Professional Documents
Culture Documents
4. Di Truyền Học Quần Thể - Mức Độ 4 - Vận Dụng Cao
4. Di Truyền Học Quần Thể - Mức Độ 4 - Vận Dụng Cao
1. B 2. C 3. D 4. D 5. B 6. A 7. A 8. B 9. A 10. C
11. A 12. B 13. A 14. D 15. B 16. C 17. C 18. C 19. C 20. B
21. B 22. B 23. C 24. B 25. B 26. C 27. D 28. B 29. C 30. C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn B.
Giải chi tiết:
Bên nam: tần số alen bang luôn tần số kgen nên XD=908/(908+3) =0.9967
Bên nữ: tần số alen tính như trên NST thường:
XD =(952+355/2)/(952+355+1) =0.864
tỷ lệ nam, nữ khác 1:1 mà là 1308 nữ: 911 nam, ở giới nữ có 2 NST X; giới đực có 1
NST X => 2616 ở giới nữ : 911 ở giới nam
911 2616
Tần số alen XD ở 2 giới là: 0,9967 0,864
911 2616 911 2616
Tần số alen Xd trong quần thể là
911 2616
1 0,9967 0,864 0,102
911 2616 911 2616
Chọn B
Câu 2. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phương pháp: áp dụng công thức quần thể tự phối, công thức tính tần số alen.
Ta viết lại thế hệ P dưới dạng: (0,6AA:0,4Aa)(0,4BB:0,2Bb:0,4bb)
P tự thụ phấn ta thu được kiểu gen của hạt F1:
7 2
AA : Aa 0, 45BB : 0,1Bb : 0, 45bb
9 9
Hạt nảy mầm phát triển thành cây được thế hệ F1:
7 2
0, 45 0,1 0,55
9 9
Xét các phát biểu:
(1) Sai, tần số alen A =0,8 ; a =0,2; B=b=0,5
(2) Đúng.
Tỷ lệ thân cao hoa đỏ là : (79+29)×(0,45+0,1)=0,55(79+29)×(0,45+0,1)=0,55
1 7 / 9 0, 45 4
Tỷ lệ cây thân cao hoa đỏ dị hợp là:
0,55 11
(3) Sai,
Tỷ lệ thân cao, hoa trắng = 1- 0,55 =0,45
Di truyền học quần thể
7 / 9 0, 45 7
Tỷ lệ cây cao hoa trắng đồng hợp là
0, 45 9
(4) Sai, Cho các cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn
7 2 7 2 9 2
AA : Aa 0, 45BB : 0,1Bb AA : Aa BB : Bb
9 9 9 9 11 11
2 1 1
Tỷ lệ cây bị đào thải là:
9 4 18
2 1 2 1 1
Tỷ lệ cây đồng hợp tử lặn là:
9 4 11 4 396
1 1 1
→ tỷ lệ cây đồng hợp lặn trong số cây bị đào thải là: :
396 18 22
Đáp án C
Câu 3. Chọn D.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Gen nằm trên NST thường có a alen, số kiểu gen tối đa trong quần thể là Ca2 a
- 2 gen nằm trên 1 NST, gen 1 có m alen; gen 2 có n alen ta coi là 1 gen có m.n alen.
Cách giải:
Xét cặp NST thường mang 1 gen có 3 alen, số kiểu gen tối đa là C32 3 6
Xét trên NST X, gen thứ II có 3 alen; gen thứ IV có 4 alen ta coi như là 1 gen có 12
alen.
Xét trên NST Y, gen thứ II có 3 alen, gen thứ V có 5 alen, coi như 1 gen có 15 alen.
12 13
Số kiểu gen ở giới XX: 6 468
2
Số kiểu gen ở giới XY: 12×15×6=1080
Tổng số kiểu gen trong quần thể là 1080 +468 = 1548
Chọn D
Câu 4. Chọn D.
