Professional Documents
Culture Documents
QTDVH 2020
QTDVH 2020
QTDVH 2020
1
2/17/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
2
2/17/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
3
2/17/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1
0
10
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.2. Các khía cạnh văn hóa
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
- Khoảng cách quyền lực
- Chủ nghĩa cá nhân/ tập thể
- Nam tính/ Nữ tính
- Né tránh bất trắc
- Hướng tương lai
- Đam mê/ Kiềm chế
1
1
11
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
12
4
2/17/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
Khoảng cách quyền lực (Power Distance)
Khoảng cách quyền lực thấp Khoảng cách quyền lực cao
- Những dấu hiệu của đặc quyền và địa vị cần - Những dấu hiệu của đặc quyền và địa vị cần
được xóa bỏ được tôn trọng và thể hiện
- Bố mẹ đối xử với con cái một cách bình đẳng - Bố mẹ thường dạy con cái phải biết nghe lời
- Không phải cứ là người lớn tuổi hơn là sẽ nhận - Phải dành sự kính trọng và thậm chí là kính nể
được sự kính trọng và nể sợ từ người khác đối với người lớn tuổi hơn
- Phương pháp giáo dục lấy người học làm trung - Phương pháp giáo dục lấy người dạy làm trung
tâm. tâm
- Hệ thống cấp bậc được hiểu là sự khác nhau về - Hệ thống cấp bậc đồng nghĩa với tồn tại sự bất
vai trò trong tổ chức, và được thiết lập để đem lại bình đẳng
sự thuận tiện
13
13
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
Khoảng cách quyền lực (Power Distance)
Khoảng cách quyền lực thấp Khoảng cách quyền lực cao
- Người chủ lý tưởng là người có tính dân chủ - Người chủ lý tưởng là người độc đoán nhưng
- Việc tham vấn cấp dưới là điều bình thường tốt bụng
- Ít xảy ra tham nhũng; các vụ bê bối thường - Cấp dưới thường được yêu cầu phải làm gì
chấm dứt sự nghiệp chính trị - Thường xảy ra tham nhũng; các vụ bê bối
thường được che đậy
- Sự phân phối thu nhập trong xã hội thường
- Sự phân phối thu nhập trong xã hội thường rất
khá bình đẳng
bất bình đẳng
- Tôn giáo nhấn mạnh vào sự bình đẳng giữa
- Tôn giáo thường gắn liền với thứ bậc tôn ti
các tín đồ
trong giới tu hành
14
14
2/17/2020 15
15
5
2/17/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
16
16
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
17
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
Chủ nghĩa cá nhân (Idividualist)
Chủ nghĩa cá nhân Chủ nghĩa tập thể
- Mỗi khi vượt quá giới hạn các quy tắc chuẩn - Mỗi khi vượt quá giới hạn các quy tắc chuẩn
mực, con người thường có cảm giác tội lỗi mực con người thường ít thấy cảm giác gì
- Trong ngôn ngữ sử dụng thì đại từ nhân xưng khác biệt
“tôi” là không thể thiếu được - Trong ngôn ngữ giao tiếp thì “cái tôi”
- Mục đích của việc giáo dục là biết được cách thường tránh sử dụng đến
thức để học hỏi - Mục đich của giáo dục là hướng dẫn cụ thể
- Việc hoàn thành nhiệm vụ được có ý nghĩa con người cách thức làm từng việc thế nào
quan trọng và được đề cao hơn so với xây dựng - Xây dựng các mối quan hệ có ý nghĩa và
các mối quan hệ được đề cao hơn so với hoàn thành nhiệm vụ
18
18
6
2/17/2020
2/17/2020 19
19
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
20
20
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
Né tránh bất trắc (Uncertainty Avoidance)
Mức độ né tránh bất trắc thấp Mức độ né tránh bất chấp cao
- Con người coi sự bất trắc được coi là điều - Con người coi sự bất trắc trong cuộc sống
vốn có trong cuộc sống và mỗi ngày điều được coi là mối đe dọa cần phải chống lại
này có thể xảy đến - Mức độ căng thẳng cao, dễ xúc động, hay
- Thanh thản, ít bị căng thẳng, tự chủ, ít lo âu suy nghĩ và lo âu
- Thường đạt điểm số cao về sức khỏe và - Thường đạt điểm số thấp hơn về sức khỏe
hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc cá nhân
- Khoan dung với những người hoặc ý - Ít khi chấp nhận với những người hoặc ý
tưởng khác lạ/sai lạc: những điều mới lạ hay tưởng khác lạ bởi họ coi những điều gì
khác biệt thường tạo ra sự tò mò khác lạ thường gây nguy hiểm
- Thoải mái với những sự mập mờ hay lộn - Đòi hỏi sự rõ ràng và có trật tự
21 xộn
21
7
2/17/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
Né tránh bất trắc (Uncertainty Avoidance)
Mức độ né tránh bất trắc thấp Mức độ né tránh bất chấp cao
- Giáo viên có thể nói “tôi không biết” với - Giáo viên dường như có tất cả các câu trả
những câu hỏi mà người học đặt ra lời mà người học đặt ra
- Thay đổi việc làm không phải là điều gì - Mong muốn sự ổn định, vẫn chấp nhận ở
quá lớn, có thể chuyển nếu thấy không phù lại làm việc chỗ cũ dù có không thích
hợp - Chấp nhận các nguyên tắc, luật lệ đặt ra
- Không thích các luật lệ - dù các quy định - Xung đột và ít khoan dung về những khác
thành văn hay bất thành văn biệt trong tín ngưỡng, chính trị, tư tưởng
- Hòa hợp về tín ngưỡng, chính trị, tư tưởng - Về tôn giáo, triết lý và khoa học: có niềm
- Về tôn giáo, triết lý và khoa học: thuyết tin vào kết quả sau cùng và các lý thuyết
tương đối và theo chủ nghĩa kinh nghiệm mang tính nền tảng hay tổng quát
22
22
2/17/2020 23
23
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
24
24
8
2/17/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
Nam tính (Masculinity)
Nam tính Nữ tính
- Sự khác biệt về cảm xúc và vai trò xã hội - Sự khác biệt về cảm xúc và vai trò xã hội
giữa các giới tính là rất lớn giữa các giới tính là tương đối nhỏ
- Nam giới nên quyết đoán và giàu tham - Cả nam giới và nữ giới đều nhã nhặn, nhẹ
vọng trong khi nữ giới thì không nên nhàng và chu đáo
- Thường đề cao công việc hơn cuộc sống và - Chú trọng sự cân bằng giữa công việc và
gia đình cuộc sống
- Ngưỡng mộ/khâm phục đối với sức mạnh - Cảm thông với sự yếu đuối
- Người cha thường dạy con cái thực tế, - Các các ông bố và các bà mẹ đều giải
