Bai Tap Dao Dong Dien Tu

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 28

VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Mạch dao động và sóng điện từ

PHẦN A. MẠCH DAO ĐỘNG LC


(Chuẩn kiến thức kỹ năng – Phù hợp với định hướng thi THPT 2021).
I.TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH
Câu 1. Tần số góc của dao động điện từ tự do trong mạch LC có điện trở thuần không đáng kể
được xác định bởi biểu thức
1 1 1 2
A.  = LC . B.  = . C.  = . D.  = .
 LC 2 LC LC
Câu 2. (THPT 2020_ĐỢT 1). Một mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn
cảm thuần có độ tự cảm L đang dao động điện từ tự do. Đại lượng T = 2 LC là
A. tần số dao động điện từ tự do trong mạch. B. cường độ điện trường trong tụ điện.
C. chu kì dao động điện từ tự do trong mạch. D. cảm ứng từ trong cuộn cảm.
Câu 3. (THPT 2020_ĐỢT 1). Một mạch dao động lý tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn
1
cảm thuần có độ tự cảm L đang có dao động điện từ tự do. Đại lượng f =
2 LC
A. Tần số dao động điện tử tự do trong mạch B. Cường độ điện trường trong tụ điện
C.Chu kỳ dao động điện tử tự do trong mạch D. Cảm ứng từ trong cuộn cảm
Câu 4. Trong mạch dao động điện từ LC, nếu điện tích cực đại trên tụ điện là Q 0 và cường độ
dòng điện cực đại trong mạch là I0 thì chu kỳ dao động điện từ trong mạch là
2 Q0 2 I 0
A. T = 2Q0I0. B. T = . C. . D. T = 2LC.
I0 Q0
Câu 5. Trong mạch dao động, dòng điện trong mạch có đặc điểm nào sau đây ?
A. Tần số rất lớn. B. Cường độ rất lớn. C. Năng lượng rất lớn. D. Chu kì rất lớn.
Câu 5. Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản
tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch biến thiên điều hòa theo thời gian
A. với cùng tần số. B. với cùng biên độ.
C. cùng pha nhau. D. ngược pha nhau.
Câu 6. Sự hình thành dao động điện từ tự do trong mạch dao động là do hiện tượng nào sau
đây ?
A. Hiện tượng cộng hưởng điện. B. Hiện tượng từ hoá.
C. Hiện tượng cảm ứng điện từ. D. Hiện tượng tự cảm.
Câu 7. Tần số dao động của mạch LC tăng gấp đôi khi
A. điện dung tụ tăng gấp đôi B. độ tự cảm của cuộn dây tăng gấp đôi
C. điên dung giảm còn một nửa. D. chu kì giảm một nửa
Câu 8. Muốn tăng tần số dao động riêng mạch LC lên gấp 4 lần thì
L
A. tăng điện dung C lên gấp 4 lần. B. giảm độ tự cảm L còn .
16
L L
C. tăng giảm độ tự cảm L còn . D. giảm độ tự cảm L còn .
4 2
Câu 9. Trong mạch dao động LC lí tưởng thì dòng điện trong mạch

A. ngược pha với điện tích của tụ điện. B. trễ pha so với điện tích của tụ điện.
3

C. cùng pha với điện điện tích của tụ điện. D. sớm pha so với điện tích của tụ điện.
2

Lao động trí óc làm cho con người trở nên cao thượng ! Trang 1
GV chuyên luyện thi và viết sách luyện thi thầy Hoàng Sư Điểu
Câu 10. (THPTQG 2017). Một con lắc đơn chiều dài  đang dao động điều hòa tại nơi có gia
tốc rơi tự do g. Một mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung
1
C đang hoạt động. Biểu thức có cùng đơn vị với biểu thức
LC
 g 1
A. . B. . C. .g. D. .
g l g
Câu 11. (Minh Họa Bộ GD 2017- 2018). Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động
điện từ tự do. Nếu gọi u là hiệu điện thế giữa bản A và bản B của tụ điện thì điện tích của bản B
biến thiên
A. trễ pha π/2 so với u. B. sớm pha π /2 so với u.
C. ngược pha với u. D. cùng pha với u.
Câu 12. Trong mạch dao động LC lí tưởng thì cảm ứng từ B và cường độ điện trường biến
thiên
A.cùng pha. B. ngược pha. C. vuông pha. D. lệch pha.
Câu 13. (KOP). Trong mạch dao động LC lí tưởng, xét về pha thì cường độ i biến thiên như thế
nào so với điện tích q trên bản âm của tụ điện?
 
A.trễ hơn một góc . B. ngược pha. C.sớm hơn một góc . D. cùng pha.
2 2
Câu 14. (THPTQG 2017). Gọi A và VM lần lượt là biên độ và vận tốc cực đại của một chất điểm
đang dao động điều hòa; Q0 và I0 lần lượt là điện tích cực đại trên một bản tụ đỉện và cường độ
VM
dòng điện cực đại trong mạch dao động LC đang hoạt động. Biểu thức có cùng đơn vị với
A
biểu thức
I0 Q0
A. . B. Q0 I02 . C. . D. I0Q02 .
Q0 I0
Câu 15. Trong mạch dao động LC lý tưởng, gọi i và u là cường độ dòng điện trong mạch và
hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây tại một thời điểm nào đó, I0 là cường độ dòng điện cực đại
trong mạch. Hệ thức biểu diễn mối liên hệ giữa i, u và I0 là
A. (I 02 + i 2 ) = u 2 B. (I 02 − i 2 ) = u 2 . C. (I 02 − i 2 ) = u 2 . D. (I 02 + i 2 ) = u 2 .
L C L C
C L C L
Câu 16. Một mạch dao động điện từ LC gồm tụ điện có điện dung C và cuộn dây thuần cảm
có độ tự cảm L. Biết dây dẫn có điện trở thuần không đáng kể và trong mạch có dao động điện
từ riêng. Gọi Q0, U0 lần lượt là điện tích cực đại và hiệu điện thế cực đại của tụ điện, Io là cường
độ dòng điện cực đại trong mạch. Biểu thức nào sau đây không phải là biểu thức tính năng lượng
điện từ trong mạch ?
LI 02 Q02 CU 02 Q02
A. W = . B. W = . C. W = . D. W = .
2 2L 2 2C
Câu 17. Trong mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không thì năng lượng
A. điện trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì dao động riêng
của mạch.
B. điện trường tập trung ở cuộn cảm và biến thiên với chu kì bằng chu kì dao động riêng của
mạch.
C. từ trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì dao động riêng của
mạch.
D. từ trường tập trung ở cuộn cảm và biến thiên với chu kì bằng chu kì dao động riêng của
mạch.

Trang 2. Cơm cha áo mẹ chữ thầy, gắng công mà học có ngày thành danh !
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Mạch dao động và sóng điện từ
Câu 18. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về năng lượng của mạch dao động điện từ LC có
điện trở thuần không đáng kể?
A. Năng lượng điện từ của mạch dao động bằng năng lượng điện trường cực đại ở tụ điện.
B. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường cùng biến thiên tuần hoàn theo một tần
số chung.
C. Năng lượng điện từ của mạch dao động biến đổi tuần hoàn theo thời gian.
D. Năng lượng điện từ của mạch dao động bằng năng lượng từ trường cực đại ở cuộn cảm.
Câu 19. Một mạch dao động điện từ LC, có điện trở thuần không đáng kể. Hiệu điện thế giữa
hai bản tụ điện biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số f. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Năng lượng điện từ bằng năng lượng từ trường cực đại.
B. Năng lượng điện từ biến thiên tuần hoàn với tần số f.
C. Năng lượng điện trường biến thiên tuần hoàn với tần số 2f.
D. Năng lượng điện từ bằng năng lượng điện trường cực đại.
Câu 20. Trong mạch dao động điện từ LC, điện tích của tụ điện biến thiên điều hoà với chu kỳ
T. Năng lượng điện trường ở tụ điện
A. biến thiên điều hoà với chu kỳ 2T. B. không biến thiên điều hoà theo thời gian
C. biến thiên điều hoà với chu kỳ T/2 D. biến thiên điều hoà với chu kỳ T.
Câu 21. Trong mạch dao động có sự biến thiên tương hỗ giữa
A. điện trường và từ trường. B. điện áp và cường độ điện trường.
C. điện tích và dòng điện. D. năng lượng điện trường và năng lượng từ trường.
Câu 22. Mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm
L. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Biết hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là U 0.
Năng lượng điện từ của mạch bằng
1 U 02 1 1 2
A. LC 2 . B. LC . C. CU 02 . D. CL .
2 2 2 2
Câu 23. Một mạch dao động gồm có cuộn dây L thuần điện cảm và tụ điện C thuần dung
kháng. Nếu gọi I0 dòng điện cực đại trong mạch, hiệu điện thế cực đại U 0 giữa hai đầu tụ điện
liên hệ với I0 thông qua biểu thức
L I 0C I0 L L
A. U 0 = I 0 . B. U 0 = . C. U 0 = . D. U 0 = I 0 .
C L C C
Câu 24. Trong một mạch dao động LC, điện tích trên một bản tụ biến thiên theo phương trình
 
q = q0 cos  t −  ( C ) Như vậy tại các thời điểm
 2
A. T/4 và 3T/4, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại.
B. T/2 và T, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại.
C. T/4 và 3T/4, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại.
D. T/2 và T, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại.
Câu 25. Điện tích của tụ điện trong mạch dao động LC biến thiên theo phương trình
q = Q0 cos ( 2 t +  ) . Tại thời điểm t = T/4 thì
A. hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng 0. B. dòng điện qua cuộn dây bằng 0.
C. điện tích của tụ cực đại. D. năng lượng điện trường cực đại.

Lao động trí óc làm cho con người trở nên cao thượng ! Trang 3
GV chuyên luyện thi và viết sách luyện thi thầy Hoàng Sư Điểu
II.PHÂN DẠNG BÀI TẬP.
DẠNG 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ
1.Áp dụng công thức là ra !!!
Câu 26. Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1 mH và tụ
điện có điện dung 0,1 F. Dao động điện từ riêng của mạch có tần số góc
A. 3.105 rad/s. B. 2.105 rad/s. C. 105 rad/s. D. 4.105 rad/s.
Câu 27. Mạch dao động LC gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 2H và tụ điện có điện dung
8F. Tần số dao động riêng của mạch bằng
106 10 6 108 108
A. Hz. B. Hz. C. Hz. D. Hz.
8 4 8 4
1
Câu 28. Một mạch dao động LC gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L = (H) và một tụ điện có

điện dung C. Tần số dao động riêng của mạch là 1MHz. Giá trị của C bằng
1 1 1 1
A. C = pF . B. C = F. C. C = mF . D. C = F .
4 4 4 4
Câu 29. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,02cos2000t (A).Tụ
điện trong mạch có điện dung 5µF. Độ tự cảm của cuộn cảm là
−6 −8
A. L = 50 H. B. L = 5.10 H. C. L = 5.10 H. D. L = 50mH.
Câu 30. (Minh Họa Bộ GD 2019). Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự
do. Biểu thức điện tích của một bản tụ điện trong mạch là q = 6 2 cos (106  t ) (  C ) (t tính bằng
s). Ở thời điểm t=2,5.10-7s , giá trị của q bằng
A. 6 2 C . B.6  C . C. −6 2 C . D. -6  C .
Câu 31. (Chuyên ĐH Vinh 2019). Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ
tự do. Biết điện tích cực đại của một bản tụ điện có độ lớn 10-8 C và cường độ dòng điện cực đại
qua cuộn cảm thuần là 20π (mA). Tần số dao động điện từ tự do của mạch là
A. 103 kHz. B. 3.103 kHz. C. 2.103 kHz. D. 2,5.103 kHz.
Câu 32. Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần độ tự cảm L và tụ điện
có điện dung thay đổi được từ C1 đến C2. Mạch dao động này có chu kì dao động riêng thay đổi
được.
A. từ 4 LC1 đến 4 LC2 . B. từ 2 LC1 đến 2 LC2 .
C. từ 2 LC1 đến 2 LC2 . D. từ 4 LC1 đến 4 LC2 .
Câu 33. (ĐH-2010).Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 4 μH và một
tụ điện có điện dung biến đổi từ 10 pF đến 640 pF. Lấy π2 = 10. Chu kì dao động riêng của mạch
này có giá trị
A. từ 2.10-8 s đến 3,6.10-7 s. B. từ 4.10-8 s đến 2,4.10-7 s.
C. từ 4.10-8 s đến 3,2.10-7 s. D. từ 2.10-8 s đến 3.10-7 s.
Câu 34. (Lương Thế Vinh – Hà Nội 2019). Một mạch dao động điện từ lí tưởng với tụ điện có
điện dung C thì có tần số dao động riêng là f. Khi điện dung của tụ điện giảm còn một phần tư
thì tần số dao động riêng của mạch lúc này có giá trị
f f
A. 44f. B. . C. 2.f. D. .
2 4

