>=1 84
Ung thư thực quản CPS <10 52-65
CPS >=10 35-48
Modified according to Schildhaus: Der prädiktive Wert der PD-L1-Diagnostik. Pathologe 2018; 39:498-519
Chung et al.: Efficacy and safety of Pembrolizumab in previously treated advanced cervical cancer: results from the phase II KEYNOTE-158 study. J Clin Oncol. 2019; 37(17):1470-1478
Shah et al.: Efficacy and safety of Pembrolizumab for heavily pretreated patients with advanced, metastatic adenocarcinoma or squamous cell carcinoma of the esophagus: the phase 2 KEYNOTE-180 study. JAMA Oncol. 2019; 5(4):546-
So sánh TPS và CPS
cho những loại ung thư khác nhau
• IHC 22C3 pharmDx được phê duyệt dùng để xác định nhóm BN có biểu lộ PD-L1 trong điều trị
UTPKTBN và UTBMT DD & vùng nối DD-TQ với liệu pháp miễn dịch Pembrolizumab
• Thuốc thử và quy trình nhuộm như nhau, khác nhau về thang điểm đánh giá và báo cáo kết quả
CDx = companion diagnostic; CPS = combined positive score; GEJ = gastroesophageal junction; IHC = immunohistochemistry; NSCLC = non–small cell lung cancer; PD-L1 = programmed
death ligand 1; TPS = tumor proportion score.
1. Agilent Technologies, Inc. Instructions for Use: PD-L1 IHC 22C3 pharmDx. 2. Agilent Technologies, Inc. PD-L1 IHC 22C3 pharmDx Interpretation Manual—Gastric or Gastroesophageal
Junction Adenocarcinoma. 3. Agilent Technologies, Inc. PD-L1 IHC 22C3 pharmDx Interpretation Manual.
KEYNOTE-010: Hiệu quả trên sống còn (OS- Overal Survival)
OS (%)
60
40 40
20 20
HR, 2 vs 10 mg/kg: 1.17 HR, 2 vs 10 mg/kg: 1.12
(95% CI: 0.94-1.45) (95% CI: 0.77-1.62)
0 0
0 5 10 15 20 25 0 5 10 15 20 25
Mos Mos
Median OS, HR vs Docetaxel Median OS, HR vs Docetaxel
Treatment Arm Mos (95% CI) 1-Yr OS, % (95% CI); P Value
Treatment Arm Mos (95% CI) (95% CI); P Value
Pembro 2 mg/kg 10.4 (9.4-11.9) 43.2 0.71 (0.58-0.88); .0008
Pembro 2 mg/kg 14.9 (10.4-NR) 0.54 (0.38-0.77); .0002
Pembro 10 mg/kg 12.7 (10.0-17.3) 52.3 0.61 (0.49-0.75); < .0001
Docetaxel 8.5 (7.5-9.8) 34.6 –
Pembro 10 mg/kg 17.3 (11.8-NR) 0.50 (0.36-0.70); < .0001
Docetaxel 8.2 (6.4-10.7) –
Journal of the National Comprehensive Cancer Network | Volume 15 Number 4 | April 2017
TÓM TẮT
• PD-L1 có vai trò quan trọng trong con đường PD-1 trong ung thư.
• Nhiều loại UT có bộc lộ PD-L1
• PD-L1 có giá trị tiên lượng ở BN UTPKTBN
• PD-L1 là 1 biomarker có thể được dùng để có thông tin ra quyết định điều trị
ở BN UTPKTBN và một số loại UT khác
• Các dòng kháng thể 22C3, 28-8 và SP263 tương quan với nhau
• Xét nghiệm đánh giá PD-L1 nên được thực hiện tại thời điểm chẩn đoán BN
ung thư phổi không TB nhỏ và một số UT khác
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN