Professional Documents
Culture Documents
Bài 03. Hiệu quả kinh doanh
Bài 03. Hiệu quả kinh doanh
Bài 03. Hiệu quả kinh doanh
Nội dung
• Bản chất của hiệu quả kinh doanh;
• Các nhân tố ảnh hướng đến hiệu quả kinh doanh;
• Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả.
Mục tiêu
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là điều kiện sống còn để doanh nghiệp tồn tại, phát triển
và thực hiện mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Qua bài học này, sinh viên sẽ hiểu rõ bản chất
phạm trù hiệu quả và tính toán các chỉ tiêu hiệu quả và tính toán các chỉ tiêu hiệu quả
một cách chính xác; sau đó mới là phân tích kinh doanh và đưa ra các giải pháp phù hợp.
Nhiệm vụ của sinh viên là nắm chắc được các vấn đề trên.
Tình huống dẫn nhập
Xác định hiệu quả kinh doanh của Café Bình
Vẫn ở tình huống Bài 6. Anh quyết định mở cửa hàng Cafe Bình;
• Tổng vốn đầu tư (cho thủ tục, bàn ghế, cốc chén…): 120 triệu đồng;
• Doanh thu hàng tháng là 22 triệu đồng;
• Chi phí hàng tháng là 15 triệu đồng;
• Anh Bình trực tiếp pha chế và không tính tiền thuê nhà vì anh cho rằng đó là nhà riêng
không phải tính. Vợ và con gái anh đồng thời làm nhân viên phục vụ, anh không trả
lương vì cho rằng người nhà, tất nhiên phải làm việc.
Phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất xã hội để đạt được các
mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định.
Các mục tiêu kinh tế - xã hội:
▪ Tốc độ tăng trưởng kinh tế;
▪ Tổng sản phẩm quốc nội;
▪ Thu nhập quốc dân và thu nhập quốc dân bình quân;
▪ Giải quyết công ăn, việc làm;
▪ Xây dựng cơ sở hạ tầng;
▪ Nâng cao phúc lợi xã hội, mức sống và đời sống văn hóa, tinh thần cho
người lao động;
▪ Đảm bảo và nâng cao sức khỏe cho người lao động;
▪ Cải thiện điều kiện lao động, đảm bảo vệ sinh môi trường;
▪ Hiệu quả kinh tế - xã hội gắn với nền kinh tế hỗn hợp và được xem xét
ở góc độ quản lý vĩ mô.
o Thứ tư, hiệu quả kinh doanh.
▪ Hiệu quả kinh doanh phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn
lực để đạt được các mục tiêu xác định.
▪ Chỉ xem xét ở các doanh nghiệp kinh doanh.
• Hiệu quả đầu tư và hiệu quả kinh doanh
o Hiệu quả đầu tư là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để
đạt được các mục tiêu đầu tư xác định. Hiệu quả đầu tư gắn với hoạt động
đầu tư cụ thể.
o Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực
để đạt được các mục tiêu kinh doanh xác định. Hiệu quả kinh doanh gắn
liền với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
• Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh ở từng lĩnh vực
o Thứ nhất, hiệu quả kinh doanh tổng hợp.
▪ Phản ánh trình độ lợi dụng mọi nguồn lực để đạt mục tiêu toàn doanh
nghiệp hoặc từng bộ phận của nó.
▪ Do tính chất phản ánh trình độ lợi dụng mọi nguồn lực nên hiệu quả
kinh doanh tổng hợp đánh giá khái quát và cho phép kết luận tính hiệu
quả của toàn doanh nghiệp trong một thời kỳ xác định.
o Thứ hai, hiệu quả ở từng lĩnh vực.
Phản ánh trình độ lợi dụng một nguồn lực cụ thể theo mục tiêu đã xác định.
Hiệu quả ở từng lĩnh vực không đại diện cho tính hiệu quả của doanh
nghiệp, chỉ phản ánh tính hiệu quả sử dụng một nguồn lực cá biệt cụ thể.
▪ Phân tích, bổ sung các chỉ tiêu tổng hợp.
▪ Kiểm tra và khẳng định rõ hơn kết luận được rút ra từ chỉ tiêu tổng hợp.
▪ Phân tích hiệu quả ở từng mặt hoạt động, hiệu quả sử dụng từng yếu tố
sản xuất nhằm tìm nguyên nhân và giải pháp tối đa hóa chỉ tiêu hiệu
quả kinh doanh tổng hợp.
▪ Quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả ở từng lĩnh
vực bộ phận không phải lúc nào cũng là quan hệ thuận chiều.
▪ Chỉ có chỉ tiêu tổng hợp mới đánh giá toàn diện hiệu quả kinh doanh 1
cách chính xác.
