Đề cương RHM

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 23

[Type the document title] [Year

ĐỀ CƯƠNG
RĂNG- HÀM- MẶT

Đak Lak, Thursday, 04 March 2021


16YCQ02A63

Câu 1: Phân biệt và gọi chính xác tên từng răng theo danh pháp quốc
tế?
- Cá ch gọ i tên ră ng theo Liên Đoà n Nha Khoa Quố c Tế (FDI) 10/1970
 Ngườ i ta dù ng 2 chữ số để ký hiệu gọ i tên ră ng
 Chữ số đầ u chỉ vị trí và loạ i ră ng vĩnh viễn hay ră ng sữ a
 Chữ số thứ hai là tên ră ng

Ký hiệu ră ng Ký hiệu ră ng
sữ a vĩnh viễn
Vù ng 1: Cá c ră ng hà m 5 1
trên bên phai
Vù ng 2: Cá c ră ng hà m 6 2
trên bên trá i
Vù ng 3: Cá c ră ng hà m 7 3
dướ i bên trá i
Vù ng 4: Cá c ră ng hà m 8 4
dướ i bên phả i

2
16YCQ02A63

Câu 2: Mô tả các phần và cấu trúc của răng ?

- Ră ng gồ m 2 phầ n: châ n ră ng và thâ n ră ng


 Thâ n ră ng: phầ n trô ng thấ y đượ c ở trên cổ giả i phẫ u, thâ n ră ng có 5
mặ t: mặ t nhai, mặ t ngoà i, mặ t trong, 2 mặ t bên
 Châ n ră ng: phầ n đượ c cắ m và o xương ổ ră ng đượ c che phủ trên cù ng
bở i lợ i bá m ở cổ ră ng, tậ n cù ng bằ ng chop châ n ră ng, số lượ ng châ n
tù y loạ i ră ng

Cấ u trú c củ a ră ng gồ m: men ră ng, ngà ră ng, tủ y ră ng


3
16YCQ02A63

- Men ră ng
 Thà nh phầ n cứ ng nhấ t cơ thể, gồ m 96% vô cơ, chủ yếu là Hydroxy
apatit, 3% nướ c, 1% hữ u cơ.
 Men bao phủ thâ n ră ng, khô ng có cả m giá c.
 Men ră ng đượ c hoà n thà nh trướ c khi mọ c.
- Ngà ră ng
 Ngà ră ng ít cứ ng hơn men ră ng, gồ m 70% vô cơ, 30% hữ u cơ và
nướ c.
 Ngà liên tụ c từ thâ n đến châ n ră ng, tậ n cù ng ở chó p ră ng (Apex)
 Trong lò ng chứ a buồ ng tủ y và ố ng tủ y.
 Ngà có cả m giá c vì có các ố ng thầ n kinh Tomes.
- Tủ y ră ng
 Tuỷ ră ng là liên kết mô lỏ ng lẻo.
 Là đơn vị số ng chủ yếu củ a ră ng.
 Trong tủ y có mạ ch má u, thầ n kinh, bạ ch mạ ch, có tế bà o tạ o ngà
- Bộ phậ n nâ ng đỡ ră ng (nha chu, quanh ră ng)
 Xương ổ ră ng
 Xê mă ng
 Dâ y chằ ng nha chu
 Nướ u ră ng
Câu 3: Phân biệt được răng sữa và răng vĩnh viễn?
- Thâ n ră ng
 Thâ n ră ng sữ a thấ p hơn ră ng vĩnh viễn, kích thướ c gầ n -xa lớ n hơn
chiều cao
 Mặ t nhai thu hẹp nhiều
 Cổ ră ng thắ t lạ i nhiều và thu hẹp hơn
 Lớ p men và ngà mỏ ng hơn
 Mà u ră ng sá ng hơn, thà nh phầ n vô cơ ít hơn
 Ră ng cử a và ră ng nanh sữ a nhỏ và khô ng thanh như ră ng vĩnh viễn:
chiều gầ n -xa nhỏ hơn nhưng chiều ngoà i -trong phồ ng hơn.
 Ră ng hà m sữ a lớ n hơn ră ng hà m nhỏ vĩnh viễn
- Tuỷ ră ng
 Tủ y ră ng sữ a lớ n hơn nếu so theo tỉ lệ kích thướ c thâ n ră ng
 Sừ ng tủ y nằ m gầ n đườ ng nố i men ngà hơn
 Có nhiều ố ng tủ y phụ
- Châ n ră ng

4
16YCQ02A63

 Châ n ră ng cử a và ră ng nanh sữ a dà i và mả nh hơn nếu so theo tỉ lệ vớ i


kích thướ c thâ n ră ng
 Châ n ră ng hà m sữ a tá ch nhau ở gầ n cổ ră ng hơn và cà ng về phía chó p
thì cà ng tá ch xa hơn
 Vì vậ y, châ n ră ng sữ a dễ bị gã y khi nhổ ră ng.
Câu 4: Nguyên nhân gây sâu răng và các yếu tố nguy cơ làm tăng khả
năng sâu răng?
- Nguyên nhâ n gâ y sâ u ră ng: Sâ u ră ng gầ n như là mộ t bệnh mắ c phả i
do điều kiện mô i trườ ng, vì vậ y cá c yếu tố tạ i chỗ là nguyên nhâ n cơ
bả n và chủ yếu củ a bệnh sâ u ră ng cò n nguyên nhâ n tổ ng quá t chỉ là
nhữ ng yếu tố nguy cơ.
 Nguyên nhâ n tạ i chỗ : Cầ n tố i thiểu 4 yếu tố chính đồ ng thờ i tương tá c
vớ i nhau để tạ o nên sang thương sâ u. Đó là : ră ng nhạ y cả m, vi khuẩ n
(mả ng bá m), chấ t đườ ng và thờ i gian (Keyes, 1969), ngoà i ra cò n mô i
trườ ng nướ c bọ t cũ ng gó p phầ n tạ o nên
 Ră ng nhạ y cả m: mộ t số yếu tố là m tă ng tính nhạ y cả m củ a ră ng đố i
vớ i sự khở i phá t sâ u ră ng ở mỗ i cá thể như:
 Vị trí củ a ră ng trên cung hà m
Ră ng mọ c lệch lạ c, xoay dễ bị sâ u hơn ră ng mọ c thẳ ng hà ng.
Nhó m ră ng hà m bị sâ u nhiều hơn nhó m ră ng cử a.
 Đặ c điểm hình thá i họ c
Mặ t nhai bị sâ u nhiều nhấ t vì có nhiều rã nh lõ m.
Mặ t bên cũ ng dễ bị sâ u vì men ră ng ở vù ng cổ mỏ ng, giắ t thứ c ă n.
Mặ t trong, ngoà i ít bị sâ u hơn vì trơn lá ng.
 Thà nh phầ n cấ u tạ o củ a ră ng
Ră ng bị khiếm khuyết trong cấ u tạ o như thiểu sả n men, ngà rấ t dễ bị sâ u.
 Mò n ră ng
Ră ng bị mò n phầ n men cũ ng dễ bị sâ u hơn (mò n ră ng có thể do chả i ră ng
sai phương phá p, mó c ră ng giả , nghiến ră ng, ă n nhai lâ u ngà y...).
 Tuổ i ră ng
Ră ng mớ i mọ c kém cứ ng, dễ bị tá c dụ ng củ a acid, vớ i thờ i gian men ră ng
đượ c tá i khoá nghoá là m chú ng đề khá ng hơn vớ i acid.