Giải chi tiết:
0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb tự thụ phấn:
AABb →AA(1BB:2Bb:1bb)
AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb
Xét các phát biểu:
I sai, có tối đa 9 kiểu gen
1 1 1 11
II tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn: 0, 2 0,5 → II đúng
4 4 4 80
Di truyền học quần thể
3 9 11
III tỷ lệ kiểu hình trội về 1 trong 2 tính trạng 1 0,3 0, 2 0,525
4 16 80
→ III sai
IV tỷ lệ mang 2 alen trội:
AABb →AA(1BB:2Bb:1bb) → 0,3×1/4
C42
AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) → 0, 2 4
2
Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb → 0,5 × 1/4
Tỷ lê cần tính là 0,275 → IV sai
Chọn D
Câu 5. Chọn B.
Giải chi tiết:
IOIO =0,36 →IO=0,6
Vì quần thể đang cân bằng di truyền nên (I O + IA)2 = nhóm máu A + nhóm máu O =
0,81 → IA=0,3; IB = 0,1
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
(0,6IO +0,1IB + 0,3IA)2 =0,36IOIO + 0,01IBIB + 0,09IAIA + 0,03IAIB + 0,36IAIO + 0,12IBIO
Xét các phát biểu:
1. đúng
2. sai, nhóm máu B dị hợp là 0,12
3. để họ sinh ra con nhóm máu O thì họ phải có kiểu gen I AIO × IBIO , xác suất họ sinh
0,36 0,12
con nhóm máu O là: 0, 25 I O I O 18, 46% => (3) sai
0, 45 0,13
4. xác suất họ sinh con gái là 0,5; xác suất sinh con có nhóm máu khác bố mẹ là 0,5
(nhóm O và nhóm AB) → Xác suất cần tính là 0,25
Chọn B
Câu 6. Chọn A.
Giải chi tiết:
Ta có 25% cá thể lông đen(A-B-D-) → con lông đen này dị hợp ít nhất 2 cặp gen,
- TH1: con lông đen dị hợp 2 cặp gen, thì con lông trắng phải có kiểu gen đồng hợp lặn
về ít nhất 2 kiểu gen
sẽ có C32 3 9 phép lai thỏa mãn trong đó C32 là số kiểu gen của con lông đen dị
hợp 2 cặp gen, 3 là số kiểu gen mà con lông trắng đồng hợp ít nhất 2 cặp gen.
Di truyền học quần thể
y 1 1/ 2 n y y 1 1 / 2n
có cấu trúc di truyền x AA : n Aa : z aa
2 2 2
Cách giải:
1
1 23
Đỏ 0,2 0, 4 1 0 0
2
1 1 1
1 3 1 3 1 23
0, 4 2 1 2
Vàng 0 0, 2 1 0
2 2 2
1 1 1
1 1 1
Trắng 0 0, 4 23 23 0, 2 1 23 0,2
2 2 2
Ta có cấu trúc di truyền của quần thể là 272/640đỏ : 135/640 vàng : 233/640 trắng
Chọn A
Câu 8. Chọn B.
Giải chi tiết:
P ngẫu phối → F1 cân bằng di truyền
F1: 84% A- : 16% aa
=> pA = 0,6, qa = 0,4
Di truyền học quần thể
=> F1: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
P: xAA : yAa : 0,25 aa
Qa = 0,25 + y/2 = 0,4 → y = 0,3 [Tần số alen không thay đổi qua mỗi lần ngẫu phối]
=> P: 0,45 AA : 0,3 Aa : 0,25 aa
(1): Đúng
(2): Sai
0,3 2
(3): Sai. Trong số cây cao ở P, tỉ lệ cây dị hợp .
1 0, 25 5
(4): Đúng. Đây là quần thể ngẫu phối.
Vì aa ở P không tham gia sinh sản:
=> P: 0,6 AA + 0,4 Aa = 1
=> p0 = 0,8; q0 = 0,2. Vì aa vẫn tồn tại ở F3 nên áp dụng công thức:
q0 0, 2 1
q3
1 n 1 q0 1 2.0, 2 7
6
=> p3
7
36 12 1
F3: AA : Aa aa 1
49 49 49
Đáp án B.
Câu 9. Chọn A.