Trang 4. Cơm cha áo mẹ chữ thầy, gắng công mà học có ngày thành danh !
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Mạch dao động và sóng điện từ
Câu 35. (ĐH - 2010). Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không
đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C1 thì
tần số dao động riêng của mạch là f1. Để tần số dao động riêng của mạch là 5 f1 thì phải điều
chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị
C1 C1
A. 5C1. B. . C. 5 C1. D. .
5 5
Câu 36. (THPT QG 2018). Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ trong khung dao động bằng
6V, điện dung của tụ bằng 1F. Biết dao động điện từ trong khung năng lượng được bảo toàn,
năng lượng từ trường cực đại tập trung ở cuộn cảm bằng
A. 18.10–6J. B. 0,9.10–6J. C. 9.10–6J. D. 1,8.10–6J.
Câu 37. Một mạch dao động LC có cuộn thuần cảm L = 0,5H và tụ điện C = 50μF. Hiệu điện thế
cực đại giữa hai bản tụ là 5V. Năng lượng dao động của mạch và chu kì dao động của mạch là
   
A. 2,5.10-4J ; s. B. 0,625mJ; s. C. 6,25.10-4J ; s. D. 0,25mJ ; s.
100 100 10 10
Câu 38. Trong mạch dao động lý tưởng, tụ điện có điện dung C = 5  F, điện tích của tụ có giá
trị cực đại là 8.10-5C. Năng lượng dao động điện từ trong mạch là
A. 6.10-4J. B. 12,8.10-4J. C. 6,4.10-4J. D. 8.10-4J.
Câu 39. Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực
đại của một bản tụ điện có độ lớn là 10-8 C và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm thuần
là 62,8 mA. Tần số dao động điện từ tự do của mạch là
A. 2,5.103 kHz. B. 3.103 kHz. C. 2.103 kHz. D. 103 kHz.
Câu 40. Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2mH và tụ
điện có điện dung C = 0,2F. Biết dây dẫn có điện trở thuần không đáng kể và trong mạch có
dao động điện từ riêng. Lấy 2 = 10. Chu kì dao động điện từ riêng trong mạch là
A. 6,28.10-4s. B. 12,57.10-4s. C. 6,28.10-5s. D. 12,57.10-5s.
Câu 41. Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L không đổi
và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Biết điện trở của dây dẫn là không đáng kể và trong
mạch có dao động điện từ riêng. Khi điện dung có giá trị C 1 thì tần số dao động riêng của mạch
là f1. Khi điện dung có giá trị C2 = 4C1 thì tần số dao động điện từ riêng trong mạch là
A. f2 = 4f1. B. f2 = 0,5f1. C. f2 = 2f1. D. f2 = 0,25f1.
Câu 42. (CĐ 2012). Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần và tụ điện có
điện dung thay đổi được. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do. Khi điện dung của tụ điện
có giá trị 20 pF thì chu kì dao động riêng của mạch dao động là 3 s. Khi điện dung của tụ điện
có giá trị 180 pF thì chu kì dao động riêng của mạch dao động là
1 1
A. 9 s. B. 27 s. C. s. D. s.
9 27
Câu 43. (THPTQG 2019). Một mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do. Cường
độ dòng điện trong mạch có phương trình i = 50cos4000t (mA) (t tính bằng s). Tại thời điểm
cường độ dòng điện trong mạch là 30mA, điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn là
A. 10-5C B. 0,2.10-5C C. 0,3.10-5C D. 0,4.10-5C.
Câu 44. (THPT QG 2018). Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với
tần số góc 104 rad/s. Biết điện tích cực đại của một bản tụ điện là 1 nC. Khi cường độ dòng điện
trong mạch có giá trị là 6A thì điện tích của một bản tụ điện có độ lớn bằng
A. 8.10-10C. B. 4.10-10C C. 2.10-10C C. 6.10-10C.

Lao động trí óc làm cho con người trở nên cao thượng ! Trang 5
GV chuyên luyện thi và viết sách luyện thi thầy Hoàng Sư Điểu
Câu 45. (THPT QG 2018). Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 2
mH và tụ điện có điện dung 8 nF. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với hiệu điện thế
cực đại giữa hai bản tụ điện là 6 V. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch bằng
A. 0,12A. B. 1,2 mA. C. 1,2A. D. 12 mA.
Câu 46. (THPT QG 2018). Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5
mH và tụ điện có điện dung 50 F. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với hiệu điện thế
cực đại giữa hai bản tụμ điện là 6 V. Tại thời điểm hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 4 V thì
cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng
5 3 1
A. 5 . B. . C. . D. .
5 2 5 4
Câu 47. (ĐH 2011). Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50 mH
và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện
i = 0,12 cos2000 t (i tính bằng A, t tính bằng s). Ở thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch
bằng một nửa cường độ hiệu dụng thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn bằng
A. 3 14 V. B. 5 14 V. C. 12 3 V. D. 6 2 V.
Câu 48. (Chuyên Thái Bình). Khi mắc tụ điện có điện dung C với cuộn cảm thuần có độ tự cảm
L1 để làm mạch dao động thì tần số dao động riêng của mạch là 86 MHz. Khi mắc tụ C với cuộn
cảm thuần L2 thì tần số dao động riêng của mạch là 68 MHz. Nếu mắc tụ C với cuộn cảm thuần
có độ tự cảm L3= 2014L1+2015L2 thì tần số dao động riêng của mạch là
A.1,2kHz. B.1,2MHz. C.2,1MHz. D.1,2GHz.
Câu 49. (ĐH 2014). Một tụ điện có điện dung C tích điện Q0. Nếu nối tụ điện với cuộn cảm
thuần có độ tự cảm L1 hoặc với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L2 thì trong mạch có dao động
điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là 20mA hoặc 10 mA. Nếu nối tụ điện với cuộn
cảm thuần có độ tự cảm L3=(9L1+4L2) thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ
dòng điện cực đại là
A. 9 mA. B. 4 mA. C. 10 mA. D. 5 mA.
Câu 50. Mạch dao động gồm tụ điện có điện dung 4500pF và cuộn dây thuần cảm có độ tự
cảm 5μH. Điện áp cực đại ở hai đầu tụ điện là 2V. Cường độ dòng điện cực đại chạy trong mạch

A. 0,03A. B. 0,06A. C. 6.10-4A. D. 3.10-4A.
Câu 51. Mạch dao động có cuộn thuần cảm có độ tự cảm L = 0,1H, tụ điện có điện dung C =
10F. Khi uC = 4V thì i = 30mA. Biên độ I0 của cường độ dòng điện có giá trị
A. 500mA. B. 50mA. C. 40mA. D. 20mA.
Câu 52. Một mạch dao động gồm một tụ 20nF và một cuộn cảm 8  H, điện trở không đáng
kể. Hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện là U0 = 1,5V. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua
trong mạch bằng
A. 43 mA. B. 73mA. C. 53 mA. D. 63 mA.
4
Câu 53. Trong mạch LC lí tưởng cho tần số góc: ω = 2.10 rad/s, L = 0,5mH, hiệu điện thế cực
đại trên hai bản tụ 10V. Năng lượng điện từ của mạch dao động là
A. 25 J. B. 2,5 J. C. 2,5 mJ. D. 2,5.10-4 J.
Câu 54. Một mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể, tụ điện có điện dung 0,05μF.
Dao động điện từ riêng (tự do) của mạch LC với hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện bằng 6V.
Khi hiệu điện thế ở hai đầu tụ điện là 4V thì năng lượng từ trường trong mạch bằng
A. 0,4 J. B. 0,5 J. C. 0,9 J. D. 0,1 J.

Trang 6. Cơm cha áo mẹ chữ thầy, gắng công mà học có ngày thành danh !
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Mạch dao động và sóng điện từ
Câu 55. Trong mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ
tự cảm L, đang có dao động điện từ tự do. Biết hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là U0. Khi
hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 0,5U0 thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng
U0 3L U0 5C U0 5L U0 3C
A. . B. . C. . D. .
2 C 2 L 2 C 2 L
Câu 56. Một mạch dao động điện tử có L = 5mH; C = 31,8μF, hiệu điện thế cực đại trên tụ là
8V. Cường độ dòng điện trong mạch khi hiệu điện thế trên tụ là 4V có giá trị
A. 5,5mA. B. 0,25mA. C. 0,55A. D. 0,25A.
Câu 57. Một mạch dao động gồm một tụ 20nF và một cuộn cảm 80 H , điện trở không đáng
kể. Hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện là U0 = 1,5V. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua
trong mạch bằng
A. 73mA. B. 43mA. C. 16,9mA. D. 53mA.
Câu 58. Một mạch dao động LC lí tưởng có L = 40mH, C = 25µF, điện tích cực đại của tụ q 0 =
6.10-10C. Khi điện tích của tụ bằng 3.10-10C thì dòng điện trong mạch có độ lớn bằng
A. 5. 10-7A. B. 6.10-7A. C. 3.10-7A. D. 2.10-7A.
Câu 59. Một mạch dao động điện từ gồm một tụ điện có điện dung 0,125F và một cuộn cảm
có độ tự cảm 50H. Điện trở thuần của mạch không đáng kể. Điện áp cực đại giữa hai bản tụ là
3V. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
A. 7,5 2 mA. B. 15mA. C. 7,5 2 A. D. 0,15A.
Câu 60. Một mạch dao động LC, gồm tụ điện có điện dung C = 8nF và một cuộn dây thuần
cảm có độ tự cảm L = 2mH. Biết hiệu điện thế cực đại trên tụ 6V. Khi cường độ dòng điện trong
mạch bằng 6mA, thì hiệu điện thế giữa 2 đầu cuộn cảm gần bằng
A. 4V. B. 5,2V. C. 3,6V. D. 3V.
Câu 61. Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do (dao động riêng) với tần số góc
104rad/s. Điện tích cực đại trên tụ điện là 10 -9C. Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng 6.10-
6
A thì điện tích trên tụ điện là
A. 8.10-10C. B. 4.10-10C. C. 2.10-10C. D. 6.10-10C.
Câu 62. Một mạch dao động LC có  =107rad/s, điện tích cực đại của tụ q0 = 4.10-12C. Khi điện
tích của tụ q = 2.10-12C thì dòng điện trong mạch có giá trị
A. 2.10−5 A. B. 2 3.10−5 A. C.2.10-5A . D. 2 2.10−5 A.
Câu 63. Trong một mạch dao động LC không có điện trở thuần, có dao động điện từ tự do
(dao động riêng). Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện cực đại qua mạch
lần lượt là U0 và I0. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị I 0/2 thì độ lớn hiệu
điện thế giữa hai bản tụ điện là
A. 3U0 /4. B. 3 U0 /2. C. U0/2. D. 3 U0 /4.
Câu 64. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC lí tưởng là i =
0,08cos(2000t)(A). Cuộn dây có độ tự cảm L = 50mH. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ tại thời điểm
cường độ dòng điện tức thời trong mạch bằng cường độ dòng điện hiệu dụng là
A. 2 2 V. B. 32V. C. 4 2 V. D. 8V.
Câu 65. (Chuyên Thái Bình). Cho mạch dao động lý tưởng LC. Ban đầu hiệu điện thế cực đại
hai đầu bản tụ là U0. Tại thời điểm hiệu điện thế hai đầu bản tụ giảm đi 13 lần so với hiệu điện
thế ban đầu thì cường độ dòng điện trong mạch chỉ bằng kI0, với I0 là cường độ dòng cực đại
trong mạch. Giá trị của k bằng
A. 99,7%. B. 99,4%. C. 92,3%. D. 96,1%.

Lao động trí óc làm cho con người trở nên cao thượng ! Trang 7
GV chuyên luyện thi và viết sách luyện thi thầy Hoàng Sư Điểu

Câu 66. Mạch dao động có cuộn thuần cảm L = 0,1H, tụ điện có điện dung C = 10F. Trong
mạch có dao động điện từ. Khi điện áp giữa hai bản tụ là 8V thì cường độ dòng điện trong mạch
là 60mA. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch dao động là
A. 500mA. B. 40mA. C. 20mA. D. 0,1A.
Câu 67. Một mạch dao động điện từ LC đang có dao động điện từ tự do. Khi cường độ dòng
điện trong mạch là 2A thì điện tích của một bản tụ là q, khi cường độ dòng điện trong mạch là
1A thì điện tích của một bản tụ là 2q. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
A. 5 A. B. 2 5 A. C. 2 3 A. D. 6 A.
Câu 68. (Chuyên ĐH Vinh 2016). Trong mạch dao động LC lí tưởng, gọi i, I0 là cường độ dòng
điện tức thời và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây; u, U0 là điện áp tức thời và điện áp
cực đại giữa hai bản tụ. Đặt  = i / I0 ;  = u / U0 . Tại cùng một thời điểm tổng  +  có giá trị lớn
nhất bằng
A. 3. B. 1. C. 2. D. 2.
Câu 69. (Minh Họa Bộ GD 2017). Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ
tự do. Cho độ tự cảm của cuộn cảm là 1 mH và điện dung của tụ điện là 1 nF. Biết từ thông cực
đại qua cuộn cảm trong quá trình dao động bằng 5.10−6 Wb. Điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện
bằng
A. 5V. B. 5 mV. C. 50 V. D. 50 mV.
Câu 70. (Minh Họa Bộ GD 2017). Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 2 V và tần số 50
1
kHz vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở có giá trị 40 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm mH
10
và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 40
mA. Nếu mắc cuộn cảm và tụ điện trên thành mạch dao động LC thì tần số dao động riêng của
mạch bằng
A. 100 kHz. B. 200 kHz. C. 1 MHz. D. 2 MHz.
Câu 71. Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và tụ
điện có điện dung C thay đổi được. Khi điện dung của tụ là C thì tần số dao động riêng của mạch
là 30MHz. Từ giá trị của C nếu điều chỉnh tăng thêm điện dung một lượng C thì tần số dao
động riêng của mạch là f. Nếu điều chỉnh giảm điện dung của tụ điện một lượng 2C thì tần số
dao động riêng của mạch là 2f. Từ giá trị của C nếu điện dung tăng thêm một lượng 9C thì chu
kì dao động riêng của mạch sẽ
2 40 −8 4 −8 20 −8
A. .10−8 s. B. .10 s. C. .10 s. D. .10 s.
3 3 3 3
2. Chu kì, tần số khi C thay đổi và khi ghép thêm C.
Câu 72. Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm không đổi, tụ điện
có điện dung C thay đổi. Khi C = C1 thì tần số dao động riêng của mạch là 7,5 MHz và khi C = C 2
thì tần số dao động riêng của mạch là 10 MHz. Nếu C = C 1 + C2 thì tần số dao động riêng của
mạch là
A. 12,5 MHz. B. 2,5 MHz. C. 17,5 MHz. D. 6,0 MHz.
Câu 73. Mạch dao động được tạo thành từ cuộn cảm L và hai tụ điện C 1 và C2. Khi dùng L và
C1 thì mạch có tần số riêng là f1 = 3MHz. Khi dùng L và C2 thì mạch có tần số riêng là f2 = 4MHz.
Khi dùng L và C1, C2 mắc nối tiếp thì tần số riêng của mạch là
A. 7MHz. B. 5MHz. C. 3,5MHz. D. 2,4MHz.

Trang 8. Cơm cha áo mẹ chữ thầy, gắng công mà học có ngày thành danh !
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Mạch dao động và sóng điện từ
Câu 74. Mạch dao động được tạo thành từ cuộn cảm L và hai tụ điện C 1 và C2. Khi dùng L và
C1 thì mạch có tần số riêng là f1 = 3MHz. Khi dùng L và C2 thì mạch có tần số riêng là f2 = 4MHz.
Khi dùng L và C1, C2 mắc song song thì tần số riêng của mạch là
A. 7MHz. B. 5MHz. C. 3,5MHz. D. 2,4MHz
Câu 75. (CĐ - 2010). Mạch dao động lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi
và có tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C=C 1 thì tần số dao động riêng của mạch bằng
C1C2
30 kHz và khi C=C2 thì tần số dao động riêng của mạch bằng 40 kHz. Nếu C = thì tần số
C1 + C2
dao động riêng của mạch bằng
A. 50 kHz. B. 24 kHz. C. 70 kHz. D. 10 kHz.
Câu 76. Một mạch dao động điện từ khi dùng tụ C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1=
3 MHz. Khi mắc thêm tụ C2 song song với C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f= 2,4MHz.
Nếu mắc thêm tụ C2 nối tiếp với C1 thì tần số dao động riêng của mạch sẽ bằng
A. 0,6 MHz B. 5,0 MHz C. 5,4 MHz D. 4,0 MHz
Câu 77. Cho một mạch dao động điện từ gồm một tụ điện C và một cuộn cảm L. Bỏ qua điện
trở thuần của mạch. Nếu thay C bởi các tụ điện C1, C2 ( C1 > C2) mắc nối tiếp thì tần số dao động
riêng của mạch là 12,5Hz, còn nếu thay bởi hai tụ mắc song song thì tần số dao động riêng của
mạch là 6Hz. Tần số dao động riêng của mạch khi thay C bởi C1 bằng
A. 10MHz B. 9MHz C. 8MHz D. 7,5MHz
Câu 78. Mạch dao động LC lý tưởng có độ tự cảm L không đổi. Khi tụ điện có điện dung C 1 thì
tần số dao động riêng của mạch là f1 = 75MHz. Khi ta thay tụ C1 bằng tụ C2 thì tần số dao động
riêng của mạch là f2 = 100MHz. Nếu ta dùng C1 nối tiếp C2 thì tần số dao động riêng f của mạch

A. 175MHz . B. 125MHz. C. 87,5MHz. D. 25MHz .
Câu 79. Mạch dao động gồm cuộn cảm và hai tụ điện C1 và C2. Nếu mắc hai tụ C1 và C2 song
song với cuộn cảm L thì tần số dao động của mạch là f1 = 24kHz. Nếu dùng hai tụ C1 và C2 mắc
nối tiếp thì tần số riêng của mạch là f2 = 50kHz. Nếu mắc riêng lẽ từng tụ C1, C2 với cuộn cảm L
thì tần số dao động riêng của mạch là
A. f1 = 40kHz và f2 = 50kHz. B. f1 = 50kHz và f2 = 60kHz.
C. f1 = 30kHz và f2 = 40kHz. D. f1 = 20kHz và f2 = 30kHz.
Câu 80. Một mạch dao động điện từ, tụ điện có điện dung 40nF, thì mạch có tần số 2.10 4 Hz.
Để mạch có tần số 104Hz thì phải mắc thêm tụ điện có giá trị
A. 120nF nối tiếp với tụ điện trước. B. 120nF song song với tụ điện trước.
C. 40nF nối tiếp với tụ điện trước. D. 40nF song song với tụ điện trước.

DẠNG 2. Q, U VÀ I TẠI HAI THỜI ĐIỂM & HAI MẠCH DAO ĐỘNG
Câu 81. Dao động điện từ trong mạch là dao động điều hoà. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu
cuộn cảm bàng 1,2V thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 1,8mA.Còn khi hiệu điện thế giữa
hai đầu cuộn cảm bằng 0,9V thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 2,4mA. Biết độ tự cảm
của cuộn dây L = 5mH. Điện dung của tụ và năng lượng dao động điện từ trong mạch bằng
A. 10nF và 25.10-10J. B. 10nF và 3.10-10J. C. 20nF và 5.10-10J. D. 20nF và 2,25.10-8J.
Câu 82. Một mạch dao động điện từ, cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm 0,5mH, tụ điện có
điện dung 0,5nF. Trong mạch có dao động điện từ điều hòa.Khi cường độ dòng điện trong mạch
là 1mA thì điện áp hai đầu tụ điện là 1V. Khi cường độ dòng điện trong mạch là 0 A thì điện áp
hai đầu tụ là
A. 2 V. B. 2 V. C. 2 2 V. D. 4 V.

Lao động trí óc làm cho con người trở nên cao thượng ! Trang 9
GV chuyên luyện thi và viết sách luyện thi thầy Hoàng Sư Điểu
Câu 83. Mạch dao động điện từ LC lí tưởng dao động điều hòa với độ từ cảm của cuộn dây là
L=5mH. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm bằng 1,2mV thì cường độ dòng điện trong mạch
bằng 1,8mA. Còn khi hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện bằng -0,9mV thì cường độ dòng điện
trong mạch bằng 2,4mA. Chu kì dao động của năng lượng điện trường trong tụ điện là
A. 20  s . B. 20  s . C. 5  s . D. 10  s
Câu 84. (Chuyên ĐH Vinh 2018). Dao động điện từ trong mạch LC lí tưởng, khi điện áp giữa
hai đầu cuộn cảm bằng 1,2 mV thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 1,8 mA; khi điện áp
giữa hai đầu cuộn cảm bằng 0,9 mV thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 2,4 mA. Biết L =
16 μH, điện dung của tụ điện C bằng
A. 60 µF. B. 64 µF. C. 72 µF. D. 48 µF.
1
Câu 85. (Sở GD Quảng Bình 2020). Mạch dao động LC lí tưởng có độ tự cảm L = H , điện

10−6
dung C = F . Tại thời điểm t1, cường độ dòng điện tức thời qua mạch i1= 5 mA và điện áp

tức thời giữa hai đầu cuộn cảm u1= 2 V. Tại thời điểm t2, khi cường độ dòng điện tức thời qua
mạch i2= 3 mA thì điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện có độ lớn bằng
A. 6 V . B.4V. C. 2 5 V. D. 3 2 V .
Câu 86. (Chuyên ĐH Vinh 2020). Dao động điện từ trong mạch dao động LC lí tưởng (gồm
cuộn dây thuần cảm là một ống dây, tụ điện là tụ phẳng) là dao động điều hòa, khi từ trường
đều trong lòng cuộn cảm bằng B1 = 2.10-4T thì cường độ điện trường đều trong tụ bằng E1 =
3 11.103 V/m. Khi từ trường đều trong lòng cuộn cảm bằng B2 = 2.10−3 Tthì cường độ điện
trường đều trong tụ bằng 5 2.103 V/m. Giá trị cực đại của từ trường đều trong lòng cuộn cảm
và cường độ điện trường đều trong tụ lần lượt bằng
A. B0 =10-3 T; E0 = 104 V/m−1 B. B0 =2.10-3 T; E0 = 104 V/m−1
C. B0 =2.10-3 T; E0 = 2.104 V/m−1 D. B0 =10-3 T; E0 = 2.104 V/m−1 .
Câu 87. (ĐH 2010). Xét hai mạch dao động điện từ lí tưởng. Chu kì dao động riêng của mạch
thứ nhất là T1, của mạch thứ hai là T2 = 2T1. Ban đầu điện tích trên mỗi bản tụ điện có độ lớn cực
đại Q0. Sau đó mỗi tụ điện phóng điện qua cuộn cảm của mạch. Khi điện tích trên mỗi bản tụ của
hai mạch đều có độ lớn bằng q (0 < q < Q0) thì tỉ số độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ
nhất và độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ hai là
A. 2. B. 4. C. 0,5. D. 0,25.
Câu 88. (THPTQG 2015). Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do
với cùng cường độ dòng điện cực đại I0. Chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là T1, của mạch
thứ hai là T2=2T1. Khi cường độ dòng điện trong hai mạch có cùng độ lớn và nhỏ hơn I 0 thì độ
lớn điện tích trên một bản tụ điện của mạch dao động thứ nhất là q 1 và của mạch dao động thứ
hai là q1. Tỉ số q1/q2 là
A. 2. B. 1,5. C. 0,5. D.2,5.
Câu 89. Xét hai mạch dao động lí tưởng. Mạch thứ nhất gồm cuộn cảm có hệ số tự cảm L1 và
tụ điện có điện dung C1 và mạch thứ hai gồm cuộn cảm có hệ số tự cảm L2 và tụ điện có điện
dung C2. Tụ C1 được tích điện đến giá trị cực đại Q01 = 8C và tụ C2 đã tích điện đến giá trị cực
đại Q02 = 10C . Sau đó nối với các cuộn cảm tương ứng để tạo thành các mạch dao động. Gọi q1
và q2 lần lượt là điện tích tức thời trên tụ C1 và C2; i1 và i2 lần lượt là cường độ dòng điện tức thời
chạy qua cuộn dây L1 và L2. Trong quá trình dao động luôn có biểu thức liên hệ q1i2 = q2i1 . Tại thời
điểm q1 = 6  C thì độ lớn q2 bằng
A. 2 7 C . B. 7,5  C . C. 6  C . D. 8  C .

Trang 10. Cơm cha áo mẹ chữ thầy, gắng công mà học có ngày thành danh !
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Mạch dao động và sóng điện từ
DẠNG 3. VIẾT BIỂU THỨC Q, I & U.
Câu 90. (Chuyên SP Hà Nội 2019). Trong một mạch dao động LC lí tưởng, cường độ dòng điện
chạy qua cuộn cảm có biểu thức i = 4cos(2.106t + π/3) (A). Biểu thức điện tích trên tụ là
A. q= 2cos(2.106 t+5π/6) (µC). B. q= 2cos(2.106 t – π/6) (µC).
C. q= 2cos(2.106 t-5π/6) (mC). D. q= 2cos(2.106 t + π/6) (mC).
Câu 91. Mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C và cuộn dây có độ tự cảm L = 10-4H. Điện
trở thuần của cuộn dây và các dây nối không đáng kể. Biết biểu thức của điện áp giữa hai đầu
cuộn dây là: u = 80cos(2.106t - /2)(V). Biểu thức của dòng điện trong mạch là
A. i = 4sin(2.106t)(A). B. i = 0,4cos(2.106t - )(A).

