Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 41

HÓA MÔ MIỄN DỊCH XÉT NGHIỆM PD-L1

TRONG MỘT SỐ UNG THƯ

PGS.TS Tạ Văn Tờ
Lịch sử liệu pháp miễn dịch điều trị ung thư

• 2015: Jimmy Carter, cựu tổng thống Mỹ


mắc melanoma di căn gan và não, được
điều trị Pembrolizumab (Keytruda) 12
tuần

• 2018: giải Nobel sinh lý học y học trao


cho James P. Allison và Tasuku Honjo về www.
cancerresearch.org

phát minh liệu pháp điều trị ung thư


bằng ức chế điều hòa miễn dịch âm

https://www.nobelprize.org/prizes/medicine/2018/allison/lecture/
https://www.chemie.de
Vai trò của liệu pháp miễn dịch

• MD Ung thư (IO-immuno‐oncology) là một cách tiếp cận điều


trị ung thư, trong đó việc phá hủy u được thúc đẩy thông qua
việc điều hòa hệ miễn dịch của bệnh nhân.

• Làm gia tăng đáp ứng miễn dịch của cơ thể BN vốn đang suy
giảm, còn được gọi là tạo miễn dịch chủ động.

1. Melero I, et al. Clin Cancer Res. 2013;19:997‐1008.


2. Cancer Research Institute, 2016. http://archive‐org.com/page/569593/2012‐10‐31/http://www.cancerresearch.org/opportunities.html. Accessed March 14, 2016.
3. Ramakrishnan R, et al. J Clin Invest. 2010;120:1111‐1124.
Điều hòa miễn dịch
Các tín hiệu làm tăng hoặc kiềm hãm hoạt động của tế bào T

Phân tử kích thích Phân tử ức chế


CD28
OX40 CTLA-4
GITR Tế bào T
PD-1 Điểm kiểm
CD137 soát miễn
TIM-3 BTLA
dịch
CD27

HVEM VISTA

LAG-3

Kích hoạt tế bào T Ức chế tế bào T


Vai trò con đường PD-1 trong miễn dịch ung thư
PD-1 là một thụ thể điểm kiểm soát miễn
dịch

• PD-1 + PD-L1/PD-L2 bất hoạt chức năng


tế bào T

• Cơ chế này được thấy ở nhiều khối u

• Sự phong tỏa PD-1 qua liệu pháp mAb (anti


PD-1) có thể làm phục hồi và bộc lộ sự
miễn dịch kháng u hiệu quả

• PD-L1 là protein gồm 290 a.a mã hóa bởi


gen CD274, chứa 7 exon NST 9 (9p24)
Topalian et al. N Engl J Med. 2012. Garon et al. N
Engl J Med. 2015. 2
Robert et al. Lancet. 2014.
Cơ chế hoạt động: anti PD-1
• Blockade of PD-1 by anti-PD1 is hypothesized to reactivate an antitumor immune response in the tumor
microenvironment
antiPD-1 (pembrolizumab; nivolumab)

MHC +
tumor
antigen TCR

+++
Tumor cell Inhibited
Activated
T cell
PD-1
TT cell
cell
PD-L1
---
PD-1
---
PD-L2

Cytokines, cytolytic molecules

Topalian SL, et al. Presented at: American Society of Clinical Oncology Annual Meeting; May 31–June 4, 2013; Chicago, IL.
Dấu ấn sinh học PD-L1

Image reproduced with permission of Dako Denmark A/S,


a subsidiary of Aligent Technologies, Inc., Santa Clara,
• PD-L1 biểu hiện trong một số ung thư có

California, USA. All rights reserved.


