Professional Documents
Culture Documents
Thiet Ke Nha May San Xuat Nuoc Giai Khat Len Men
Thiet Ke Nha May San Xuat Nuoc Giai Khat Len Men
vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -1- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây ngành công nghệ thực phẩm phát triển rất mạnh,
với sự đa dạng và phong phú về nhiều loại sản phẩm. Sự phát triển không chỉ thể
hiện về mặt số lượng mà cả chất lượng. Mặc dù hiện tại nền kinh tế toàn cầu đang
khủng hoảng, nhưng không vì thế mà ngành công nghệ thực phẩm ngưng lại. Cũng
như, không vì lẽ đó mà nhu cầu của con người thay đổi. Cho nên, để đáp ứng nhu
cầu của xã hội, tôi “Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men với năng suất 32
triệu lít/năm”.
Sản phẩm nước giải khát lên men từ nguyên liệu giàu tinh bột là loại đồ uống
đang rất có tiềm lực phát triển trên thế giới, nhưng ở Việt Nam thì nó còn mới lạ.
Với đặc tính có giá trị dinh dưỡng cao cùng với hương vị đặc trưng và sự mới lạ sẽ
thu hút được sự chú ý của khách hàng.
Mặt khác, nước còn là thành phần không thể thiếu đối với cơ thể mỗi con
người. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại nước giải khát, nhưng chủ yếu là
nước pha chế giá trị dinh dưỡng không cao, nếu sử dụng nhiều còn ảnh hưởng đến
sức khoẻ. Cho nên, một nhà máy nước giải khát lên men sẽ được xây dựng tại tỉnh
DakLak là điều cần thiết. Không những sẽ đáp ứng được nhu cầu trong nước, mà
còn có thể trở thành sản phẩm xuất khẩu hàng đầu. Thúc đẩy sự phát triển của nền
kinh tế nước nhà, tăng cường sự cạnh tranh với các nước trong khu vực và trên thế
giới, nâng cao đời sống xã hội.
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -2- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Chương 1
LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬT
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế nước nhà, đời sống người dân ngày càng được
nâng cao. Cho nên nhu cầu ăn uống cũng thay đổi theo, con người ngày càng có nhu cầu
thưởng thức các loại sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao và đòi hỏi sự mới lạ của sản phẩm.
Cho nên, việc xây dựng nhà máy nước giải khát lên men vào lúc này là điều rất
cần thiết. Để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong và ngoài nước, tạo sự cạnh tranh trên thị
trường và làm phong phú, đa dạng các mặt hàng nước giải khát.
Daklak có thể nói là một thành phố rất nhiều tiềm năng, đang trên đà phát triển.
1.1. Đặc điểm tự nhiên
Nhà máy được đặt gần trục đường quốc lộ 14, gần nhà máy bia Sài Gòn-
Daklak, thuận lợi về mặt giao thông.
Đặc điểm thổ nhưỡng rất tốt, cấu tạo chủ yếu là đất đỏ bazan.
Khí hậu Daklak tương đối ôn hoà, nhiệt độ trung bình hàng năm 23 ÷ 240C, mang
đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa cao nguyên và chia thành hai mùa rõ rệt.
Hướng gió chủ đạo là hướng Tây Nam [14].
1.2. Vùng nguyên liệu
Nguồn nguyên liệu dùng cho sản xuất của nhà máy chủ yếu là ngô, malt,
đường,... Ngô được mua về từ các tỉnh lân cận. Đường được mua từ các nhà máy
đường Krông Bông, Gia Lai, Quảng Ngãi, Phú Yên. Malt được nhập từ Úc và được
bảo quản trong kho sử dụng dần.
1.3. Hợp tác hoá
Để thuận tiện cho việc thu mua nguyên liệu cũng như tiêu thụ sản phẩm, phế
phẩm trong quá trình sản xuất của nhà máy, cần hợp tác với các nhà máy ở trong và
ngoài tỉnh để ổn định nguồn cung cấp, tiêu thụ cho quá trình sản xuất. Việc hợp tác
với các nhà máy sẽ làm giảm chi phí vận chuyển, sản xuất, hạ giá thành sản phẩm.
1.4. Nguồn cung cấp điện
Nhà máy sử dụng nguồn điện quốc gia, qua trạm biến áp 220/380V. Ngoài ra,
nhà máy còn bố trí máy phát điện dự phòng.
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -3- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -4- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Chương 2
GIỚI THIỆU NGUYÊN LIỆU
Nguyên liệu chủ yếu dùng để sản xuất nước giải khát lên men là malt, ngô,
đường, nước và một số phụ gia khác.
2.1. Nguyên liệu
2.1.1. Malt
Vai trò [4, tr 112]:
Malt cùng với ngô là hai nguyên liệu chính tạo nên hương vị đặc trưng cho sản
phẩm. Trong đó, malt giữ vai trò rất quan trọng về mặt giá trị dinh dưỡng cũng như
giá trị cảm quan. Ngoài ra, trong malt còn có các enzym thuỷ phân tinh bột và protein
cho nên nó còn có vai trò quan trọng trong quá trình đường hóa, dịch hóa, đạm hóa.
Bảng 2.1. Thành phần hóa học của malt (tính theo phần % chất khô).
Thành phần Hàm lượng (%) Thành phần Hàm lượng (%)
Tinh bột 58 Chất chứa nitơ 10
Sacaroza 5 Xenluloza 6
Đường khử 4 Chất béo 2,5
Pentozan không hòa
9 Pentozan hoà tan 1
tan và hexozan
Chất khoáng 2,5
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -5- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -6- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Đường dùng để sản xuất phải là đường kính trắng, với chỉ tiêu chất lượng đường
như vậy thì ta có thể thu mua từ các nhà máy đường trong tỉnh và các tỉnh lân cận như
Quảng Ngãi, Phú Yên.
Đường chứa trong các bao PE kín, sau khi thu mua từ các nhà máy về được
đưa vào bảo quản trong kho. Kho phải có bệ cách nền 0,2m để tránh trường hợp
đường bị ẩm trở lại. Thời gian bảo quản không quá 1 tháng.
2.2. Chất hỗ trợ kĩ thuật
2.2.1. Chế phẩm enzyme [4, tr 110]
Nhà máy sử dụng loại Termamyl, dạng lỏng, chịu nhiệt độ cao, được sản xuất
từ vi sinh vật Bacillus lichenfomis. Tên thương mại thường gặp trên thị trường là
Termamyl 120L.
Mục đích sử dụng: Tăng cường khả năng thủy phân tinh bột, rút ngắn thời gian
thơm hóa.
Đặc tính của Termamyl 120L: Có khả năng thủy phân tinh bột ở nhiệt độ rất cao
95÷1000C, còn ở nhiệt độ 105÷1080C thì chúng bị giảm hoạt tính nhưng không vô
hoạt hoàn toàn. Giá trị pH hoạt động của chúng nằm trong vùng acid yếu: 5,8÷6,2.
Nhà máy sử dụng chế phẩm enzyme này với tỉ lệ là 0,05% so với khối lượng ngô.
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -7- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -8- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
CO2 thực phẩm mua từ các nhà máy Bia lân cận như: Sài Gòn – Daklak,
Poster, Quảng Nam, Huda Huế.
Một số chỉ tiêu chất lượng quan trọng của CO2 [4, tr 71]:
Chỉ tiêu cảm quan: không màu, không mùi.
Chỉ tiêu hóa lý:
Lượng CO2: không nhỏ hơn 99,8%.
Lượng nước không lớn hơn 0,1%.
Bảo quản CO2: Carbon dioxide được chứa trong các dụng cụ chuyên dụng,
làm bằng thép và chịu áp lực cao.
2.2.2.3. Bột trợ lọc Diatomit
Vai trò:
Làm tăng hiệu quả của quá trình lọc, làm cho dung dịch sau lên men trong hơn.
Các thông số đánh giá chất lượng của bột diatomit:
- Độ thẩm thấu
- Độ xốp
- Tổn thất khi nung
- Thành phần chất tan
Thu mua và bảo quản:
Bột trợ lọc diatomit có thể đặt hàng mua ở các cơ sở trong nước, bột này chứa sẵn
trong các bao chuyên dùng nên ta chỉ cần đưa vào kho bảo quản, đảm bảo khô thoáng.
2.2.2.4. NaOH [4, tr 106]
Vai trò: Được sử dụng để vệ sinh máy móc, thiết bị và rửa chai.
Yêu cầu kĩ thuật:
NaOH > 96%
NaCl < 1,5%
Fe2(CO)3 < 0,2%
Thu mua và bảo quản: Có thể mua ở các cơ sở cung cấp hóa chất công
nghiệp và bảo quản trong kho khô ráo, thoáng mát.