C. i = 0,4cos(2.106t)(A). D. i = 40sin(2.106t - )(A).
2
Câu 92. Một mạch dao động LC gồm một cuộn cảm L = 640 H và một tụ điện có điện dung
C = 36 pF . Lấy  2 = 10 . Giả sử ở thời điểm ban đầu điện tích của tụ điện đạt giá trị cực đại
q0 = 6.10 −6 C . Biểu thức điện tích trên bản tụ điện và cường độ dòng điện là

A. q = 6.10 −6 cos 6,6.10 7 t (C ) và i = 6,6 cos(1,1.10 7 t − )( A) .
2

B. q = 6.10 −6 cos 6,6.10 7 t (C ) và i = 39,6 cos(6,6.10 7 t + )( A) .
2

C. q = 6.10 −6 cos 6,6.10 6 t (C ) và i = 6,6 cos(1,1.10 6 t − )( A) .
2

D. q = 6.10 −6 cos 6,6.10 6 t (C ) và i = 39,6 cos(6,6.10 6 t + )( A) .
2
Câu 93. Cường độ dòng điện tức thời trong một mạch dao động là i = 0,05 cos100t ( A) . Hệ số
tự cảm của cuộn dây là 2mH. Lấy  2 = 10 . Điện dung và biểu thức điện tích của tụ điện có giá trị
nào sau đây ?
5.10 −4  5.10 −4 
A. C = 5.10 −2 F và q = cos(100t − )(C ) . B. C = 5.10 −3 F và q = cos(100t − )(C ) .
 2  2
5.10 −4
 5.10 −4
C. C = 5.10 −3 F và q = cos(100t + )(C ) .D. C = 5.10 −2 F và q = cos100t (C ) .
 2 
Câu 94. (CĐ-2013).Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện tích ở một bản tụ
điện trong mạch dao động LC lí tưởng có dạng như hình vẽ. Phương trình dao động của điện tích
ở bản tụ điện này là
107 π π
A.q = q0cos( t + )(C).
3 3
107 π π
B.q = q0cos( t − )(C)
3 3
107 π π
C.q = q0cos( t + )©
6 3
107 π π
D.q = q0cos( t − )©.
6 3
DẠNG 3. VÒNG TRÒN LƯỢNG GIÁC ĐA TRỤC
Câu 95. (THPT QG 2018). Cường độ dòng điện trong một mạch dao động lí tưởng có phương
trình i = 2√2.cos(2πt.107 t) (mA) (t tính bằng giây). Khoảng thời gian ngắn nhất tính từ lúc i = 0
đến i = 2 mA là
A. 1,25.10-6 s. B. 1,25.10-8 s. C. 2,5.10-6 s. D. 2,5.10-8s.

Lao động trí óc làm cho con người trở nên cao thượng ! Trang 11
GV chuyên luyện thi và viết sách luyện thi thầy Hoàng Sư Điểu
Câu 96. (THPT QG 2017). Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện của một mạch dao động LC lí

tưởng có phương trình u = 80sin(2.107t + ) (V) (t tính bằng s). Kể từ thời điểm t = 0, thời điểm
6
hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện bằng 0 lần đầu tiên là
7 5 11  −7
A. .10−7 s. B. .10 −7 s. C. .10−7 s. D. .10 s.
6 12 12 6
Câu 97. (ĐH - 2009). Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự
cảm 5 H và tụ điện có điện dung 5F. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Khoảng thời gian
giữa hai lần liên tiếp mà điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn cực đại là
A. 5.10-6s. B. 2,5.10-6s. C.10.10-6s. D. 10-6s.
Câu 98. (ĐH-2011) Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời
gian ngắn nhất để năng lượng điện trường giảm từ cực đại xuống còn một nửa giá trị cực đại là
1,5.10-4 s. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên tụ giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá
trị đó là
A. 4.10-4 s. B. 3.10-4 s. C. 12.10-4 s. D. 2.10-4 s.
Câu 99. (ĐH - 2011). Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời
gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp năng lượng từ trường bằng ba lần năng lượng điện trường
là 10-4s. Thời gian giữa ba lần liên tiếp dòng điện trên mạch có giá trị lớn nhất là
A. 3.10-4s. B. 9.10-4s. C. 6.10-4s. D. 2.10-4s.
10−3
Câu 100. (CĐ- 2012). Một tụ điện có điện dung C = F được nạp một lượng điện tích nhất
2
1
định. Sau đó nối 2 bản tụ vào 2 đầu 1 cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = H . Bỏ qua điện trở
5
dây nối. Sau khoảng thời gian ngắn nhất bao nhiêu giây (kể từ lúc nối) năng lượng từ trường của
cuộn dây bằng 3 lần năng lượng điện trường trong tụ ?
1 5 1 4
A. s. B. s. C. s. D. s.
300 300 100 300
Câu 101. (ĐH - 2013). Mạch dao động LC lí tưởng đang hoạt động, điện tích cực đại của tụ điện
là q0=10-6C và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0 = 3 mA . Tính từ thời điểm điện tích
trên tụ là q0, khoảng thời gian ngắn nhất để cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng I 0

10 1 1 1
A. ms. B.  s. C. ms. D. ms.
3 6 2 6
Câu 102. Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1mH và tụ
0,1
điện có điện dung C=  F. Khoảng thời gian từ lúc hiệu điện thế trên tụ cực đại U 0 đến lức

hiệu điện thế trên tụ 0,5U0 là
A. 3 s . B. 1 s . C. 2 s . D. 6 s .
Câu 103. Trong mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể, cứ sau những khoảng thời
gian bằng 0,25.10-4s thì năng lượng điện trường lại bằng năng lượng từ trường. Chu kì dao động
của mạch là
A. 10-4s. B. 0,25.10-4s. C. 0,5.10-4s D. 2.10-4s.
Câu 104. Trong mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể, chu kỳ dao động của mạch
là T = 10-6s, khoảng thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường lại bằng năng lượng từ trường
A. 2,5.10-5s. B. 10-6s. C. 5.10-7s. D. 2,5.10-7s.

Trang 12. Cơm cha áo mẹ chữ thầy, gắng công mà học có ngày thành danh !
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Mạch dao động và sóng điện từ
Câu 105. Dao động LC,ở thời điểm ban đầu điện tích trên tụ đạt cực đại Q0=10-8C thì thời gian
để tụ phóng hết điện tích là 2πμs. Cường độ cực đại của dòng điện trong mạch là
A. 1mA. B. 40mA. C. 5μA. D. 2,5mA.
Câu 106. Tại thời điểm ban đầu, điện tích trên tụ điện của mạch dao động LC có gía trị cực đại
q0 = 10-8C. Thời gian để tụ phóng hết điện tích là 2  s. Cường độ hiệu dụng trong mạch là
A. 7,85mA. B. 78,52mA. C. 5,55mA. D. 15,72mA.
Câu 107. (ĐH – 2010). Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do.
Tại thời điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất Δt thì
điện tích trên bản tụ này bằng một nửa giá trị cực đại. Chu kì dao động riêng của mạch dao động
này là
A. 4Δt. B. 6Δt. C. 3Δt. D. 12Δt.
Câu 108. (ĐH 2012). Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do.
Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là 4 2 C và cường độ dòng điện cực đại trong mạch
là 0,5  2 A. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên một bản tụ giảm từ giá trị cực đại đến nửa
giá trị cực đại là
4 16 2 8
A.  s. B.  s. C.  s.  s.
D.
3 3 3 3
Câu 109. Trong mạch dao động lý tưởng tụ có điện dung C=1nF. Tại thời điểm t1 thì cường độ
dòng điện là 5mA, sau đó T/4 hiệu điện thế giữa hai bản tụ là u=10V. Độ tự cảm của cuộn dây là
A. 0,04mH. B. 4mH. C. 2mH. D. 1mH.
Câu 110. Trong mạch dao động LC có dao động điện từ với tần số 1MHz, tại thời điểm t = 0,
năng lượng từ trường trong mạch có giá trị cực đại. Thời gian ngắn nhất kể từ thời điểm ban
đầu để năng lượng từ trường bằng một nửa giá trị cực đại của nó là
A. 0,5.10-6s. B. 10-6s. C. 2.10-6s. D. 0,125.10-6s.
Câu 111. Trong mạch dao động LC lí tưởng có một dao động điện từ tự do với tần số riêng f 0 =
1MHz. Năng lượng từ trường trong mạch có giá trị bằng nửa giá trị cực đại của nó sau những
khoảng thời gian là
A. 1ms. B. 0,5ms . C. 0,25ms. D. 2ms.
Câu 112. Một mạch dao động điện từ LC lý tưởng đang dao động với điện tích cực đại trên bản
cực của tụ điện là q0. Cứ sau những khoảng thời gian bằng nhau và bằng 10-6s thì năng lượng từ
q02
trường lại có độ lớn bằng . Tần số của mạch dao động bằng
4C
A. 2,5.105Hz. B. 106Hz. C. 4,5.105Hz. D. 10-6Hz.
Câu 113. (Chuyên Võ Nguyên Giáp - Quãng Bình). Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao
động điện từ. Ban đầu cường độ dòng điện qua cuộn dây có giá trị cực đại 2 mA, sau thời gian
.10-6 s cường độ dòng điện qua cuộn dây bằng không lần đầu tiên, khi đó điện áp giữa hai bản
tụ điện là 2 V. Điện dung của tụ điện và độ tự cảm của cuộn dây lần lượt là
1 1 1 1
A. 2 nC và 2 mH. B. nC và 2 mH. C. C và H. D. 2 C và H.
2 2 2 2
Câu 114. (ĐH 2013). Hai mạch dao động điện từ lý tưởng đang có dao động điện từ tự do. Điện
tích của tụ điện trong mạch dao động thứ nhất và thứ hai lần lượt là q1 và q2 với
4q12 + q22 = 1,3.10−17 , q tính bằng C. Ở thời điểm t, điện tích của tụ điện và cường độ dòng điện
trong mạch dao động thứ nhất lần lượt là 10-9 C và 6 mA, cường độ dòng điện trong mạch dao
động thứ hai có độ lớn bằng
A. 10 mA. B. 6 mA. C. 4 mA. D. 8 mA.

Lao động trí óc làm cho con người trở nên cao thượng ! Trang 13
GV chuyên luyện thi và viết sách luyện thi thầy Hoàng Sư Điểu

PHẦN B. SỰ PHÁT VÀ THU SÓNG ĐIỆN TỪ


I.TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH
1.Điện từ trường
Câu 115. Một dòng điện một chiều không đổi chạy trong một dây kim loại thẳng. Xung quanh
dây dẫn
A. có điện trường, C. có điện từ trường.
B. có từ trường. D. không có trường nào cả.
Câu 116. Tìm phát biểu sai ?
A. Điện trường và từ trường đều tác dụng lực lên điện tích đứng yên.
B. Điện trường và từ trường đều tác dụng lực lên điện tích chuyển động,
C. Điện từ trường tác dụng lực lên điện tích đứng yên.
D. Điện từ trường tác dụng lực lên điện tích chuyển động.
Câu 117. Chỉ ra phát biểu đúng. Xung quanh điện tích đứng yên
A. có điện trường. B. có từ trường.
C. có điện từ trường. D. không có trường nào cả.
Câu 118. Khi phân tích thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ, ta phát hiện ra
A. điện trường. B. từ trường.
C. điện từ trường. D. điện trường xoáy.
Câu 119. Điện từ trường xuất hiện trong vùng không gian nào dưới đây ?
A. Xung quanh một quả cầu tích điện.
B. Xung quanh một hệ hai quả cầu tích điện trái dấu.
C. Xung quanh một ống dây điện.
D. Xung quanh một tia lửa điện.
Câu 120. Điện từ trường xuất hiện tại chỗ xảy ra tia chớp vào lúc nào ?
A. Vào đúng lúc ta nhìn thấy tia chớp.
B. Trước lúc ta nhìn thấy tia chớp một khoảng thời gian rất ngắn.
C. Sau lúc ta nhìn thấy tia chớp một khoảng thời gian rất ngắn.
D. Điện từ trường không xuất hiện tại chỗ có tia chớp.
Câu 121. (Chuyên Lê Qúy Đôn_Quảng Trị 2019). Khi nói về điện từ trường, phát biểu nào sau
đây là sai?
A. Một từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra một điện trường xoáy.
B. Một điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra một từ trường xoáy.
C. Đường cảm ứng từ của từ trường xoáy là các đường cong khép kín.
D. Điện trường do một điện tích điểm đứng yên gây ra là điện trường xoáy.
Câu 122. Chỉ ra phát biểu sai ?
A. Điện trường gắn liền với điện tích.
B. Từ trường gắn liền với dòng điện.
C. Điện từ trường gắn liền với điện tích và dòng điện.
D. Điện từ trường xuất hiện ở chỗ có điện trường hoặc từ trường biến thiên.
2.Sóng điện từ.
Câu 123. (Chuyên SP Hà Nội 2018). Trong sóng điện từ dao động điện trường và dao động từ
trường tại một điểm luôn dao động
A. cùng pha nhau B. ngược pha với nhau.
C. vuông pha với nhau. D. lệch pha nhau một góc 600.