thể sử dụng như là 1 dấu ấn sinh học1,2

• Biểu hiện PD-L1 của tế bào u có thể đi kèm đáp


ứng tốt với liệu pháp anti PD-1/ anti PD-L13

Biểu hiện PD-L1 cao được thấy một phần


hoặc toàn bộ ở màng tế bào với ≥ 50%
PD-1 = programmed death receptor 1
PD-L1 = programmed death ligand 1 các TB bướu
1. Homet Moreno B, Ribas A. Br J Cancer. 2015;112(9):1421–1427.
2. Chen Y-B et al. Tumori. 2012;98:751–755.
3. Chen DS, Irving BA, Hodi FS. Clin Cancer Res. 2012;18(24):6580–6587
Các loại ung thư đang được chỉ định nhuộm
PDL-1 để điều trị miễn dịch
• Ung thư phổi không tế bào nhỏ
• Ung thư dạ dày, thực quản
• Ung thư vảy đầu cổ
• Ung thư biểu mô đường niệu
• Ung thư vảy cổ tử cung
• Ung thư vú bộ ba âm tính (ER, PR, Her-2)
Biểu lộ PD-L1 trong các loại ung thư
Loại ung thư PD-L1 (+) Loại ung thư PD-L1 (+)
Melanoma 40-100% Multiple myeloma 93%
NSCLC 35-95% Ovarian cancer 33-80%
Nasopharyngeal cancer 68-100% Gastric carcinoma 42%
Glioblastoma/ 100% Esophageal cancer 42%
mixed glioma Pancreatic cancer 38%
Colon adenocarcinoma 53% Renal cell carcinoma 15-24%
Hepatocellular 45-93% Breast cancer 31-34%
carcinoma
Lymphoma 17-94%
Urothelial cancer 28-100%
Leukemias 11-42% Clin Cancer Res; 18(24) December 15, 2012
Kỹ thuật phát hiện PDL-1

Nhuộm HMMD sử dụng các KT:


• Dako: 22C3, 28-8
• Ventana: SP142, SP263
Lai huỳnh quang tại chỗ
Đếm tế bào dòng chảy (Flow Cytometry)
Nhuộm HMMD, sử dụng bộ KIT chuẩn trên máy nhuộm tương thích
được FDA chấp thuận điều trị
Bệnh phẩm dùng HMMD
Tất cả các bệnh phẩm đều được đúc khối paraffin
• Sinh thiết nội soi
• Sinh thiết xuyên thành dưới hướng dẫn CT
• Sinh thiết hạch di căn, các vị trí di căn
• Khối tế bào (Cell Block)
• Bệnh phẩm mổ
Đánh giá PD-L1
- Vòng tròn đảm bảo chất lượng

Patient
(tissue)

Staining & Quality Assessment


of
Control & Test Tissue Sample

Analytic
22C3
TMA -Horizon

22C3_1
Không chấp nhận 22C3
Tonsil
Virtually anymacrophage

Mantle zone(neg)

22C3
Kháng thể PD-L1 chẩn đoán hợp lệ
- Xét nghiệm thử nghiệm lâm sàng (CTA)

Assay Species Company Platform Pre-preparation Dilution

DAKO TRS low


22C3 pharmDx mouse Agilent DAKO Autostainer Link 48 Ready to use
pH

Agilent DAKO TRS low


22-8 pharmDx rabbit DAKO Autostainer Link 48 Ready to use
Kits pH

Ventana Ultra Ready to use


SP263 rabbit Ventana Ventana Benchmark Ultra
CC1

Ventana Ultra
SP142 rabbit Ventana Ventana Benchmark Ultra Ready to use
CC1

Modified according to Schildhaus: Der prädiktive Wert der PD-L1-Diagnostik. Pathologe 2018; 39:498-519
Biểu hiện PD-L1 trong UTPKTBN với thang điểm TPS
Áp dụng cho UTPKTBN, mức độ biểu lộ PD-L1 được xác định bằng việc sử dụng
TPS, phần trăm của các TB u thấy được bắt màu một phần hay toàn phần màng
ở tất cả các cường độ (≥1+) trên tổng số TB u thấy được trên mẫu.1