5
16YCQ02A63

 Vi khuẩ n: Đâ y là nguyên nhâ n cầ n thiết để khở i đầ u cho bệnh sâ u


ră ng, tuy khô ng có loạ i vi khuẩ n đặ c biệt gâ y sâ u ră ng, nhưng khô ng
phả i tấ t cả vi khuẩ n trong miệng đều gâ y ra sâ u ră ng. Vi khuẩ n bao
gồ m lượ ng mả ng bá m, các chấ t biến dưỡ ng và độ c tố củ a nó .
 Chấ t đườ ng : Các chấ t bộ t, đườ ng là loạ i thự c phẩ m gâ y sâ u ră ng
nhiều nhấ t. Trong đó đườ ng là loạ i thự c phẩ m chủ yếu gâ y sâ u ră ng
và là m gia tă ng sâ u ră ng, đặ c biệt là loạ i đườ ng sucrose, đâ y là chấ t
ưa thích củ a vi khuẩ n gâ y sâ u ră ng, nó chuyển hoá thà nh acid và
chính sự sinh acid nà y là m mấ t khoá ng men. Điều quan trọ ng là khả
nă ng gâ y sâ u ră ng khô ng phả i do số lượ ng đườ ng, mà do số lầ n sử
dụ ng và thờ i gian đườ ng bá m dính trên ră ng. Đườ ng trong trá i câ y,
rau (xilitol, sorbitol) ít gâ y sâ u ră ng hơn đườ ng trong bá nh kẹo. Tinh
bộ t khô ng phả i là nguyên nhâ n đá ng kể, vì trong nướ c bọ t có enzyme
amylase biến tinh bộ t thà nh đườ ng rấ t chậ m
 Thờ i gian: Vi khuẩ n gâ y sâ u ră ng sau khi nhiễm và o mô i trườ ng
miệng, tự nó sẽ khô ng gâ y sâ u ră ng đượ c mà cầ n phả i có chấ t đườ ng
giú p cho sự chuyển hoá củ a vi khuẩ n, tuy nhiên sâ u ră ng khô ng phụ
thuộ c và o số lượ ng, số lầ n sử dụ ng đườ ng mà phụ thuộ c và o thờ i gian
đườ ng và mả ng bá m vi khuẩ n tồ n tạ i trên bề mặ t ră ng, thờ i gian tồ n
tạ i cà ng lâ u thì vi khuẩ n chuyển hoá đườ ng thà nh acid cà ng nhiều và
acid tấ n cô ng gầ n như thườ ng xuyên trên bề mặ t ră ng là m mấ t
khoá ng men.
 Nướ c bọ t: Là mô i trườ ng hoạ t độ ng củ a cá c vi khuẩ n trong miệng,
nướ c bọ t tiết cà ng nhiều cà ng giả m sâ u ră ng, Ngoà i ra tính chấ t nướ c
bọ t lỏ ng hay quá nh cũ ng ả nh hưở ng đến bệnh sâ u ră ng, nướ c bọ t
cà ng quá nh thì sâ u ră ng cà ng cao.
 Nguyên nhâ n tổ ng quá t: đây là nhữ ng yếu tố nguy cơ ả nh hưở ng đến
sâ u ră ng:
 Nò i giố ng ( chủ ng tộ c, dâ n tộ c)
 Di truyền
 Tuổ i: thườ ng lứ a tuổ i từ 4-8 bị sâ u nhiều, ở giai đoạ n nà y nhữ ng ră ng
sữ a bị phá hủ y rấ t nhanh và nhiều. Từ 11 – 19 tuố i, cá c ră ng vĩnh viễn
bắ t đầ u bị sâ u nhiều.
 Nghề nghiệp: Tuy chưa đượ c chứ ng minh rõ rà ng chỉ nhậ n thấ y cô ng
nhâ n là m việc ở cá c nhà má y đườ ng, xí nghiệp bá nh kẹo dễ bị sâ u
ră ng.
 Yếu tố nộ i tiết: Khi tuyến yên, tuyến cậ n giá p hoạ t độ ng kém sẽ ả nh
hưở ng đến sự thà nh lậ p men, ngà gâ y nên tình trạ ng ră ng bị thiểu sả n