2.3. Vi sinh vật giống
Giống đóng vai trò quyết định trong quá trình lên men:
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -9- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -10- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Ngô Malt
70%
Đường
Nghiền Đạm hoá và đường hoá
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -11- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -12- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
9- Bột nghiền ra
10- Sàng chống rung
• Nguyên lý hoạt động của máy nghiền búa:
Hạt ngô từ phễu chứa nguyên liệu số (1), được đưa vào khoang nghiền qua
trục phân phối liệu số (2), máng trượt số (3) và cửa vào số (7). Tại đây dưới tác
động của lực va đập giữa ngô hạt với các búa, sẽ làm cho ngô bị vỡ ra làm nhiều
mảnh và lọt qua lỗ sàng có kích thước lớn, đặc biệt là nó không làm nát vụn phôi.
Sau đó, hỗn hợp gồm phôi và các mảnh ngô được đưa ra ngoài qua cửa tháo liệu và
chuyển sang xiclon nước để tách phôi.
Để tách phôi thường dùng xiclon nước dựa theo sự khác nhau về tỷ trọng giữa
phôi và các mảnh nội nhũ. Biết rằng phôi chứa khoảng 50 ÷55% chất béo (tính theo
phôi khô) nên tỷ trọng của phôi nhỏ hơn tỷ trọng các mảnh nội nhũ.
3.2.2. Nghiền nguyên liệu
3.2.2.1. Mục đích
Nghiền theo các mức độ khác nhau tùy thuộc vào loại nguyên liệu sử dụng,
nhưng mục đích chung của nghiền là phá vỡ cấu trúc hạt, tạo điều kiện thuận lợi để
khi đường hóa thu được nhiều chất hòa tan nhất có lợi cho quá trình sản xuất và
chất lượng thành phẩm. Hạn chế các chất không có lợi tan vào dịch đường và sử
dụng tốt nhất các thành phần của nguyên liệu.
3.2.2.2. Nghiền malt
Phần nội nhũ của malt là nguồn cung cấp cơ bản các chất hòa tan cho dịch đường.
Còn vỏ trấu được sử dụng như một chất trợ lọc dịch đường và hạn chế các chất
hòa tan của nó tan vào dịch đường (gây mùi vị không tốt), do đó chỉ nên nghiền dập
không nên nghiền mịn, đảm bảo tách hết nội nhũ khỏi vỏ. Trước khi nghiền nên
phun một ít nước vào malt.
Khi nghiền cần giữ cho vỏ malt càng ít nát càng tốt. Vì vỏ malt nghiền càng
mịn thì các chất không có lợi trong vỏ sẽ chuyển vào dịch đường càng nhiều và sẽ
ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm. Mặt khác vỏ nghiền càng mịn thì quá trình
lọc xảy ra chậm.
Nhà máy sử dụng máy nghiền bốn trục một sàng.
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -13- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -14- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -15- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
3.2.3.1. Sơ đồ nấu
Nồi thơm hoá Nồi đường hoá
Nâng lên 800C trong 20ph Nâng lên 800C trong 20ph
Nâng lên 900C trong 40ph Termamyl Nâng lên 630C trong 10ph
Bơm đi lọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -16- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
80
70
60
50
10
10 30 60 80 90 100 110 120 140 150 160 170 180 190 220 230 270 280 285
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -17- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
• Tiến hành:
Trước hết là phải tiến hành vệ sinh nồi thơm hoá, rồi cho 50% bột ngô cùng
với nước vào qua cửa nạp liệu số (1), nước nóng 620C hoà trộn trong 10 phút. Tỷ lệ
nước/bột ngô là 5lít/1kg bột ngô. Trong quá trình hoà trộn cánh khuấy (6) hoạt động
liên tục, sau đó nâng nhiệt độ khối dịch lên 800C trong 20 phút nhờ hơi cấp qua ống
dẫn hơi đốt (3) và giữ ở nhiệt độ này trong 20 phút để quá trình hồ hoá và dịch hoá
tinh bột xảy ra. Tiếp đó, hoà tiếp nước lạnh với bột malt cho vào các nồi với tỉ lệ
như sau: Tỉ lệ nước/ bột malt = 4 lít nước/1kg bột malt, 30% bột malt vào nồi thơm
hóa. Tiến hành hoà trộn trong 10 phút để đạt nhiệt độ 520C và giữ ở nhiệt độ này
trong 20 phút để thực hiện quá trình đạm hoá. Tiếp theo nâng nhiệt độ của dịch lên
900C trong thời gian 40 phút, bổ sung 0,05 % Termamyl và giữ ở nhiệt độ này trong
30 phút để thực hiện quá trình đường hoá. Sau đó, tiếp tục nâng nhiệt độ lên 1300C
trong 20 phút và giữ ở nhiệt độ này trong 60 phút để tiến hành thơm hoá rồi đưa đi
hội cháo qua cửa số (5). Hơi sau khi cấp nhiệt ngưng tụ lại và theo ống xả nước
ngưng số (4) ra ngoài.
Nồi đường hoá:
Đường hoá là quá trình thủy phân tinh bột thành đường và các dextrin có phân
tử lượng khác nhau.
2
• Cấu tạo 1 3
1- Cửa nạp liệu
2- Ống thoát hơi
3- Thân 4
4- Cánh khuấy
5- Ống dẫn hơi đốt 5
6- Ống xả nước ngưng 7
6
7- Cửa tháo dịch đường
Hình 3.5. Nguyên lý hoạt động của nồi đường hóa.
• Tiến hành
Quá trình hồ hóa, dịch hoá, đạm hoá, đường hoá được tiến hành giống như nồi
thơm hoá với 50% bột ngô và 70% bột malt còn lại của một mẻ.
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -18- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Trước tiên, 50 % bột ngô còn lại cùng với nước nóng 620C được nạp qua cửa
số (1), hòa trộn 10 phút nhờ cánh khuấy số (4). Tiếp đến nâng nhiệt lên 800C trong
20 phút nhờ hơi đốt cấp theo ống số (5), ta cũng giữ ở nhiệt độ này trong 20 phút.
Sau đó, hoà 70 % bột malt còn lại cùng với nước lạnh trong 10 phút và giữ ở 520C
trong 20 phút. Cuối cùng, nâng lên 630C trong 10 phút và giữ 30 phút, rồi chuyển
dịch đường từ nồi thơm hóa sang hội cháo trong 10 phút. Giữ 750C trong 40 phút,
rồi nâng lên 780C trong 5 phút và chuyển dịch đường qua cửa (7) bơm đi lọc.
3.2.4. Lọc và rửa bã
3.2.4.1. Mục đích
Sau khi đường hóa ta thu được dung dịch có những chất hòa tan và không tan
khác nhau. Cho nên chúng ta phải lọc để thu được dịch chứa các chất tan để chuẩn
bị cho quá trình phối chế dịch lên men và loại bỏ bã.
3.2.4.2. Tiến hành
Cấu tạo
1- Ống dẫn dung dịch cần lọc
vào thiết bị
2- Vấu lồi
3- Khung
4- Bản
5- Vải lọc
6- Van dẫn dịch lọc
7- Máng hứng
8- Tay quay
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -19- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Nước lọc được tập trung tại máng hứng và chuyển sang công đoạn khác. Còn bã
được giữ lại trên bề mặt vải lọc và được tiến hành rửa bã.
Quá trình rửa bã được tiến hành như sau: nước rửa bã được bơm vào theo chiều
ngược lại với quá trình lọc (không thể vào theo đường dịch hèm vào) nếu không nước
sẽ theo đường ngắn nhất qua đường phía trên vải lọc và chảy ra ngoài mà không rửa
bã. Nước rửa được bơm theo đường tạo thành phía dưới khung chảy qua vải lọc rồi qua
bã trong khung và ra ngoài theo đường trên tấm bản sau đó.
Cuối cùng là quá trình tháo bã: phải tháo rời khung và bản, bã rơi xuống
máng phía dưới và đưa ra ngoài.
3.2.5. Phối chế dịch lên men
3.2.5.1. Chuẩn bị xirô
Đường trước khi phối chế vào dịch lên men phải được nấu thành dạng xirô
đường có nồng độ 65%.
Mục đích: Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình phối chế.
Quá trình nấu xirô gồm hai giai đoạn: Hòa tan đường và chuyển hóa đường thành xirô.
Giai đoạn hòa tan đường được tiến hành trong nồi nấu 2 vỏ, chứa nước 620C
và được đun đến sôi, cánh khuấy hoạt động liên tục. Sau khi hòa tan hết đường,
ngừng khuấy và tiến hành tách bọt cùng với các tạp chất nổi trên bề mặt dung dịch.
Thời gian sôi khoảng 5 phút, để tránh trường hợp đường bị caramen hóa.
Giai đoạn thứ hai là giai đoạn chuyển hóa đường tiến hành như sau: Dịch
đường thu được ở giai đoạn trên được làm nguội đến 800C, rồi cho acid citric vào
với tỉ lệ 120g/100kg đường, khuấy đều và giữ ở nhiệt độ này khoảng 2 giờ.
Axit citric được pha thành dung dịch nồng độ 25%.
Xirô đường sau khi nấu xong phải đem đi lọc trong thiết bị lọc khung bản và
sau đó được làm lạnh rồi được đưa đến thiết bị phối chế dịch lên men.
3.2.5.2. Phối chế dịch lên men
Dịch đường sau khi lọc và làm lạnh có nồng độ nhỏ hơn 10,5%. Để thu được
dịch lên men với yêu cầu 10,5% thì ta phải bổ sung xirô đường 65% vào dịch
đường. Dịch đường sau khi phối chế được thanh trùng ở 600C trong thời gian 10
phút và làm nguội xuống 300C rồi đưa vào thùng lên men. Quá trình thanh trùng và
làm nguội được tiến hành trong hệ thống thiết bị trao đổi nhiệt bản mỏng.
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -20- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Cấu tạo
1- Cửa nạp dịch thủy phân tinh bột
2- Cửa nạp dịch xirô đường
3- Cửa tháo dịch lên men
4- Cánh khuấy
5- Thân thiết bị
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -21- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Bảng 3.1. Chế độ nuôi cấy vi sinh vật trong phòng thí nghiệm
Nồng độ Thời gian Nhiệt độ
Các giai đoạn Số ml dung dịch
(%) (h) (0C)
Ống nghiệm 10ml 10 10,5 20-24 30
Bình cầu 200ml 90 10,5 12-15 30
Bình cầu 2000ml 900 10,5 12-15 30
Bình 12 lít 9000 10,5 12-15 30
Giai đoạn nuôi cấy sản xuất:
Từ lượng giống trong phòng thí nghiệm tiếp tục nhân giống trong các thiết bị
chuyên dùng đặt trong phòng bên cạnh phân xưởng lên men. Mỗi lần nhân giống
thể tích tăng lên 10 lần, tiếp tục nhân dần lên cho tới khi đủ lượng giống sản xuất.
Khi nuôi cấy giống vi sinh vật thì nấm men và vi khuẩn lactic phải được nuôi
cấy riêng biệt. Tỷ lệ giống cho sản xuất là 3% so với thể tích dịch lên men và tỷ lệ
dùng nấm men/vi khuẩn cho quá trình lên men là 4/1.
3.2.6.3. Tiến hành lên men
Dịch lên men sau khi làm lạnh có nồng độ 10,5% và nhiệt độ 300C được bơm
vào thùng lên men. Sau đó cho vi khuẩn và nấm men vào. Tiến hành lên men ở
300C trong 15 giờ. Do lên men kín nên áp lực tăng lên khoảng 1at. Sau thời gian
này nồng độ chất khô giảm xuống khoảng 1,2%. Khi kết thúc quá trình lên men ta
tiến hành làm lạnh nhanh đến nhiệt độ khoảng 100C để nấm men lắng xuống và áp
suất lúc đó còn khoảng 0,4 at.
Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của thiết bị lên men.
Cấu tạo:
1- Thân thiết bị
2- Nắp
3- Đáy
4, 5, 6 – Vùng làm lạnh kín
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -22- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -23- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Trước khi rót chai phải được rửa và sát trùng bằng nước nóng 650C và dung
dịch NaOH 2% trong thời gian 10 phút, rồi đưa qua vòi phun nước lạnh để rửa sạch
NaOH. Sau đó, chai được kiểm tra độ sạch và độ nguyên vẹn, rồi được băng chuyền
chuyển đến máy chiết rót và máy đóng nắp.
Quá trình rót thực hiện trong điều kiện đẳng áp để tránh tạo bọt làm mất CO2.
Thùng chứa nước giải khát phải đặt cao hơn so với máy chiết rót, phải kín và chịu
được áp lực 1 at, có áo lạnh để duy trì nhiệt độ 10C để không tổn thất CO2 và không
nhiễm khuẩn. Rót phải đầy và chính xác theo yêu cầu.
Máy đóng nắp được đặt gần máy chiết rót để thuận tiện cho công việc và hạn
chế sự tiếp xúc với không khí và tổn thất CO2.
3.2.10. Thanh trùng
Mục đích: Kéo dài thời gian bảo quản.
Tiến hành: Nước giải khát sau khi chiết chai, đóng nắp tiếp tục theo băng
chuyền vào thiết bị thanh trùng.
Nhà máy sử dụng thiết bị thanh trùng dạng Tunel phun tự động. Nhiệt độ nước
phun ở các vùng: vùng 1 là 450C, vùng 2 là 650C, vùng 3 là 450C, vùng 4 là 350C và
vùng 5 là 250C. Thời gian thanh trùng là 90 phút.
3.2.11. Kiểm tra và dán nhãn
Chai sản phẩm sau khi thanh trùng sẽ theo băng chuyền qua kiểm tra để loại
bỏ các chai không đạt yêu cầu. Sau đó, được dán nhãn có in ngày tháng, các chỉ tiêu
rồi chuyển đến vị trí đóng két và đưa vào kho bảo quản chờ xuất xưởng.
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -24- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Chương 4
TÍNH CÂN BẰNG SẢN PHẨM
4.1. Số liệu ban đầu
Bảng 4.1. Bảng số liệu ban đầu.
Độ ẩm Độ chiết Tỉ lệ nguyên Tạp chất
STT Nguyên liệu
(%) (%) liệu (%) (%)
1 Malt 4 79 45
2 Ngô 10,5 83 42
3 Đường 0,06 13 1
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -25- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -26- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
7,12 7,12
Thể tích nước nấu xirô sẽ là: = = 7,13 (lít).
ρn 0,998
Trong đó; 0,998 (kg/l) là khối lượng riêng của nước [11, tr 11].
4.3.1.7. Lượng acid citric dùng để nấu xirô
Lượng acid citric dùng để nấu xirô chiếm 120g/100kg đường.
120 × 13
= 15,6 (g).
100
4.3.2. Tính cho công đoạn nấu nguyên liệu hạt
4.3.2.1. Lượng ngô ban đầu lúc chưa tách phôi
Hàm lượng phôi trong hạt ngô khoảng 10%(theo hàm lượng chất khô).
42 × 100
Nên ta có lượng ngô ban đầu sẽ là: =46,67 (kg).
100 − 10
Nguyên liệu ban đầu là ngô đã tách phôi (42kg).
4.3.2.2. Lượng chất khô có trong nguyên liệu hạt
45 × (100 − 4)
Malt: = 43,2(kg).
100
42 × (100 − 10,5)
Ngô: = 37,59(kg).
100
4.3.2.3. Lượng chất khô còn lại sau khi làm sạch
43,2 × (100 − 2)
Malt: = 42,34(kg).
100
37,59 × (100 − 2)
Ngô: = 36,84(kg).
100
4.3.2.4. Lượng nguyên liệu còn lại sau khi làm sạch
42,34 × 100
Malt: = 44,03 (kg).
100 − 4
36,84 × 100
Ngô: = 41,26 (kg).
100 − 10,5
4.3.2.5. Lượng chất khô còn lại sau khi nghiền
42,34 × (100 − 1)
Malt: = 41,92(kg).
100
36,84 × (100 − 1)
Ngô: = 36,47(kg).
100
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -27- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -28- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Trong đó, 1,042 (kg/l) là khối lượng riêng của dịch đường 10,5%.[11, tr 58]
665,93 × (100 − 0,5)
= 662,60 (lít).
100
4.3.3.4. Thể tích dung dịch sau khi thanh trùng và làm nguội
662,60 × (100 − 1)
= 655,97 (lít).
100
4.3.3.5. Lượng sản phẩm sau khi lên men
655,97 × (100 − 1)
= 649,41 (lít).
100
4.3.3.6. Lượng sản phẩm sau khi làm lạnh và lọc trong
649,41× (100 − 1)
= 642,92 (lít).
100
4.3.3.7. Lượng sản phẩm sau khi ổn định
642,92 × (100 − 1)
= 636,49 (lít).
100
4.3.3.8. Lượng sản phẩm sau khi chiết rót và đóng nắp
636,49 × (100 − 2)
= 623,76 (lít).
100
4.3.3.9. Lượng sản phẩm thu được sau khi thanh trùng
623,76 × (100 − 2)
= 611,28 (lít).
100
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -29- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
4.3.3.10. Lượng chế phẩm enzyme sử dụng là 0,05% so với lượng bột ngô
40,75 × 0,05
= 0,02 (kg).
100
4.3.3.11. Lượng vi sinh vật giống cần cho lên men
Tỉ lệ vi sinh vật giống cần bổ sung là 3% so với thể tích dịch lên men.
Vậy lượng giống cần cho sản xuất sẽ là:
655,97 × 3
= 19,68 (lít).
100
Trong đó, nấm men chiếm 75% tổng lượng vi sinh vật giống.
19,68 × 75
= 14,76 (lít).
100
Vi khuẩn lactic chiếm 25%: 19,68 – 14,76 = 4,92 (lít).
4.4. Kế hoạch sản xuất của nhà máy
Bảng 4.3. Kế hoạch sản xuất.