# các TB u dương tính


TPS = x 100
Tổng # các TB u thấy được

Khoảng TPS được tính từ 0%–100%1

NSCLC = non–small cell lung cancer; PD-L1 = programmed death ligand 1; TPS = tumor proportion score.
1. Agilent Technologies, Inc. PD-L1 IHC 22C3 pharmDx Interpretation Manual.
17
Biểu lộ PD-L1 trong UTPKTBN với thang điểm TPS
Dương tính: TB u bắt màu màng ≥1%

Bộc lộ cao: TB u bắt màu màng ≥50%.1


TPS <1%1,2 TPS = 1%–49%1,2 TPS ≥50%1,2
No PD-L1 Expression PD-L1 Expression High PD-L1 Expression
20x
40x

NSCLC = non–small cell lung cancer; PD-L1 = programmed death ligand 1; TPS = tumor proportion score.
1. Agilent Technologies, Inc. Instructions for Use: PD-L1 IHC 22C3 pharmDx. 2. Dolled-Filhart M et al. Arch Pathol Lab Med. 2016;140(11):1243–1249.
18
Đánh giá bộc lộ PD-L1
• Mức độ biểu hiện PD-L1 được đo bằng TPS, phần trăm các tế bào u bắt màu với
PD-L1 (0% đến 100%).3,4
- Không bộc PD-L1 (khi TPS <1%),
- Có bộc lộ (TPS ≥1%),
2/3
- Bộc lộ cao (TPS: 50 – 100%).3,4 PD-L1+

Ví dụ về kết quả nhuộm 4

<1% 1% 50% 100%


Không có sự biểu hiện PD-L1
Biểu hiện PD-L1 mạnh

Biểu hiện PD-L1


Stains are 20× magnification; reproduced with permission of Dako Denmark A/S, a subsidiary of Agilent Technologies, Inc., Santa Clara, California, USA. All rights reserved.
IHC = immunohistochemistry; NSCLC = non–small cell lung cancer; PD-L1 = programmed death ligand 1; TPS = tumor proportion score.
1. Herbst RS et al. Lancet. 2016;387(10027):1540–1550. 2. Dolled-Filhart M et al. Arch Pathol Lab Med. 2016;140(11):1243–1249.3. PD-L1 IHC 22C3 pharmDx IVD [package insert]. Dako. P03951_04/SK00621-5/2016.10. 4. Dako Denmark A/S. PD-L1 IHC 22C3 pharmDxTM
Interpretation Manual.

20
Biểu lộ PD-L1 trong UTPKTBN với thang điểm TPS

Yếu tố Được tính Không được tính

• TB u UTPKTBN có thể quan sát được


TB u bắt màu màng một phần hoặc toàn bộ • Nhuộm bào tương
một cách thuyết phục

• TB viêm đơn nhân (TB miễn dịch lớn,


TB miễn bạch cầu đơn nhân, đại thực bào phổi )
dịch • Tương bào
• Bạch cầu trung tính

• TB bình thường tiếp giáp các TB u


Những TB • Các TB mô đệm (Nguyên bào sợi)
khác • TB hoại tử/ mảnh vỡ TB
• Bụi than

NSCLC = non–small cell lung cancer; TPS = tumor proportion score.