Trang 14. Cơm cha áo mẹ chữ thầy, gắng công mà học có ngày thành danh !
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Mạch dao động và sóng điện từ
Câu 124. Đặc điểm nào trong số các đặc điểm dưới đây không phải là đặc điểm chung của sóng
cơ và sóng điện từ ?
A. Mang năng lượng. B. Là sóng ngang.
C. Bị nhiễu xạ khi gặp vật cản . D. Truyền được trong chân không.
Câu 125. Trong sóng điện từ
A. dao động của điện trường sớm pha π/2 so với dao động của từ trường.
B. dao động của từ trường trễ pha π/2 so với dao động của điện trường.
C. dao động của từ trường trễ pha π so với dao động của điện trường.
D.tại mỗi điểm trên phương truyền của sóng điện từ thì dao động của cường độ điện trường
E đồng pha với dao động của cảm ứng từ B .
Câu 126. Sóng ngắn vô tuyến có bước sóng vào cỡ
A. vài nghìn mét. B. vài trăm mét. C. vài chục mét. D. vài mét.
Câu 127. Sóng điện từ có bước sóng 21 m thuộc loại sóng nào dưới đây ?
A. Sóng dài. B. Sóng trung. C. Sóng ngắn. D. Sóng cực ngắn.
Câu 128. Một máy hàn hồ quang hoạt động ở gần nhà bạn làm cho tivi trong nhà bạn bị nhiễu.
Vì sao ?
A. Hồ quang điện làm thay đổi cường độ dòng điện qua tivi.
B. Hồ quang điện làm thay đổi điện áp trên lưới điện.
C. Hồ quang điện phát ra sóng điện từ lan tới anten của tivi.
D. Một nguyên nhân khác.
Câu 129. Chọn phát biểu sai ? Sóng điện từ truyền từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh có thể là
A. sóng truyền thẳng từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh.
B. sóng phản xạ một lần trên tầng ion.
C. sóng phản xạ hai lần trên tầng ion.
D. sóng phản xạ nhiều lần trên tầng ion.
Câu 130. (THPTQG 2017). Sóng điện từ và sóng âm khi truyền từ không khí vào thủy tinh thì
tần số
A. của cả hai sóng đều giảm. B. của sóng điện từ tăng, của sóng âm giảm.
C. của cả hai sóng đều không đổi. D. của sóng điện từ giảm, cùa sóng âm tăng.
Câu 131. (THPTQG 2018). Một sóng điện từ lần lượt lan truyền trong các môi trường: nước,
chân không, thạch anh và thủy tinh. Tốc độ lan truyền của sóng điện từ này lớn nhất trong môi
trường
A. nước. B. thủy tinh. C. chân không. D. thạch anh.
Câu 132. (THPTQG 2019). Một đặc điểm rất quan trọng của các sóng ngắn vô tuyến là chúng
A.phản xạ kém ở mặt đất. B.đâm xuyên tốt qua tầng điện li.
C.phản xạ rất tốt trên tầng điện li. D.phản xạ kém trên tầng điện li.
Câu 133. (THPTQG 2015). Ở Trường Sa, để có thể xem các chương trình truyền hình phát sóng
qua vệ tinh, người ta dùng anten thu sóng trực tiếp từ vệ tinh, qua bộ xử lí tín hiệu rồi đưa đến
màn hình. Sóng điện từ mà anten thu trực tiếp từ vệ tinh thuộc loại
A. sóng trung. B. sóng ngắn. C. sóng dài. D. sóng cực ngắn.
Câu 134. Sóng điện từ không có tính chất nào sau đây?
A. Mang năng lượng. B. Truyền được trong chân không.
C. Có thể là sóng ngang hay sóng dọc. D. Bị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng.

Lao động trí óc làm cho con người trở nên cao thượng ! Trang 15
GV chuyên luyện thi và viết sách luyện thi thầy Hoàng Sư Điểu
Câu 135. (Chuyên SP Hà Nội 2019). Xét một sóng điện từ truyền theo phương thắng đứng
chiều từ dưới lên. Tại một điểm nhất định trên phương truyền sóng, khi vectơ cảm ứng từ hướng
về phía Nam thì vectơ cường độ điện trường hướng về phía
A. Đông. B. Tây. C. Bắc. D. Nam.
3.Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng điện từ.
Câu 136. (THPT 2020_ĐỢT 1). Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, micro ở máy phát
thanh có tác dụng:
A. Trộn sóng âm tần với sóng cao tần.
B. Tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần.
C. Biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số.
D. Biến dao động điện thành dao động âm có cùng tần số.
Câu 137. (THPT 2020_ĐỢT 1). Trong thông tin liên lạc sóng vô tuyến, loa ở máy thu thanh có
tác dụng
A. Biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số.
B. Tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần.
C. Biến dao động điện thành dao động âm có cùng tần số.
D. Trộn sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần.
Câu 138. (THPT 2020_ĐỢT 1). Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, micro ở máy phát
thanh có tác dụng
A. biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số.
B. trộn sóng âm tần với sóng cao tần.
C. biến dao động điện thành dao động âm có cùng tần số.
D. tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần.
Câu 139. (THPT 2020_ĐỢT 1). Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, loa ở máy thu thanh
có tác dụng
A. biến dao động điện thành dao động âm có cùng tần số.
B. trộn sóng âm tần với sóng cao tần.
C. biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số.
D. tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần.
Câu 140. (THPT 2020_ĐỢT 2). Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch tách sóng ở
máy thu thanh có tác dụng
A.tách sóng hạ âm ra khỏi sóng siêu âm.
B.tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần.
C.tách sóng điện từ ra khỏi sóng âm.
D.tách nhạc âm ra khỏi tạp âm.
Câu 141. (THPT 2020_ĐỢT 2). Phát biểu nào sau đây đúng?
A.sóng điện từ không lan truyền được trong nước.
B.sóng điện từ là dóng dọc.
C.sóng điện từ không lan truyền được trong chân không.
D.sóng điện từ mang năng lượng.
Câu 142. Trong việc nào sau đây, người ta dùng sóng điện từ để truyền tải thông tin ?
A. Nói chuyện bằng điện thoại để bàn. B. Xem truyền hình cáp.
C. Xem băng video. D. Điều khiển tivi từ xa.
Câu 143. Trong thiết bị nào dưới đây có một máy thu và một máy phát sóng vô tuyến ?
A. Máy vi tính. B. Máy điện thoại để bàn.
C. Máy điện thoại di động. D. Cái điều khiển tivi.

Trang 16. Cơm cha áo mẹ chữ thầy, gắng công mà học có ngày thành danh !
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Mạch dao động và sóng điện từ
Câu 144. Trong sơ đồ khối của một máy phát sóng vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào
dưới đây ?
A. Mạch phát sóng điện từ. B. Mạch biến điệu,
C. Mạch tách sóng. D. Mạch khuếch đại
Câu 145. Trong sơ đồ khối của một máy thu sóng vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào
dưới đây ?
A. Mạch thu sóng điện từ. B. Mạch biến điệu,
C. Mạch tách sóng. D. Mạch khuếch đại.
Câu 146. Hãy chọn phát biểu đúng.Trong thời kì hoạt động mạnh, có khi Mặt Trời phóng về
phía Trái Đất một dòng hạt tích điện gây ra hiện tượng bão từ trên Trái Đất. Trong trận bão từ,
các kim của la bàn định hướng hỗn loạn và sự truyền sóng vô tuyến bị ảnh hưởng rất mạnh. Sở
dĩ bão từ ảnh hưởng đến sự truyền sóng vô tuyến vì nó làm thay đổi
A. điện trường trên mặt đất.
B. từ trường trên mặt đất.
C. khả năng phản xạ sóng điện từ trên mặt đất.
D. khả năng phản xạ sóng điện từ trên tầng điện li.
Câu 147. (THPTQG 2018). Trong chiếc điện thoại di động
A. không có máy phát và máy thu sóng vô tuyến. B. chi có máy thu sóng vô tuyến.
C. có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến. D. chỉ có máy phát sóng vô tuyến.
Câu 148. (THPTQG 2018). Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sóng điện từ là sóng ngang.
B. Sóng điện từ mang năng lượng.
C. Sóng điện từ không truyền được trong chân không.
D. Sóng điện từ có thể phản xạ, khúc xạ hoặc giao thoa.
Câu 149. (THPTQG 2017). Từ Trái Đất, các nhà khoa học điều khiển các xe tự hành trên Mặt
Trăng nhở sử dụng các thiết bị thu phát sóng vô tuyến. Sóng vô tuyến được dùng trong ứng dụng
này này thuộc dải
A. sóng trung. B. sóng cực ngắn. C. sóng ngắn. D. sóng dài.
Câu 150. (THPTQG 2017). Một người đang dùng điện thoại di động đề thực hiện cuộc gọi. Lúc
này điện thoại phát ra
A. bức xạ gamma. B. tia tử ngoại. C. tia Rơn-ghen. D. sóng vô tuyến.
Câu 151. (THPTQG 2017). Trong nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, biến điệu
sóng điện từ là
A. biến đổi sóng điện từ thành sóng cơ.
B. trộn sóng điện từ tần số âm với sóng điện từ tần số cao.
C. làm cho biên độ sóng điện từ giảm xuống.
D. tách sóng điện từ tần số âm ra khỏi sóng điện từ tần số cao.
Câu 152. (THPTQG 2018). Theo thứ tự tăng dần về tần số của các sóng vô tuyến, sắp xếp nào
sau đây đúng?
A. Sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng trung, sóng dài.
B. Sóng dài, sóng ngắn, sóng trung, sóng cực ngắn.
C. Sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng dài, sóng trung.
D. Sóng dài, sóng trung, sóng ngắn, sóng cực ngắn.
Câu 153. (Minh Họa Bộ GD 2018). Trong máy thu thanh vô tuyến, bộ phận dùng để biến đổi
trực tiếp dao động điện thành dao động âm có cùng tần số là
A. micrô. B. mạch chọn sóng. C. mạch tách sóng. D. loa.

Lao động trí óc làm cho con người trở nên cao thượng ! Trang 17
GV chuyên luyện thi và viết sách luyện thi thầy Hoàng Sư Điểu
Câu 154. (Minh Họa Bộ GD 2019). Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản
không có bộ phận nào sau đây?
A. Mạch tách sóng. B. Mạch khuếch đại. C. Micrô. D. Anten phát.
Câu 155. Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch tách sóng ở máy thu thanh có tác
dụng
A. tách sóng âm ra khỏi sóng cao tần B. tách sóng hạ âm ra khỏi sóng siêu âm
C. đưa sóng cao tần ra loa D. đưa sóng siêu âm ra loa
Câu 156. (THPTQG 2019). Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, bộ phân nào sau đây ở
máy phát thanh dùng để biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số?
A.Mạch biến điệu B.Anten phát C.Micrô D.Mạch khuếch đại
Câu 157. (THPTQG 2019). Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, bộ phận nào sau đây đặt
ở máy thu thanh dùng để biến dao động điện thành dao động âm có cùng tần số?
A. Mạch tách sóng B. Anten thu C. Mạch khuếch đại D. Loa
Câu 158. Chọn phát biểu sai ?
A. Biến điệu biên độ là làm cho biên độ của sóng cao tần biến thiên theo thời gian với tần số
bằng tần số âm.
B. Mạch chọn sóng trong máy thu vô tuyến hoạt động dựa vào hiện tượng cộng hưởng điện
từ.
C. Trong tín hiệu vô tuyến được phát đi, sóng cao tần là sóng điện từ, âm tần là sóng cơ.
D. Một hạt mang điện dao động điều hòa thì nó bức xạ ra sóng điện từ cùng tần số với dao
động của nó.
Câu 159. Điều nào sau đây là sai khi nói về nguyên tắc phát và thu sóng điện từ ?
A. Không thể có một thiết bị vừa thu và phát sóng điện từ.
B. Để thu sóng điện từ cần dùng một ăng ten.
C. Nhờ có ăng ten mà ta có thể chọn lọc được sóng cần thu.
D. Để phát sóng điện từ phải mắc phối hợp một máy dao động điều hoà với một ăng ten.
Câu 160. Giữa hai mạch dao đông xuất hiện hiện tượng cộng hưởng, nếu các mạch đó có:
A. Tần số dao động riêng bằng nhau. B. Điện dung bằng nhau.
C. Điện trở bằng nhau. D. Độ cảm ứng từ bằng nhau.
Câu 161. Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản và một máy thu thanh
đơn giản đều có bộ phận nào sau đây?
A. Micrô. B. Mạch biến điệu. C. Mạch tách sóng. D. Anten.
Câu 162. (Chuyên SP Hà Nội 2018). Cho các bộ phận sau: (1) micro, (2) loa, (3) anten thu, (4)
anten phát, (5) mạch biến điệu, (6) mạch tách sóng. Bộ phận có trong sơ đồ khối của một máy
phát thanh đơn giản là
A. (1), (4), (5). B. (2), (3), (6). C. (1), (3), (5). D. (2), (4), (6).
Câu 163. (MH Bộ GD 2017-2018). Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản
và một máy thu thanh đơn giản đều có bộ phận nào sau đây?
A. Micrô. B. Mạch biến điệu. C. Mạch tách sóng. D. Anten.
Câu 164. Khi máy phát thanh vô tuyến đơn giản hoạt động, sóng âm tần được “trộn” với sóng
mang nhờ bộ phận
A. mạch biến điệu. B. mạch khuếch đại. C. anten phát. D. Micrô.

