Professional Documents
Culture Documents
2017 - 2018 - HDC
2017 - 2018 - HDC
2
3.2 SO3 + H2O H2SO4
0,2 0,2 0,2
(Vì sau PU tạo thành oleum nên H2O hết, SO3 dư)
- Trong dung dịch H2SO4 ban đầu có:
98.180
nH2SO4 = = 1,8 mol
100.98 0,5đ
2.180
nH2O = = 0,2 mol.
100.18
- Gọi x = nSO3 cần dùng
nH2SO4 trong dung dịch sau = 0,2 + 1,8 = 2 mol.
nSO3 trong dung dịch sau = x – 0,2 mol.
n SO3 3
Ta có: =
n H 2SO4 1
x - 0,2 3
=
2 1
0,5đ
x = 6,2 m = 6,2.80 = 496 gam.
4a Gọi x, y là số mol của M và R
Mx + Ry = 6,06 (1)
Nếu cả M và R đều tác dụng với H2O thì dung dịch A (MOH,
R(OH)3 khi tác dụng với HCl sẽ tạo ra các muối clorua (MCl, RCl3);
các muối này không thể kết tủa, vì muối clorua tủa thì kim loại phải
không tác dụng với H2O. Trái giả thiết (loại).
Chỉ có kim loại kiềm mới tác dụng với H2O tạo ra MOH, R không
tác dụng với H2O nhưng tan được trong dung dịch kiềm suy ra R là
kim loại có oxit và hiđroxit lưỡng tính.
M + H2 O MOH + 1/2H2
x x 0,5x
R + MOH + H 2O MRO2 + 3/2 H2
y y y 1,5y 0,25đ
Ta có nH2 = 3,808: 22,4 = 0,17 (mol)
0,5x + 1,5y = 0,17
hay x + 3y = 0,34 (2)
Dung dịch A thu được gồm y mol MRO2 và (x – y) mol MOH
Chia A làm hai phần bằng nhau.
Cô cạn phần thứ nhất thu được 4,48 gam chất rắn nên cả hai phần sẽ là
8,96 gam.
y(M + R + 32) + (x – y)(M + 17) = 8,96 (3) 0,25đ
Từ (1), (2), (3) ta được x = 0,1; y = 0,08
Thay x, y vào (1) ta có 0,1M + 0,08R = 6,06
Hay 10M + 8R = 606
M Li Na K
R 67 (loại) 47 (loại) 27 (Al)
Vậy M là Kali (K); R là nhôm (Al)
mK = 0,1.39 = 3,9 gam
3
%mK = 3,9.100%: 6,06 = 64,35% 0,25đ
%mAl = 100% - 64,35% = 35,65%
4b x-y 0, 08
Phần 2 (1/2 dung dịch A) chứa: KOH ( = 0,01 mol); KAlO2 ( =
2 2
0,04 mol)
Khi thêm HCl vào phần hai ta được kết tủa là Al(OH)3
nAl(OH)3 = 0,78 : 78 = 0,01mol
Có hai trường hợp xảy ra:
Trường hợp 1: Al(OH)3 chưa bị hòa tan.
HCl + KOH KCl + H2 O
0,01 0,01
HCl + KAlO2 + H2O KCl + Al(OH)3
0,01 0,01 0,01
Vậy VHCl = 0,02:1 = 0,02 lít 0,25đ
Trường hợp 2: Al(OH)3 bị hòa tan một phần
HCl + KOH KCl + H2 O (1)
0,01 0,01
HCl + KAlO2 + H2O KCl + Al(OH)3 (2)
0,04 y/2 = 0,04 0,04
Số mol Al(OH)3 thu được là 0,01 mol suy ra số mol Al(OH)3 bị HCl 0,25đ
hòa tan là 0,04 – 0,01 = 0,03 mol
3HCl + Al(OH)3 AlCl3 + 3H2O (3)
0,09 0,03
Tổng số mol của HCl là: 0,01 + 0,04 + 0,09 = 0,14 mol
Vậy VHCl = 0,14 : 1 = 0,14 lít 0,25đ
5a - Xác định công thức của rượu:
mrượu = 29,6 gam
nrượu = nN2 = 11,2/28 = 0,4 mol
Mrượu = 29,6/0,4 = 74.
14n + 18 = 74
n = 4: C4H9OH
Vậy công thức cấu tạo của rượu là: CH3CH2CH2CH2OH 0,5đ
- Gọi số mol mỗi chất trong hỗn hợp X:
Số mol CxHyCOOC4H9 = a
Số mol CxHyCOOH = b
Số mol C4H9OH = c
+ Hỗn hợp X tác dụng dung dịch NaOH:
CxHyCOOC4H9 + NaOH CxHyCOONa + C4H9OH (*)
a a a a
CxHyCOOH + NaOH CxHyCOONa + H2O (*’)
b b b b
C4H9OH + NaOH không PU
4
c
Có: nNaOH = a + b = 0,25.2 = 0,5 (1) 0,25đ
Tổng số mol rượu sau PU là: a + c = 0,4 (2)
- Mặt khác: Xét PU đốt cháy:
nCO2 = 69,44/22,4 = 3,1 mol
mCO2 = 3,1.44 = 136,4 gam
mH2O = 50,4 gam
nH2O = 2,8 mol
X + O2 CO2 + H2 O
62g 136,4g 50,4g
BTKL mO2 cần để đốt X = 136,4 + 50,4 - 62 = 124,8 gam
nO2 = 3,9 mol
Bảo toàn nguyên tố oxi cho PU cháy ta được:
nO trong X = nO trong CO2 + nO trong H2O – nO đốt cháy
= 3,1.2 + 2,8 – 3,9.2
= 1,2 mol
2a + 2b + c = 1,2 (3) 0,25đ
Từ (1), (2), (3) a = 0,2; b = 0,3; c = 0,2
- Xét PU (*) và (*’):
+ Bảo toàn khối lượng ta có:
mmuối = mX + mNaOH - mrượu – mH2O
mmuối = 62 + 0,5.40 – 0,4.74 – 0,3.18 = 47 gam
Tổng số mol muối = a + b = 0,5
Mmuối = 47/0,5 = 94
12x + y + 44 + 23 = 94
12x + y = 27
x = 2; y = 3 0,25đ
Vậy công thức của axit là C2H3COOH (hay CH2=CH-COOH).
5b naxit ban đầu = a + b = 0,5 mol
nancol ban đầu = a + c = 0,4 < naxit ban đầu Tính hiệu suất phản ứng theo
ancol
neste tạo ra = a = 0,2 mol
n
H% = este .100% = (0,2/0,4).100% 0,25đ
n ancol
H% = 50%
Ghi chú: Bài làm có thể có cách giải khác, nếu đúng vẫn được điểm tối đa của phần đó.