Cả
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
năm
Số
22 24 26 24 25 26 27 26 X 27 25 27 279
ngày
Số ca 66 72 78 72 75 78 81 78 X 81 75 81 837
Số mẻ 110 120 130 120 125 130 135 130 X 135 125 135 1395
Tổng số ngày nhà máy sản xuất trong năm 2009 là 279 ngày, mỗi ngày làm
việc 3 ca và tháng 9 nghỉ để bảo dưỡng toàn bộ nhà máy.
Theo 3.2.3.1 có tổng thời gian nấu 1 mẻ là 285 phút, nên ta có số mẻ nấu
24 × 60
trong một ngày sẽ là: = 5,05.
285
Như vậy, trong một ngày ta sẽ nấu 5 mẻ.
4.5. Tính lượng nguyên liệu nấu cho một ngày
4.5.1. Năng suất
32 ×10 6
= 114695,34 (lít/ngày).
279
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -30- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -31- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
7880,52 × 36,47
Ngô: = 6842,92 (kg).
42
4.6.2.3. Lượng nguyên liệu sau khi nghiền
8443,42 × 43,66
Malt: = 8191,99 (kg).
45
7880,52 × 40,75
Ngô: = 7645,98 (kg).
42
4.6.2.4. Lượng chế phẩm enzyme chiếm 0,05% lượng bột ngô
7645,98 × 0,05
= 3,82 (kg).
100
4.6.2.5. Lượng dịch sau khi lọc và rửa bã
Ta có 87 kg (malt và ngô) Lượng chất khô sau lọc và rửa bã là: 60,26 kg.
Nên với 16323,94 kg (malt và ngô) Lượng chất khô sau khi lọc và rửa
60,26
bã sẽ là: 16323,94 × = 11306,67 (kg).
87
Khối lượng dịch sau khi lọc và rửa bã là:
11306,67 ×100
= 126614,45 (kg).
8,93
Thể tích dịch sau khi lọc và rửa bã:
126614,45 126614,45
= = 122332,80 (lít).
ρ 8,93% 1,035
Trong đó, 1,035 (kg/l) là khối lượng riêng của dịch đường nồng độ 8,93% [11, tr 58].
4.6.2.6. Tính lượng bã
16323,94 × 90,15
= 16914,98 (kg).
87
4.6.3. Công đoạn lên men
4.6.3.1. Lượng dịch đi vào phối chế
Ta có, 100 kg nguyên liệu thu được 665,93 (lít) dịch đi vào phối chế.
Suy ra, 2439,21+8443,42+7880,52(kg) Lượng dịch đi vào phối chế
trong một ngày sẽ là:
(2439,21 + 8443,42 + 7880,52) × 665,93 = 124949,44 (lít).
100
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -32- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
4.6.3.3. Thể tích dung dịch sau khi thanh trùng và làm nguội
18763,15 × 655,97
= 123080,64(lít).
100
4.6.3.4. Lượng sản phẩm sau khi lên men
18763,15 × 649,41
= 121849,77 (lít).
100
4.6.3.5. Lượng sản phẩm sau khi làm lạnh và lọc trong
18763,15 × 642,92
= 120632,04 (lít).
100
4.6.3.6. Lượng sản phẩm sau khi ổn định
18763,15 × 635,49
= 119237,94 (lít).
100
4.6.3.7. Lượng sản phẩm sau khi chiết rót và đóng nắp
18763,15 × 623,76
= 117037,02 (lít).
100
4.6.3.8. Lượng sản phẩm thu được sau khi thanh trùng
18763,15 × 611,28
= 114695,38 (lít).
100
4.6.3.9. Lượng vi sinh vật giống
18763,15 × 14,76
Nấm men: = 2769,44 (lít).
100
18763,15 × 4,92
Vi khuẩn: = 923,15 (lít).
100
4.7. Tính bao bì
4.7.1. Chai
+ Lượng nước giải khát cần chiết rót trong 1 ngày là:117037,02 lít.
+ Nhà máy sử dụng chai 330ml để chiết rót. Số chai dùng để chiết rót trong
một ngày:
117037,02
= 354657,64 (chai).
0,33
+ Dự kiến một tháng (30 ngày) chai quay về. Vậy số chai dùng trong một vòng là:
354657,64 × 30 = 10639729,2 (chai).
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -33- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
+ Chọn tiêu hao chai là 5%. Vậy số chai tiêu hao trong một vòng là:
10639729,2 × 5
= 531986,46 (chai).
100
+ Lượng chai cần cho cả năm
10639729,2 + 531986,46 × 11 = 16491580,26 (chai).
Vậy ta chọn: 16491581 chai.
4.7.2. Nắp
Lượng nắp hao hụt trong một năm là 2%.
Vậy lượng nắp cần cho một năm là:
32 × 10 6
× 1,02 = 98909090,91(nắp). Lấy 98909091 (nắp).
0,33
4.7.3. Nhãn
Lượng nhãn hao hụt trong một năm là 2%.
Vậy lượng nhãn cần cho một năm là:
32 × 10 6
× 1,02 = 98909090,91 (nhãn). Lấy 98909091 (nhãn).
0,33
4.7.4. Két
Nhà máy sử dụng két nhựa, mỗi két chứa 30 chai.
Vậy lượng két dùng trong một vòng là:
9137386,5
= 304579,55 (két).
30
Lượng két hao hụt là 1%: 304579,55 × 0,01 = 3045,80 (két). Lấy 3046 (két).
Lượng két cần cho một năm: 304579,55 +3045,80 × 11 = 338083,35 (két).
Vậy ta lấy 338084 két.
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -34- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -35- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Chương 5
TÍNH VÀ CHỌN THIẾT BỊ
5.1. Công đoạn xử lý nguyên liệu
5.1.1. Máy làm sạch
Theo bảng 4.4: lượng malt cần làm sạch trong 1 mẻ là: 1688,69 (kg).
Lượng ngô cần làm sạch trong 1 mẻ là: 1576,11 (kg).
Chọn thời gian làm sạch là: 60 phút (thời gian xử lý
phải nhỏ hơn thời nấu nguyên liệu 275 phút).
Năng suất cần có của máy làm sạch malt (Nc):
1688,69
Nc= × 60 = 1688,69 (kg/h).
60
Chọn máy làm sạch bằng sàng khí [15].
Năng suất (N) : 3500 kg/h
Tổng diện tích sàng : 7 m2
Kích thước (DxRxC) : 3450 x 1700 x 3480 mm.
Số lượng (n) máy cần chọn sẽ là:
N c 1688,69
n= = = 0,48.
N 3500
Như vậy, ta chọn 1 máy làm sạch, vừa làm sạch malt vừa làm sạch ngô.
5.1.2. Máy nghiền
Theo Bảng 4.4: lượng malt cần nghiền cho 1 mẻ là: 1652,28 (kg).
Lượng ngô cần nghiền cho 1 mẻ là: 1368,58 (kg).
Chọn thời gian nghiền 1 mẻ là: 1(h), thời gian xử lý phải nhỏ hơn thời gian nấu.
1652,28
Năng suất tối thiểu cần có của thiết bị: = 1652,28 (kg/h).
1
5.1.2.1. Máy nghiền malt
Chọn máy nghiền malt là máy nghiền bốn trục một sàng [2, tr 189].
Năng suất : 2000 kg/h
Đường kính : 250 mm
Chiều dài trục : 500 mm
Tốc độ quay vòng của trục : 220 vòng/phút
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -36- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -37- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
D
m
Vtb = VT + VD =
ρ.ϕ
Trong đó:
HT
VT là thể tích phần trụ.
VD là thể tích phần đáy.
600
D H
Chọn: d = 0,2m; h = 0,2m; HT = .
2 HD
π
VD = × H D × (D2 + D.d + d2)
12
D-d 3 h
HD = × tg600 = (D - d)
2 2
d
π 3 3 3
→ VD = (D - d )
24
πD 2 πD 2 D πD3
VT = × HT = × =
4 4 2 8
πD3 π 3 3 3
→ Vtb = VT + VD = + (D - d )
8 24
→ Vtb ≈ 0,62D3
Vtb
→ D= 3 (1)
0,62
5.1.3.1. Bunke chứa malt
Ta có khối lượng malt cần chứa của 1 mẻ là: 1652,28(kg).
Khối lượng riêng của malt là: ρmalt = 550 (kg/m3) [11, tr 32].
1652,28
Thể tích của thiết bị: Vtb = = 3,34 (m3).
550 × 0,9
3,34
Theo (1) ta có: D = 3 = 1,75 (m).
0,62
D 1,75
→ HT = = = 0,875 (m)
2 2
3 3
→ HD = (D - d) = (1,75 - 0,2) = 1,34 (m).
2 2
Chiều cao của thiết bị: H = HT + HD + h = 0,875 + 1,34+ 0,2 = 2,42(m).
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -38- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
2,03
Theo (1) ta có: D = 3 = 1,48 (m).
0,62
D 1,48
→ HT = = = 0,74 (m).
2 2
3 3
→ HD = (D - d) = (1,48 - 0,2) = 1,11 (m).
2 2
Chiều cao của thiết bị: H = HT + HD + h = 0,74 + 1,11+ 0,2 = 2,05 (m).