1. Agilent Technologies, Inc. Instructions for Use: PD-L1 IHC 22C3 pharmDx.
19
Các ngưỡng điểm PD-L1 cho từng loại kháng thể
Atezolizumab[1] Nivolumab[2] Pembrolizumab[3]
Anti-PD-L1
SP142 28-8 22C3
IHC Ab
Mô u Tươi / lưu trữ Tươi / lưu trữ Tươi / lưu trữ
Nhuộm Tế bào u (TC)
Tế bào u Tế bào u
tế bào đích hoặc tế bào miễn dịch (IC)
Các ngưỡng 0: < 1% (TC/IC) ≥ 1% PS < 1% (thấp)
điểm, tế bào 1: ≥ 1% - < 5% (TC/IC) ≥ 5% PS 1% – 49%
2: ≥ 5% - < 50% (TC); ≥ 10% (trung bình)
≥ 5% - < 10% (IC) ≥ 25% PS ≥ 50% (cao)
3: ≥ 50% (TC); ≥ 10% (IC) ≥ 50%
1. Horn L, et al. ASCO 2015. Abstract 8029.
2. Gettinger SN, et al. ASCO 2015. Abstract 8025.
3. Rizvi NA, et al. ASCO 2015. Abstract 8026.
Các kháng thể sử dụng và cách đánh giá PD-L1
Nivolumab Pembrolizumab Atezolizumab Durvalumab

Primary antibody clone


used in the assay
28-8 (Dako) 22C3 (Dako) SP142 (Ventana) SP263 (Ventana)
system

Interpretative scoring
Tumour cell
Tumour cell membrane Tumour cell membrane membrane Infiltrating Tumour cell membrane
(≥1% TPS) (≥1% TPS) immune cells (≥ 25% TPS)
(TC1, IC1)

Instrument and
OptiView Detection and
detection systems EnVision Flex on EnVision Flex on OptiView Detection on
Amplification on
required Autostainer Link 48 Autostainer Link 48 Benchmark ULTRA
Benchmark ULTRA

Therapeutic developer Bristol-Myers Squibb Merck Genentech AstraZeneca


Approval status IVD Complementary Dx, IVD Companion Dx, CE- IVD Complementary, IVD Class I device, CE-
CE-IVD IVD CE-IVD class I IVD
Sử dụng CPS để đánh giá biểu lộ PD-L1 trong
UT DD, vùng nối DD-TQ và một số loại UT khác
PD-L1 được xác định trong CPS: Số TB bắt màu PD-L1 (TB u, lympho bào, đại thực bào) trên tổng
TB u quan sát được x 100.1

Tổng số # TB bắt màu PD-L1


(Tổng TB UT, lympho bào, đại thực bào)
CPS = x 100
Tổng số # TB u thấy được

• CPS có giá trị từ 0–100. Mặc dù kết quả của việc tính toán có thể vượt quá 100%, nhưng số
điểm cao nhất được định nghĩa là 100. 1

CPS = combined positive score; GEJ = gastroesophageal junction; PD-L1 = programmed death ligand 1.
1. Agilent Technologies, Inc. Instructions for Use: PD-L1 IHC 22C3 pharmDx.
- Định nghĩa điểm hợp lệ
Điểm PD-L1
Biểu hiện PD-L1 được đánh giá bởi
Lọai tế bào nhuộm Điểm đặc biệt Xét nghiệm hợp lệ
Xác định điểm CPS
Định nghĩa tử số và mẫu số (tế bào bướu)

Courtesy of Targos (Gastric Cancer)


Xác định điểm CPS
Định nghĩa tử số và mẫu số (tế bào miễn dịch)

Tử số Mẫu số
Tế bào miễn dịch, trong bướu Không được tính
và mô đệm kế cận, dương trong mẫu số
tính PD-L1 ở màng và/ hoặc
bào tương, bất kỳ cường độ

Courtesy of Targos (Gastric Cancer)


Xác định điểm CPS
- Điểm thực hành (1)
Score: CPS depending on indication
Scoring: at 20x mononuclear inflamm cells (lymph+macroph=MIC) includes ½ 20x field at tumor boundary
solid tumor field ~2000-2500 tumor cells (at 20x)
heterogeneity CPS values at different visual fields are calculated in combination to get the final CPS
20x visual field (2) ICs notincluded
40 tumor cells
10 immune cells

CPS 20x field with tumor focus in middle

MIC+Tucells
TU cells 20x visual field (1) ICs of tumor supporting stroma
(within ½ 20x field)
(total) 16/100 = 16
Tumor
Boundar
(field 1) 10/40
6/40 y
(field 2)
Tumor Stroma

