Professional Documents
Culture Documents
De Cuong On Tap - Tong Quan
De Cuong On Tap - Tong Quan
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
Kiểm tra sát hạch đợt xét tuyển viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo
huyện Vĩnh Thạnh năm 2018
Căn cứ Hướng dẫn số 01/HD-SNV-SGDĐT ngày 15/12/2016 của Giám đốc Sở Nội
vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo về một số nội dung tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và
Đào tạo thuộc UBND các huyện, thị xã và thành phố, Hội đồng xét tuyển viên chức ngành
Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thạnh năm 2018 xây dựng đề cương ôn tập như sau:
I. ĐỐI VỚI VỊ TRÍ TUYỂN DỤNG GIÁO VIÊN
1. KIẾN THỨC CHUNG: Dùng chung cho tất cả các vị trí tuyển dụng giáo viên.
- Luật Viên chức năm 2010, gồm các nội dung:
+ Nội dung 1: Chương 1: Hoạt động nghề nghiệp của viên chức (điều 4); Các
nguyên tắc trong hoạt động nghề nghiệp của viên chức (Điều 5).
+ Nội dung 2: Chương 2, mục 1: Quyền của viên chức về hoạt động nghề nghiệp
(Điều 11).
+ Nội dung 3: Chương 2, mục 2: Nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề
nghiệp (Điều 17).
- Luật Giáo dục năm 2005, gồm các nội dung:
+ Nội dung 4: Chương 4, mục 1: Quyền của nhà giáo (Điều 73); Các hành vi nhà
giáo không được làm (Điều 75).
- Chuẩn nghề nghiệp giáo viên, gồm các nội dung:
+ Nội dung 5:
5.1. Chương I: Mục đích ban hành Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non (Điều 3,
Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ban hành kèm theo Quyết định số
02/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 22/01/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp đăng ký dự tuyển là giáo viên mầm non)
5.2. Chương I: Mục đích ban hành Chuẩn nghề nghiệp giáo viên (Điều 2, Quy định
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
20/2018/TT-BGDĐT, ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp đăng dự tuyển là giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung tâm kỹ thuật
tổng hợp – hướng nghiệp).
Vận dụng kiến thức lí luận về Tâm lý học và Giáo dục học nhằm giải quyết các
tình huống diễn ra trong quá trình giáo dục:
+ Giáo viên với giáo viên
+ Giáo viên với trẻ mầm non
+ Giáo viên với phụ huynh
* Yêu cầu:
a. Cách xử lý :
Yêu cầu có tính sư phạm, phù hợp:
+ Đặc điểm riêng của cá nhân trẻ mầm non, đối tượng giao tiếp
+ Phù hợp với đặc điểm tâm lý lứa tuổi trẻ mầm non, đối tượng giao tiếp
+ Phù hợp với các nguyên tắc chăm sóc, giáo dục; nguyên tắc giao tiếp sư phạm.
b. Lý do chọn cách xử lý:
Yêu cầu đưa ra được các căn cứ để xử lý tình huống, dựa trên:
+ Đặc điểm riêng của cá nhân trẻ mầm non, đối tượng giao tiếp
+ Đặc điểm tâm lý lứa tuổi trẻ mầm non, đối tượng giao tiếp
+ Vận dụng các nguyên tắc chăm sóc, giáo dục, nguyên tắc giao tiếp sư phạm.
c. Rút ra bài học kinh nghiệm
+ Sát với thực tiễn chăm sóc, giáo dục cho trẻ mầm non; hoạt động của giáo viên.