Giải chi tiết:
Phương pháp :
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
n n 1
- Nếu gen nằm trên NST thường: kiểu gen hay Cn2 n
2
- Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
n n 1
+ giới XX : kiểu gen hay Cn2 n
2
+ giới XY : n kiểu gen
Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó
Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen
Số kiểu giao phối = số kiểu gen ở giới đực × số kiểu gen ở giới cái
Cách giải :
NST 1: Gen I : trong quần thể có C42 4 10
NST 2: Gen II,III: C62 6 21
NST X :
+ giới XX : C22 2 3
Di truyền học quần thể
+ giới XY : 2
Xét các phát biểu :
(1) số kiểu gen đồng hợp ở gà trống là : 4×3×2×2=48 → (1) đúng
(2) tổng số kiểu gen tối đa là 10×21× (3+2) =1050 → (2) đúng
(3) số kiểu gen ở giới cái là : 10×21×2 =420 →(3) đúng
(4) số kiểu giao phối là 420 × (1050 – 420) =264600 → (4) sai
Chọn A
Câu 10. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn
y 1 1/ 2n y y 1 1 / 2n
có cấu trúc di truyền x AA : n Aa : z aa
2 2 2
- Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải:
Ta thấy tỷ lê ̣ kiểu hình trong quần thể (36% quả đỏ:64% quả vàng)(91%quả tròn:9%
quả dài)
→ tần số alen a =√0,64 = 0,8→ A=0,2; b=√0,09 =0,3 → B=0,7 (vì quần thể cân bằng
di truyền) → I sai
Cấu trúc di truyền của quần thể là
(0,04AA:0,32Aa:0,64aa)(0,49Bb:0,42Bb:0,09bb)
Xét các phát biểu
I sai
II, Tỷ lê ̣ cây quả đỏ, tròn đồng hợp = 0,04×0,49 =1,96% → II đúng
III, Trong số các cây quả vàng, tròn cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ
0,64 0, 49
lệ 53,8% →III đúng
0,64 0,91
IV: Các cây quả đỏ, dài tự thụ phấn: (0,04AA:0,32Aa)bb ↔ (1AA:8Aa)bb → tỷ lê ̣ cây
8 1 2
vàng quả dài là → IV sai
9 4 9
Chọn C
Câu 11. Chọn A.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Quần thể cân bằng về hê ̣ nhóm máu ABO có cấu trúc:
(IA +IB +IO)2 = IAIA +IOIO+IBIB +2IAIO+ 2IAIB +2IBIO = 1
Cách giải:
Di truyền học quần thể
Xét quần thể bên người đàn ông
IOIO = 0,04 → IO = √0,04 = 0,2
Mà tỷ lê ̣ nhóm máu B + Tỷ lê ̣ nhóm máu O = (IB +IO)2= 4% + 21% → IB +IO =√0,25 =
0,5 → IB = 0,3 ; IA = 0,5
→ người đàn ông có nhóm máu A có kiểu gen: 0,25IAIA: 0,2IAIO ↔5IAIA:4IAIO
Xét quần thể bên người phụ nữ
IOIO = 0,09 → IO = √0,09 = 0,3
Mà tỷ lê ̣ nhóm máu A + Tỷ lê ̣ nhóm máu O = (I A +IO)2= 9% + 27% → IA +IO =√0,36 =
0,6 → IA = 0,3 ; IB = 0,4
→ người phụ nữ có nhóm máu A có kiểu gen: 0,09IAIA: 0,18IAIO ↔1IAIA:2IAIO
Hai vợ chồng này : ♂(3IAIA:4IAIO) × ♀(1IAIA:2IAIO) sinh 2 người con
1 1 1
- XS 2 người con khác giới tính là 2
2 2 2
2
4 2 4 2 3 47
- XS 2 người con này cùng nhóm máu A là: 1
9 3 9 3 4 54
XS cần tính là 0,4351
Chọn A
Câu 12. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có
y 1 1/ 2n y y 1 1/ 2n
cấu trúc di truyền x AA : n Aa : z aa
2 2 2
Cách giải:
Xét các phát biểu
I sai, sau tuổi sinh sản, thế hê ̣ F1 là 0,2AA:0,4Aa → Aa = 2/3
II, thế hê ̣ F1 bước vào tuổi sinh sản là 0,2AA:0,4Aa ↔ 1AA:2Aa → tỷ lê ̣ aa ở đời con
là 2/3 × 1/4 = 1/6 → II sai
III, thế hê ̣ F2 bước vào tuổi sinh sản là 3/5AA:2/5Aa → tần số alen ở giai đoạn mới
nảy mầm ở F3 là: 0,20 (bằng với tần số alen ở thế hê ̣ F2 bước vào sinh sản vì giao phối
không làm thay đổi tần số alen) → III sai
IV, Cấu trúc di truyền ở thế hê ̣
3 2 1 2 1 2 1 7 2 1
F3 : AA : Aa : aa AA : Aa : aa
5 5 4 5 2 5 4 10 10 10
Ở tuổi sau sinh sản F3 kiểu gen AA chiếm 7/9 → IV sai
Chọn B
Câu 13. Chọn A.