Abbrevations: Epithelium
CPS = Combined Positive Score
MIC = Mononuclear Inflammatory Cells 40 tumor cells -> unstained tumor cells
TU = Tumor Cells 15 immune cells -> membranous staining in tumor cells
-> unstained inflammatory cells
-> membranous & cytoplasmic in inflammatory cells

To determine which MICs are considered to be adjacent to the tumor, place the edge of the tumor or the tumor nest in the approximate center of the 20x field
Sử dụng CPS để đánh giá biểu lộ PD-L1
Trong UTDD & ở vùng nối DD-TQ
Các yếu
Bao gồm trong cách tính điểm PD-L1 Loại trừ trong cách tính điểm PD-L1
tố mô
• Các tế bào u bắt màu màng một phần hoặc
toàn bộ một cách thuyết phục tại tất cả các • Tế bào u chỉ bắt màu tế bào chất
Tế bào u cường độ
• U tuyến, loạn sản, ung thu biểu mô tại chỗ
– Không bắt màu tế bào chất
MICs kết hợp với u tuyến, loạn sản hoặc ung
Lympho bào và đại thực bào (tế bào viêm
đơn nhân, MICs) trong tổ khối u thư biểu mô tuyến tại chỗ hoặc kết hợp với
Tế bào miễn - Bắt màu màng một cách thuyết phục vùng viêm loét hoặc vùng viêm dạ dày mãn
dịch và/hoặc bắt màu tế bào chất tính
- MICs này phải liên hệ trực tiếp tới việc đáp
ứng của khối u Bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa eosin, tế
bào plasma
Các tế bào Tế bào mô liên kết (xơ)
• Không bao gồm
khác Tế bào hoại tử

CPS = combined positive score; GEJ = gastroesophageal junction; PD-L1 = programmed death ligand 1.
1. Agilent Technologies, Inc. Instructions for Use: PD-L1 IHC 22C3 pharmDx.
Điểm CPS
- Chỉ định vấn đề đặc biệt
Loại tế bào Đánh giá điểm Không đánh giá điểm
(Invasive) Viable tumor cells with membrane staining Unstained tumor cells, Tumor cells with only
Tumor cells In general
(any intensity, linear partial or complete) cytoplasmic staining, Necrotic tumor cells

Head & Neck Verrucous carcinoma Carcinoma in situ


High grade papillary carcinoma,
UC/Bladder Carcinoma in situ
Low grade papillary carcinoma
GC/GEJ AC Invasive cancer only Intraepithelial neoplasia
sqEsophageal ? ?
Cervix Invasive tumor cells CIN I-III
Membrane and/or cytoplasmic staining (any intensity)
Immune Cells of mononuclear inflammatory cells (*MICs) within Unstained *MICs
tumor nests and adjacent stroma
In general Lymphocytes (including lymphocyte aggregates)
*MICs (including lymphoid aggregates)
associated with ulcers and other processes
not associated with tumor
Macrophages *MICs associated with normal structures
Neutrophils, eosinophils and plasma cells
UC/Bladder BCG - induced granulomas
Cervix CIN I-III associated *MICs
Other cells Not included Normal cells
Stromal cells (including fibroblasts)
*MICs: mononuclear inflammatory cells (lymphyocytes, histiocytes/macrophages) Necrotic cells and/or cellular debris
Điểm CPS
Điểm ung thư niệu mạc (UC) – Đánh giá

Ung thư niệu mạc xâm lấn Đánh giá điểm ung thư tại chỗ

CPS < 1 CPS=100 CPS=20

Kindly provided by: Schildhaus HU. Predictive value of PD-L1 diagnostics. Pathologe. 39(6):498-519, 2018
Điểm CPS
Điểm ung thư niệu mạc (UC) – Không đánh giá