+ Hoạt động sư phạm của giáo viên, tập thể sư phạm
+ Năng lực của bản thân giáo viên
2
2.1.2. SOẠN GIÁO ÁN
Nội dung 1:
Đề tài: Xác định vị trí đồ vật so với các phía của bản thân trẻ
Chủ đề: Gia đình
Độ tuổi: 4-5 tuổi
Nội dung 2:
Đề tài: Đếm đến 5, nhận biết nhóm có 5 đối tượng, nhận biết số 5
Chủ đề: Phương tiện giao thông
Độ tuổi: 4-5 tuổi
Nội dung 3:
Chủ đề: Nghề nghiệp
Đề tài: Thơ “Bé làm bao nhiêu nghề”
Độ tuổi: 4-5 tuổi
3
Nội dung 4:
Chủ đề: Quê hương đất nước
Đề tài: Chuyện Ông Gióng
Độ tuổi: 4-5 tuổi
Nội dung 5:
Chủ đề: Thế giới thực vật
Đề tài: Thơ “Hoa cúc vàng”
Độ tuổi: 4-5 tuổi
4
2.2. TIẾNG ANH:
2.2.1. XỬ LÝ TÌNH HUỐNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM
* Nội dung:
Vận dụng kiến thức lí luận về Tâm lý học và giáo dục học nhằm giải quyết các
tình huống diễn ra trong quá trình giáo dục:
+ Giáo viên với giáo viên
+ Giáo viên với học sinh
+ Giáo viên với phụ huynh
* Yêu cầu:
a. Cách xử lý :
Yêu cầu có tính sư phạm, phù hợp:
+ Đặc điểm riêng của cá nhân học sinh, đối tượng giao tiếp
+ Phù hợp với đặc điểm tâm lý lứa học sinh, đối tượng giao tiếp
+ Phù hợp với các nguyên tắc giáo dục, dạy học, hướng nghiệp; nguyên tắc giao
tiếp sư phạm.
5
2.2.2. SOẠN GIÁO ÁN
Content 1: Unit 1: BACK TO SCHOOL
6
- To provide the students with the structures of description of rooms and homes.
2. Language function:
- To help the students be able to describe a room in a house by using the words, phrases
and structures provided.
3. Educational aim:
- To make the students be interested in describing rooms and homes to their partners.
- A. Schedules
7
- To help the students be able to talk about their routines to their partners.
3. Educational aim:
- To make the students be interested in telling the time about their routines to their
partners.
- To provide the students with the structures of talking about school subjects.
2. Language function:
- To help the students be able to talk about their school subjects by using the words,
phrases and structures provided.
- To help the students be able to talk about their school subjects to their partners.
8
3. Educational aim:
To make the students be interested in their school subjects and telling them to their
partners.
10
Mục tiêu chung của bài giảng: Giúp học sinh thấy được vai trò to lớn của máy tính
trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội.
Vận dụng kiến thức lí luận về Tâm lý học và giáo dục học nhằm giải quyết các
tình huống diễn ra trong quá trình giáo dục:
+ Giáo viên với giáo viên
+ Giáo viên với học sinh
+ Giáo viên với phụ huynh
* Yêu cầu:
a. Cách xử lý :
Yêu cầu có tính sư phạm, phù hợp:
+ Đặc điểm riêng của cá nhân học sinh, đối tượng giao tiếp
+ Phù hợp với đặc điểm tâm lý lứa học sinh, đối tượng giao tiếp
+ Phù hợp với các nguyên tắc giáo dục, dạy học, hướng nghiệp; nguyên tắc giao
tiếp sư phạm.
b. Lý do chọn cách xử lý:
11
Yêu cầu đưa ra được các căn cứ để xử lý tình huống, dựa trên:
+ Đặc điểm riêng của cá nhân học sinh, đối tượng giao tiếp
+ Đặc điểm tâm lý lứa tuổi học sinh, đối tượng giao tiếp
+ Vận dụng các nguyên tắc giáo dục, dạy học, hướng nghiệp; nguyên tắc giao tiếp
sư phạm.
c. Rút ra bài học kinh nghiệm
+ Sát với thực tiễn giáo dục, dạy học, hướng nghiệp; hoạt động của giáo viên.
+ Hoạt động sư phạm của giáo viên, tập thể sư phạm
+ Năng lực của bản thân giáo viên
12
Mục tiêu chung của bài giảng:
- Học sinh hiểu khái niệm câu lệnh điều kiện, tính đúng sai của các điều kiện;
- Học sinh biết được cách xác định điều kiện và phép so sánh, cấu trúc rẽ nhánh,
câu lệnh điều kiện.
- Viết được các lệnh rẽ nhánh dạng thiếu, rẽ nhánh dạng đầy đủ và áp dụng để thể
hiện được thuật toán của một số bài toán đơn giản.
Nội dung 1: Làm quen với nghề tin học văn phòng
14
- Giúp người học biết cách sử dụng các hàm cơ bản trong Excel: Sum, Average, If,
Sumif; Viết đúng cú pháp các hàm, sử dụng hàm để tính kết hợp các số và địa chỉ ô tính
cũng như địa chỉ các khối trong công thức.
- Người học có thể áp dụng các hàm cơ bản trên để giải quyết một số các công
việc trên bảng tính (bảng điểm, bảng lương...).