người mẹ thường dạy con cái về tình cảm quyết các vấn đề liên quan đến thực tế và
cảm xúc
25
25
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
Nam tính (Masculinity)
Nam tính Nữ tính
- Con gái được khóc còn con trai phải mạnh - Cả nam và nữ đều có thể khóc và không
mẽ và biết chiến đấu. nên gây hấn hoặc đánh nhau
- Người cha quyết định số lượng con trong gia - Các bà mẹ được quyết định nên có mấy
đình con
- Phụ nữ ít khi được tham gia vào các cuộc - Nhiều phụ nữ tham gia các cuộc bầu cử
bầu cử chính trị chính trị
- Tôn giáo đề cao vai trò của chúa và các vị - Tôn giáo tập trung vào con người và đề
thần cao tính nhân văn
- Có thái độ đạo đức đối với hoạt động tình -Có thái độ thực dụng về hoạt động tình
dục; họ coi tình dục là phương thức thể hiện dục; họ coi tình dục là phương thức gắn
26
kết
26
2/17/2020 27
27
9
2/17/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
28
28
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
Hướng tương lai (Long-term orientation)
Định hướng dài hạn Định hướng ngắn hạn
- Hầu hết các sự kiện quan trọng trong đời đều - Hầu hết các sự kiện quan trọng trong đời
xảy ra trong tương lai đều diễn ra trong quá khứ hoặc hiện tại
- Quan niệm người giỏi là người có thể thích - Quan niệm người giỏi là người luôn thể
nghi với mọi tình huống hiện được sự kiên quyết và ổn định
- Cái gì tốt hay xấu đều tùy thuộc vào hoàn - Có những nguyên tắc hay chỉ dẫn chung
cảnh về cái gì tốt hoặc xấu
- Các giá trị truyền thống có thể được điều - Giá trị truyền thống là bất khả xâm phạm
chỉnh để thích nghi với điều kiện thực tế - Cuộc sống gia đình được dẫn dắt bằng các
- Cuộc sống gia đình được dẫn dắt bằng cách
mệnh lệnh
chia sẻ nhiệm vụ
29
29
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
Hướng tương lai (Long-term orientation)
- Tiết kiệm và kiên nhẫn là những mục tiêu - Có xu hướng tự hào về quốc gia của mình
quan trọng
- Tiêu dùng và chi tiêu xã hội được khuyến
- Tiết kiệm quy mô lớn để phục vụ đầu tư khích
- Người học/sinh viên cho rằng thành công là - Người học/ sinh viên cho rằng thành công
do nỗ lực và thất bại là do thiếu nỗ lực hay thất bại là do may mắn
-Tăng trưởng kinh tế nhanh ở các quốc gia đạt -Kinh tế chậm hoặc kém phát triển ở các
được mức độ thịnh vượng cao quốc gia nghèo
30
30
10
2/17/2020
2/17/2020 31
31
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
32
32
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
Indulgence versus restraint (IVR ) – Sự đam mê và kiềm chế
Sự đam mê Sự kiềm chế
-Tỷ lệ người tuyên bố mình hạnh - Số lượng người cực kỳ hạnh phúc
phúc cao hơn ít hơn
-- Tự do ngôn luận có ý nghĩa quan - Tự do ngôn luận không phải là
trọng vấn đề quan tâm chính yếu
- Thời gian nghỉ ngơi có ý nghĩa - Thời gian nghỉ ngơi có ý nghĩa
quan trọng quan trọng thấp hơn
- Có nhiều khả năng ghi nhớ các cảm -Ít có khả năng ghi nhớ các cảm
xúc tích cực hơn xúc tích cực
33
33
11
2/17/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
Indulgence versus restraint (IVR ) – Sự đam mê và kiềm chế
Sự đam mê Sự kiềm chế
- Ở các quốc gia người dân có trình - Ở các quốc gia người dân có trình
độ, tỷ lệ sinh cao hơn độ, tỷ lệ sinh thấp
- Có nhiều người chủ động tham gia - Lượng người tham gia vào các
vào các hoạt động thể thao hơn hoạt động thể thao ít hơn
- Ở các nước đầy đủ lương thực, tỷ lệ - Ở các quốc gia đầy đủ lương
người dân béo phì cao hơn thực, tỷ lệ người dân béo phì thấp
- Ở các quốc gia giàu có, các nguyên hơn
tắc về tình dục thường thoáng hơn - Ở các quốc gia giàu có, các
-Việc duy trì luật lệ trong phạm vi cả nguyên tắc về tình dục chặt chẽ
nước không phải là ưu tiên hàng đầu hơn
34
- Có tỷ lệ cảnh sát trên 100,000
dân cao hơn
34
2/17/2020 35
35
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.2. Các khía cạnh văn hóa
1.2.2. Các khía cạnh văn hóa theo Trompenaars
36
36
12
2/17/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.2.2. Các khía cạnh văn hóa theo Trompenaars
Tính phổ quát so với tính đặc thù (Universalism Versus
Particularism)
37
37
Coi trọng các giá trị chung Đánh giá theo tình huống cụ thể
Người dân rất chú trọng đến Người dân ở những nền văn hóa này
luật pháp, các quy định, các giá tin rằng từng hoàn cảnh hay từng mối
trị, và bổn phận của bản thân. quan hệ cụ thể sẽ hình thành nên
Mỗi người luôn cố gắng đối xử những quy định hay nguyên tắc riêng
công bằng với nhưng người xung phù hợp với tình hình thực tế. Cách
quanh dựa trên những quy định thức họ hành xử hay đối phó với mỗi
hay nguyên tắc đã có sẵn . tình huống cụ thể có thể khác nhau
dựa trên những thứ đang xảy ra trong
thực tế.
VD: Thụy Sĩ, Canada, và Hoa
VD: Hàn Quốc, Nga, và Trung Quốc
Kỳ
2/17/2020 38
38
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.2.2. Các khía cạnh văn hóa theo Trompenaars
Chủ nghĩa cá nhân so với chủ nghĩa tập thể (Individualism Versus
Communitarianism)
39
39
13
2/17/2020
2/17/2020 40
40
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.2.2. Các khía cạnh văn hóa theo Trompenaars
Trung lập với xúc cảm (Neutral Versus Emotional)
41
41
2/17/2020 42
42
14
2/17/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.2.2. Các khía cạnh văn hóa theo Trompenaars
43
43
44
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.2.2. Các khía cạnh văn hóa theo Trompenaars
Thành tựu đạt được so với sự sắp đặt (Achievement Versus
Ascription)
45
45
15
2/17/2020
Người dân tin rằng tư cách và địa vị Người dân tin rằng mỗi người nên
của mỗi người được thể hiện qua được đánh giá căn cứ theo họ là ai.
năng lực và hiệu quả làm việc của họ. Ở các nền văn hóa này thì quyền
Những nền văn hóa này đánh giá cao lực, địa vị, hay tuổi tác có ý nghĩa
việc thể hiện năng lực cá nhân bất kể hết sức quan trọng.
người đó là ai.