Nhuộm nguyên bào sợi* Nhuộm tương bào* U hạt do BCG *

Kindly provided by: Schildhaus HU. Predictive value of PD-L1 diagnostics. Pathologe. 39(6):498-519, 2018
Điểm CPS
- Điểm ung thư dạ dày (GC) – Đánh giá/ Không đánh giá

Lymphô bào
Tồn tại trước Liên quan bướu
(không đánh giá) (đánh giá)

Kindly provided by: Schildhaus HU. Predictive value of PD-L1 diagnostics. Pathologe. 39(6):498-519, 2018
Điểm CPS
Đầu cổ (HNSCC) – Đánh giá/ Không đánh giá

1L CPS 1 (FDA)
2L TPS 50% (EMA)

CPS < 1 CPS > 1


(TPS<1%) (TPS<1%)
Kindly provided by: Schildhaus HU. Predictive value of PD-L1 diagnostics. Pathologe. 39(6):498-519, 2018
Điểm CPS
- Đầu cổ (HNSCC) – Đánh giá/ Không đánh giá

CPS > 20 CPS > 20


(TPS>1%) (TPS>1%)
được trao đổi với một trường hợp TPS>50%
Kindly provided by: Schildhaus HU. Predictive value of PD-L1 diagnostics. Pathologe. 39(6):498-519, 2018
Điểm CPS
- Nhận diện thành phần không đánh giá điểm

Thành phần mô Tế bào miễn dịch


• Tế bào mô đệm (nguyên bào sợi....) Tế bào viêm đơn nhân (MICs) không
nhuộm
• Tế bào bình thường MICs liên quan mô bình thường
Không đánh giá từ tử số
• Tế bào hoại tử Bạch cầu đa nhân, bạch cầu ái toan,
tương bào
• Mảnh vỡ tế bào U hạt do BCG (UC?
SPECIFIC?Bacillus Calmette-Guérin

Hoại tử!
(tế bào ma có thể
dương tính giả PD-L1)*

*Kindly provided by: Schildhaus HU. Predictive value of PD-L1 diagnostics. Pathologe. 39(6):498-519, 2018
TÓM TẮT
Chỉ định [cut off] Định nghĩa điểm

Tế bào bướu + tế bào miễn dịch

GC [≥1]
sqES [≥10] Đánh giá: Tế bào bướu dương màng x20
UC [≥10] Tế bào miễn dịch (Lym+Macro) trong nửa quang trường x20
Không Tế bào hạt, tương bào, tế bào miễn dịch không liên quan
H&N [≥1, ≥20]
đánh giá: bướu, hoại tử
Cervix [≥1]
CPS = Combined Positive Score
22C3
Pembrolizumab

Chỉ tế bào bướu

[%]
NSCLC [≥1%, ≥50%]
Đánh giá: Tế bào bướu dương màng x20
Không đánh giá: Tế bào miễn dịch (đại thực bào), hoại tử
TPS = Tumor Proportion Score
Dương tính PD-L1 dựa trên thử nghiệm lâm sàng
Chỉ định Cut-off Tỉ lệ PDL-1 (+) (%)
Ung thư dạ dày/ chỗ nối CPS <1 45
dạ dày thực quản
CPS >=1 55
Ung thư đường niệu CPS <10 70
CPS >=10 30
Ung thư đầu cổ TPS>=50% 20
CPS>=20 40
CPS>=1 85
Ung thư cổ tử cung CPS <1 16
CPS>=1 84
Ung thư thực quản CPS <10 52-65
CPS >=10 35-48
Modified according to Schildhaus: Der prädiktive Wert der PD-L1-Diagnostik. Pathologe 2018; 39:498-519
Chung et al.: Efficacy and safety of Pembrolizumab in previously treated advanced cervical cancer: results from the phase II KEYNOTE-158 study. J Clin Oncol. 2019; 37(17):1470-1478
Shah et al.: Efficacy and safety of Pembrolizumab for heavily pretreated patients with advanced, metastatic adenocarcinoma or squamous cell carcinoma of the esophagus: the phase 2 KEYNOTE-180 study. JAMA Oncol. 2019; 5(4):546-
So sánh TPS và CPS
cho những loại ung thư khác nhau
• IHC 22C3 pharmDx được phê duyệt dùng để xác định nhóm BN có biểu lộ PD-L1 trong điều trị
UTPKTBN và UTBMT DD & vùng nối DD-TQ với liệu pháp miễn dịch Pembrolizumab
• Thuốc thử và quy trình nhuộm như nhau, khác nhau về thang điểm đánh giá và báo cáo kết quả