6
16YCQ02A63

men, men ngà bấ t toà n hoặ c rố i loạ n nộ i tiết ở tuổ i dậ y thì, thai
nghén...
 Bệnh toà n thâ n: Nhữ ng bệnh thờ i gian kéo dà i như sở i, thương hà n...
dẫ n đến vệ sinh ră ng miệng kém đưa đến sâ u ră ng, hoặ c ở bệnh nhâ n
bị chứ ng khô miệng (xerostomia), xạ trị tuyến nướ c bọ t, tiểu đườ ng...,
tỉ lệ sâ u ră ng tă ng.
 Kinh tế - vă n hó a- xã hộ i
Câu 5: Chẩn đoán các tổn thương sâu răng sớm và sâu men tạo lỗ?
 Chẩ n đoá n cá c tổ n thương sâ u ră ng sớ m:
- Nhìn bằ ng mắ t: bề mặ t lá ng, thấ y đố m trắ ng hoặ c nâ u
- Tổ n thương hoạ t độ ng thì nhá m và sầ n sù i nếu dù ng thá m trâ m sắ c
lướ t qua
 Chẩ n đoá n sâ u men tạ o lỗ :
Đâ y là hình thể đầ u tiên củ a bệnh sâ u ră ng, khá c vớ i cá c mô khá c, men ră ng
khô ng có tế bà o mạ ch má u, thầ n kinh, nên triệu chứ ng chủ quan chưa có .
Triệu chứ ng khá ch quan:
- Tổ n thương thườ ng thấ y ở hố và rã nh mặ t nhai, hoặ c chung quanh
rìa miếng trá m cũ .
- Men ră ng đổ i mà u trắ ng đụ c hoặ c và ng nâ u.
- Dù ng thá m trâ m khá m thấ y men ră ng lở m chở m khô ng cò n trơn lá ng
và mắ c kẹt.
Câu 6: Chẩn đoán sâu ngà răng?
Là giai đoạ n tiếp theo củ a sâ u men khô ng điều trị hoặ c sâ u ngay từ đầ u nếu
lộ ngà (thiếu men vù ng cổ ră ng, mò n ngó t cement vù ng châ n ră ng). Ngà
ră ng là mô có thầ n kinh và phầ n kéo dà i củ a nguyên bà o tạ o ngà trong cá c
ố ng ngà , nên dù mớ i chớ m cũ ng có cả m giá c đau vớ i nhữ ng kích thích vậ t lý,
hó a họ c, cơ họ c.
 Triệu chứ ng chứ c nă ng
- Đau do kích thích (nó ng, lạ nh, chua, ngọ t, thứ c ă n lọ t và o, mà i
xoang...).
- Đau chấ m dứ t ngay sau khi hết kích thích và tụ lạ i ở ră ng nguyên
nhâ n khô ng lan tỏ a.
 Triệu chứ ng thự c thể
- Men, ngà ră ng chung quanh lỗ sâ u đổ i mà u trắ ng đụ c, và ng hoặ c hơi
nâ u.

7
16YCQ02A63

- Khá m bằ ng thá m trâ m: bờ lỗ sâ u lở m chở m, thà nh và đá y lỗ sâ u có


lớ p ngà mềm, nạ o quanh lỗ sâ u bệnh nhâ n có cả m giá c đau.
- Gõ ră ng khô ng đau.

Câu 7: . Điều trị sâu răng: nguyên tắc, điều trị cụ thể: tổn thương sâu
răng sớm, sâu răng có tạo lỗ sâu?
 Tổ n thương sâ u ră ng sớ m:
- Khô ng có lỗ : khô ng điều trị
- Có lỗ : trá m
- Cầ n: loạ i bỏ nguồ n gố c sinh acid(mả ng bá m gâ y sâ u ră ng)
- Sâ u men mớ i chớ m có thể tự là nh do: sự tá i khoá ng hó a và loạ i trừ
cá c yếu tố gâ y sâ u ră ng.
- Nếu sang thương sâ u men khô ng đượ c chẩ n đoá n và điều trị sớ m =>
bề mặ t men bị vỡ , tạ o thà nh lỗ sâ u
 Nguyên tắ c điều trị sâ u ră ng có tạ o lỗ sâ u : là m sạ ch lỗ sâ u bằ ng cá ch
nạ o sạ ch ngà mềm, sá t khuẩ n và trá m kín vớ i vậ t liệu thích hợ p
Câu 8: Trình bày các biện pháp dự phòng sâu răng ?
Nên hướ ng dẫ n bệnh nhâ n cá c phương phá p hữ u hiệu sau
- Giả m số lượ ng vi khuẩ n (tá c nhâ n) bằ ng cá c biện phá p vệ sinh ră ng
miệng.
- Giả m mặ t ră ng dễ bị sâ u (vậ t chủ ) bằ ng cá ch tă ng cườ ng sử dụ ng
Fluor.
- Giả m sự tiếp xú c thườ ng xuyên vớ i chấ t bộ t, đườ ng (mô i trườ ng),
trá nh ă n vặ t, hạ n chế ă n
- bá nh kẹo...
Cụ thể đố i vớ i cộ ng đồ ng, ta có cá c cấ p dự phò ng sau :
 Cấ p 0: khi bệnh chưa xả y ra
- Cả i tạ o mô i trườ ng nướ c uố ng có Fluor (đố i vớ i vù ng thiếu Fluor,
hà m lượ ng Fluor trong nướ c sinh hoạ t < 0,7 ppm), bằ ng cá ch:
 Fluor hó a nướ c cô ng cộ ng vớ i nồ ng độ 1/ triệu.
 Fluor hó a nướ c trườ ng họ c vớ i nồ ng độ 4/ triệu.
- Nâ ng cao đờ i số ng kinh tế, vă n hó a để nâ ng cao nhậ n thứ c và bả o đả m
chế độ dinh dưỡ ng cho toà n dâ n, cầ n nhấ t đố i vớ i phụ nữ mang thai,
cho con bú và trẻ em.
 Cấ p 1: khi bệnh có khả nă ng xả y ra:

8
16YCQ02A63

- Triển khai chương trình nha khoa cộ ng đồ ng, chủ yếu giá o dụ c phò ng
bệnh.
- Triển khai chương trình nha họ c đườ ng trên toà n quố c vớ i cá c nộ i
dung giá o dụ c nha khoa, sú c miệng vớ i NaF 0,2 % 1 tuầ n / lầ n, tổ
chứ c khá m và chữ a ră ng tạ i trườ ng, trá m bít cá c hố rã nh.
- Hướ ng dẫ n cá c biện phá p vệ sinh ră ng miệng chủ yếu là chả i ră ng
sạ ch sau khi ă n và trướ c khi ngủ , chả i đú ng phương phá p.
- Kiểm soá t thự c phẩ m (giả m lượ ng carbohydrate, trá nh ă n vặ t)
- Tă ng cườ ng sử dụ ng Fluor dướ i mọ i hình thứ c:
+ Chả i ră ng vớ i kem đá nh ră ng có Fluor
+ Sú c miệng vớ i NaF 0,2 % tuầ n / lầ n.
+ Gel Fluor để bô i.
+ Uố ng viên Fluor vớ i liều lượ ng như sau:
0 - 6 thá ng : 0,25 mg F / ngà y
6 - 18 thá ng : 0,25 - 0,5 mg F / ngà y
18 - 2 nă m : 0,25 - 0,75 mg F / ngà y
Sau 2 tuổ i : 0,5 - 1,0 mg F / ngà y
- Phụ c hình ră ng mấ t, chỉnh hình ră ng mọ c lệch lạ c.
Cấ p 2: Khi bệnh đã xả y ra
- Điều trị sớ m sâ u ngà .
- Khá m ră ng định kỳ mỗ i nă m mộ t lầ n để phá t hiện sớ m cá c tổ n
thương.
Cấ p 3: Khi đã tiến triển đến tủ y:
- Điều trị tủ y ngay, khô ng để cá c biến chứ ng nặ ng xả y ra.
- Nhổ nhữ ng ră ng khô ng thể điều trị bả o tồ n để trá nh tồ n tạ i mộ t ỗ
nhiễm trù ng
Câu 9: Thứ tự mọc răng sữa và răng vĩnh viễn?
 Thứ tự mọc răng sữa
- a, b, d, c, e
- b, c, d hàm trên mọc trước
- Nữ mọc sớm hơn nam
- Sớm muộn 6 tháng

9
16YCQ02A63

- Không khác biệt phải trái


Hàm trên Hàm dưới
Cửa giữa 10 tháng 8 tháng
Cửa bên 11 tháng 13 tháng
Nanh 19 tháng 20 tháng
Cối sữa 1 16 tháng 16 tháng
Cối sữa 2 29 tháng 27 tháng

 Thứ tự mọ c ră ng vĩnh viễn


- Hà m dướ i: (6-1), 2, 3, 4, 5
- Hà m trên: 6, 1, 2, 4, 5, 3
Tên ră ng Hà m dướ i Hà m trên
Ră ng cử a giữ a 6- 7 tuổ i 7 tuổ i
Ră ng cử a bên 7-8 tuổ i 8 tuổ i
Ră ng cố i nhỏ 1 9-10 tuổ i 9-10 tuổ i
Ră ng nanh 10-11 tuổ i 11 tuổ i
Ră ng cố i nhỏ 2 11-12 tuổ i 12 tuổ i
Ră ng cố i lớ n 1 6-7 tuổ i 6- 7 tuổ i
Ră ng cố i lớ n 2 11-13 tuổ i 12-13 tuổ i
Ră ng cố i lớ n 3 17-21 tuổ i 17-21 tuổ i
( Ră ng khô n)

Câu 10: . Mô tả các thành phần của mô nha chu?


Cá c thà nh phầ n củ a mô nha chu bao gồ m:
 Nướ u:
- Là phầ n củ a niêm mạ c miệng, cò n gọ i là niêm mạ c nhai, nướ u bao bọ c
xung quanh ổ ră ng và ră ng, ô m sá t cổ ră ng và trả i dà i từ cổ ră ng đến
lằ n tiếp hợ p niêm mạ c di độ ng ( đáy hà nh lang miệng)
- Bình thườ ng nướ u có mà u hồ ng nhạ t, rắ n chắ c, bề mặ t nướ u có lấ m
tấ m mà u da cam
- Bao gồ m nướ u rờ i ( nướ u tự do) và nướ u dính
 Xương nâ ng đỡ
- Là phầ n củ a xương hà m, gồ m mộ t vách xương mỏ ng xố p bao cứ ng
chung quanh gố c ră ng là nơi để các dâ y chằ ng nha chu bá m và o

10
16YCQ02A63

 Dâ y chằ ng nha chu


- Là mộ t cấ u trú c mô liên kết sợ i bao bọ c quanh gố c ră ng và nố i gố c
ră ng và o xương ổ ră ng. Dâ y chằ ng nha chu là sự kéo dà i mô liên kết
củ a nướ u, liên lạ c vớ i tủ y xương thô ng qua nhữ ng ố ng nhỏ củ a phiến
cứ ng. chứ c nă ng là neo giữ ră ng trong xương ổ và duy trì mố i quan hệ
sinh lý giữ a ră ng và xương ổ
 Xê mă ng:
- Là mộ t lớ p xương do mô liên kết tạ o ra bao bọ c mặ t ngoà i gố c ră ng,
có nguồ n gố c trung bì. Có chứ c nă ng là chỗ bá m cho cá c dâ y chằ ng
nha chu nố i ră ng và xương ổ
Câu 11: Định nghĩa bệnh nha chu ?
- Bệnh lý viêm nhiễm mãn tính ở mô nướu và mô nâng đỡ.
- Biểu hiện: nướu viêm đỏ, dễ chảy máu, chảy mủ,tiêu xương ổ răng, răng
lung lay, và cuối cùng là mất răng.
Câu 12: Nguyên nhân gây bệnh nha chu?
Gồm 2 nguyên nhân: tại chỗ và toàn thân
 Nguyên nhân tại chỗ:
- Vi khuẩn: Vi khuẩn nằm trong mảng bám răng do vậy mọi sự tích tụ
mảng bám vi khuẩn ở chung quanh răng và nhất là ở khe nướu chính là
yếu tố khởi phát và kéo dài phản ứng viêm
- Giải phẫu: thắng môi và má bám thấp, lưỡi lớn
- Vôi răng: Đượ c thà nh lậ p do sự vô i hó a mả ng bá m ră ng và nó cũ ng là
chỗ dính lý tưở ng cho các lớ p mả ng bá m kế tiếp bá m và o
- Yếu tố do thầ y thuố c: tram ră ng và phụ c hình ră ng sai
- Lự c cắ n quá mạ nh
 Nguyên nhâ n toà n thâ n:
- Rố i loạ n nộ i tiết:
 Bệnh tiểu đường, bệnh thiểu năng tuyến thượng thận, phụ nữ mang thai,
tuổi dậy thì, rối loạn cân bằng chuyển hóa
- Rối loạn về máu: ung thư máu
- Dinh dưỡng: suy dih dưỡng, thiếu vitamin C trầm trọng
- Di truyền
- Stress
Câu 13: Trình bày đặc điểm của viêm nướu do mảng bám?
 Định nghĩa:

11
16YCQ02A63

Quá trình viêm xảy ra ở nướ u ră ng, có thể xả y ra trên ră ng khô ng bị mấ t


bá m dính hay ở nhữ ng ră ng đã mấ t bá m dính từ trướ c, nhưng tổ n thương
nà y đã ổ n định và khô ng tiến triển.
 Nguyên nhâ n:
- Vi khuẩ n gồ m:
 Gram (+):
Streptococcus sanguis,
Streptococcus mitis,
Actinomyces Vicosus,
A.a (Actinobacillus
Actinomycetencomytans)
 Gram (-): Veillonella,
Bacteroides Intermedius,
Fusobacterium
Nucleatum, Spirochete.
- Cá c yếu tố tự nhiên thuậ n lợ i cho mả ng bá m
 vô i ră ng trên nướ u và dướ i nướ u
 Đườ ng nố i men xê mă ng
 Vù ng chẽ và giả i phẫ u ră ng bấ t thườ ng
 Hố rã nh củ a ră ng
 Sâ u ră ng ở châ n ră ng và cổ ră ng
 Ră ng chen chú c
 Đặ c trưng:
- Vị trí viêm: Nướ u viền/nướ u rờ i.
- Chả y má u nướ u: Tự phá t hay khi thă m khá m nhẹ nhà ng.
- Mà u sắ c: Bình thườ ng có mà u hồ ng san hô rắ n chắ c ô m sá t cổ ră ng.
Khi viêm thay đổ i sang đỏ , đỏ thẫ m hay xanh
- Thay đổ i vị trí củ a nướ u: Bờ nướ u, gai nướ u sưng phù hoặ c tụ t nướ u.
- Thay đổ i tính rắ n chắ c củ a nướ u, nướ u lỏ ng lẻo phậ p phều, khô ng ô m
sá t cổ ră ng.
- Thay đổ i về cấ u trú c bề mặ t: Mấ t vẻ lấ m tấ m ở bề mặ t.
- Thay đổ i ở đườ ng viền củ a nướ u.
- Đau, sưng đỏ .

12
16YCQ02A63

Câu 14: Trình bày đặc điểm của viêm nha chu mạn tính?
- Hay gặp ở người trưởng thành, > 35
- Có tích tụ mảng bám, vôi răng (thường có vôi răng dưới nướu).
- Tốc độ từ chậm đến trung bình, có thể bệnh tiến nhanh.
- Bệnh có thể bị biến đổi do các yếu tố sau:
 Bệnh toàn thân: Đái tháo đường, nhiễm HIV..
 Yếu tố tại chỗ: Tích tụ mảng bám, vôi răng...
 Yếu tố môi trường: Hút thuốc, stress.
- Phâ n loạ i dướ i dạ ng khu trú hay toà n thể và bệnh nhẹ, trung bình,
nặ ng dự a theo cá c đặ c điểm như:
 Dạ ng khu trú : Vị trí tổ n thương ít hơn 30%.
 Dạ ng toà n thể: Vị trí tổ n thương nhiều hơn 30%.
 Nhẹ: Mấ t bá m dính từ 1 – 2mm
 Trung bình: Mấ t bá m dính từ 3 – 4mm.
 Nặ ng: Trên 5mm
Câu 15: Trình bày kế hoạch điều trị bệnh nha chu?
 Điều trị sơ khởi
- Cung cấp cho bệnh nhân các thông tin cần thiết.
- Hướng dẫn vệ sinh răng miệng:
 Chải răng theo phương pháp đúng.
 Sử dụng bàn chải kẽ, chỉ nha khoa, tăm nước tùy điều kiện và tìnhtrạng
của bệnh nhân.
 Dùng nước súc miệng: KIN, Eludril, Chlorhexidine gluconate 0,12%
 Loại bỏ những hành vi, thói quen không có lợi cho sức khỏe, VD: Hút
thuốc
 Chế độ ăn uống, dinh dưỡng đầy đủ, cân bằng, nhiều chất xơ.
 Khám răng định kỳ 6 tháng/ lần.
 Cạo vôi răng trên nướu.
 Điều chỉnh khớp cắn sơ khởi.
 Điều trị nha chu không phẫu thuật
- Cạo vôi răng trên nướu và dưới nướu.
- Xử lý mặt gốc răng, nạo túi nha chu, bơm rửa túi nha chu bằng dung dịch
Povidine Iodine 1%.
- Có thể cần thêm một số điều trị phối hợp: Nhổ những răng có túi nha chu
quá sâu, Điều chỉnh khớp cắn,...
- Loại bỏ các yếu tố gây lưu giữ mảng bám trên các phục hồi.

13
16YCQ02A63

- Kê toa thuốc: nước súc miệng (KIN, Eludril, Chlorhexidine gluconate


0,12%), thuốc bôi tại chỗ (metrogyl denta), Metronidazole (đối với viêm
nha chu hoại tử)
- Tái khám, tái đánh giá sau 4 - 6 tuần.
 Điều trị nha chu phẫu thuật
- Thường có chỉ định rõ ràng, sau khi bệnh nhân đã trải qua giai đoạn điều
trị sơ khởi, không phẫu thuật trước. Thường chỉ định cho bệnh nhân có
túi sâu >5mm (đã tuân thủ tất cả các giai đoạn điều trị nha chu không
phẫu thuật)
 Xử lý mặt gốc răng có lật vạt: phẫu thuật vạt chiều dày toàn bộ, vạt di
chuyển về phía chóp gốc, phẫu thuật vạt điều trị túi nha chu.
 Tái tạo mô có hướng dẫn, ghép mô mềm, ghép xương, cắt nướu...
 Điều trị duy trì
- Đánh giá tình trạng kiểm soát mảng bám, mô nha chu
- Cạo vôi và xử lý mặt gốc răng (nếu cần)
Tái khám mỗi 3 tháng trong năm đầu tiên. Sau đó tùy theo kết quả điều trị mà
quyết định thời gian tái khám cho các năm tiếp theo.
Câu 16: Trình bày các chỉ định nhổ răng?
 Có liên quan đến tình trạng răng
- Thân răng bị phá hủy lớn
- Chân răng hay mảnh chân răng, chân răng gãy quá sâu dưới nướu, răng bị
vỡ tét đôi
- Răng bị hoại tử, viêm tủy cấp, mạn, điều trị nội nha thất bại, không thể
phục hồi
- Răng có tổn thương bao quanh chóp không thể chữa lành bằng phương
pháp bỏa tồn hay phẫu thuật
- Răng bị lệch nha chu nặng, tiêu xương nhiều, lung lay => cản trở việc
thực hiện chức năng
- Răng sữa còn tồn tại trong khi răng vĩnh viễn thay thế đã mọc
- Răng mọc lệch, ngầm
 Chỉ định phục hình
- Răng ko có chức năng, gây trở ngại, mất thăngbằng PH
- Răng ảnh hưởng xấu thẩm mỹ:nhiễm sắc, dị dạng, hô quá mức
 Chỉ định chỉnh hình
- Răng dư --> mất đối xứng cung hàm
- Răng lệch ảnh hưởng thẩm mỹ, chức năng ko thể kéo lại đúng vị trí
- Răng nhổ tạo khoảng trống để sắp xếp lại cung R
- Răng nhổ đề phòng và hạn chế sai lệch khớp cắn