3. Cấu trúc đề, thời gian làm bài kiểm tra sát hạch
3.1. Cấu trúc đề: Đề kiểm tra sát hạch gồm 3 phần, cụ thể như sau:
+ Phần 1: Kiến thức chung: 20 điểm.
+ Phần 2: Xử lý tình huống nghiệp vụ sư phạm: 20 điểm.
+ Phần 3: Soạn giáo án: 60 điểm.
3.2. Thời gian làm bài: Ứng viên làm bài tất cả các phần thi trên giấy thi do HĐXT
phát trong thời gian 180 phút.
* Chú ý:
- Ứng viên sẽ làm bài kiểm tra sát hạch 1 trong 5 nội dung trên tương ứng với từng
phần thi.
- Với phần Soạn giáo án, mỗi nội dung trên được thiết kế thành 1 giáo án hoàn chỉnh
tương ứng với 1 tiết dạy trên lớp.
15
II. ĐỐI VỚI VỊ TRÍ TUYỂN DỤNG NHÂN VIÊN
1. KIẾN THỨC CHUNG
Mỗi vị trí việc làm đăng ký dự tuyển, ứng viên phải chuẩn bị 5 nội dung sau:
- Luật viên chức năm 2010, gồm các nội dung:
+ Nội dung 1: Chương 1: Viên chức (Điều 2); Hoạt động nghề nghiệp của viên
chức (Điều 4); Các nguyên tắc trong hoạt động nghề nghiệp của viên chức (Điều 5).
+ Nội dung 2: Chương 2, mục 1: Quyền của viên chức về hoạt động nghề nghiệp
(Điều 11); Quyền của viên chức về tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương
(Điều 12).
+ Nội dung 3: Chương 2, mục 2: Nghĩa vụ chung của viên chức (Điều 16); Nghĩa
vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp (Điều 17); Những việc viên chức không
được làm (Điều 19).
- Luật Giáo dục năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo
dục năm 2009, gồm các nội dung:
+ Nội dung 4: Chương 3, mục 1,2: Nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân
(Điều 48 điều 48, chú ý khoản 2 có sửa đổi); Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường
(Điều 58, chú ý khoản 1 có sửa đổi).
- Về chuyên ngành, gồm các nội dung:
+ Nội dung 5:
5.1. Chương 4: Quản lý và hoạt động của phòng học bộ môn (Điều 16); Yêu cầu đối
với viên chức làm công tác thiết bị dạy học (Điều 17) theo Quy định về phòng học bộ môn
ban hành kèm theo Quyết định số 37/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 16/7/2008 của Bộ GD&ĐT.
5.2. Chương 2: Chức trách; nhiệm vụ; tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ của Ngạch Văn thư (Điều 6) theo Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn
nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành văn thư ban hành kèm theo
Thông tư số 14/2014/TT-BNV, ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ.
* TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Luật viên chức năm 2010;
2. Luật Giáo dục năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Giáo dục năm
2009;
3. Quy định về phòng học bộ môn ban hành kèm theo Quyết định số 37/2008/QĐ-
BGDĐT, ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch
công chức chuyên ngành văn thư ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BNV, ngày
31/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
16
2.2. VĂN THƯ
- Nội dung 1: Xây dựng kế hoạch quản lý văn bản đến và trình bày các bước cơ bản để
tạo lập cơ sở dữ liệu trên phần mềm Microsoft Excel quản lý văn bản đến trong một năm
của nhà trường.
- Nội dung 2: Xây dựng kế hoạch quản lý văn bản đi và trình bày các bước cơ bản để
tạo lập cơ sở dữ liệu trên phần mềm Microsoft Excel quản lý văn bản đi trong một năm của
nhà trường.
- Nội dung 3: Xây dựng kế hoạch lập hồ sơ văn thư và trình bày các bước cơ bản để
tạo lập cơ sở dữ liệu trên phần mềm Microsoft Excel quản lý hồ sơ văn thư trong một năm
của nhà trường.
- Nội dung 4: Thông tư số 07/2012/TT-BNV ngày 22/11/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn quản lý
văn bản, lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan, gồm các nội dung sau:
+ Chương 2: Quản lý văn bản đến.
+ Chương 3: Quản lý văn bản đi.
- Nội dung 5: Yêu cầu soạn thảo được các loại văn bản hành chính thông thường (kế hoạch,
công văn, thông báo…) để tham mưu cho thủ trưởng cơ quan những công việc liên quan đến
chuyên môn nghiệp vụ văn thư theo đúng thể thức quy định hiện hành.
* TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Thông tư số 07/2012/TT-BNV ngày 22/11/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn quản lý
văn bản, lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan.
2. Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thể
thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3. Cấu trúc đề, thời gian làm bài kiểm tra sát hạch
3.1. Cấu trúc đề: Đề kiểm tra sát hạch gồm 2 phần, cụ thể như sau:
+ Phần 1: Kiến thức chung: 40 điểm.
+ Phần 2: Kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ: 60 điểm.
3.2. Thời gian làm bài: Ứng viên làm bài tất cả các phần thi trên giấy thi do HĐXT
phát trong thời gian 180 phút.
Căn cứ nội dung đề cương, Hội đồng xét tuyển viên chức huyện tổ chức triển khai
đến các ứng viên dự tuyển theo đúng kế hoạch./.
17
MẪU GIÁO ÁN CỦA 1 TIẾT LÊN LỚP
(BẬC THPT, THCS)
Ngày soạn:.......................................................................
Tiết: ......... Bài dạy:.................................................
I. MỤC TIÊU:
Ghi các mục tiêu cụ thể học sinh cần đạt về:
1. Kiến thức
2. Kỹ năng
3. Thái độ
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kỳ trước (nếu có)…
- Phương án tổ chức lớp học, nhóm học (nếu có)
- ...........
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Nội dung kiến thức học sinh ôn tập, chuẩn bị trước ở nhà
- ...........
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tình hình lớp:
- Điểm danh học sinh trong lớp;
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ (nếu có)
2. Kiểm tra bài cũ (nếu có)
- Câu hỏi kiểm tra và dự kiến phương án trả lời của học sinh
3. Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài
- Tiến trình bài dạy
+ Chia bài dạy thành một số đơn vị kiến thức
+ Ứng với mỗi đơn vị kiến thức, ghi rõ.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiến trình bày dạy được trình bày như sau:
Thời
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
gian
Hoạt động 1: Hoạt động 1: Đơn vị kiến thức
- Đưa ra tình huống - Phát hiện vấn đề 1
X’
- Phát biểu nhiệm vụ - Thông hiểu nhiệm vụ
19
MẪU GIÁO ÁN CỦA 1 TIẾT LÊN LỚP
(BẬC TIỂU HỌC)
Ngày soạn
Tiết:........................................ Tên bài dạy:...........................
20
…………………..
IV. Củng cố:
V. Dặn dò: - Ra bài tập về nhà
- Chuẩn bị bài mới
RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
21
MẪU GIÁO ÁN CỦA 1 TIẾT LÊN LỚP
(BẬC MẦM NON, MẪU GIÁO)
- Giáo viên:
- Ngày thực hiện:
* Hoạt động 2:
* Hoạt động 3:
22
MẪU GIÁO ÁN CỦA 1 TIẾT LÊN LỚP MÔN TIẾNG ANH
(BẬC THPT, THCS, TH)
LESSON PLAN
Unit:…...
Period:……
Date of preparation:…….
Date of teaching:……..
Classes:…………….
I. Aims and objectives: (Ghi rõ mục đích yêu cầu về nội dung kiến thức, chức
năng ngôn ngữ và giáo dục học sinh thông qua bài giảng)
+ Language Content:
+ Language Funtion:
+ Education Aim: (Ghi tổng quát hóa nội dung giáo dục của Educational Factor ở
mục 3 dưới đây)
1. Language
+ Vocabulary: (Ghi rõ từ vựng cần dạy hoặc ôn theo chủ điểm)
+ Structures: (Ghi rõ 1 cấu trúc ngữ pháp cần dạy, các cấu trúc ngữ pháp khác cần
giới thiệu cho học sinh biết hoặc hoặc ôn luyện)
2. Skills: Cần ghi rõ kỹ năng chính để rèn luyện cho học sinh và các kỹ năng kết
hợp khác. Đối với kỹ năng chính cần ghi rõ thêm các Sub-skills.
Ví dụ: Skills: Listening (Identifying emotion; recognizing words) – Speaking,
Writing
3. Educational Factor: (Ghi cụ thể hóa Educational aim ở trên, nội dung giáo dục
trong tiết dạy)
II. Teacher’s and Students’ preparation:
1. Method: Communicative Approach hoặc New Trend (Nếu giáo viên đăng ký
giảng dạy New trend)
2. Techniques/Activities:
3. Materals needed:
4. Students’ preparation:
5. Previous exercises:
23
24