Đặc tính kỹ thuật: D = 1,48 (m); d = 0,2 (m); H = 2,05 (m).
Số lượng: 2 cái, 1 cái chứa ngô trước nghiền và 1 cái chứa ngô sau nghiền.
5.1.3.3. Bunke chứa đường
Theo (Bảng 4.4), khối lượng đường của 1 mẻ sẽ là: 487,84 (kg).
Khối lượng riêng của đường: ρđường = 1,55 (kg/lít) [11, tr 63].
487,84
Thể tích của thiết bị: Vtb = = 0,35 (m3).
1,55 × 1000 × 0,9
0,35
Theo (1) ta có: D = 3 = 0,83 (m).
0,62
D 0,83
→ HT = = = 0,41 (m).
2 2
3 3
→ HD = (D - d) = (0,83 - 0,2) = 0,54 (m).
2 2
Chiều cao của thiết bị: H = HT + HD + h = 0,41 + 0,54 + 0,2 = 1,15 (m).
Đặc tính kỹ thuật: D = 0,83 (m); d = 0,2 (m); H = 1,15 (m).
Số lượng: 1 cái chứa nguyên liệu đường trước khi nấu xirô.
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -39- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -40- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Công suất động cơ của gàu tải dùng để tải nguyên liệu sau khi nghiền .
(Với H = 14,04; số lượng: 3 cái):
5500 × 11,04
Qđc = = 0,24 (kW).
367 × 0,7
Chọn thiết bị thơm hoá có dạng hình cầu, nắp đậy kín. Thiết bị làm bằng thép
không gỉ, chịu áp lực.
h: Chiều cao nắp
D: Đường kính nồi
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -41- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
D
Chọn: h =
6
Thể tích nắp nồi: h
D
⎛ D h ⎞ 8×π × D π ×D
3 3
Vnắp= π × h 2 ⎜ − ⎟= = (*).
⎝ 2 3⎠ 648 81
3
4 D3 D
Thể tích cầu: Vcầu= × π × =π ×
3 8 6
25 × π × D 3
Thể tích nồi: Vnồi= vcầu- Vnắp= = 9,64(m3).
162
9,64 × 162
⇒ D= 3 = 2,71 (m).
25 × 3,14
D 2,71
Chiều cao của nắp: h= = = 0,45 (m).
6 6
Các thông số kỹ thuật khác:
Tính chiều dày vỏ thiết bị:
Do nồi thơm hoá nấu ở áp suất cao nên phải sử dụng thiết bị chịu áp lực. Ở
1300C tương ứng với áp suất 2,75at hoặc 26,97x104 N/m2 [11, tr 311].
Chiều dày vỏ thiết bị được tính theo công thức:
Dt × P
S= + C (m) [12, tr 360].
2 × [δ ]× ϕ − P
Trong đó:
Dt- Đường kính trong, m
φ - Hệ số bền của thành trụ theo phương dọc: φ = 0,9.
P - Áp suất của thiết bị (N/m2).
[δ] - Ứng suất cho phép.
δk
[δ] = [δk ] = ×η
nb
η là hệ số hiệu chỉnh: η = 0,75.
nb là hệ số an toàn cho giới hạn bền: nb = 3,6.
δk là giới hạn bền: δk = 368x106 N/m2.
C là hệ số bổ sung do ăn mòn, bào mòn và dung sai về chiều dày.
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -42- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
C = C1 + C2 + C3
Với: C1 = 0; C2 = 1mm; C3 = 0,8 mm.
C = 0 + 1 + 0,8 = 1,8mm
Vậy chiều dày vỏ thiết bị là:
2,71 × 26,97 × 10 4
S= + 1,8 × 10-3
368 × 10 6
2× × 0,75 − 26,97 × 10 4
3,6
= 6,58 × 10-3 (m) = 6,58 (mm).
Chọn chiều dày vỏ ngoài : 2 mm.
Khe hở giữa hai vỏ : 50 mm.
Cánh khuấy dạng mỏ neo làm bằng thép không gỉ, có đường kính:
3 3
D’ = × D = × 2,80 = 2,10 (m).
4 4
Công suất động cơ: 9,4 KW; Số vòng quay: 30 vòng/phút [11, tr 622].
Chọn 1 thiết bị.
5.2.2. Tính và chọn thiết bị đường hoá
Theo (Bảng 4.4), lượng ngô đi nấu 1 mẻ là 1529,20(kg).
Lượng ngô cho vào nồi thơm hóa trong một mẻ chiếm 50% là:
1529,20 × 50
= 764,60 (kg).
100
Lượng bột malt cho vào nồi thơm hoá trong một mẻ chiếm 70% sẽ là:
1638,40 × 70
= 1146,88 (kg).
100
764,60
Thể tích ngô chiếm chỗ: = 1,02 (m3).
750
1146,88
Thể tích malt chiếm chỗ: = 2,09 (m3).
550
Thể tích nước cho vào hoà trộn:
764,60 × 5 + 1146,88 × 4 = 8410,52 (lít) = 8,41 (m3).
Thể tích cần thơm hoá: 1,02 + 2,09+ 8,41 = 11,52 (m3).
Khi hội cháo ta chuyển toàn bộ dung dịch từ nồi thơm hoá sang nồi đường hoá.
Thể tích dịch thơm hóa chuyển sang hội cháo : 7,71 m3.
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -43- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Chọn thiết bị đường hoá giống thiết bị thơm hoá nhưng có ống thoát hơi.
h- Chiều cao nắp thiết bị
D- Đường kính của nồi
D h D
Chọn: h =
4
Thể tích nắp nồi:
⎛ 4h h ⎞ 5 × π × D 5×π × D
3 3
⎛D h⎞
Vnắp= π × h 2 ⎜ − ⎟ = π × h2 ⎜ − ⎟ = = (*).
⎝ 2 3⎠ ⎝ 2 3⎠ 3 192
3
4 D3 D
Thể tích cầu: Vcầu= ×π × =π ×
3 8 6
9 × π × D3
Thể tích nồi: Vnồi= vcầu- Vnắp= = 24,04 (m3).
64
24,04 × 64
⇒ D= 3 = 3,79 (m).
9 × 3,14
D 3,79
Chiều cao của nắp: h= = = 0,95 (m).
4 4
Các thông số kỹ thuật khác :
Cánh khuấy dạng mỏ neo làm bằng thép không gỉ, có đường kính:
3 3
D’ = × D = × 3,69 = 2,77 (m).
4 4
Công suất động cơ: 9,4 KW; Số vòng quay: 30 vòng/phút [11, tr 622].
Chọn 1 thiết bị.
Ống thoát hơi: tiết diện ống thoát hơi bằng 1/50 diện tích bốc hơi lớn nhất.
1 1
Dth = D × = 3,79 × = 0,54 (m).
50 50
Chọn 1 thiết bị.
5.2.3. Nồi nấu nước nóng
Thể tích nước cần đun nóng cho một mẻ gồm thể tích nước nấu malt, ngô và
thể tích nước rửa bã.
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -44- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Theo 5.2.1 thể tích nước nấu ở nồi thơm hoá là 5,8 (m3).
Theo 5.2.2 nước dùng nấu ở nồi đường hoá là 8,41 (m3).
Theo bảng 4.4 ta có lượng nước dùng để nấu xirô trong 1 mẻ là:
267,53(lít) ≈ 0,3 (m3).
Vậy thể tích nước dùng để nấu nguyên liệu là: 5,8 + 8,41 + 0,3 = 14,24 (m3).
Thể tích nước rửa bã chọn bằng 1/3 thể tích nước nấu nguyên liệu:
14,24
= 4,75 (m3).
3
Vậy thể tích nước cần đun nóng là: 14,24 + 4,75 = 18,99 (m3).
Chọn hệ số chứa đầy: φ = 0,8.
18,99
Thể tích nồi: Vnồi = = 23,74 (m3).
0,8
Chọn nồi nấu nước nóng có dạng giống nồi đường hóa nhưng không có cánh khuấy.
9 × π × D3 23,74 × 64
Tương tự ta có: Vnồi = ⇒D=3 = 3,77 (m).
64 9 × 3,14
D 3,77
Chiều cao nắp: h= = = 0,94 (m).
4 4
Ống thoát hơi: tiết diện ống thoát hơi bằng 1/50 diện tích bốc hơi lớn nhất.
1 1
Dth = D × = 3,77 × = 0,53 (m).
50 50
Chọn 1 nồi.
5.2.4. Nồi nấu xirô
Theo (Bảng 4.4), Lượng dịch cần nấu xirô cho 1 mẻ sẽ là:
487,84
+ 267,56 = 582,30 (lít).
1,55
Trong đó: 1,55 (kg/lít) là khối lượng riêng của đường [11, tr 63].
Chọn hệ số chứa đầy: φ = 0,8.
582,30
Thể tích nồi: Vnồi = = 0,73 (m3).
1000 × 0,8
Chọn nồi nấu xirô có hình dạng giống nồi thơm hóa.