Trang 18. Cơm cha áo mẹ chữ thầy, gắng công mà học có ngày thành danh !
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Mạch dao động và sóng điện từ
II.PHÂN DẠNG BÀI TẬP.
DẠNG 1. QUÁ TRÌNH TRUYỀN SÓNG
Câu 165. Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một tụ điện có điện dung 0,1nF
và cuộn cảm có độ tự cảm L=30  H. Mạch dao động trên có thể bắt được sóng vô tuyến thuộc
dải
A. sóng trung. B. sóng dài. C. sóng ngắn. D. sóng cực ngắn.
Câu 166. Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một tụ điện có điện dung 1µF
và cuộn cảm có độ tự cảm 25mH. Mạch dao động trên có thể bắt được sóng vô tuyến thuộc dải
A. sóng trung B. sóng dài C. sóng cực ngắn D. sóng ngắn
Câu 167. Khoảng cách từ một anten đến một vệ tinh địa tĩnh là 36000 km. Lấy tốc độ lan truyền
sóng điện từ là 3.108 m/s. Thời gian truyền một tín hiệu sóng vô tuyến từ vệ tinh đến anten bằng
A. 1,08 s. B. 12 ms. C. 0,12 s. D. 10,8 ms.
Câu 168. (Thanh Chương_Nghệ An_2020). Kênh VOV Giao Thông FM 91 MHz là kênh phát
thanh thực tế đầu tiên tại Việt Nam, ra đời năm 2010, trực thuộc Đài tiếng nói Việt Nam. Kênh
cung cấp các diễn biến giao thông đang xảy ra trên thực tế giúp các thính giả có cái nhìn toàn
cảnh và chính xác nhất về giao thông. Biết tín hiệu sóng vô tuyến này lan truyền trong không khí
với tốc độ 3.108m/s thì có bước sóng xấp xỉ
A. 6,6 m. B. 3,3 m. C. 30,3 m. D. 27,3 m.
Câu 169. Xone FM hay Xone Radio là chương trình âm nhạc hướng tới mọi đối tượng chủ yếu
là giới trẻ từ 16 đến 37 tuổi trên tần số FM 89 MHz. Sóng điện từ của chương trình này truyền
đi trong không khí với tốc độ xấp xỉ 3.108 m/s. Bước sóng của sóng này trong không khí là
A. 267 m B. 3,37 m C. 2,67 m D. 29,67 m.
Câu 170. (Hàn Thuyên – Bắc Ninh 2020). M là một điểm trong chân không có sóng điện từ
truyền qua. Thành phần điện trường tại M có biểu thức E = E0 cos ( 2 .105 t ) (t tính bằng giây). Lấy
c =3.108 m/s. Kể từ thời điểm ban đầu đến thời điểm gần nhất độ lớn cường độ điện trường cực
đại, sóng đã lan truyền được
A. 6 m. B. 1,5 km. C. 3 m. D. 6 km.
Câu 171. (THPT Quỳnh Lưu - Nghệ An). Một sóng điện từ đang truyền từ một đài phát sóng ở
Hà Nội đên máy thu. Biết cường độ điện trường cực đại là 20 (V/m) và cảm ứng từ cực đại là
0,15(T). Tại điểm A có sóng truyền về hướng Bắc theo phương nằm ngang, ở một thời điểm nào
đó khi cường độ điện trường là 4 (V/m) và đang có hướng Đông thì vectơ cảm ứng từ có hướng
và độ lớn là
A. hướng lên và 0,03 T. B. hướng lên 0,075 T.
C. hướng xuống 0,03 T. D. hướng xuống 0,075 T.
Câu 172. Một sóng điện từ lan truyền trong chân không với bước sóng 720m, độ lớn vectơ ảm
ứng từ có giá trị cực đại lần lượt là E0 và B0. Trên một phương truyền sóng, xét tại một điểm M.
Vào thời điểm t, cường độ điện trường tại M có giá trị 0,5E0 và đang giảm. Vào thời điểm t + t
B0 3
cảm ứng từ tại M có giá trị và đang tăng. Biết rằng trong khoảng thời gian t vectơ cảm
2
ứng từ đổi chiều một lần. Giá trị của t là
A. 1,7s . B. 2, 4s . C. 0,6s . D. 1,8s .
Câu 173. (THPTQG 2017). Một sóng điện từ truyền qua điểm M trong không gian. Cường độ
điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là E 0 và B0. Khi
cảm ứng từ tại M bằng 0,5B0 thì cường độ điện trường tại đó có độ lớn là
A. 0,5E0. B.E0. C. 2E0. D. 0,25E0.

Lao động trí óc làm cho con người trở nên cao thượng ! Trang 19
GV chuyên luyện thi và viết sách luyện thi thầy Hoàng Sư Điểu
Câu 174. (MH Bộ GD 2017). Một sóng điện từ có chu kì T, truyền qua điểm M trong không gian,
cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là E0
và B0. Thời điểm t = t0, cường độ điện trường tại M có độ lớn bằng 0,5E 0. Đến thời điểm t = t0 +
0,25T, cảm ứng từ tại M có độ lớn là
2B0 2B0 3B0 3B0
A. . B. . C. . D. .
2 4 4 2
Câu 175. (Chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi 2020). Một sóng điện từ truyền trong chân không với
bước sóng 150 m, cường độ điện trường cực đại và cảm ứng từ cực đại của sóng lần lượt là E 0
và B0. Tại thời điểm nào đó, cường độ điện trường tại một điểm trên phương truyền sóng có giá
E0 3
trị và đang tăng. Sau thời gian ngắn nhất là bao nhiêu thì cảm ứng từ tại điểm đó có giá
2
B
trị bằng 0 ?
2
250 500
A. ns. B. 62,5ns. C. ns. D. 125ns.
3 3
Câu 176. (THPTQG 2017). Tại một điểm có sóng điện từ truyền qua, cảm ứng từ biến thiên

theo phương trình B = B0cos  2108 t +  (Bo>0, t tính bằng s). Kể từ lúc t = 0, thời điểm đầu tiên
 3
để cường độ điện trường tại điểm đó bằng 0 là
10−8 10−8 10−8 10−8
A. s. B. s. C. s. D. s.
9 8 12 6
Câu 177. (Minh Họa Bộ GD 2019). Một sóng điện từ lan truyền trong chân không dọc theo
đường thẳng từ điểm M đến điểm N cách nhau 45 m. Biết sóng này có thành phần điện trường
tại mỗi điểm biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số 5 MHz. Lấy c = 3.108 m/s. Ở thời điểm
t, cường độ điện trường tại M bằng 0. Thời điểm nào sau đây cường độ điện trường tại N bằng
0?
A. t + 225 ns. B. t + 230 ns. C. t + 260 ns. D. t + 250 ns.
Câu 178. (ĐH - 2010). Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, người ta sử dụng cách biến
điệu biên độ, tức là làm cho biên độ của sóng điện từ cao tần (gọi là sóng mang) biến thiên theo
thời gian với tần số bằng tần số của dao động âm tần. Cho tần số sóng mang là 800 kHz. Khi dao
động âm tần có tần số 1000 Hz thực hiện một dao động toàn phần thì dao động cao tần thực
hiện được số dao động toàn phần là
A. 1600. B. 625. C. 800. D. 1000
DẠNG 2. ĐIỀU CHỈNH MẠCH THU SÓNG
Câu 179. Mạch chọn sóng của một máy thu thanh gồm một cuộn dây thuần cảm và một tụ điện
có điện dung biến đổi được. Khi đặt điện dung của tụ điện có giá trị 20pF thì bắt được sóng có
bước sóng 30m. Khi điện dung của tụ điện giá trị 180pF thì sẽ bắt được sóng có bước sóng là
A. 150 m. B. 270 m. C. 90 m. D. 10 m.
Câu 180. (Chuyên ĐH Vinh). Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm tụ điện và cuộn cảm
thuần có độ tự cảm 0,1 mH. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do, điện áp cực đại giữa
hai bản tụ là 10 V, cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 1 mA. Mạch dao động cộng hưởng
được với sóng điện từ có bước sóng là
A. 600 m. B. 188,5 m. C. 60 m. D. 18.85 m.

Trang 20. Cơm cha áo mẹ chữ thầy, gắng công mà học có ngày thành danh !
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Mạch dao động và sóng điện từ
Câu 181. Một đài bán dẫn có thể thu cả sóng AM và FM bằng cách thay đổi cuộn cảm L của
mạch thu sóng nhưng vẫn dùng chung một tụ xoay. Khi thu sóng AM, đài thu được dải sóng
100m đến 600m. Khi thu sóng FM, đài thu được bước sóng ngắn nhất 2,5m. Bước sóng dài nhất
trong dải sóng FM mà đài thu được là
A.7,5m. B.12m. C.15m. D.5m.
Câu 182. (CĐ - 2010). Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm tụ điện có điện dung
C0 và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, thu được sóng điện từ có bước sóng 20 m. Để thu được
sóng điện từ có bước sóng 60 m, phải mắc song song với tụ điện C0 của mạch dao động một tụ
điện có điện dung
A. C = C0. B. C = 2C0. C. C = 8C0. D. C = 4C0.
Câu 183. (Sở GD Phú Thọ 2019). Mạch dao động dùng làm mạch chọn sóng của một máy thu
vô tuyến điện gồm tụ điện có điện dung C0 và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Máy này thu được
sóng điện từ có bước sóng 30 m. Để thu được sóng điện từ có bước sóng 60 m, phải thay tụ điện
C0 của mạch dao động bằng một tụ điện khác có điện dung bằng
A. 4C0. B. 2C0. C. 0,25C0. D. 0,5C0.
Câu 184. Mạch chọn sóng của một máy thu thanh gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm không
đổi và một tụ điện có thể thay đổi điện dung. Khi tụ điện có điện dung C1 , mạch thu được sóng
điện từ có bước sóng 100m; khi tụ điện có điện dung C2 , mạch thu được sóng điện từ có bước
C2
sóng 1km. Tỉ số là
C1
A. 10. B. 1000. C. 100. D. 0,1.
Câu 185. Mạch dao động của máy thu sóng vô tuyến có tụ điện với điện dung C và cuộn cảm
với độ tự cảm L, thu được sóng điện từ có bước sóng 20m. Để thu được sóng điện từ có bước
sóng 40m, người ta phải mắc song song với tụ điện của mạch dao động trên một tụ điện có điện
dung C’ bằng
A. 4C. B.C. C. 3C. D. 2C.
Câu 186. Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một tụ điện có điện dung thay
10 160 2,5
đổi từ pF đến pF và cuộn dây có độ tự cảmF . Mạch trên có thể bắt được sóng
  
điện từ có bước sóng nằm trong khoảng
A. 2m    12m . B. 3m    12m .
C. 3m    15m . D. 2m    15m .
Câu 187. Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm một cuộn dây có độ tự cảm L và một
bộ tụ điện gồm một tụ điện cố định C0 mắc song song với một tụ xoay C. Tụ C có điện dung thay
1
đổi từ pF đến 0,5 pF . Nhờ vậy mạch có thể thu được các sóng có bước sóng từ 0,12m đến
23
0,3m. Độ tự cảm L bằng
1,5 0, 46 1 1
A. H . B. H . C. H . H .D.
 2
2  2

Câu 188. Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm một cuộn dây có độ tự cảm L và một
bộ tụ điện gồm một tụ điện cố định C0 mắc song song với một tụ C. Tụ C có điện dung thay đổi
từ 10nF đến 170nF. Nhờ vậy mạch có thể thu được các sóng có bước sóng từ  đến 3 . Giá trị
của C0 bằng
A. 45nF. B. 25nF. C. 30nF. D. 10nF.

Lao động trí óc làm cho con người trở nên cao thượng ! Trang 21
GV chuyên luyện thi và viết sách luyện thi thầy Hoàng Sư Điểu
Câu 189. Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm một cuộn dây có độ tự cảm L và một
bộ tụ điện gồm một tụ điện cố định C0 mắc song song với một tụ xoay C. Tụ C có điện dung thay
đổi từ 10pF đến 250pF. Nhờ vậy mạch có thể thu được các sóng có bước sóng từ 10m đến 30m.
Độ tự cảm L bằng
A. 0,93 H . B. 0,84 H . C. 0,94 H . D. 0,74 H .
4
Câu 190. Mạch chọn sóng của một máy thu gồm một tụ điện có điện dung pF và cuộn
9 2
cảm có độ tụ cảm biến thiên. Để có thể bắt được sóng điện từ có bước sóng 100m thì độ tự cảm
cuộn dây bằng
A. 0,0645H. B. 0,0625H. C. 0,0615H. D. 0,0635H.
Câu 191. Một mạch chọn sóng để thu được sóng có bước sóng 20 m thì cần chỉnh điện dung
của tụ là 200 pF. Để thu được bước sóng 21 m thì chỉnh điện dung của tụ là
A. 220,5 pF. B. 190,47 pF. C. 210 pF. D. 181,4 mF.
Câu 192. Một mạch chọn sóng gồm cuộn dây có hệ số tự cảm không đổi và một tụ điện có điện
dung biến thiên. Khi điện dung của tụ là 20nF thì mạch thu được bước sóng 40m. Nếu muốn thu
được bước sóng 60m thì phải điều chỉnh điện dung của tụ
A. giảm 4nF B. giảm 6nF. C. tăng thêm 25nF D. tăng thêm 45nF.
Câu 193. Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm một tụ điện có điện dung 2000pF và
cuộn cảm có độ tự cảm 8,8 H . Để có thể bắt được dải sóng ngắn có bước sóng từ 10m đến
50m thì cần phải ghép thêm một tụ điện có điện dung biến thiên. Điện dung biến thiên trong
khoảng
A. 4,2nF  C  9,3nF . B. 0,3nF  C  0,9nF .
C. 0,4nF  C  0,8nF . D. 3, 2 pF  C  8,3 pF .
Câu 194. Một mạch thu sóng điện từ gồm cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm không đổi và
tụ điện có điện dung biến đổi. Để thu được sóng có bước sóng 90 m, người ta phải điều chỉnh
điện dung của tụ là 300 pF. Để thu được sóng 91 m thì phải
A. tăng điện dung của tụ thêm 303,3 pF. B. tăng điện dung của tụ thêm 306,7 pF.
C. tăng điện dung của tụ thêm 3,3 pF. D. tăng điện dung của tụ thêm 6,7 pF.
Câu 195. (THPTQG 2017). Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm cuộn cảm
thuần có độ tự cảm 3 μH và tụ điện có điện dung biến thiên trong khoảng từ 10 pF đến 500 pF.
Biết rằng, muốn thu được sóng điện từ thì tần số riêng của mạch dao động phải bằng tần số của
sóng điện từ cần thu (để có cộng hưởng). Trong không khí, tốc độ truyền sóng điện từ là 3.10 8
m/s, máy thu này có thể thu được sóng điện từ có bước sóng trong khoảng
A. từ 100 m đến 730 m. B. từ 10 m đến 73 m.
C. từ 1 m đến 73m. D. từ 10 m đến 730m.
Câu 196. (THPTQG 2017). Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm cuộn cảm
thuần có độ tự cảm 5 μH và tụ điện có điện dung thay đổi được. Biết rằng, muốn thu được sóng
điện từ thì tần số riêng của mạch dao động phải bằng tần số của sóng điện từ cần thu (để có
cộng hưởng). Trong không khí, tốc độ truyền sóng điện từ là 3.10 8 m/s, để thu được sóng điện
từ có bước sóng từ 40 m đến 1000 m thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện có giá trị
A. từ 9 pF đến 5,63nF. B. từ 90 pF đến 5,63 nF.
C. từ 9pF đến 56,3 nF. D. từ 90 pF đến56,3 nF.