Giải chi tiết:
Di truyền học quần thể
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có
y 1 1/ 2n y y 1 1/ 2n
cấu trúc di truyền x AA : n Aa : z aa
2 2 2
Cách giải
(1) đúng, sau 5 thế hệ, tỷ lệ cây hoa trắng
y 1 1/ 2 n 0,8 1 1 / 25
tăng: aa 0,3875
2 2
(2) đúng, giao phối không làm thay đổi tần số alen
(3)
80% cây dị hợp ở P tự thụ phấn 5 thế hê,̣ tạo ra tỷ lê ̣ hoa đỏ
1 1/ 25
là 0,8 1 41, 25%
2
Mà ở thế hê ̣ P còn có thể có cây hoa đỏ chiếm x% (xmax = 20%) như vâ ̣y tỷ lê ̣ hoa đỏ
tối đa ở P: là 61,25% <80% → (3) đúng
(4) đúng, vì tỷ lê ̣ tăng đồng hợp trô ̣i và đồng hợp lă ̣n qua các thế hê ̣ là như nhau
Chọn A
Câu 14. Chọn D.
Giải chi tiết:
Phương pháp :
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
n n 1
+ giới XX : kiểu gen hay Cn2 n
2
+ giới XY : n kiểu gen
Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó
Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen
Số kiểu giao phối = số kiểu gen ở giới đực × số kiểu gen ở giới cái
Cách giải :
Locus I và II nằm trên vùng không tương đồng NST X, số kiểu gen ở
n n 1
+ giới XX là 21; n 2 *3
2
+ giới XY là 6 kiểu gen
Locus III nằm trên vùng không tương đồng trên NST Y số kiểu gen là 4 (locus III có 4
alen)
Như vâ ̣y số kiểu gen ở giới XX là 21; ở giới XY là 4×6 =24
A đúng, có 45 kiểu gen
Di truyền học quần thể
B đúng, số kiểu giao phối là 21×24=504 kiểu
C đúng, nếu locus III thêm 1 alen thì số kiểu gen ở giới XY là 5×6=30 → số kiểu gen
tối đa là 51
51
Vâ ̣y đô ̣ đa dạng tăng là 1 13,33%
45
D sai nếu thêm 1 alen ở locus I
3 3 3 3 1
Số kiểu gen ở giới XX là 45
2
Ở giới XY là 4×3×3=36 → số kiểu gen tối đa là 81
Chọn D
Câu 15. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phương pháp :
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
n n 1
Nếu gen nằm trên NST thường: kiểu gen hay Cn2 n
2
Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
n n 1
+ giới XX : kiểu gen hay Cn2 n
2
+ giới XY : n kiểu gen
Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó
Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen
Số kiểu gen dị hợp C2n, n là số alen
Số kiểu giao phối = số kiểu gen ở giới đực × số kiểu gen ở giới cái
Cách giải :
Gen thứ nhất có 2 alen nằm trên NST thường số kiểu gen tối đa là 3
Trên NST X có 2 gen (gen 2, 3) có số alen tương ứng là 3 và 4
n n 1 3 4 3 4 1
Giới XX có số kiểu gen 78
2 2
Giới XY số kiểu gen tối đa là 3×4×4=48
I đúng,số kiểu gen tối đa trong quần thể là 3×(78+48) =378
II số kiểu gen ở giới cái là 3×78=234
III đúng, số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái = số kiểu gen tối đa – số kiểu gen đồng
hợp = 234 - 2×3×4 =210
IV đúng, số kiểu gen dị hợp 1 că ̣p gen ở giới cái là 2×3
Gen 1: có 1 kiểu gen dị hợp 2 kiểu gen đồng hợp
Gen 2,3
- đồng hợp về 2 că ̣p gen: 3×4
Di truyền học quần thể
- dị hợp về 1 că ̣p gen: C23 4 C24 3 30
- dị hợp về 2 că ̣p gen C24 C23 18
Vâ ̣y số kiểu gen dị hợp về 1 că ̣p gen ở giới cái là 3×4×1 +30×2=72