9 ×π × D3 0,73 × 64
Tương tự ta cũng có: Vnồi = ⇒D=3 = 1,65 (m).
64 9 × 3,14
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -45- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
D 1,65
Chiều cao nắp: h= = = 0,41 (m).
4 4
Ống thoát hơi: tiết diện ống thoát hơi bằng 1/50 diện tích bốc hơi lớn nhất.
1 1
Dth = D × = 1,65 × = 0,23 (m).
50 50
Cánh khuấy dạng mỏ neo làm bằng thép không gỉ, có đường kính:
3 3
D’= × D= × 1,65=1,24(m).
4 4
Công suất động cơ: 9,4 KW.
Số vòng quay: 30 vòng/phút [11, tr 622].
Chọn 1 nồi.
5.2.5. Thiết bị lọc khung bản dùng lọc bã
Theo 5.2.2 thể tích dung dịch đưa đi lọc trong một mẻ là:
7,71 + 11,52 = 19,23 (m3).
Chọn thời gian lọc một mẻ là: 2,5 (giờ).
19,23
Năng suất tối thiểu cần có của thiết bị: = 7,69 (m3/h).
2,5
B9 - BΦC
Chọn thiết bị lọc khung bản: [13, tr 109].
423 - 53 - 00 - 00
Năng suất : 9 m3/h
Diện tích bề mặt lọc : 19,5 m2
Số lượng bản : 60 cái
Kích thước bản : 565 × 575 mm
Áp suất làm việc : 2,5 kg/cm2
Công suất động cơ : 4,5 KW
Kích thước thiết bị : 2500 × 1080 × 1470 mm
Khối lượng : 1470 kg
7,69
Số lượng: = 0,85 → Chọn 1 thiết bị.
9
5.2.6. Thiết bị lọc khung bản dùng lọc xirô
Theo (Bảng 4.4), lượng xirô cần lọc trong 1 mẻ là: 537,38 (lít)
Thời gian lọc của một mẻ là: 20 (phút).
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -46- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
537,38 3
Năng suất tối thiểu cần có của thiết bị: × 60 = 1,61 (m /h).
1000 × 20
B9 - BΦC
Chọn máy lọc khung bản: [13, tr 109].
423 - 53 - 00 - 00
Năng suất : 3 m3/h
Diện tích bề mặt lọc : 6 m2
Số lượng bản : 45 cái
Kích thước bản : 365 × 375 mm
Áp suất làm việc : 2,5 kg/cm2
Công suất động cơ : 2,8 KW
Kích thước thiết bị : 1700 × 780 × 1255 mm
Khối lượng : 1470 kg
1,61
Số lượng: = 0,54 → Chọn 1 thiết bị.
3
5.2.7. Thùng chứa bã
Theo (Bảng 4.4), lượng bã thải của 1mẻ: 3383 (kg) bã ướt.
Khối lượng riêng của bã: 1000 kg/m3.
Thể tích của bã ướt: a
a
3383
Vbã = = 3,383 (m3).
1000
Chọn hệ số chứa đầy: φ = 0,9.
Thể tích của thùng chứa:
3,383
Vthùng = = 3,76 (m3).
0,9
Chọn thùng chứa bã có dạng hình hộp, chiều cao của thùng là 2(m).
Vthùng = 2a2
3,76
→ a= = 1,88 (m).
2
Kích thước thùng: Dài 1,88 (m); rộng 1,88 (m); cao 2 (m).
Số lượng: 1 thùng.
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -47- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -48- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết bị lên men có dạng thân trụ, nắp chỏm cầu, đáy côn, góc đáy 600.
Thiết bị làm bằng thép không gỉ.
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -49- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
4D D
Chọn: HT = ; h = ; d = 0,1 (m).
3 4
πh 3D 2 πD 3D
2
D2 3
VC = ×( +h )=
2
×( + ) = 13πD
6 4 24 4 16 384
πD 2 πD3
VT = × HT =
4 3
D-d 3
HD = × tg600 = (D - d) h
2 2
1
VD = × H D × (D2 + D.d + d2)
4
π 3 D HT
= × (D3 - d3)
24
H
Vtb = VC + VD + VT
13πD3 π 3 3 3 πD3
= + × (D - d ) +
384 24 3
3
600
Vtb ≈ 1,38D
Vtb HD
→ D= 3 (3)
1,38
15,85 d
→ D =3 = 2,26 (m).
1,38
4D 4 × 2,26
→ HT = = = 3,01 (m).
3 3
D 2,26
→ h= = = 0,57 (m).
4 4
3 3
→ HD = (D − d) = (2,26 − 0,1) = 1,87 (m).
2 2
Chiều cao của thiết bị: H = HT + HD + h = 3,01 + 1,87 + 0,57 = 5,45 (m).
Đặc tính kỹ thuật: D =2,26 (m); H = 5,45 (m); d = 0,1 (m).
Số lượng thùng lên men:
n = T×m×X
Trong đó: n - Số thùng lên men, cái.
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -50- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
15
T- Chu kỳ lên men, ngày (T = )
24
m - Số mẻ nấu trong ngày, m = 5
X - Số thùng để chứa 1 mẻ, X = 2
15
Ta có: n = × 5 × 2 = 6,25
24
Chọn 8 thùng, trong đó có 1 thùng để dự trữ.
5.3.2. Thiết bị nuôi cấy giống vi sinh vật
Chọn thiết bị nuôi cấy giống vi sinh vật có dạng thân hình trụ, đáy côn, nắp
chỏm cầu, góc ở đáy bằng 600. h
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -51- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -52- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Số lượng: 2 thùng.
• Thùng nuôi cấp 3:
2769,44
Vcấp 3 = = 5538,88 (lít) = 5,54 (m3).
0,5
5,54
Theo (4) ta có: D = 3 = 1,55 (m).
1,49
3D 3 × 1,55
→ HT = = = 2,32(m).
2 2
D 1,55
→ h= = = 0,31(m).
5 5
3 3
→ HD = (D - d) = (1,55 - 0,05) = 1,30 (m).
2 2
Chiều cao của thiết bị:
H = HT + h + HD = 2,32 + 0,31 + 1,30 = 3,93 (m).
Đặc tính kỹ thuật:
D = 1,55 (m); H = 3,93 (m); d = 0,05 (m).
Số lượng: 2 thùng.
5.3.2.2. Thiết bị nuôi cấy vi khuẩn
Theo (Bảng 4.4), lượng vi khuẩn cần cho 1 ngày là: 923,15 (lít).
Quá trình nuôi cấy vi khuẩn gồm 2 giai đoạn:
– Giai đoạn phòng thí nghiệm: nuôi đến 10 lít.
– Giai đoạn sản xuất: gồm 3cấp.
Cấp 1: 10 lít → 50 lít
Cấp 2: 50 lít → 250 lít
Cấp 3 : 250 → 923,15 lít
• Thùng nuôi cấp 1:
50
Vcấp 1 = = 100 (lít) = 0,1 (m3).
0,5
0,1
Theo (4) ta có: D = 3 = 0,41(m).
1,49
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -53- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
3D 3 × 0,41
→ HT = = = 0,61 (m).
2 2
D 0,41
→ h= = = 0,08 (m).
5 5
3 3
→ HD = (D - d) = (0,41 - 0,05) = 0,31 (m).
2 2
Chiều cao của thiết bị: H = HT + h + HD = 0,61 + 0,08 + 0,31 = 1(m).
Đặc tính kỹ thuật: D = 0,41 (m); H = 1 (m); d = 0,05 (m)
Số lượng: 2 thùng.
• Thùng nuôi cấp 2:
250
Vcấp 2 = = 500 (lít) = 0,5 (m3).
0,5
0,5
Theo (4) ta có: D = 3 = 0,69 (m).
1,49
3D 3 × 0,69
→ HT = = = 1,035 (m).
2 2
D 0,69
→ h= = = 0,14 (m).
5 5
3 3
→ HD = (D - d) = (0,69 - 0,05) = 0,55 (m).
2 2
Chiều cao của thiết bị: H = HT + h + HD = 1,035 + 0,14 + 0,55 = 1,725 (m).
Đặc tính kỹ thuật: D = 0,69 (m); H = 1,725 (m); d = 0,05 (m).
Số lượng: 2 thùng.
• Thùng cấp 3:
923,15
Vcấp 2 = =1846,3 (lít) = 1,85 (m3).
0,5
1,85
Theo (4) ta có: D = 3 = 1,07 (m).
1,49
3D 3 × 1,07
→ HT = = = 1,61 (m).
2 2
D 1,07
→ h= = = 0,214 (m).
5 5
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -54- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
3 3
→ HD = (D - d) = (1,07 - 0,05) = 0,88 (m).
2 2
Chiều cao của thiết bị: H = HT + h + HD = 1,61 + 0,214 + 0,55 = 2,704 (m).
Đặc tính kỹ thuật: D = 1,07 (m); H = 2,704 (m); d = 0,05 (m).
Số lượng: 2 thùng.