CDx = companion diagnostic; CPS = combined positive score; GEJ = gastroesophageal junction; IHC = immunohistochemistry; NSCLC = non–small cell lung cancer; PD-L1 = programmed
death ligand 1; TPS = tumor proportion score.
1. Agilent Technologies, Inc. Instructions for Use: PD-L1 IHC 22C3 pharmDx. 2. Agilent Technologies, Inc. PD-L1 IHC 22C3 pharmDx Interpretation Manual—Gastric or Gastroesophageal
Junction Adenocarcinoma. 3. Agilent Technologies, Inc. PD-L1 IHC 22C3 pharmDx Interpretation Manual.
KEYNOTE-010: Hiệu quả trên sống còn (OS- Overal Survival)

Tất cả BN đều được lợi ích về OS từ pembrolizumab

PD-L1 TPS ≥ 1% PD-L1 TPS ≥ 50%


100 100
Pembrolizumab 2 mg/kg
80 Pembrolizumab 10 mg/kg 80
Docetaxel
60
OS (%)

OS (%)
60

40 40

20 20
HR, 2 vs 10 mg/kg: 1.17 HR, 2 vs 10 mg/kg: 1.12
(95% CI: 0.94-1.45) (95% CI: 0.77-1.62)
0 0
0 5 10 15 20 25 0 5 10 15 20 25
Mos Mos
Median OS, HR vs Docetaxel Median OS, HR vs Docetaxel
Treatment Arm Mos (95% CI) 1-Yr OS, % (95% CI); P Value
Treatment Arm Mos (95% CI) (95% CI); P Value
Pembro 2 mg/kg 10.4 (9.4-11.9) 43.2 0.71 (0.58-0.88); .0008
Pembro 2 mg/kg 14.9 (10.4-NR) 0.54 (0.38-0.77); .0002
Pembro 10 mg/kg 12.7 (10.0-17.3) 52.3 0.61 (0.49-0.75); < .0001
Docetaxel 8.5 (7.5-9.8) 34.6 –
Pembro 10 mg/kg 17.3 (11.8-NR) 0.50 (0.36-0.70); < .0001
Docetaxel 8.2 (6.4-10.7) –

Herbst RS, et al. Lancet. 2016;387:1540-1550.


XN PD-L1 sớm có thể giúp ích trong điều trị
Non–Small Cell Lung Cancer, NCCN Version 5.2017

Journal of the National Comprehensive Cancer Network | Volume 15 Number 4 | April 2017
TÓM TẮT

• PD-L1 có vai trò quan trọng trong con đường PD-1 trong ung thư.
• Nhiều loại UT có bộc lộ PD-L1
• PD-L1 có giá trị tiên lượng ở BN UTPKTBN
• PD-L1 là 1 biomarker có thể được dùng để có thông tin ra quyết định điều trị
ở BN UTPKTBN và một số loại UT khác
• Các dòng kháng thể 22C3, 28-8 và SP263 tương quan với nhau
• Xét nghiệm đánh giá PD-L1 nên được thực hiện tại thời điểm chẩn đoán BN
ung thư phổi không TB nhỏ và một số UT khác
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN

You might also like