Ví dụ: Ai Cập, Thổ Nhĩ Kỳ, và
Ví dụ: Na Uy, Thụy Điển, Hoa Kỳ,
Argentina, Nga, Nhật Bản, và Pháp
Úc, Canada, hay Vương Quốc Anh
2/17/2020 46
46
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.2.2. Các khía cạnh văn hóa theo Trompenaars
Thái độ đối với thời gian – tuần tự so với đồng bộ (Sequential Time
Versus Synchronous Time)
47
47
Thời gian là tuần tự (Thời gian Thời gian là đồng bộ (thời gian là đa
là đơn tuyến) tuyến)
Người dân thường coi các sự Người dân thường coi quá khứ, hiện tại
kiện xảy ra một cách tuần tự. Họ và tương lai có sự hòa trộn, đan xen lẫn
rất coi trọng tính đúng giờ thậm nhau. Họ thường làm nhiều công việc
chí coi thời gian là tiền bạc và cùng một lúc, đồng thời coi kế hoạch hay
chú ý vào việc lập kế hoạch (và những lời cam kết về thời hạn là những
thường thực hiện các công việc thứ có thể điều chỉnh được.
gắn theo kế hoạch đã định Nam Âu, Mỹ Latinh, và các nền văn
trước). hóa Ả rập
Bắc Âu, Đức, Anh, hay Mỹ
2/17/2020 48
48
16
2/17/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.2.2. Các khía cạnh văn hóa theo Trompenaars
Thái độ với môi trường sống (Internal Direction Versus Outer
Direction)
49
49
Khía cạnh Đặc điểm Cách thức làm việc hiệu quả
Kiểm soát Con người tin rằng họ có - Cho phép mỗi người phát triển
từ bên thể kiểm soát được thiên năng lực và kỹ năng của bản thân
trong nhiên và môi trường sống và tự việc kiểm soát việc học hỏi
xung quanh để từ đó thu - Xây dựng những mục tiêu cụ thể
được những lợi ích. Điều để cùng đạt được sự đồng thuận
này cũng ảnh hưởng tới - Có tư tưởng cởi mở đối với
thái độ của họ khi làm những xung đột và bất đồng,
việc trong các nhóm hay đồng thời có thể cho phép người
trong các tổ chức. xung quanh tham gia vào những
tranh luận mang tính xây dựng
2/17/2020 50
50
Khía cạnh Đặc điểm Cách thức làm việc hiệu quả
Kiểm soát từ Con người tin rằng họ bị - Cung cấp những nguồn lực cần thiết để
bên ngoài kiểm soát bởi thiên nhiên người lao động hoàn thành hiệu quả
hay môi trường, chính vì thế công việc của họ
họ cần tìm cách sống hài hòa - Cung cấp định hướng cũng như thường
với môi trường xung quanh xuyên phản hồi để giúp mọi người hiểu
để đạt được nhưng lợi ích. được hành động của họ có ảnh hưởng
Trong công việc cũng như như thế nào đến môi trường xung
trong các mối quan hệ thì họ quanh
thường chú ý tới các hành - Giải quyết các xung đột nảy sinh một
động sao cho tránh gây ra cách nhanh chóng và tránh sự ồn ào
xung đột với những người
- Làm tất cả những điều cần thiết để
xung quanh. Họ cũng
khích lệ sự tự tin của những người
thường muốn những người
xung quanh.
xung quanh đánh giá tốt về
- Đảm bảo sự cân bằng khi đưa ra những
họ trong công việc cũng như
góp ý phản hồi tích cực hay tiêu cực
trong cuộc sống
- Khuyến khích nhân viên tự chủ động
cũng như tự chịu trách nhiệm với công
2/17/2020 51
việc được giao
51
17
2/17/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.2. Các khía cạnh văn hóa
1.2.3. Các khía cạnh văn hóa theo dự án GLOBE
Né tránh sự bất trắc (Uncertainty avoidance)
Khoảng cách quyền lực (Power distance)
Chủ nghĩa tập thể cấp định chế (Institutional collectivism)
Chủ nghĩa tập thể cấp nhóm (In-group collectivism)
Sự bình đẳng về giới tính (Gender egalitarianism)
Tính quyết đoán (Assertiveness)
Định hướng tương lai (Future orientation)
Định hướng hoạt động (Performance orientation)
Định hướng con người (Human orientation)
52
52
53
53
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.3. Khác biệt văn hóa của một số quốc gia trên thế giới
1.3.1. Một số quốc gia ở khu vực châu Á
1.3.1.1. Nhật Bản
54
54
18
2/17/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.3. Khác biệt văn hóa của một số quốc gia trên thế giới
1.3.1. Một số quốc gia ở khu vực châu Á
1.3.1.2 Trung Quốc
55
55
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.3. Khác biệt văn hóa của một số quốc gia trên thế giới
1.3.1. Một số quốc gia ở khu vực châu Á
Việt Nam
56
56
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.3. Khác biệt văn hóa của một số quốc gia trên thế giới
1.3.2. Một số quốc gia ở khu vực châu Âu
1.3.2.1 Đức
57
57
19
2/17/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.3. Khác biệt văn hóa của một số quốc gia trên thế giới
1.3.2. Một số quốc gia ở khu vực châu Âu
1.3.2.2 Anh quốc
58
58
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.3. Khác biệt văn hóa của một số quốc gia trên thế giới
1.3.2. Một số quốc gia ở khu vực châu Âu
1.3.2.3 Italy
59