▪ Các chỉ tiêu lĩnh vực hoạt động chỉ phản ánh hiệu quả từng mặt, làm rõ
nhân tố ảnh hưởng.
• Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và hiệu quả kinh doanh dài hạn
o Thứ nhất, hiệu quả kinh doanh ngắn hạn.
Là hiệu quả kinh doanh được xem xét, đánh giá ở từng khoảng thời gian
ngắn như: tuần, tháng, quý, năm, vài năm…
o Thứ hai, hiệu quả kinh doanh dài hạn.
Là hiệu quả kinh doanh được xem xét, đánh giá trong từng khoảng thời
gian dài, gắn với các chiến lược, các kế hoạch dài hạn, lâu dài, gắn với
quãng đời tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
o Thứ ba, mối quan hệ biện chứng giữa hiệu quả kinh doanh dài hạn và hiệu
quả kinh doanh ngắn hạn.
▪ Vừa có quan hệ biện chứng với nhau, và có thể mâu thuẫn nhau.
▪ Chỉ có thể đánh giá hiệu quả kinh doanh ngắn hạn trên cơ sở đảm bảo
hiệu quả kinh doanh dài hạn.
▪ Nếu xuất hiện mâu thuẩn thì chỉ có hiệu quả kinh doanh dài hạn phản
ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
7.1.2. Sự cần thiết phải tính và nâng cao hiệu quả kinh doanh
o Phối hợp tốt các nguồn lực để liên tục tăng hiệu quả.
7.1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh
Quy luật khan hiếm buộc mọi doanh nghiệp phải sử dụng có hiệu quả mọi nguồn
lực.
Quy luật cạnh tranh buộc mỗi doanh nghiệp chỉ có thể tồn tại và phát triển được
khi luôn biết tạo ra và duy trì các lợi thế cạnh tranh.
7.2.2. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp
• Doanh lợi toàn bộ vốn kinh doanh
o Doanh lợi vốn kinh doanh được xác định theo công thức:
DVKD (%) = (ΠR + TLv) x 100/VKD
Trong đó:
DVKD (%): Doanh lợi của toàn bộ vốn kinh doanh của kỳ tính toán.
ΠR: lãi ròng của kỳ tính toán.
TLv: Trả lãi vốn vay của kỳ tính toán.
VKD: Vốn kinh doanh bình quân của kỳ tính toán.
o Ý nghĩa:
▪ Là chỉ tiêu đánh giá chính xác nhất tính hiệu quả, cho phép so sánh khác
ngành.
▪ Chỉ tiêu này càng cao, càng chứng tỏ tận dụng tốt các nguồn lực.
o Cần chú ý đến:
▪ Tính không chính xác khi tính mức lợi nhuận ròng trong ngắn hạn.
▪ Thực tế các doanh nghiệp nước ta không tính đến khoản trả lãi cho vốn
vay trong kỳ.
• Doanh lợi của vốn tự có
o Công thức: D (%) = ΠR x 100/VTC
VTC
Trong đó:
DVTC (%): Doanh lợi vốn tự có của kỳ tính toán.
VTC: Vốn tự có bình quân của kỳ tính toán.
o Ý nghĩa:
▪ Đánh giá tính hiệu quả ở phạm vi hẹp hơn chỉ tiêu trên, cũng có thể
dùng so sánh được giữa các doanh nghiệp thuộc các ngành khác nhau.
▪ Chỉ tiêu này càng cao, càng chứng tỏ doanh nghiệp tận dụng tốt nguồn
vốn tự có.
o Cần chú ý đến:
▪ Tính không chính xác khi tính mức lợi nhuận ròng trong ngắn hạn.
▪ Tính không tương đồng với doanh lợi vốn kinh doanh khi không tính
đến tiền trả lãi vay trong kỳ.
• Doanh lợi của doanh thu bán hàng
o Công thức:
▪ Cho phép so sánh tính hiệu quả giữa các doanh nghiệp ở mọi ngành;
▪ Chỉ tiêu này càng gần 100% càng tốt.
• Sức sản xuất của một đồng vốn kinh doanh
o Công thức:
7.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh
3. Một doanh nghiệp thông thường phải đánh giá đồng thời hiệu quả kinh doanh và hiệu
quả đầu tư (nếu doanh nghiệp có đầu tư).
4. Doanh nghiệp kinh doanh xem xét cả hiệu quả kinh doanh và hiệu quả xã hội nhưng
cần phải chú ý nhiều hơn đến hiệu quả kinh doanh.
5. Doanh nghiệp công ích xem xét cả hiệu quả kinh doanh và hiệu quả xã hội nhưng cần
phải chú ý nhiều hơn đến hiệu quả kinh doanh.