Trang 22. Cơm cha áo mẹ chữ thầy, gắng công mà học có ngày thành danh !
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Mạch dao động và sóng điện từ
Câu 197. (Chuyên Lê Qúy Đôn - Quảng Trị 2019). Mạch dao động ở lối vào của một máy thu
thanh gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được và tụ điện có điện dung thay đổi được
từ 50pF đến 50nF. Biết rằng trong không khí, tốc độ truyền sóng điện từ là 3.10 8 m/s. Mạch này
có thể thu được sóng điện từ có bước sóng từ 30 m đến 1200 m. Hỏi độ tự cảm của cuộn dây
biến thiên trong khoảng nào? Lấy π2 = 10.
A. 5H đến 8H. B. 5nH đến 8H. C. 5mH đến 8mH. D. 5nH đến 8nH.
Câu 198. (Chuyên ĐH Vinh). Một mạch dao động lí tưởng được dùng làm mạch chọn sóng của
một máy thu vô tuyến điện. Điện dung của nó có giá trị thay đổi được, cuộn cảm có độ tự cảm
không đổi. Nếu điều chỉnh điện dung C = 4C1+9C2 thì máy thu bắt được sóng điện có bước sóng
51m. Nếu điều chỉnh điện dung C = 9C1+C2 thì máy thu bắt được sóng điện từ có bước sóng 39m.
Nếu điều chỉnh điện dung của tụ lần lượt là C = C 1 và C = C2 thì máy thu bắt được sóng điện từ
có bước sóng theo thứ tự đó là
A. 16m và 19m. B. 15m và 12m. C. 12m và 15m. D. 19m và 16m.
DẠNG 3. TỤ XOAY
Câu 199. Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm
20 (  H) và một tụ điện xoay có điện dung (điện dung là hàm bậc nhất của góc xoay) biến thiên
từ 10 pF đến 500 pF khi góc xoay biến thiên từ 0 0 đến 1800. Khi góc xoay của tụ bằng 900 thì
mạch thu được sóng điện từ có bước sóng bao nhiêu?
A. 107 m. B. 188 m. C. 135 m. D. 226 m
Câu 200. Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện gồm cuộn dây thuần cảm có L = 2.10 -5H
và một tụ xoay có điện dung biến thiên từ C1 = 10pF đến C2 = 500pF khi góc xoay biến thiên từ
00 đến 1800. Khi góc xoay của tụ bằng 900 thì mạch thu sóng điện từ có bước sóng là
A. 26,64m. B. 188,40m. C. 134,54m. D. 107,52m.
Câu 201. (ĐH-2012). Một mạch dao động gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm xác định và
một tụ điện là tụ xoay, có điện dung thay đổi được theo quy luật hàm số bậc nhất của góc xoay
 của bản linh động. Khi  = 00, tần số dao động riêng của mạch là 3 MHz. Khi  =1200, tần số
dao động riêng của mạch là 1 MHz. Để mạch này có tần số dao động riêng bằng 1,5 MHz thì 
bằng
A. 300. B. 450. C. 600. D. 900.
Câu 202. (Sở Nam Định 2019). Mạch dao động LC lí tưởng gồm: cuộn cảm thuần có độ tự cảm
L và tụ xoay có điện dung L là hàm bậc nhất của góc xoay α. Khi góc xoay bằng 10 0 thì chu kì dao
động của mạch là 1 ms; khi góc xoay bằng 400 thì chu kì dao động của mạch là 2 ms. Góc xoay
khi mạch dao động với chu kì 3 ms là
A. 700. B. 1600. C. 900. D. 1200.
1
Câu 203. Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm một cuộn dây có độ tự cảm
1082
(mF) và một tụ xoay. Tụ xoay có điện dung biến thiên theo góc xoay C =  + 30(pF). Để thu được
sóng điện từ có bước sóng 15m thì góc xoay bằng
A. 35,50. B. 37,50. C. 36,50. D. 38,50.
Câu 204. (Chuyên ĐH Vinh 2016). Một tụ xoay hình bán nguyệt có điện dung biến thiên liên
tục từ C1 = 10pF đến C2 = 490pF khi góc quay biến thiên liên tục từ 0 0 đến 1800.Tụ được nối với
cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 2.10-6 H để tạo thành mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến
điện. Để máy thu bắt được sóng 21 m thì phải xoay tụ một góc bao nhiêu kể từ vị trí góc ban đầu
bằng 00 ?
A. 19,50. B. 210. C. 18,10. D. 23,30.
---HẾT---

Lao động trí óc làm cho con người trở nên cao thượng ! Trang 23
GV chuyên luyện thi và viết sách luyện thi thầy Hoàng Sư Điểu

TUYỂN CHỌN NHỮNG CÂU HỎI ĐIỂM 10


(Dành cho hs xuất sắc – siêu chăm chỉ)
Câu 205. Mạch LC lí tưởng gồm tụ C và cuộn cảm L đang hoạt động. Khi i=10 -3A thì điện tích
trên tụ là q=2.10-8C. Chọn t=0 lúc cường độ dòng điện có giá trị cực đại. Cường độ dòng điện tức
thời có độ lớn bằng nửa cường độ dòng điện cực đại lần thứ 2012 tại thời điểm 0,063156s.
Phương trình dao động của địên tích là
 
A. q = 2 2.10 −8 cos(5.10 4 t + ) (C). B. q = 2 2.10 −8 cos(5.10 4 t + ) (C).
2 3
 
C. q = 2 2.10 −8 cos(5.10 4 t + ) (C). D. q = 2 2.10 −8 cos(5.10 4 t + ) (C).
4 6
Câu 206. Một mạch dao động LC lí tưởng có L = 2.10−6 H , C = 8.10−6 C và cường độ dòng điện cực
đại của dòng điện chạy trong mạch I0 = 0,5A . Lấy gốc thời gian t = 0 là lúc năng lượng điện trường
bằng năng lượng từ trường, điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện chạy trong
mạch đều có giá trị dương. Điện tích trên tụ biên thiên theo quy luật
   
A. q = 2.10−7 cos  2,5.106 −  ( C ) . B. q = 2.10−7 cos  2,5.106 −  ( C ) .
 3  4
   
C. q = 2.10−7 cos  2,5.106 +  ( C ) . D. q = 2.10−7 cos  2,5.106 +  ( C )
 3  3
Câu 207. Một dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm có L = 5μH và tụ điện có hai bản A,B với
C = 8nF. Tại thời điểm t1(s), bản A của tụ có q = 24nC. Đến thời t2 = (t1 + 0,6.10-6.π) s, hiệu điện
thế giữa hai bản A,B là
A. – 3 V. B. 3 2 V. C. - 3 2 V. D. 3 V.
2 
Câu 208. (Thị Xã Quãng Trị 2017). Đặt điện áp u = U 0 cos  t  (V) vào hai đầu đoạn mạch AB
 T 
gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp. Đoạn AN gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện có
điện dung C và đoạn NB là cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Khi thay đổi giá trị biến trở R thì điện
áp hiệu dụng hai đầu AN không thay đổi. Nếu mắc cuộn cảm và tụ điện trên thành mạch dao
động điện từ tự do thì chu kì dao động riêng của mạch bằng
T T
A. . B. . C. T 2 . D. 2T.
2 2
Câu 209. (CĐ 2011). Cho hai mạch dao động lí tưởng L1C1 và L2C2 với C1 = C2 = 0,1μF, L1 = L2 = 1
μH. Ban dầu tích điện cho tụ C1 đến hiệu điện thế 6V và tụ C2 đến hiệu điện thế 12V rồi cho mạch
dao động. Thời gian ngắn nhất kể từ khi mạch dao động bắt đầu dao động thì hiệu điện thế trên
2 tụ C1 và C2 chênh lệch nhau 3V là
10−6 10 −6 10 −6 10 −6
A. s. B. s. C. s. D. s.
6 3 2 12
Câu 210. (Chuyên SP Hà Nội 2018). Có hai tụ điện C1,C2 và hai cuộn cảm thuần L1, L2. Biết C1 =
C2 = 0,2 µF, L1 = L2 = 2 µH. Ban đầu tích điện cho tụ C1 đến hiệu điện thế 8 V và tụ C2 đến hiệu
điện thế 16 V rồi cùng một lúc mắc C1 với L1, C2 với L2 để tạo thành hai mạch dao động lí tưởng
L1C1 và L2C2. Lấy π2 = 10. Thời gian ngắn nhất kể từ khi hai mạch bắt đầu dao động đến khi hiệu
điện thế trên hai tụ C1 và C2 chênh lệch nhau 4 V là
10−6 2.10−6 10−6 10−6
A. s. B. s. C. s. D. s.
3 3 12 6

Trang 24. Cơm cha áo mẹ chữ thầy, gắng công mà học có ngày thành danh !
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Mạch dao động và sóng điện từ

Câu 211. Cho hai mạch dao động lý tưởng L1C1 và L 2C2 với
L1 = L2 và C1 = C2 = 1  F . Tích điện cho hai tụ C1 và C2 thì đồ thị
điện tích của chúng được biểu diễn như hình vẽ. Kể từ thời điểm
t = 0 , thời điểm lần thứ 2018 hiệu điện thế trên hai tụ C1 và C2
chênh nhau 3 V là
121 126
A. s. B. s
120 125
124 1009
C. s. D. s.
125 1000
Câu 212. (THPT Kim Liên – Hà Nội 2019). Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao
động điện từ tự do với chu kì 1 ms. Cường độ dòng điện tức thời trong hai mạch là
 5 
i1` = 4 3 cos  t +  (mA) và i 2 = 8cos t(mA) . Tổng điện tích của hai tụ điện trong hai mạch ở
 6 
cùng thời điểm có giá trị lớn nhất bằng
10−6 2.10−6 8.10−6 4.10−6
A. (C). B. (C). C. (C). D. (C).
   
Câu 213. (ĐH 2014). Hai mạch dao động điện từ LC lí
tưởng đang có dao động điện từ tự do với các cường độ
dòng điện tức thời trong hai mạch là i1 và i2 được biểu
diễn như hình vẽ. Tổng điện tích của hai tụ điện trong hai
mạch ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất bằng
3 5
A. C . B. C .
 
10 4
C. C . D. C .
 
Câu 214. (Chuyên Võ Nguyên Giáp – 2016). Một mạch dao
động LC lí tưởng có L = 5 mH đang dao động điện từ tự do. Năng
lượng điện trường và năng lượng từ trường của mạch biến thiên
theo thời gian t được biểu diễn bằng đồ thị như hình vẽ (đường
Wt biểu diễn cho năng lượng từ trường, đường Wđ biểu diễn cho
năng lượng điện trường). Điện tích cực đại của tụ điện là
A.2.10-4 C. B. 4.10-4 C.
C. 3.10-4 C. D. 5.10-4
Câu 215. (Chuyên Bắc Ninh 2019). Cho hai mạch dao động kín lí
tưởng L1C1 và L2C2 đang có dao động điện điều hòa. Gọi d1,d2 là
khoảng cách hai bản tụ khi đó C1 = m/d1 và C2 = m/d2 (m là hằng số).
Hai cuộn dây trong hai mạch giống nhau, gọi E là cường độ điện
trường trong khoảng giữa hai bản tụ, B là cảm ứng từ trong cuộn
dây. Xét đường biểu diễn mối quan hệ E và B trong mạch LC có dạng
như hình. (đường 1 mạch L1C1, đường 2 mạch L2C2). Tỉ số d2/d1 gần
bằng giá trị nào sau đây.
A. 27. B. 81. C. 1/27. D. 1/81.