59
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.3. Khác biệt văn hóa của một số quốc gia trên thế giới
1.3.3. Một số quốc gia ở khu vực châu Mỹ
1.3.3.1 Hoa Kỳ
60
60
20
2/17/2020
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.3. Khác biệt văn hóa của một số quốc gia trên thế giới
1.3.3. Một số quốc gia ở khu vực châu Mỹ
1.3.3.2 Brazil
61
61
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
1.4. Quản trị đa văn hóa
1.4.1. Khác biệt văn hóa
Khác biệt văn hóa có thể hiểu là việc giữa hai hay nhiều nền
văn hóa có những giá trị khác nhau, thậm chí trái ngược nhau
tạo nên những nét riêng làm cho có thể phân định được các
nền văn hóa. Hay nói cách khác, khác biệt về văn hóa là sự
khác biệt về văn hóa giữa hai hay nhiều quốc gia
Ví dụ về khác biệt văn hóa
Vì sao có sự khác biệt văn hóa
62
62
63
63
21
2/17/2020
64
64
65
65
Thường xác định từng nhiệm vụ cũng như Công việc thường hướng tới các mối quan hệ
Hoạch định xây dựng lịch trình thực hiện cụ thể
Phương thức tổ chức thường được xác định Phương thức tổ chức không quá đi sâu cụ thể vàchi
Tổ chức rõ và tập trung vào từng nhiệm vụ cụ thể tiết, thường hướng tới sự tổng thể và con người
Mối quan tâm thường dành nhiều cho những Dành sự quan tâm lâu dài, chú trọng tới việc xây
Nhân sự nhiệm vụ trước mắt cần đáp ứng theo yêu dựng những mối quan hệ theo thời gian
cầu và hoàn thành ngay lập tức
Tập trung vào việc thực hiện tuần tự các Việc chỉ đạo thường linh hoạt, đưa ra các quyết định
công việc theo kế hoạch đã đề ra, quản lý và dựa trên tình hình thực tế, dành ưu tiên cho yếu tố
Lãnh đạo
điều tiết các dòng thông tin chi tiết con người, dựa nhiều vào việc chia sẻ thông tin và
tri thức tiềm năng
Thường sử dụng hệ thống kiểm soát phụ Thường sử dụng hệ thống kiểm soát linh hoạt. Việc
Kiểm soát thuộc nhiều vào thông tin chi tiết và những kiểm soát không chỉ dựa vào thông tin được cung
hạn định cụ thể về thời gian cấp mà còn dựa vào giao tiếp giữa người với người
66
66
22
2/17/2020
67
67
Chú trọng tới việc tiếp nối các truyền thống của Chú trọng tới các kế hoạch và những kết quả
doanh nghiệp, đồng thời xây dựng những khung đạt được trong dài hạn
Hoạch định thời gian cụ thể trong trường hợp kế hoạch nhằm
thực hiện sự thay đổi
Các quyết định mà tổ chức/doanh nghiệp đưa ra Công việc và các nguồn lực được phân bổ và
thường dựa vào thực tế tập quán xã hội đó. Những điều phối nhằm đáp ứng được những mục tiêu
Tổ chức kết quả đã đạt được và những sự kiện diễn ra trong dài hạn và những kế hoạch trong tương lai
quá khứ cũng góp phần định hướng quá trình tổ
chức các hoạt động.
Nhà quản lý thường chậm trong việc điều chỉnh các Nhà quản lý lựa chọn và đào tạo đội ngũ nhân
Nhân sự tiêu chuẩn liên quan đến việc lựa chọn và đào tạo viên nhằm đáp ứng những mục tiêu kinh doanh
đội ngũ nhân viên trong dài hạn
Thường xây dựng tầm nhìn và sứ mệnh của doanh Thường xây dựng tầm nhìn và sứ mệnh của
Lãnh đạo nghiệp hướng theo việc tiếp nối những giá trị và doanh nghiệp hướng theo những mục tiêu và
danh tiếng vốn có của doanh nghiệp lợi ích cần đạt được trong dài hạn
Thường xây dựng thước đo hiệu quả công việc dựa Thường xây dựng thước đo hiệu quả công việc
Kiểm soát trên những mục tiêu dựa trên những mục tiêu dài hạn
68
68
69
69
23
2/17/2020
Việc hoạch định thường mang tính chuyên quyền Đội ngũ nhân viên tùy theo nhiệm vụ và chức năng
và gia trường khi những người quản lý thường của mình có thể tham gia vào công đoạn xây dựng kế
Hoạch định đưa ra các quyết định cá nhân mà không cần trao hoạch.
đổi với nhân viên dưới quyền
Cấu trúc tổ chức thường theo dạng kiểm soát Cấu trúc tổ chức hướng tới khuyến khích sự tự chủ
chặt chẽ. Quyền lực và trách nhiệm theo dạng tập của mỗi cá nhân. Quyền lực và trách nhiệm theo dạng
Tổ chức
trung. phân quyền được chia sẻ tới các cấp thấp hơn trong tổ
chức.
Nhân viên có xu hướng mong muốn nhận được Mối quan hệ giữa nhân viên và quản lý thường không
sự hướng dẫn, dìu dắt và đề cử thăng tiến từ quá khắt khe bởi những quy định liên quan đến cách
Nhân sự người quản lý ứng xử (phù hợp/không phù hợp) hoặc bởi những quy
định cứng nhắc.
Người lãnh đạo thường hành xử theo cách thể Quản lý thường theo phong cách mở và chủ động trao
hiện vai trò quan trọng của mình trong tổ chức. đổi ý kiến với đội ngũ nhân viên dưới quyền. Nhân
Lãnh đạo Nhân viên quen và thậm chí thấy thoải mái với viên không có cảm giác lo sợ khi có vấn đề bất đồng
người giám sát trực tiếp mình với người quản lý.