14
16YCQ02A63

 Có liên quan đến bệnh toàn thân


- Răng nhổ trước khi: phẫu thuật tim, xạ trị vùngđầu mặt cổ
- Răng gây khởi phát, trầm trọng thêm bệnh lý toàn thân: tim mạch, thấp
tim, dị ứng, ... do vi khuẩn,nhiễm độc, kích thích
Câu 17: Trình bày các chống chỉ định nhổ răng?
Chống chỉ định tạm thời ( tại chỗ, toàn thân)
 Tất cả những tình trạng bệnh lý:
- Khi nhổ răng sẽ khó thực hiện
- Có thể gây ra các tai biến toàn thân hay tại chỗ
- Thậm chí có thể nguy hiểm đến tính mạng
 Viêm
- Viêm nướu/ miệng cấp --> hạn chế há miệng, khó can thiệp
- Viêm quanh thân răng cấp tính (R8HD lệch)
- Viêm xương ổ răng cấp
- Viêm xoang hàm cấp (Nhổ răng cối nhỏ, cối lớn cùng bên xoang viêm)
- BN vừa xạ trị (nguy cơ hoại tử xương hàm)
 Bệnh lý toàn thân:
- Tim mạch, cao huyết áp
- Suy thận
- Thấp khớp cấp
- Rối loạn CH không kiểm soát: tiểu đường
- Bệnh lý máu: dùng thuốc chống đông, thiếu máu, ban xuất huyết, máu ko
đông,...
--> Chỉ nhổ khi bệnh lý ổn định, BS chuyên khoa đồng ý, áp dụng các biện pháp
chuẩn bị trước,trong, sau can thiệp
 Tình trạng đặc biệt: phụ nữ có thai, kinhnguyệt, ....
- BN không tin cậy BS
- Thiếu điều kiện làm việc, trang thiết bị.
Chống chỉ định vĩnh viễn
Câu 18: . Trình bày các nguyên nhân gây viêm nhiễm vùng miệng – hàm
mặt?
 Do răng:
- Sâu răng → viêm tủy → viêm quanh chóp → u hạt và nang quanh chóp
(khi viêm có thể lan rộng đến tổ chức tế bào và mô mềm)
- Sang chấn răng → chết tủy → nhiễm khuẩn
- Biến chứng do mọc răng
 Viêm nha chu

15
16YCQ02A63

- Khi có túi mủ, vi khuẩn xâm nhập và tổ chức tế bào


 Do điều trị
- Điều trị nội nha: tủy viêm bị đẩy qua chóp, trám bít không tốt
- Nhổ răng
- Phục hình: mài răng, hàm giả gây sang chấn
- Chỉnh hình răng: lực quá mạnh → chết tủy
- Phẫu thuật
 Nguyên nhân khác
- Viêm tủy xương hàm
- Gãy xương hàm
- Vết thương phần mềm hàm mặt → rách nát tổ chức, dị vật
- Nhiễm khuẩn tuyến nước bọt
- Nhiễm khuẩn da và niêm mạc: viêm nang lông, viêm da, viêm miệng,
nhọt ở mặt (đinh râu)
- Nhiễm khuẩn Amidan
- Viêm xoang hàm trên → viêm xương hàm → nhiễm khuẩn phần mềm
- Tai biến do gây tê: thuốc tê, dụng cụ không vô khuẩn
Câu 19: Phân loại chấn thương phần mềm hàm mặt?
 Loại tổn thương
- Vết thương đụng dập (có hoặc không có máu tụ)
 Là vết thương gây nên do va chạm bởi một vật đầu tù, không làm rách da.
 Vật đập vào gây phù nề hoặc tụ máu dưới da.
- Vết thương xây sát
 Là vết thương nông do sự ma sát của một vật cứng ráp trên mặt da làm
chợt lớp da bên ngoài để lộ một diện tổ chức thô ráp rướm máu.
- Vết thương xuyên
 Là vết thương gâ y ra do mộ t vậ t nhỏ , sắ c nhọ n như : mũ i dù i, kim
chích, dao, tên, mả nh nhỏ lự u đạ n, viên đạ n v.v..
- Vết thương rách
 Là vết thương gâ y ra do cá c vậ t bén nhọ n như kim khí, thủ y tinh …
Đâ y là loạ i vết thương phầ n mềm thườ ng gặ p nhấ t.
- Vết thương lóc da
 Là vết thương ả nh hưở ng đến tổ chứ c dướ i da hoặ c ở mứ c độ trên
mà ng xương nhưng khô ng mấ t tổ chứ c.
- Vết thương thiếu hổng
 Khi vết thương gâ y mấ t đi mộ t phầ n hoặ c phá ná t rộ ng tổ chứ c phầ n
mềm.
 Vị trí tổn thương