5.3.3. Thiết bị làm lạnh nước giải khát lên men
Theo (Bảng 4.4), lượng sản phẩm cần làm lạnh trong một mẻ là: 24369,95 (lít).
Chọn thời gian làm lạnh: 2 (giờ).
24369,95
Năng suất tối thiểu cần có của thiết bị: = 12184,98 (lít/giờ).
2
Chọn thiết bị: BO1 -Y5 .[14-158].
Năng suất : 5000 lít/giờ
Nhiệt độ đầu của sản phẩm : 300C
Nhiệt độ sau khi làm lạnh : 10C
Nhiệt độ ban đầu của chất tải lạnh : -150C
Lượng nước muối cần cung cấp : 10 m3/h
Số lượng bản : 85 cái
Kích thước bản : 800 × 225 × 2,5 mm
Bề mặt làm việc của bản : 12,1 m3
Vận tốc của sản phẩm : 0,4 m/s
Vận tốc của nước muối : 0,4 m/s
Kích thước thiết bị : 1870 × 700 × 1400 mm
Khối lượng : 430 kg
12184,98
Số lượng: = 2,44 → Chọn 3 thiết bị.
5000
5.3.4. Thiết bị lọc khung bản dùng lọc sản phẩm
Theo (Bảng 4.4), thể tích sản phảm cần lọc trong 1 mẻ là: 24369,95 (lít).
B9 - BΦC
Chọn thiết bị lọc khung bản loại: [13, tr 109].
423 - 53 - 00 - 00
Đặc tính kỹ thuật giống như máy lọc bã ở mục 5.2.5.
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -55- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
24,37
Số thiết bị: = 2,71.
9
Số lượng: Chọn 3 thiết bị.
Thùng trộn chất trợ lọc diatomit:
Chọn thùng chất trợ lọc diatomit có hình dạng giống như bunke chứa (để dễ
tháo và vệ sinh).
Dùng 1/4 thể tích sản phẩm lên men để trộn với chất trợ lọc diatomit.
Thể tích chất trợ lọc của một mẻ cho vào thùng để lọc:
121849,77
=6092,49(lít) = 6,09 (m3).
5× 4
Chọn hệ số chứa đầy: µ=0,75.
6,09
Thể tích thùng chứa: = 8,12 (m3).
0,75
D 2,36
→ HT = = = 1,18 (m).
2 2
3 3
→ HD = (D - d) = (2,36 - 0,2) = 2,16 (m).
2 2
Chiều cao của thiết bị: H = HT + HD + h = 1,18 + 2,16 + 0,2 = 3,54 (m).
+ Chọn cánh khuấy dạng mái chèo thanh đặt chéo có đường kính:
2 2
D’ = × D = × 2,36 = 1,57 (m).
3 3
+ Công suất động cơ: 3 KW; Số vòng quay: 30 vòng/phút [11, tr 622].
Số lượng: 1 thùng.
5.3.5. Thiết bị ổn định sau khi lọc
Theo (Bảng 4.4), lượng nước giải khát sau lọc của 1mẻ sẽ là: 24126,41 (lít).
Chọn hệ số chứa đầy: φ = 0,9.
24,13
Thể tích thùng: Vtb = = 26,81 (m3).
0,9
Thiết bị làm bằng thép không gỉ, hình dạng tương tự thiết bị lên men.
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -56- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
D 3D
Chọn: d = 0,1m; h = ; HT = . h
5 2
Theo (3) ở 5.3.1 ta có:
D
26,81
D =3 = 2,69(m).
1,38 HT
3D 3 × 2,69 H
→ HT = = = 4,03(m).
2 2
D 2,69
→ h= = = 0,54 (m). 600
5 5
H
3
→ HD = (D - d) =
2
3 d
= (2,69 - 0,1) = 2,24 (m).
2
Chiều cao của thiết bị:H = HT + h + HD = 2,69 + 0,54 + 2,24 =6,81(m).
Đặc tính kỹ thuật: D = 2,69 (m); H = 6,77 (m); d = 0,1m
Số lượng: 5 thiết bị (căn cứ vào thời gian ổn định khoảng 10 h).
5.4. Công đoạn hoàn thiện sản phẩm
Theo (Bảng 4.4), lượng nước giải khát chiết rót trong 1 ngày: 119237,94 (lít).
Nước giải khát được rót vào chai 0,33 lít.
119237,94
Số chai chiết rót trong 1 ngày là: = 361327,10(chai/ngày).
0,33
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -57- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Công suất : 30 KW
Kích thước : 7460 × 3840 × 2650 mm
Khối lượng : 13500 kg
Số lượng :1
5.4.2. Máy rót
Chọn máy nhãn hiệu: 10M : [13, tr 189].
Năng suất : 18000 chai/giờ
Số lượng vòi rót : 16
Công suất động cơ : 1 KW
Kích thước máy : 1000 × 1125 × 2000 mm
Khối lượng : 1300 kg
Số lượng :1
5.4.3. Máy đóng nắp
Chọn máy nhãn hiệu: У-6A : [13, tr 204].
Năng suất : 18000 chai/giờ
Số mâm đóng :6
Công suất động cơ : 1,1 KW
Kích thước : 900 × 700 × 2150 mm
Số lượng :1
5.4.4. Máy thanh trùng
Chọn máy thanh trùng: ATLANTICO : [13, tr 204].
Năng suất : 18000 chai/giờ
Công suất động cơ : 2,2 KW
Kích thước máy : 8620 × 2700 × 2600 mm
Khối lượng : 9400 kg
Vận tốc chai trong máy : 6-10 m/h
Số lượng chai trong máy : 41800 chai
Số lượng : 1 máy.
5.4.5. Máy dán nhãn
Chọn loại máy nhãn hiệu: B3M : [13, tr 234].
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -58- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -59- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -60- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -61- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -62- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -63- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -64- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -65- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Chương 6
TÍNH TỔ CHỨC VÀ XÂY DỰNG
6.1. Tính tổ chức
6.1.1. Sơ đồ hệ thống tổ chức của nhà máy
GIÁM ĐỐC
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -66- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
6.1.2.2. Tổ chức
Lao động gián tiếp
- Giám đốc: Số lượng = 1.
- Phó giám đốc: Số lương = 2.
- Phòng tổ chức hành chính: Số lượng = 4.
- Phòng lao động, tiền lương: Số lượng = 3.
- Phòng y tế, bảo vệ: Số lượng = 4.
- Phòng kế toán, tài vụ: Số lượng = 3.
- Phòng marketing: số lượng = 4.
- Phòng đời sống: Số lượng = 2.
- Phòng kế hoạch: Số lượng = 3.
- Phòng hóa nghiệm KCS: Số lượng = 5.
- Phòng kỹ thuật: Số lượng = 5.
- Nhà ăn, căn tin: Số lượng = 6.
- Nhà vệ sinh: Số lượng = 2.
∗ Tổng cộng: Tổng số lượng = 45 người.
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -67- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -68- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
∗ Tổng cộng nhân lực của nhà máy: 45 + 107 = 152 người.
∗ Số người của một ca đông nhất sẽ bằng tổng số người lao động gián tiếp và
số người lao động trực tiếp của một ca: 45 + 43 = 88 người.
6.2. Tính xây dựng
6.2.1. Kích thước các công trình
6.2.1.1. Phân xưởng nấu
Phân xưởng nấu xây nhà 3 tầng, bước cột 6 (m), nhịp nhà 6 (m).
Tầng 1: 18 x 12 x 4,2 (m).
Tầng 2: 18 x12 x 4,8 (m).
Tầng 3: 18 x12 x 4,8 (m).
6.2.1.2. Phân xưởng lên men
Phân xưởng lên men xây nhà 1 tầng, bước cột 6 (m), nhịp nhà 9 (m).
Kích thước nhà: Dài x rộng x cao = 36 x 18 x 8,7 (m).
6.2.1.3. Phân xưởng chiết rót
Phân xưởng chiết rót xây nhà 1 tầng, bước cột 6 (m), nhịp nhà 12 (m).
Kích thước nhà: Dài x rộng x cao = 30 x 12 x 6 (m).
6.2.1.4. Kho chứa nguyên liệu
Nguyên liệu được cho vào bao, khối lượng mỗi bao là 50kg.
Kích thước bao: Chiều cao: 0,8m; Đường kính: 0,3m.
Trong kho các bao nguyên liệu được xếp chồng lên nhau tạo thành khối có
khoảng trống để thông gió và dễ kiểm tra, mỗi chồng 10 bao.
Theo (Bảng 4.4), ta tính được lượng nguyên liệu cần để sản xuất trong 30 ngày là:
Mmalt = 8443,42 x 30 = 253302,6(kg)
Mngô = 7880,52 x 30 = 236415,6(kg)
Mđường = 2439,21 x 30 = 73176,3 (kg)
Số bao nguyên liệu có trong kho:
253302,6 + 236415,6 + 73176,3
N= = 11257,89 (bao).