Nhân viên thích việc giám sát cá nhân từ người Nhân viên thường thích làm việc trực tiếp với người
Kiểm soát quản lý trực tiếp hơn là hệ thống kiểm soát chung quản lý để cùng thực thi, giám sát, điều chỉnh hiệu
suất công việc nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra
70
70
71
71
Trọng tâm hướng vào tốc độ hoàn thành và hiệu Chú trọng vào duy trì các mối quan hệ trong quá
Hoạch định
quả công việc theo kế hoạch trình thực thi kế hoạch
Thành tích cá nhân được khuyến khích trong Hướng tới việc hợp tác nhóm, duy trì môi
quá thực thi công việc. Vai trò lãnh đạo của trường làm việc tích cực với những kế hoạch
Tổ chức người quản lý khá nổi bật. linh hoạt đảm bảo sự thuận tiện. Người quản lý
sẽ hỗ trợ cho công việc được triển khai một cách
thông suốt
Dựa trên năng lực cá nhân, mỗi nhân viên Dựa trên năng lực, các cá nhân sẽ được lựa chọn
Nhân sự thường được lựa chọn để thực thi những phần để làm việc hiệu quả cùng nhau trong các nhóm
việc độc lập
Vai trò của người quản lý là theo dõi, khen Vai trò của người quản lý là tạo điều kiện thuận
Lãnh đạo thưởng kịp thời những kết quả mà nhân viên đạt lợi để mối quan hệ giữa đội ngũ nhân viên phát
được. triển
Các hệ thống đánh giá chủ yếu dựa trên hiệu quả Tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá thành công
công việc được coi trọng đó là kết quả thực thi nhiệm vụ được giao; tuy
Kiểm soát nhiên, còn có những tiêu chuẩn khác được xem
72 xét đến bao gồm đánh giá hiệu quả hợp tác/làm
việc nhóm
72
24
2/17/2020
73
73
Các kế hoạch được xây dựng với các tiêu chí Các kế hoạch chú tâm đến tầm nhìn và mục tiêu
Hoạch định đánh giá hiệu quả cụ thể, cùng với đó là tuần tự dài hạn mà doanh nghiệp hướng tới
các bước cần thực hiện
Xây dựng các tài liệu cụ thể hướng dẫn triển Việc tổ chức thực hiện không phụ thuộc nhiều
Tổ chức khai các phần việc, trong đó trách nhiệm liên vào các bước hành động cụ thể mà thường dựa
quan đến từng công việc được nêu rõ vào tầm nhìn chung và sự tin tưởng cá nhân
Việc đánh giá chất lượng nhân viên chủ yếu Khả năng phát triển sự nghiệp không chỉ dựa trên
dựa trên năng lực hoàn thành nhiệm vụ của hiệu quả công việc mà còn dựa vào một số chỉ
Nhân sự người đó tiêu khác như năng lực cá nhân, các mối quan hệ
xã hội
Người quản lý hiệu quả là người có được Người quản lý hiệu quả là người có được triết lý
Lãnh đạo những kỹ năng và năng lực cần thiết sống giá trị và phong cách phù hợp
Việc kiểm soát không chỉ tập trung vào việc Việc kiểm soát không quá nặng về hiệu suất mà
hoàn thành nhiệm vụ, mà còn vào cách thực tập trung nhiều vào hiệu quả cuối cùng và khả
Kiểm soát hiện nhiệm vụ đó. Việc quản lý quá trình thực năng thích ứng. Các công cụ đánh giá quá trình
thi được thực hiện một cách có hệ thống thực thi nhiệm vụ ít mang tính hệ thống hơn.
74
74
75
75
25
2/17/2020
Thường sử dụng phương thức lên kế hoạch Các kế hoạch được xây dựng dựa trên quyết
Hoạch định
mang tính cá nhân và có thệ thống định nhóm
Phương thức tổ chức thường hướng trọng Phương thức tổ chức thường hướng trọng tâm
Tổ chức tâm vào các nhiệm vụ cần thực hiện vào các mối quan hệ
Thông tin về cách thức tuyển dụng nhân sự Thông tin về cách thức tuyển dụng nhân sự
Nhân sự
thường được công bố rõ ràng không thực sự rõ ràng
Người quản lý và nhân viên thường không Vị trí và kích thước nơi làm việc của một
Lãnh đạo cùng làm việc chung trong một phòng người trong văn phòng không nhất thiết phản
ánh/thể hiện vị trí của người đó trong công ty
Do người quản lý và nhân viên dưới quyền Người quản lý có thể sử dụng nhiều phương
không làm việc chung trong một phòng nên thức không chính thống để đánh giá hiệu quả
Kiểm soát cần có những phương thức đánh giá hiệu công việc
quả công việc một cách rõ ràng
76
76
77
77
78
78
26
2/17/2020
Kế hoạch thường được xây dựng một cách rõ Kế hoạch thường không rõ ràng và chi tiết bằng
Hoạch định ràng, chi tiết, dựa trên thông tin và số liệu cụ
thể
Việc hướng dẫn thực thi các nhiệm vụ được Nội dung mô tả công việc và trách nhiệm liên
Tổ chức nêu rõ: các chỉ dẫn được thể hiện bằng lời nói quan ko thật rõ ràng và trong nhiều trường hợp
hoặc ngôn ngữ viết cách hiểu tùy thuộc vào từng hoàn cảnh cụ thể
Hợp đồng với người lao động được xây dựng Những tiêu chuẩn, phương thức tuyển dụng, lựa
chi tiết, cùng với đó việc đánh giá hiệu quả chọn nhân sự, chi trả tiền lương hay đánh giá
Nhân sự
công việc của nhân viên được thể hiện rõ ràng hiệu quả công việc của nhân viên không thật rõ
ràng.
Người quản lý vạch rõ những mục tiêu cụ thể Khi điều hành hoạt động, người quản lý thường
và yêu cầu nhân viên thực thi công việc để đạt dành nhiều sự quan tâm tới những mối quan hệ
được mục tiêu này. Trao đổi thông tin giữa và sự phối hợp nhóm. Mọi xung đột (nếu có) đều
Lãnh đạo
quản lý với nhân viên được thể hiện rõ ràng và cần được giải tỏa trước khi công việc được tiến
tránh cá nhân hóa các khác biệt về quan điểm hành
trong công việc
Việc kiểm soát thường hướng theo nhiệm vụ Việc kiểm soát thường hướng theo qúa trình thực
được giao, theo đó các quy trình giám sát được hiện. Các thông tin liên quan đến các khía cạnh
Kiểm soát
áp dụng nhằm đảm bảo đạt được những mục của việc kiểm soát đều gắn với ngữ cảnh văn hóa
79 tiêu đã đề ra cụ thể
79
80
80
Thường các tổ chức không có nghĩa vụ chịu trách Việc thăng tiến chủ yếu dựa trên thâm niên. Người
nhiệm cho việc phát triển sự nghiệp của nhân viên quản lý được đánh giá dựa trên mức độ phù hợp của