16
16YCQ02A63

- Vùng trán
- Cung mày
- Mi mắt
- Mũi
- Tai
- Má
- Cằm
- Môi
- Hốc miệng
Câu 20: Mô tả được các đường gãy xương hàm trên Le Fort I, II, III?
 Le Fort I
- Từ vá ch ngă n mũ i đến thà nh bên mũ i đi trên cá c chó p ră ng, bă ng qua
khớ p nố i xương gò má – hà m trên, đi ngang qua khớ p châ n bướ m –
hà m và gã y mả nh châ n bướ m
- Do lự c trự c tiếp thấ p trên phầ n xương ổ ră ng hướ ng xuố ng dướ i
 Le Fort II
- Bắ t đầ u từ dướ i khớ p mũ i trá n đến mỏ m trá n xương hà m trên
- Đi và o trong sang bên đến xương lệ và thà nh trong ổ mắ t đến bờ dướ i
ổ mắ t, đi qua hoặ c gầ n lỗ dướ i ổ mắ t, và qua thà nh trướ c xoang hà m
- Đi dướ i xương gò má , đi qua rã nh châ n bướ m hà m và qua mả nh châ n
bướ m
 Le Fort III
Phâ n ly sọ mặ t
- Phía trướ c: khớ p mũ i trá n và khớ p trá n hà m trên ra phía sau dọ c
theo thà nh trong ổ mặ t qua rã nh xương lệ và xương sà ng.
- Xương bướ m dày hơn ở phía sau thườ ng ngă n đườ ng gã y liên tụ c và o
ố ng thị
- Do đó đườ ng gã y đi dọ c theo sà n ổ mắ t dọ c theo khe ổ mắ t dướ i và
tiếp tụ c sang bên qua thà nh ngoà i ổ mắ t, dọ c theo đườ ng nố i gò má
trá n và cung gò má
- Về phía trong, mộ t nhá nh củ a đườ ng gã y đi qua nền củ a mả nh thẳ ng
đứ ng củ a xương sà ng, đi qua xương lá mía qua châ n bướ m đến nền
xương bướ m
Câu 21: Trình bày được các triệu chứng lâm sàng của gãy xương hàm trên
Le Fort I, II, III?
 Le Fort I
- Sưng mô i trên và gò má
17
16YCQ02A63

- Xuấ t huyết ngá ch lợ i hà m trên


- Nghẹt mũ i – thở miệng
- Thườ ng khô ng có triệu chứ ng về mắ t
- Dấ u Guerin: Xuấ t huyết ở khẩ u cá i, lỗ khẩ u cá i lớ n hai bên
- Khớ p cắ n
 Gã y khô ng toà n bộ , khô ng di lệch: khô ng rố i loạ n khớ p cắ n
 Gã y di lệch:
 Cắ n hở phía trướ c: phầ n sau củ a xương hà m trên sa xuố ng do lự c kéo
củ a cơ châ n bướ m trong
- Gã y ră ng
- Gã y khẩ u cá i: • 8 – 15%
- Có thể chả y má u mũ i 2 bên
- Đau khi nó i và cắ n hai hà m
- Có tiếng crack
- Hà m trên di độ ng
- Sờ : giá n đoạ n dọ c theo gai mũ i trướ c, ngá ch lợ i, lồ i củ
 Le Fort II
- Phù nề tầ ng giữ a mặ t: mặ t tră ng hay mặ t bó ng bay
- Sưng nề và xuấ t huyết quanh hai mắ t (mắ t đen)
- Xuấ t huyết dướ i kết mạ c hai bên
- Số ng mũ i bị lõ m xuố ng
- Cắ n hở phía trướ c
- Di lệch xuố ng dướ i và ra sau gâ y chạ m sớ m ră ng phía sau và cắ n hở
phía trướ c
- Chả y má u mũ i hai bên
- Khó nhai, khó phá t â m
- Sai khớ p cắ n
- Biến dạ ng bậ c thang tạ i bờ trong ổ mắ t
- Mấ t và hoặ c dị cả m vù ng gò má
 Le Fort III
- Mứ c gã y cao
- Hướ ng bên vớ i lự c mạ nh
- Về lâ m sà ng, đườ ng gã y tương tự như LeFort II, nhưng khi khá m kỹ
sẽ thấ y tình trạ ng trầ m trọ ng hơn.
- Sau khi giữ đầ u và lắ c cung ră ng hà m trên sẽ thấ y tầ ng mặ t giữ a di
độ ng
- Sưng nề mặ t “mặ t gấ u Panda” trong vò ng 24 – 48 h
- Xuấ t huyết quanh ổ mắ t hai bên
- Sưng nề ổ mắ t, bệnh nhâ n khó mở mắ t

18
16YCQ02A63

- Xuấ t huyết dướ i kết mạ c hai bên


- Nhạ y cả m và giá n đoạ n khớ p trá n gò má
- Biến dạ ng mặ t hình đĩa
- song thị
- giả m thị lự c, mấ t thị lự c tạ m thờ i
- Mũ i rộ ng và bè ra
- chả y má u mũ i
- CSF rhinorrhea
Câu 22: Đặc điểm lâm sàng và chẩn đoán gãy xương hàm dưới toàn bộ một
đường ?
 Gãy chính giữa
- Chiếm 12%
- Đường gãy chạy qua 2 răng 1/1 hoặc R1 đến R3.
- Gãy thẳng hoặc gãy theo hình lamda.
 Nhẹ : xương + răng không bị di lệch
 Có di lệch : theo chiều lên-xuống hoặc ngoài trong
KHÁM
- Đau ít, tụ máu bầm tím, sưng vùng cằm, rách da.
- Ấn vùng cằm : đau nhói.
- Trong miệng:
 Bầm tím nướu + đáy hành lang và sàn miệng.
 Rách niêm mạc nướu.
 Kẽ răng rộng ra, răng lung lay.
 Răng gãy hoặc mất răng.
 Khớp cắn sai ít.
 X- quang
 Phim tư thế mặt thẳng (Face P -A)
 Phim mặt nhai hàm dưới (occlusal hàm dưới)
 Phim quanh chóp răng.
 Phim toàn cảnh.
 Gãy bên
Triệu chứng lâm sàng
- Chiếm 30%, lưu ý thường gãy kèm lồi cầu bên kia.
- Vị trí: R3 đến góc hàm
- Đường gãy ở vùng giữa R3 và RCN.
- Đường gãy chéo xuống dưới và ra sau:
 Đoạn gãy ngắn: bị kéo lên trên & lệch vào sàn miệng