6. Để kinh doanh có hiệu quả không chỉ phụ thuộc vào bản thân hoạt động của doanh
nghiệp mà còn phụ thuộc nhiều vào yếu tố quản lí vĩ mô.
7. Cứ có lợi nhuận là kết luận doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả. Doanh nghiệp kinh
doanh lỗ vốn là doanh nghiệp không có hiệu quả.
8. Doanh nghiệp có kết quả thống kê tỉ lệ doanh lợi trên vốn liên tục tăng qua mọi thời kỳ
hoạt động cũng chưa chắc đã là doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả.
9. Doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả tất yếu suy ra từng bộ phận của doanh nghiệp
phải hoạt động có hiệu quả.
10. Chỉ cần hoặc đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp hoặc đánh giá hiệu quả lĩnh vực hoạt
động là đủ; đánh giá cả hiệu quả kinh doanh tổng hợp và lĩnh vực hoạt động là việc làm
lãng phí.
11. Chỉ tiêu doanh lợi vốn tự có đánh giá hiệu quả chính xác hơn vì nó đề cập đến hiệu quả
sử dụng vốn của bản thân doanh nghiệp.
12. Để nâng cao hiệu quả kinh doanh cần sử dụng nhiều biện pháp khác nhau song rõ ràng
các biện pháp chiến lược bao giờ cũng có ý nghĩa quan trọng hơn.
Bài tập thực hành
Bài tập số 1
Tình hình kinh doanh của một doanh nghiệp giai đoạn 2015-2018 như ở bảng 01:
Bảng 01. Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp giai đoạn 2015-2018.
Đơn vị tính: triệu đồng.
Chi phí kinh
Nă Tổng số vốn kinh Chi phí kinh
Doanh thu thực tế doanh kế
m doanh doanh thực tế
hoạch
1. Hãy tính toán chỉ tiêu lãi ròng? Từ chỉ tiêu này có thể kết luận doanh nghiệp ngày càng
làm ăn có hiệu quả hay không?
2. Hãy tính các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp có thể tính được. Nêu ý nghĩa của
từng chỉ tiêu cụ thể.
3. Qua các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh vừa tính được có thể kết luận gì về hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp trong giai đoạn 2015-2018
4. Hãy nhận xét hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp giai doạn 2015-2018 nếu có thêm
chỉ số trung bình của ngành về doanh lợi vốn kinh doanh, doanh lợi doanh thu và chỉ
tiêu hiệu quả tiềm năng qua các năm như ở bảng sau:
Bảng 02. Tình hình kinh doanh của ngành giai đoạn 2015-2018
CPKDTt/CPK
DVKD DTR
DKH trung
(mức TB của (trung bình ngành:
bình ngành
ngành:%) %)
(%)
2015 9,10 6,2 100,3
2016 9,75 6,0 100,4
2017 10,20 6,6 100,2
2018 15,00 8,2 100,5
Bài tập số 2
Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp giai doạn 2015-2018 như sau:
Doanh thu từ 2015-2018 (đơn vị: triệu đồng) lần lượt là 9.198, 10.314, 10.893, 11.281 và
lãi ròng tương ứng trong các năm chiếm 14.9%, 17.9%, 19.6%, 17% so với doanh thu.
Tổng vốn kinh doanh 2015-2018 (đơn vị: triệu đồng) lần lượt là 8.214, 8.919, 9.390, 9.684;
trong đó vốn tự có lần lượt là 5.664, 8.088, 8.910 và 9.390 (triệu đồng). Lãi suất bình quân
vốn vay 2015-2018 lần lượt là 8%, 9%, 10% và 12%/năm.
1. Hãy tính các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp cho thời kỳ 2015-2018.
2. Thông qua chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh sử dụng vốn bạn có nhận xét gì về vai trò của
sự tăng giảm lãi ròng đối với mức hiệu quả đạt được.
3. Từ kết quả vừa tính bạn có thể đánh giá được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
hay không? Tại sao?
Bài tập số 3
Có những dữ liệu sau về tình hình hoạt động của Công ty M:
Bảng 03. Tình hình kinh doanh của Công ty M giai đoạn 2015-2018
Bài tập số 4
Có những dữ liệu sau về tình hình hoạt động của một Công ty:
Bảng 04. Tình hình kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015-2018
Đơn vị: nghìn đồng.
Tổng Chi phí Chỉ số ngành (%)
Tổng Lợi
doanh kinh TCKDTt/
Năm vốn kinh nhuận
thu thực doanh DVKD DTR TCKDK
doanh ròng
tế kế hoạch H