Nhân sự người đó với những tiêu chuẩn do tổ chức hay nhóm
đề ra
Người lãnh đạo mong muốn nhân viên phải đáp Người lãnh đạo trông đợi sự trung thành, đổi lại họ sẽ
ứng được yêu cầu/trách nhiệm với công việc và bảo vệ nhân viên của mình. Các quyết định được đưa
Lãnh đạo biết bảo vệ những quyền lợi của mình. Hoạt động ra dựa trên ý kiến chung của nhóm hay từ trên xuống,
quản trị đòi hỏi phải quản lý các cá nhân với sự kiểm soát của người lãnh đạo
Việc kiểm soát thường dựa trên trình độ và ưu Dưới áp lực của nhóm, việc lệch chuẩn thường không
điểm của các cá nhân. Chính việc sự tự trọng được khuyến khích
Kiểm soát
khiến con người tránh việc lệch chuẩn
81
81
27
2/17/2020
82
82
83
83
84
84
28
2/17/2020
85
85
86
87
87
29
2/17/2020
88
88
89
89
90
30
2/17/2020
91
9
2
92
93
31
2/17/2020
9
4
94
9
5
95
9
6
96
32
2/17/2020
97
98
98
99
99
33
2/17/2020
10
0
100
10
1
101
10
2
102
34
2/17/2020
10
3
103
10
4
104
10
5
105
35
2/17/2020
10
6
106
10
7
107
10
8
108
36
2/17/2020
10
9
109
11
0
110
111
37
2/17/2020
112
11
3
113
11
4
114
38
2/17/2020
115
11
6
116
11
7
117
39
2/17/2020
11
8
118
11
9
119
2.3 Cơ cấu tổ chức và văn hóa doanh nghiệp ở một số quốc gia
2.3.1 Cơ cấu tổ chức và văn hóa doanh nghiệp ở Mỹ
- Cơ cấu tổ chức hướng tới sự linh hoạt thông qua liên kết với đối
tác bên ngoài
- Chú trọng tới năng lực, thành tích, tinh thần trách nhiệm cá nhân
- Tôn trọng các quy định, tuân thủ mệnh lệnh
- CEO chịu trách nhiệm rất lớn với thành công hay thất bại của DN
- Doanh nghiệp thường coi người lao động là chi phí khả biến
mức độ trung thành có xu hướng giảm đi
12
0
120
40
2/17/2020
121
2.3 Cơ cấu tổ chức và văn hóa doanh nghiệp ở một số quốc gia
2.3.2 Cơ cấu tổ chức và văn hóa doanh nghiệp ở Nhật Bản
- Nhiều doanh nghiệp đơn lẻ (kaisha) kết hợp với nhau tạo thành
các keiretsu (dọc - tate hoặc ngang - yoko)
- Lãnh đạo của các công ty chủ chốt trong keiretsu mới được tham
gia vào hội đồng chủ tịch và cùng quyết định các quyết sách lớn
- Có ý thức nhóm cao trong môi trường công việc
- Doanh nghiệp thường coi người lao động là chi phí cố định
hướng tới sự trung thành
12
2
122
123
41
2/17/2020
Mạng lưới Keiretsu của công ty Kirin Holdings (thành viên của Mitshubishi)
Nguồn: Steers et al., 2010
12
4
124
Cơ cấu tổ chức điển hình của một Keiretsu theo chiều dọc của Nhật Bản
Nguồn: Steers et al., 2010
12
5
125
2.3 Cơ cấu tổ chức và văn hóa doanh nghiệp ở một số quốc gia
2.3.3 Cơ cấu tổ chức và văn hóa doanh nghiệp ở Trung Quốc
- Các công ty Trung Quốc thường được gọi là gong-si
- Nhiều trong số các doanh nghiệp hiện nay là công ty gia đình
văn hóa chịu nhiều ảnh hưởng từ người sáng lập hay lãnh đạo
- Cấu trúc tổ chức các công ty tư nhân có xu hướng đơn giản
- Trong hoạt động kinh doanh đề cao các mối quan hệ cá nhân
- Đội ngũ doanh nhân kế cận trẻ năng động có sự tiếp thu văn hóa
doanh nghiệp từ các nước phương Tây
12
6
126
42
2/17/2020
Cơ cấu tổ chức điển hình của một doanh nghiệp tư nhân Trung Quốc
12 Nguồn: Steers et al., 2010
7
127
2.3 Cơ cấu tổ chức và văn hóa doanh nghiệp ở một số quốc gia
2.3.3 Cơ cấu tổ chức và văn hóa doanh nghiệp ở Đức
- Hai dạng cơ bản là công ty hợp danh (GmbH) và công ty đại
chúng (AG)
- Áp dụng chính sách đồng quyết định khuyến khích người lao
động cùng tham gia vào quá trình ra các quyết định
- Thông thường người lao động có hội đồng đại diện riêng của
mình ở các xí nghiệp và nhà máy để bảo vệ quyền lợi
- Người quản lý được đánh giá cao và cất nhắc dựa trên năng lực và
trình độ chứ không phải tuổi tác
12
8
128
129
43
2/17/2020
1
3
0
130
1
3
1
131
Quan điểm khác cho rằng lãnh đạo và quản lý có sự khác biệt
về vai trò cũng như quy trình thực hiện, song không cần
phân tách giữa lãnh đạo và quản lý thành các nhóm người
khác nhau.
1
3
2
132
44
2/17/2020
Lãnh đạo có cái nhìn tổng quát hơn, hướng đến những mục
tiêu dài hạn, chú trọng vào các vấn đề trao đổi và giao tiếp với
cấp dưới, thúc đẩy, tạo động lực và thu hút người lao động
1 cùng thực hiện những mục tiêu đề ra
3
3
133
1
3
4
134
135
45
2/17/2020
Các phong cách lãnh đạo khác nhau sẽ ảnh hưởng đến mức độ sử
dụng quyền lực của nhà quản lý và mức độ tham gia của nhân
viên trong việc ra quyết định.
1
3
6
136
137
1
3
8
138
46
2/17/2020
139
- Không đòi hỏi cấp dưới phải phục tùng các mệnh lệnh một cách
máy móc
- Biết cách khơi gợi và thu thập ý kiến từ đội ngũ nhân viên; biết
cách thu hút, lôi cuốn nhân viên tham gia vào các hoạt động chung
của tổ chức
1
4
0
140
141
47
2/17/2020
- Ít sử dụng quyền lực để tác động lên đội ngũ nhân viên
- Quyền lực được phân tán cho cấp dưới, trao quyền chủ động
cũng như trách nhiệm cho từng cá nhân hoặc bộ phận
14
2
142
14
3
143
14
4
144
48
2/17/2020
14
5
145
14
6
146
14
7
147
49
2/17/2020
14
8
148
14
9
149
15
0
150
50
2/17/2020
151
15
2
152
15
3
153
51
2/17/2020
Chương 4
GIAO TiẾP VÀ ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ QUA CÁC
NỀN VĂN HÓA
4.1 Giao tiếp và ảnh hưởng của văn hóa đến giao tiếp
4.1.1 Khái niệm và vai trò của giao tiếp
Giao tiếp là một hoạt động tương tác để đạt được sự hiểu nhau
hoặc sự thay đổi giữa hai hoặc nhiều người (Dwyer và Dyley,
1990)
Giao tiếp là tổng thể của tất cả những thứ mà một người thực hiện
khi anh ta muốn người khác hiểu và chia sẻ với những suy nghĩ
của mình. Do đó giao tiếp bao gồm một chuỗi các hoạt động
mang tính hệ thống và nối tiếp nhau như trò chuyện, lắng nghe,
và thấu hiểu (Alien Louis A.)