19
16YCQ02A63

 Đoạn gãy dài: bị lệch xuống dưới & ra ngoài


- Đau, không nhai được, khó nuốt và khó phát âm.
- Mặt biến dạng, cằm hơi lệch về bên gãy.
KHÁM
- Sờ thấy khuyết bậc thang ở bờ dưới xương hàm dưới.Ấn đau chói.
- Há miệng:
 Biến dạng cung R.
 Di động hai đầu đoạn gãy.
 Triệu chứng răng chạm khớp hai lần. Lợi, ngách lợi, sàn miệng có thể bị
rách, chảy máu.
- Ngậm miệng: Vén môi má, đoạn gãy ngắn chạm với hàm trên và đoạn
dài bị kéo xuống => hở khớp cắn R cửa.
- X-quang
 Phim mặt thẳng: xemtoàn bộ xương hàm dưới.
 Phim hàm chếch (P) hoặc (T) (Incidence Maxillaire Défilé).
 Phim toàn cảnh.
 Gãy góc hàm
Triệu chứng lâm sàng
- Chiếm 18 %
- Đường gãy chéo xuống dưới & ra sau
- Chấn thương nhẹ: Đường gãy nằm giữa khoảng bám của cơ cắn và cơ
chân bướm trong => không di lệch. - Chấn thương mạnh: Có di lệch.
 Cành cao bị kéo lên trên, ra trước, vào trong.
 Cành ngang bị kéo xuống dưới, ra sau
- Đau nhẹ, nhai kém hoặc không nhai được.
- Sưng nề & bầm tím góc hàm.
- Ấn đau chói.
- Trong miệng:
 Nếu gãy không di lệch: khó xác định, cần lắc để tìm đường gãy.
 Nếu gãy có di lệch: khớp cắn sai, hàm lệch về bên gãy.
- Sưng bầm tím ấn đau
- Mặt thường không biến dạng nếu có biến dạng thì hàm sẽ lệch về phía
gãy.
KHÁM
- Khớp cắn thường không di lệch
- Ấn vào ngách lợi má vùng góc hàm, răng khôn, tam giác sau xương hàm
dưới đau.
- Phát hiện đường gãy:

20
16YCQ02A63

 Trường hợp có di lệch, cành lên bị kéo lên trên, ra trước và vào trong,
cành ngang bị kéo xuống dưới và ra sau.
X – quang
- Phim sọ thẳng.
- Phim hàm chếch.
- Phim quanh chóp (nếu có) liên quan đến R8.
- Phim toàn cảnh.
 Gãy cành cao
- Rất hiếm gặp (7%)
KHÁM
- Chức năng: đau, khó há miệng, không nhai được.
- Ngoài miệng: sưng nề, bầm tím, đau dọc đường gãy, cằm hơi lệch.
- Trong miệng: có dấu hiệu khớp cắn hai thì
- Cằm hơi lệch về phía gãy, sưng nề bầm tím vùng cơ cắn
X - quang
- Phim sọ thẳng.
- Phim hàm chếch.
- Phim toàn cảnh.
 Gãy lồi cầu
Thường xảy ra, chiếm 32% , thường ở ba vị trí: chính lồi cầu, dưới lồi cầu cao,
dưới lồi cầu thấp
 Gãy dưới lồi cầu thấp
Triệu chứng lâm sàng
Đường gãy nghiêng xuống dưới và ra sau nền cổ lồi cầu và ở ngoài khớp. Đoạn
lồi cầu bị kéo lên trên ra trước, vào trong do tác động của cơ chân bướm ngoài
nhưng di lệch ít, đoạn cành lên bị kéo lên trên, ra sau do tác động của cơ cắn.
KHÁM
- Dùng ngón tay trỏ ấn giữa nắp tai và lồi cầu, bệnh nhân sẽ đau chói trước
nắp tai.
- Dùng hai ngón tay út đặt trước ống tai ngoài hai bên, bảo bệnh nhân há
ngậm miệng để so sánh cử động của hai lồi cầu.
- Trong miệng: cung hàm lệch về phía gãy, răng chạm khớp hai lần.
 Gã y dướ i lồ i cầ u cao
- Đườ ng gã y nằ m ngang cổ giả i phẫ u củ a lồ i cầ u ở trong khớ p. Đầ u lồ i
cầ u bị trậ t và o trong xuố ng dướ i và ra trướ c bở i tá c độ ng củ a cá c cơ
châ n bướ m ngoà i.

21
16YCQ02A63

- Khá m thấ y mấ t cử độ ng lồ i cầ u bên gã y, đau và tụ má u trướ c nắ p tai,


hở khớ p cử a, hà m lệch về phía gã y, ră ng chạ m khớ p 2 lầ n, bên gã y
chạ m sớ m.
 Gã y chính lồ i cầ u
KHÁ M
- Chứ c nă ng: đau, há miệng khó .
- Ngoà i miệng: Nề hoặ c hơi gồ trướ c nếp tai, tìm dấ u hiệu đau chó i
trướ c nếp tai bằ ng ngó n trỏ và ngó n ú t, tìm cử độ ng củ a lồ i cầ u.
- Trong miệng:
 Khớ p cắ n sai.
 Cung R lệch về bên gã y.
 Dấ u hiệu khớ p cắ n 2 thì.
Triệu chứ ng lâ m sà ng
- Giố ng gã y dướ i lồ i cầ u cao, thườ ng phố i hợ p gã y xương nhĩ, hõ m chả o
và cung tiếp xương thá idương.
- X- quang: phá t hiện gã y lồ i cầ u nhờ phim Schuller, sọ thẳ ng

Câu 23: . So sánh viêm tuỷ răng có hồi phục và viêm tuỷ không hổi phục?

Viêm tủy răng có hồi phục Viêm tủy răng không hồi phục
- Đau nhẹ hoặc thoáng qua - Đau chói, nghiêm trọng, thời
- Thời gian ngắn khi có kích thích gian dài, cường độ khác nhau
- Khi hết kích thích, hết đau - Tiếp tục đau khi hết kích thích
- Răng đáp ứng với thử điện, ở - Tăng đau khi gập người hoặc
dòng điện thấp hơn nằm
- Có thể dẫn tới viêm tủy không - Tăng đau khi có kích thích

22
16YCQ02A63

hồi phục - Khi nhiễm trùng lan ra vùng


chóp gây ra viêm quanh chóp

♥GOOK LUCK♥

23

You might also like