Chọn B
Câu 16. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có
cấu trúc di truyền
y 1 1/ 2n y y 1 1 / 2n
x AA : n Aa : z aa
2 2 2
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải:
y 1 1/ 2n y 1 1 / 22
Tỷ lê ̣ quả dài sau 2 thế hê ̣ : 20% = z 5% y 40%
2 2
Cấu trúc di truyền ở P là: 0,55AA:0,4Aa:0,05aa
Tần số alen A = 0,55 +0,4/2 = 0,75 → a = 0,25 → I đúng
II đúng
III sai, tỷ lê ̣ quả tròn thuần chủng ở F1 là 0,55 +0,15 =0,7
IV đúng, các cá thể F1 giao phấn ngẫu nhiên nên ở F2 quần thể cân bằng di truyền tỷ lê ̣
cây thuần chủng là 0,752 +0,252 =0,625
Chọn C
Câu 17. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phương pháp :
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
n n 1
Nếu gen nằm trên NST thường: kiểu gen hay Cn2 n
2
Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
n n 1
+ giới XX : kiểu gen hay Cn2 n
2
+ giới XY : n kiểu gen
Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó
Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen
Cách giải :
4 4 1
Số kiểu gen trên NST thường: 10
2
Di truyền học quần thể
Gen trên NST giới tính
4 4 1
Số kiểu gen ở giới XX: 10
2
Số kiểu gen ở giới XY: 2×4 = 8
I đúng,số kiểu gen tối đa là 10× (10 +8) =180
Xét các phát biểu:
II đúng, số kiểu gen dị hợp 2 că ̣p gen ở giới cái:
TH1: dị hợp 2 gen trên NST thường: số kiểu gen dị hợp là 2, 2 gen trên NST giới tính
đồng hợp: có 4 kiểu gen → số kiểu gen tối đa là 2×4
TH2: dị hợp 2 gen trên NST : số kiểu gen dị hợp là 2, 2 gen trên NST thường đồng
hợp: có 4 kiểu gen → số kiểu gen tối đa là 2×4
TH3: Dị hợp 1 gen trên NST thường: có 4 kiểu gen; dị hợp 1 gen nằm trên NST giới
tính:có 4 kiểu gen
Số kiểu gen dị hợp về 2 că ̣p gen ở giới cái là 2×4×2 +4×4 = 32
III sai, số kiểu gen ở giới đực là 10 × 8 = 80 kiểu gen
IV đúng, cá thể cái có số kiểu gen đồng hợp: 24 = 16
Chọn C
Câu 18. Chọn C.
Giải chi tiết:
P: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu
1 1 7
(1) sai, tỷ lê ̣ dị hợp là 1 2
4 4 8
(2) đúng, (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔ (2A:1a)(2B:1b) ×(2A:1a)
1 1 64 4 4 16
(2B:1b)→ tỷ lê ̣ hoa đỏ là 1 1 ; tỷ lê ̣ hoa đỏ thuần chủng là
9 9 81 9 9 81
→ tỷ lê ̣ cần tính là 16/81:64/81 = 0,25
(3) đúng, (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) tự thụ phấn: 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb
2 1 4 6
Tỷ lê ̣ hoa hồng là: 2 0, 2778
9 4 9 16
(4) đúng, cho cây hoa hồng giao phấn ngẫu nhiên: aa(1BB:2Bb): (1AA:2Aa)bb
1 2 1 2
Tỷ lê ̣ giao tử : (1Ab:1aB:1ab)× (1Ab:1aB:1ab) tần số alen: A : a B : b
3 3 3 3
1 4 4 1 4 4
Khi quần thể cân bằng sẽ có tỷ lê ̣ AA : Aa : aa BB : Bb : bb
9 9 9 9 9 9
25 40 16
Tỷ lê ̣ kiểu hình A B : A bb / aaB : aabb
81 81 81
Chọn C
Di truyền học quần thể
Câu 19. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Xét 1 gen có 2 alen
2 2 1
- Số kiểu trong quần thể lưỡng bô ̣i: 3
2
r r 1 r 2 2 2 1 2 2
- Số kiểu gen trong quần thể tam bô ̣i: 4
3! 3!