1
5
4
154
Chương 4
GIAO TIẾP VÀ ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ QUA CÁC
NỀN VĂN HÓA
4.1 Giao tiếp và ảnh hưởng của văn hóa đến giao tiếp
4.1.1 Khái niệm và vai trò của giao tiếp
1
5
5
155
Chương 4
GIAO TIẾP VÀ ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ QUA CÁC
NỀN VĂN HÓA
4.1 Giao tiếp và ảnh hưởng của văn hóa đến giao tiếp
4.1.1 Khái niệm và vai trò của giao tiếp
Điều kiện của giao tiếp hoàn chỉnh gồm:
- Trao đổi hai chiều
- Có sự tham gia của ít nhất hai đối tượng trở lên
- Thông tin phải được hai bên hiểu rõ
1
5
6
156
52
2/17/2020
Chương 4
GIAO TIẾP VÀ ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ QUA CÁC
NỀN VĂN HÓA
4.1 Giao tiếp và ảnh hưởng của văn hóa đến giao tiếp
4.1.1 Khái niệm và vai trò của giao tiếp
Quá trình giao tiếp
157
Chương 4
GIAO TIẾP VÀ ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ QUA CÁC
NỀN VĂN HÓA
4.1 Giao tiếp và ảnh hưởng của văn hóa đến giao tiếp
4.1.1 Khái niệm và vai trò của giao tiếp
Vai trò của giao tiếp với mỗi cá nhân
Vai trò của giao tiếp trong hoat động của doanh nghiệp
- Chức năng kiểm soát
- Tạo động lực thúc đẩy đội ngũ nhân viên
- Giúp đội ngũ nhân viên bày tỏ cảm xúc
- Chia sẻ và cung cấp thông tin
1
5
8
158
Chương 4
GIAO TIẾP VÀ ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ QUA CÁC
NỀN VĂN HÓA
4.1 Giao tiếp và ảnh hưởng của văn hóa đến giao tiếp
4.1.2 Phân loại giao tiếp
Căn cứ vào tính chất trực tiếp hay gián tiếp
Căn cứ vào mục đích của giao tiếp
Giao tiếp chính thức và giao tiếp không chính thức
1
5
9
159
53
2/17/2020
Chương 4
GIAO TIẾP VÀ ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ QUA CÁC
NỀN VĂN HÓA
4.1 Giao tiếp và ảnh hưởng của văn hóa đến giao tiếp
4.1.2 Phân loại giao tiếp
Căn cứ vào hoạt động giao tiếp trong xã hội
- Giao tiếp truyền thống
- Giao tiếp chức năng
- Giao tiếp tự do
Căn cứ vào hình thức thể hiện
- Giao tiếp ngôn từ
- Giao tiếp phi ngôn từ
1
6
0
160
Chương 4
GIAO TIẾP VÀ ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ QUA CÁC
NỀN VĂN HÓA
4.1 Giao tiếp và ảnh hưởng của văn hóa đến giao tiếp
4.1.3 Ảnh hưởng của khác biệt văn hóa đến giao tiếp
Một số điểm khác biệt về văn hóa cần lưu ý trong giao tiếp:
- Vai trò và vị trí của người đối diện
- Không gian riêng tư
- Ngôn ngữ cơ thể
- Tôn giáo
- Văn hóa ngữ cảnh cao và ngữ cảnh thấp
1
6
1
161
Chương 4
GIAO TIẾP VÀ ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ QUA CÁC
NỀN VĂN HÓA
4.2 Đàm phán trong thương mại quốc tế và ảnh hưởng của
văn hóa đến quá trình đàm phán
4.2.1Khái niệm và vai trò của đàm phán
“Đàm phán thương mại quốc tế là một quá trình mà các bên đàm
phán có trụ sở kinh doanh đặt ở các quốc gia khác nhau tiến
hành thảo luận, thương lượng nhằm thống nhất các mối quan
tâm chung và những quan điểm còn bất đồng để đi tới một hợp
đồng thương mại”
16
2
162
54
2/17/2020
Chương 4
GIAO TIẾP VÀ ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ QUA CÁC
NỀN VĂN HÓA
4.2 Đàm phán trong TMQT và ảnh hưởng của văn hóa đến
quá trình đàm phán
4.2.1Khái niệm và vai trò của đàm phán
Đàm phán thương mại quốc tế giúp doanh nghiệp:
- Giao dịch và ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa dịch vụ
- Giải quyết tranh chấp phát sinh trong khi thực hiện hợp đồng
- Đảm bảo hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp
16
3
163
Chương 4
GIAO TIẾP VÀ ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ QUA CÁC
NỀN VĂN HÓA
4.2 Đàm phán trong TMQT và ảnh hưởng của văn hóa đến
quá trình đàm phán
4.2.2Phân loại đàm phán
Phân loại căn cứ vào hình thức đàm phán
- Đàm phán trực tiếp
- Đàm phán qua thư
- Đàm phán qua điện thoại
16
4
164
Chương 4
GIAO TIẾP VÀ ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ QUA CÁC
NỀN VĂN HÓA
4.2 Đàm phán trong TMQT và ảnh hưởng của văn hóa đến
quá trình đàm phán
4.2.2Phân loại đàm phán
Phân loại căn cứ theo phương pháp tiếp cận
- Phương pháp tiếp cận thắng thu
- Phương pháp tiếp cận thắng thắng
16
5
165
55
2/17/2020
Chương 4
GIAO TIẾP VÀ ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ QUA CÁC
NỀN VĂN HÓA
4.2 Đàm phán trong TMQT và ảnh hưởng của văn hóa đến
quá trình đàm phán
4.2.2Phân loại đàm phán
Phân loại căn cứ theo chiến lược đàm phán
- Đàm phán kiểu cứng
- Đàm phán kiểu mềm
- Đàm phán kiểu nguyên tắc
16
6
166
Chương 4
GIAO TIẾP VÀ ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ QUA CÁC
NỀN VĂN HÓA
4.2 Đàm phán trong TMQT và ảnh hưởng của văn hóa đến
quá trình đàm phán
4.2.3Ảnh hưởng của khác biệt văn hóa đến đàm phán
Khác biệt văn hóa ở trên các cấp độ:
- Khác biệt văn hóa quốc gia/dân tộc
- Khác biệt văn hóa giữa các doanh nghiệp
- Khác biệt văn hóa giữa các cá nhân tham gia các bên đàm phán
ảnh hưởng tới cách thức và kết quả đàm phán
16
7
167
Chương 4
GIAO TIẾP VÀ ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ QUA CÁC
NỀN VĂN HÓA
4.2 Đàm phán trong TMQT và ảnh hưởng của văn hóa đến
quá trình đàm phán
4.2.3Ảnh hưởng của khác biệt văn hóa đến đàm phán
Mục tiêu đàm phán: ký được hợp đồng hay xây dựng mối quan hệ