Lao động trí óc làm cho con người trở nên cao thượng ! Trang 25
GV chuyên luyện thi và viết sách luyện thi thầy Hoàng Sư Điểu
CUNG CẤP NĂNG LƯỢNG CHO MẠCH DAO ĐỘNG LC
Câu 216. Một mạch dao động gồm một cuộn cảm có điện trở r = 0,5, độ tự cảm 275H, và
một tụ điện có điện dung 4200pF. để duy trì dao động với điện áp cực đại trên tụ là 6V thì phải
cung cấp cho mạch một công suất bằng
A. 513W. B. 2,15mW. C. 137mW. D. 137W.
Câu 217. Tụ điện của mạch dao động có điện dung C = 1µF, ban đầu được điện tích đến hiệu
điện thế 100V, sau đó cho mạch thực hiện dao động điện từ tắt dần. Năng lượng mất mát của
mạch từ khi bắt đầu thực hiện dao động đến khi dao động điện từ tắt hẳn là bao nhiêu ?
A.  W = 10 kJ B.  W = 5 mJ C.  W = 5 k J D.  W = 10 mJ
-4
Câu 218. Mạch dao động gồm cuộn dây có L = 210 H và C = 8nF, vì cuộn dây có điện trở thuần
nên để duy trì một hiệu điện thế cực đại 5V giữa 2 bản cực của tụ phải cung cấp cho mạch một
công suất P = 6mW. Điện trở của cuộn dây có giá trị
A. 100. B. 10. C. 50. D. 12.
Câu 219. Mạch dao động gồm L=4 H và C= 2000 pF , điện tích cực đại của tụ là Q0= 5 c . Nếu
mạch có điện trở R=0,1  , để duy trì dao động trong mạch thì trong một chu kì phải cung cấp
cho mạch một năng lượng là
A. 360J. B. 720mJ. C. 360 J . D. 0,89mJ.
Câu 220. Cho mạch LC. tụ có điện dung C=1 F , Cuộn dây không thuần cảm có L=1mH và điện
trở thuần r=0,5  . Điện áp cực đại ở hai đầu tụ U0= 8V. Để duy trì dao động trong mạch, cần
cung cấp cho mạch một công suất
A.16mW. B. 24mW. C. 8mW. D. 32mW.
Câu 221. Mạch dao động lí tưởng LC gồm tụ điện có điện dung C và cuộn dây có độ tụ cảm L =
0,125H. Dùng nguồn điện một chiều có suất điện động E cung cấp cho mạch một năng lượng 25
J thì dòng điện tức thời trong mạch là I = I0cos4000t(A). Giá trị của E bằng
A. 12V. B. 13V. C. 10V. D. 11V.
Câu 222. (Sở GD Quãng Bình 2017). Mắc nối tiếp ba phần tử gồm một tụ điện, một cuộn cảm
thuần và một điện trở thuần vào điện áp xoay chiều u = 100√2cos100πt V thì dung kháng của
tụ điện và cảm kháng của cuộn dây lần lượt là 100Ω và 110 Ω, đồng thời công suất tiêu thụ của
mạch là 400 W. Để mắc ba phần tử này thành một mạch dao động và duy trì dao động trong
mạch đó với điện áp cực đại 10 V thì phải cung cấp năng lượng cho mạch với công suất lớn nhất

A. 0,113W. B. 0,560W. C. 0,090W. D. 0,314W.
Câu 223. (Chuyên ĐH Vinh). Một mạch dao động LC lí tưởng. Dùng nguồn điện có có suất điện
động 10V cung cấp một năng lượng 25 J bằng cách nạp điện cho tụ. Sau đó, ngắt tụ ra khỏi
nguồn và cho tụ phóng điện qua mạch LC. Dòng điện tức thời trong mạch cứ sau những khoảng

thời gian lại bằng không. Độ tự cảm L của cuộn dây là
4000
A. 0,125H. B. 1H. C. 0,5H. D. 0,25H.
Câu 224. Nếu nối hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần R
= 1  vào hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động không đổi và điện trở trong r = 1
 thì trong mạch có dòng điện không đổi cường độ 1,5A. Dùng nguồn điện này để nạp điện cho
một tụ điện có điện dung C = 1  F. Khi điện tích trên tụ điện đạt giá trị cực đại, ngắt tụ điện khỏi
nguồn rồi nối tụ điện với cuộn cảm thuần L thành một mạch dạo động thì trong mạch có dao
động điện từ tự do với tần số góc 106 rad/s và cường độ dòng điện cực đại bằng
A. 1,5A. B. 2A. C. 0,5A. D. 3A.

Trang 26. Cơm cha áo mẹ chữ thầy, gắng công mà học có ngày thành danh !
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Mạch dao động và sóng điện từ
Câu 225. (ĐH-2011) Nếu nối hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện
trở thuần R = 1  vào hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động không đổi và điện trở
trong r thì trong mạch có dòng điện không đổi cường độ I. Dùng nguồn điện này để nạp điện
cho một tụ điện có điện dung C = 2.10-6F. Khi điện tích trên tụ điện đạt giá trị cực đại, ngắt tụ
điện khỏi nguồn rồi nối tụ điện với cuộn cảm thuần L thành một mạch dạo động thì trong mạch
có dao động điện từ tự do với chu kì bằng . 10-6 s và cường độ dòng điện cực đại bằng 8I. Giá
trị của r bằng
A. 0,25  . B. 1  . C. 0,5  . D. 2  .
Câu 226. Mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm 30  H một tụ điện có 3000 pF. Điện trở
thuần của mạch dao động là 1  . Để duy trì dao động điện từ trong mạch với điện lượng cực đại
trên tụ 18 (nC) phải cung cấp cho mạch một năng lượng điện có công suất là
A. 1,80 W. B. 1,80 mW. C. 0,18 W. D. 5,5 mW.
Câu 227. (ĐH-2011) Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây có độ tự cảm 50 mH và tụ
điện có điện dung 5  F. Nếu mạch có điện trở thuần 10-2  , để duy trì dao động trong mạch với
hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 12 V thì phải cung cấp cho mạch một công suất
trung bình bằng
A. 72 mW. B. 72 W . C. 36  W. D. 36 mW.
Câu 228. Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây có độ tự cảm 28 (  H) và tụ điện có
điện dung 3000 (pF). Điện áp cực đại trên tụ là 5 (V). Nếu mạch có điện trở thuần 1  , để duy
trì dao động trong mạch với giá trị cực đại của điện áp giữa hai bản tụ điện là 5 (V) thì trong mỗi
phút phải cung cấp cho mạch năng lượng bằng
A. 1,3mJ. B. 0,075J. C. 1,5J. D. 0,08 J.
Câu 229. Trong mạch dao động tụ điện được cấp một năng lượng 1 J
từ nguồn điện một chiều có suất điện động 4V. Cứ sau những khoảng
thời gian như nhau 1 s thì năng lượng trong tụ điện và trong cuộn cảm
lại bằng nhau. Độ tự cảm của cuộn dây là
34 35
A. H . B. H .
 2
2
32 30
C. H D. H .
 2
2
Câu 230. (Trích chuyên ĐH Vinh). Một mạch điện bố trí như hình vẽ
bên. Biết E = 12V, r = 1Ω, R = 5 Ω, cuộn dây thuần cả có độ tự cảm L và
tụ điện có điện dung C = 8 μF. Ban đầu khóa K đóng và mạch ổn định.
Ngắt khóa K, mạch LC dao động điện từ với hiệu điện thế cực đại trên
tụ là 12V. Giá trị của L bằng
A. 2,88 μH. B. 0,288 mH.
C. 0,144 mH. D. 1,44 μH.

THU PHÁT SÓNG LIÊN QUAN ĐẾN THỰC TẾ


Câu 231. Tụ xoay trên radio có điện dung có thể thay đổi từ 10 pF đến 370 pF khi góc xoay biến
thiên từ 00 đến 1800. Biết điện dung của tụ xoay thay đổi được theo quy luật hàm số bậc nhất
của góc xoay  của bản linh động. Ban đầu góc xoay là 800, radio bắt đài VOV1 với tần số 99,9
MHz. Để bắt được đài VOV3 với tần số 104,5 MHz, cần phải
A. xoay ngược lại một góc 7,320. B. xoay thêm một góc 7,320.
C. xoay thêm một góc 72,680. D. xoay ngược lại một góc 72,680.

Lao động trí óc làm cho con người trở nên cao thượng ! Trang 27
GV chuyên luyện thi và viết sách luyện thi thầy Hoàng Sư Điểu
Câu 232. Một ăng ten rada đang quay đều với vận tốc góc π (rad/s), một máy bay đang bay về
phía nó. Tại thời điểm lúc ăng ten đang hướng về phía máy bay, ăng ten phát sóng điện tử và
nhận sóng phản xạ trở lại mất 150 μs, sau đó ăng ten quay 1 vòng rồi lại phát sóng điện tử về
phía máy bay, thời gian từ lúc phát đến lúc nhận lần này là 146 μs. Tốc độ trung bình của máy
bay là
A. 275m/s. B. 300m/s. C. 225m/s. D. 400m/s.
Câu 233. (Chuyên Võ Nguyên Giáp 2016). Một anten parabol, đặt tại một điểm O trên mặt đất,
phát ra một sóng vô tuyến truyền thẳng theo phương hợp với phương nằm ngang một góc 45 0
hướng lên. Sóng này phản xạ trên tầng điện li, rồi truyền thẳng trở lại mặt đất ở điểm M. Coi
Trái Đất hình cầu, bán kính R = 6400 km, tầng điện li như một lớp cầu ở độ cao 100 km. Độ dài
cung OM trên mặt đất gần giá trị nào sau đây?
A. 182,6 km. B. 322,4 km. C. 219,5 km. D. 195,4 km.
Câu 234. (Chuyên Đại Học Vinh 2016). Vinasat-1 là vệ tinh viễn thông địa tĩnh đầu tiên của Việt
Nam(vệ tính địa tĩnh là vệ tinh mà ta quan sát nó từ trái đất dường như nó đứng im trên không).
Điều kiện để có vệ tinh địa tĩnh là phải phóng vệ tinh sao cho mặt phẳng quay của nó nằm trong
mặt phẳng xích đạo của trái đất, chiều chuyển động theo chiều quay của trái đất và có chu kì
quay đúng bằng chu kì tự quay của trái đất là 24 giờ. Cho bán kính trái đất R = 6400km. Biết vệ
tinh quay trên quỹ đạo với tốc độ dài 3,07 km/s. Khi vệ tinh phát sóng điện từ, tỉ số giữa thời
gian dài nhất và ngắn nhất sóng đến được mặt đất là
A. 1,32. B. 1,25. C. 1,16. D. 1,08.
Câu 235. (ĐH - 2013). Giả sử một vệ tinh dùng trong truyền thông đang đứng yên so với mặt
đất ở một độ cao xác định trong mặt phẳng Xích đạo Trái Đất; đường thẳng nối vệ tinh với tâm
Trái Đất đi qua kinh tuyến số 0 hoặc kinh tuyến gốc. Coi Trái Đất như một quả cầu, bán kính là
6370 km; khối lượng là 6.1024 kg và chu kì quay quanh trục của nó là 24 h; hằng số hấp dẫn G =
6,67.10-11 N.m2/kg2. Sóng cực ngắn f > 30 MHz phát từ vệ tinh truyền thẳng đến các điểm nằm
trên Xích Đạo Trái Đất trong khoảng kinh độ nào dưới đây?
A. Từ kinh độ 85020’ Đ đến kinh độ 85020’T. B. Từ kinh độ 79020’Đ đến kinh đô 79020’T.
C. Từ kinh độ 81020’ Đ đến kinh độ 81020’T. D. Từ kinh độ 83020’T đến kinh độ 83020’Đ.
Câu 236. Trạm ra-đa Sơn Trà (Đà Nẵng) ở độ cao 621m so với mực nước biển, tại đỉnh núi bán
đảo Sơn Trà có tọađộ 1608’ vĩ Bắc và 108015’ kinh Đông (ngay cạnh bờ biển). Coi mặt biển là 1
mặt cầu bán kính 6400 km. Nếu chỉ xét sóng phát từ ra-đa truyền thẳng trong không khí đến tàu
thuyền và bỏ qua chiều cao con thuyền thì vùng phủ sóng của trạm trên mặt biển là một phần
mặt cầu – gọi là vùng phủ sóng. Độ dài vĩ tuyến Bắc 16 08’ tính từ chân ra-đa đến hết vùng phủ
sóng bằng
A. 89,2 km. B. 170 km. C. 85,6 km. D. 178 km.
Câu 237. (Chuyên Phan Bội Châu 2017). Vệ tinh VINASAT – 1 có tọa độ địa lý 1320 kinh Đông,
vệ tinh ở độ cao 35927 km so với mặt đất. Đài truyền hình Việt Nam (VTV) có tọa độ 21 0 vĩ Bắc,
1050 kinh Đông. Coi Trái Đất có dạng hình cầu đồng chất bán kính 6400 km, tốc độ truyền sóng
điện từ là 3.108 m/s. Thời gian kể từ lúc VTV phát tín hiệu sóng cực ngắn đến khi VINASAT – 1
nhận được là
A. 112ms. B. 124ms. C. 127ms. D. 118ms.
-------HẾT-----

DÀNH CHO QUÝ THẦY CÔ QUAN TÂM: ĐẶT MUA CÁC GÓI TÀI LIỆU VIP (100%
FILE WORD) ĐỂ LÀM GIÁO ÁN GIẢNG DẠY LUYỆN THI QUÝ THẦY CÔ LIÊN HỆ
0909.928.109 (ZALO)

Trang 28. Cơm cha áo mẹ chữ thầy, gắng công mà học có ngày thành danh !

You might also like