- Số kiểu gen trong quần thể tứ bô ̣i:
r r 1 r 2 r 3 2 2 1 2 2 2 3
= 5
4! 4!
Hoă ̣c có thể sử dụng công thức: số kiểu gen tối đa ở thể an (a = 2,3,4,5,…) = a +1
Số kiểu gen dị hợp bằng tổng số kiểu gen – số kiểu gen đồng hợp
Cách giải
P: AA × aa → Aa xử lý conxixin → Aa ; AAaa → giao phấn ngẫu nhiên tạo số kiểu
gen tối đa:
- Số kiểu gen đồng hợp: AAAA; AAA; AA; aaaa; aaa; aa
- Số kiểu gen dị hợp: 3+4+5 – 6= 6
Chọn C
Câu 20. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Nếu dị hợp tử có ưu thế chọn lọc so với các đồng hợp tử thì tần số alen lặn ở trạng thái
s1
cân bằng được tính theo công thức: trong đó s1, s2 là hệ số chọn lọc của đồng
s1 s2
hợp tử trội và đồng hợp tử lặn.
giá trị thích nghi + hệ số chọn lọc = 1
Cách giải:
Hệ số chọn lọc của các kiểu gen ss, rs, rr lần lượt là 0,32; 0; 0,63
Tần số alen lặn khi quần thể cân bằng di truyền là
s1 0,63
r 0,663 s 0,337
s1 s2 0,63 0,32
Chọn B
Câu 21. Chọn B.
Giải chi tiết:
ab ab
Nếu các gen này liên kết hoàn toàn thì chỉ có phép lai → kiểu hình cây hạt
ab ab
dài chín muộn = 0,3 ×0,3 =0,09 ≠ đề bài→ các gen này liên kết không hoàn toàn.
Di truyền học quần thể
Gọi tần số HVG là f ta có:
Tỷ lệ hạt dài chín muộn là 0,1444 =ab/ab → ab = 0,38 ; mà cơ thể ab/ab ở Io cho giao
tử ab = 0,3 → cơ thể Ab/aB cho giao tử ab = 0,08 = 0,4f/2 → f=0,4
Tỷ lệ giao tử ở Io :
1 f
AB = 0,1 +0,08+0,1= 0,28 ; ab= 0,38 ; Ab =0,1 +0,4× = 0,22 ;
2
1 f
aB = 0,4× = 0,12
2
Tần số alen : A =0,28 +0,22 = 0,5 = a
B =0,28 +0,12 = 0,4; b=0,6
I đúng
II sai, chỉ có 4 loại kiểu gen nên chưa cân bằng di truyền (có thể tính riêng cho từng
gen)
III sai, hạt tròn chín sớm thuần chủng chiếm tỷ lệ 0,282
IV đúng,cây hạt dài chín sớm chiếm tỷ lệ:0,12×012 + 2×0,38×0,12= 10,56%
Chọn B
Câu 22. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phương pháp :
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
n n 1
Nếu gen nằm trên NST thường: kiểu gen hay Cn2 n
2
Nếu gen nằm trên vùng tương đồng NST giới tính X và Y
n n 1
+ giới XX : kiểu gen hay Cn2 n
2
+ giới XY : n2 kiểu gen
Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó
n n 1
Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen, số kiểu gen dị hợp
2
Số kiểu giao phối = số kiểu gen ở giới đực × số kiểu gen ở giới cái
Cách giải :
Gen 1: số kiểu gen tối đa: Cn2 n C32 3 6
Gen 2 và 3 đều nằm trên vùng tương đồng của X và Y, coi như 1 gen có 3×4=12 kiểu
gen.Số kiểu gen tối đa:
+ giới XX : Cn2 n C122 12 78
+ giới XY : n2 = 144 kiểu gen
Xét các phát biểu:
(1) đúng, số kiểu gen tối đa của quần thể là: 6×(78+144) =1332
Di truyền học quần thể
(2) đúng, số kiểu gen đồng hợp là 3×4×3=36
(3) sai, số kiểu gen dị hợp tối đa trong quần thể là (6-3)×(78– 12) =198 (giới XY là dị
giao tử nên không xét)
(4) sai, số kiểu giao phối trong quần thể là: 6×78 ×6×144=404352
Chọn B
Câu 23. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải:
Xét bên người chồng, có mẹ bị bệnh mà người chồng bình thường → gen gây bệnh
nằm trên NST thường.