Thái độ khi đàm phán: Thắng – Thua hay Thắng – Thắng
Phong cách cá nhân: Nghi thức hay thân mật
Giao tiếp: Trực tiếp hay gián tiếp/ Giao tiếp ngữ cảnh cao/ thấp
Tổ chức nhóm đàm phán: Một người lãnh đạo hay sự nhất trí của tập
thể
Mức độ chấp nhận rủi ro: Cao hay thấp
16
8
168
56
2/17/2020
Chương 4
GIAO TIẾP VÀ ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ QUA CÁC
NỀN VĂN HÓA
4.3 Kỹ thuật giao tiếp và đàm phán qua các nền văn hóa
4.3.1 Văn hóa giao tiếp và đàm phán của người Nhật Bản
Văn hóa giao tiếp
- Ngôn ngữ có sự mơ hồ và phụ thuộc nhiều vào ngữ cảnh
- Ngôn ngữ thể hiện sự kính trọng với những người có thứ bậc
cao hơn trong xã hội và thể hiện tính lịch sự
- Có xu hướng né tránh đối đầu, phê phán, tranh cãi
- Nghiêm túc và chăm chú khi lắng nghe người khác trình bày
16
9
169
Chương 4
GIAO TIẾP VÀ ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ QUA CÁC
NỀN VĂN HÓA
4.3 Kỹ thuật giao tiếp và đàm phán qua các nền văn hóa
4.3.1 Văn hóa giao tiếp và đàm phán của người Nhật Bản
Cách ứng xử trong đàm phán
- Tìm hiểu kỹ thông tin về đối tác trước khi đàm phán
- Bên ngoài luôn thể hiện thái độ ôn hòa nhưng bên trong tính
toán rất chi tiết nhằm khai thác điểm yếu của đối tác
- Kết hợp giữa cả giao tiếp ngôn ngữ và phi ngôn ngữ trong
đàm phán
- Thường cố gắng nắm quyền chủ động trong đàm phán
- Các quyết định thường mang tính tập thể
17
0
170
Chương 4
GIAO TIẾP VÀ ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ QUA CÁC
NỀN VĂN HÓA
4.3 Kỹ thuật giao tiếp và đàm phán qua các nền văn hóa
4.3.2 Văn hóa giao tiếp và đàm phán của người Mỹ
Văn hóa giao tiếp
- Thường sử dụng cách nói thẳng và trực tiếp đồng thời cũng
mong muốn điều tương tự từ phía đối tác
- Chủ nghĩa cá nhân cao nên quan tâm tới bản thân nhiều hơn
và không ngại bày tỏ những điều cần nói
- Có xu hướng tranh đấu và bảo vệ quan điểm cá nhân
- Thích và đánh giá cao sự quyết đoán và mạnh mẽ của mỗi cá
nhân khi tham gia quá trình giao tiếp
17
1
171
57
2/17/2020
Chương 4
GIAO TIẾP VÀ ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ QUA CÁC
NỀN VĂN HÓA
4.3 Kỹ thuật giao tiếp và đàm phán qua các nền văn hóa
4.3.2 Văn hóa giao tiếp và đàm phán của người Mỹ
Cách ứng xử trong đàm phán
- Đề cao tính hiệu quả và thực dụng nên rất thẳng thắn trong
quá trình đàm phán
- Coi thời gian là tiền bạc nên luôn mong muốn đi thẳng vào
vấn đề trọng tâm để đạt được sự đồng thuận
- Thể hiện sự tự tin và thậm chí là hơi chút khuếch trương vì
cho rằng đây là điều cần thiết để thể hiện năng lực cá nhân
- Trong nhiều trường hợp các cá nhân có thẩm quyền có thể tự
mình đưa ra các quyết định quan trọng
17
2
172
Chương 4
GIAO TIẾP VÀ ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ QUA CÁC
NỀN VĂN HÓA
4.3 Kỹ thuật giao tiếp và đàm phán qua các nền văn hóa
4.3.2 Văn hóa giao tiếp và đàm phán của người Đức
Văn hóa giao tiếp
- Trong giao tiếp thể hiện sự chân thật, thẳng thắn. Thường đi
trực tiếp vào vấn đề cần trao đổi
- Các ý kiến được đưa ra thường có tính lôgic, có sức nặng, và
được suy nghĩ thấu đáo
- Phân định rõ giao tiếp trong công việc và giao tiếp trong cuộc
sống bên ngoài
- Nghiêm túc và tập trung trong khi lắng nghe, đồng thời sẵn
sàng học hỏi và tiếp thu những kiến thức mới
17
3
173
Chương 4
GIAO TIẾP VÀ ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ QUA CÁC
NỀN VĂN HÓA
4.3 Kỹ thuật giao tiếp và đàm phán qua các nền văn hóa
4.3.2 Văn hóa giao tiếp và đàm phán của người Đức
Cách ứng xử trong đàm phán
- Tác phong và trang phục rất chuyên nghiệp
- Xây dựng rõ ràng các nội dung cần trao đổi trong đàm phán
- Các lập luận thường mang tính logic và được chuẩn bị trước
một cách kỹ lưỡng, dự tính sẵn các tình huống
- Ít khi nhượng bộ một cách dễ dàng nhưng không quá bảo thủ
- Nghiêm túc trong việc thực thi các kết quả đàm phán và đòi
hỏi điều tương tự từ phía đối tác
17
4
174
58
2/17/2020
Chương 4
GIAO TIẾP VÀ ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ QUA CÁC
NỀN VĂN HÓA
4.3 Kỹ thuật giao tiếp và đàm phán qua các nền văn hóa
4.3.2 Văn hóa giao tiếp và đàm phán của người Việt Nam
Văn hóa giao tiếp
- Sử dụng cả giao tiếp ngôn ngữ và giao tiếp phi ngôn ngữ. Thể
hiện và bộc lộ rõ cảm xúc cá nhân.
- Có thói quen tìm hiểu, quan sát và đánh giá (chủ quan) về
người đối diện
- Là nền văn hóa có ngữ cảnh cao nên nội dung giao tiếp phụ
thuộc nhiều vào hoàn cảnh thực tế
- Tránh cách nói trực tiếp hoặc nói không trong giao tiếp
17
5
175
Chương 4
GIAO TIẾP VÀ ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ QUA CÁC
NỀN VĂN HÓA
4.3 Kỹ thuật giao tiếp và đàm phán qua các nền văn hóa
4.3.2 Văn hóa giao tiếp và đàm phán của người Việt Nam
Cách ứng xử trong đàm phán
- Dẫn dắt lòng vòng và tránh nói không trong các vấn đề thảo
luận
- Không quá khắt khe và gấp gáp về mặt thời gian
- Ảnh hưởng của chủ nghĩa tập thể cao nên các quyết định
thường là quyết định của nhóm
- Phương pháp đàm phán linh hoạt tùy thuộc vào tình hình và
điều kiện thực tế
17
6
176
59