Quy ước gen: A – bình thường; a – bị bệnh
Người chồng bình thường có mẹ (aa) nên có kiểu gen Aa
Xét bên người vợ:
- Bố vợ đến từ 1 quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh
là 1/10
Quần thể này có cấu trúc: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa → người bố vợ có kiểu gen:
9AA:2Aa
- Mẹ vợ có em trai bị bệnh, trong khi bố mẹ bà ta bình thường (Aa × Aa) → mẹ vợ có
kiểu gen: 1AA:2Aa
- Bố mẹ vợ: (9AA:2Aa) × (1AA:2Aa) ↔(10A:1a) × (2A:1a) → người vợ có kiểu gen:
20AA:12Aa ↔ 5AA:3Aa
Cặp vợ chồng này có kiểu gen: (5AA:3Aa) × Aa
Xét các phát biểu:
(1) đúng, Xác suất con gái của họ mang alen gây bệnh là:
13 1
1 16 2 16
(5AA:3Aa) × Aa ↔ (13A:3a)× (1A:1a) → XS cần tính là: 3 1
1 29
16 2
(2) đúng,xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là:
1 3 1 29
1
2 16 2 64
(3) sai, có thể biết kiểu gen của: cậu vợ; mẹ chồng; chị chồng, chồng; bố chồng
- Bên phía người vợ:
+ Cậu của người vợ có kiểu gen aa.
+ Ông bà ngoại của người vợ đều có kiểu gen Aa.
+ Mẹ của người vợ có kiểu gen 1/3AA:2/3Aa.
+ Bố của người vợ có kiểu gen 9/11AA:2/11Aa.
Di truyền học quần thể
+ Người vợ có kiểu gen 5/8AA:3/8Aa.
- Bên phía người chồng:
+ Mẹ của người chồng kiểu gen aa.
+ Chị của người chồng kiểu gen aa.
+ Bố của người chồng có kiểu gen Aa.
+ Người chồng có kiểu gen Aa.
(4) đúng
Chọn C
Câu 24. Chọn B.
Giải chi tiết:
Thể đột biến: là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
Trong quần thể có tối đa 34 =81 kiểu gen.
I đúng, nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa: 81 – 1 = 80
kiểu gen (chỉ có 1 kiểu gen bình thường là aabbddee)
II sai, Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa:
2×2×2×1 =8 kiểu gen
III đúng, Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa
2×2×1×1 =4 loại kiểu gen
IV đúng, Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 81 - 2×2×2×2
= 65
Chọn B
Câu 25. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có
cấu trúc di truyền
y 1 1/ 2n y y 1 1 / 2n
x AA : n Aa : z aa
2 2 2
Cách giải:
I đúng, vì có kiểu gen AaBb tự thụ phấn tạo ra tất cả các kiểu gen (9)
II đúng vì quần thể tự thụ có tần số kiểu gen dị hợp giảm, đồng hợp tăng
III sai
Tỷ lệ thân cao hoa đỏ ở F2 là:
1 1/ 22 1 1/ 22 1 1/ 2 2 13
0, 2 1 1 0, 2 1 1
2 2 2 64
1 1 1
Tỷ lệ thân cao hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen là: 0, 2 2
Aa 2 Bb
2 2 80
Di truyền học quần thể
1/ 80 4
Tỷ lệ cần tính là
13 / 64 65
IV sai, ở F3 tỷ lệ dị hợp về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỷ lệ :
1 1 1 1 3
0, 2 1 3
AABb 0, 2 2 3 1 3 0, 2 3 1
2 2 2 2 32
Chọn B