50
α× N×f
Diện tích phần kho chứa nguyên liệu: F1 =
nb
Trong đó:
N - Tổng số bao nguyên liệu: N = 11257,89 (bao).
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -69- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
f - Diện tích chiếm chỗ của mỗi bao: f = 0,8 x 0,3 = 0,24 (m2)
nb - Số bao trong một chồng: nb = 10 (bao)
α - Hệ số khoảng cách giữa các chồng bao: α = 1,1
1,1×11257,89 × 0,24
F1 = = 297,21 (m2)
10
Diện tích phần đường đi lại chiếm 30% diện tích kho chứa [10, tr 51].
Diện tích kho chứa: F = 1,43 x F1 = 1,43 x 297,21 = 425,01 (m2)
Diện tích mặt bằng: 24 x 18 = 432 (m2)
6.2.1.5. Kho thành phẩm
Kho được xây dựng đủ để chứa thành phẩm trong 7 ngày.
Theo mục 4.7.1 lượng chai sử dụng trong 1 ngày là: 354657,64 (chai).
Chai được chứa trong két nhựa, mỗi két chứa 30 chai.
Kích thước két: 0,5 x 0,4 x 0,25 (m).
Các két được xếp chồng lên nhau, mỗi chồng 15 két.
Chiều cao của một chồng: 0,25 x 15 = 3,75 (m).
α×n× N×f
Diện tích phần kho chứa két: F2 =
nc × nk
Trong đó:
n - Số ngày dự trữ: n = 7 (ngày)
N - Số chai sản xuất trong ngày: N = 354657,64 (chai)
f - Diện tích mỗi chồng két: f = 0,2 (m2)
nc - Số chai trong một két: nc = 30 (chai)
nk - Số két trong một chồng: nk = 15 (két)
α - Hệ số khoảng cách giữa các chồng: α = 1,1.
1,1 × 7 × 354657,64 × 0,2
F2 = = 1213,72 (m2).
30 × 15
Diện tích phần đi lại trong kho chiếm 10% diện tích chứa két.
Diện tích kho chứa: F = 1,1 x F2 = 1,1 x 1213,72 = 1335,09 (m2).
Kho thành phẩm có kích thước: 42 x 36 x 5,4 (m).
6.2.1.6. Bãi chứa két và chai không
Bãi chứa két và chai không là khu đất trống không cần xây nhà.
Kích thước: 42 x 36 x 5,4 (m).
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -70- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -71- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -72- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -73- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -74- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Chương 7
TÍNH HƠI - NƯỚC
7.1. Tính hơi
7.1.1. Tính nhiệt cho nồi thơm hóa
7.1.1.1. Lượng nhiệt cần thiết để đun nóng khối dịch từ 620C lên 800C
Q1 = G1 x C1 x (t2 - t1) [12, tr 304].
Trong đó: G1 - Khối lượng của một mẻ nấu.
Theo (Bảng 4.4): Lượng bột ngô cho vào nồi thơm hóa là :
1529,20
= 764,60(kg).
2
G1 = 764,60 + 764,60 x 5 = 4587,60(kg)
C1 - Nhiệt dung riêng của khối nấu: C1 = 4186(1 - x). [12, tr 152].
x là nồng độ dung dịch.
764,60
x= = 0,17
4587,60
C1 = 4186(1 - 0,17) = 3474,38 (J/kg.độ) = 0,83(kcal/kg.độ)
t1 = 620C, t2 = 800C
Vậy: Q1 = 4587,60 x 0,83 x (80 - 62) = 83769,58 (Kcal).
7.1.1.2. Lượng nhiệt cung cấp để giữ khối nấu ở 800C trong 20 phút
Q2 = F x T2 x α x (tbm - tkk), J [12, tr 214].
Trong đó: tkk - Nhiệt độ không khí môi trường xung quanh, tkk = 290C.
tbm - Nhiệt độ bề mặt thiết bị.
α - Hệ số cấp nhiệt từ không khí ra môi trường xung quanh.
α = 9,3 + 0,058 x tbm ,(W/m2độ) [12, tr 40].
80 + 29
tbm = = 54,50C
2
α = 9,3 + 0,058 x 54,5 = 12,46 (W/m2độ)
T2 - Thời gian giữ nhiệt (giây), T2 = 20 phút = 20 x 60 = 1200 (giây).
F - Diện tích vỏ nồi (m2).
D2 2,47 2
F = 4×π × = 4 × 3,14 × = 19,16(m2).
4 2
Vậy: Q2 = 19,16 x 1200 x 12,46 x (54,5 - 29) = 7305248,16(J) = 1745,16(Kcal).
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -75- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
7.1.1.3. Lượng nhiệt cung cấp để giữ khối nấu ở 520C trong 20 phút
52 + 29
Tương tự 7.1.1.2 ta có: tbm = = 40,50C.
2
α = 9,3 + 0,058 x 40,5 = 11,65 (W/m2độ)
Q3 = 19,16 x 1200 x 11,65 x (40,5 - 29) = 3080353(J) = 735,87(Kcal).
7.1.1.4. Lượng nhiệt cung cấp để nâng khối nấu từ 520C lên 900C
Q4 = G4 x C4 x (t2 - t1) [12, tr 304].
Trong đó: G4 - Khối lượng của một mẻ nấu.
G4 = G1 + 1638,40 × 0,3 + 1638,40 × 0,3 × 4
= 4587,60+491,52+1966,08=7045,20(kg).
C4 - Nhiệt dung riêng của khối nấu, C4 = 4186(1 - x). [12, tr 152]
764,60 + 491,52
x= = 0,18.
7045,20
C4 = 4186(1 - 0,18) = 3432,52 (J/kg.độ) = 0,82 (kcal/kg.độ).
t1 = 520C, t2 = 900C.
Vậy: Q4 = 7045,20 x 0,82 x (90 - 52) = 242636,7(Kcal).
7.1.1.5. Lượng nhiệt cung cấp để giữ khối nấu ở 900C trong 30 phút
90 + 29
Tương tự 7.1.1.2 ta có : tbm = = 59,50C.
2
α = 9,3 + 0,058 x 59,5 = 12,75 (W/m2độ)
Thời gian giữ nhiệt là 30 phút = 1800(giây).
Q5 = 19,16 x 1800 x 12,75 x (59,5 - 29) = 13411521(J) = 3203,90(Kcal).
7.1.1.6. Lượng nhiệt cung cấp để nâng nhiệt độ khối nấu từ 900C lên 1300C
Tương tự 7.1.1.4 ta có: t1 = 900C, t2 = 1300C.
Q6 = 7045,20 x 0,058 x (130 - 90) = 16344,86 (Kcal).
7.1.1.7. Lượng nhiệt cung cấp để giữ khối nấu ở 1300C trong 60 phút
130 + 29
Tương tự 7.1.1.2 ta có: tbm = = 79,5 0C.
2
α = 9,3 + 0,058 x 79,5 = 13,91 (W/m2độ)
Q7 = 19,16 x 3600 x 13,91 x (79,5 - 29) = 48452536,08(J) = 11574,9(Kcal).
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -76- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -77- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -78- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
D 829,63
Cường độ hơi tiêu tốn: Dh = = × 60 = 216,42 (kg/h).
T 230
(T = 230 phút là thời gian thơm hóa).
7.1.2. Tính nhiệt cho nồi đường hóa
7.1.2.1. Lượng nhiệt cần thiết để nâng nhiệt độ khối dịch từ 620C lên 800C
Vì giai đoạn này nấu giống nồi thơm hóa nên tương tự 7.1.1.1.
Ta có: Q1 = 83769,58 (Kcal).
7.1.2.2. Lượng nhiệt để giữ khối nấu ở 800C trong 20 phút
Tương tự mục 7.1.1.2 ta được: Q2 = F x T2 x α x (tbm - tkk)
2
D 3,26 2
F = 4×π × = 4 × 3,14 × =33,37 (m2).
4 4
Vậy: Q2 = 33,37 x 1200 x 12,46 x (54,5 - 29) = 11702058,12(J) = 2795,52(Kcal).
71.2.3. Lượng nhiệt để giữ khối nấu ở 520C trong 20 phút
52 + 29
Tương tự 7.1.1.3 ta có: tbm = = 40,50C.
2
α = 9,3 + 0,058 x 40,5 = 11,65 (W/m2.độ)
Q3 = 33,37 x 1200 x 11,65 x (40,5 - 29) = 5364894,9(J) = 1281,63(Kcal).
7.1.2.4. Lượng nhiệt cung cấp để nâng nhiệt độ khối nấu từ 520C lên 630C
Tương tự mục 7.1.1.4 ta cũng được:
Q4 = G4 x C4 x (t2 - t1) [12, tr 304].
Trong đó: G4 - Khối lượng của một mẻ nấu.
G4 = G1 + 1638,40 × 0,7 + 1638,40 × 0,7 × 4
= 4587,60+491,52+1966,08=10322(kg).
C4 - Nhiệt dung riêng của khối nấu, C4 = 4186(1 - x). [12, tr 152].
764,60 + 1146,88
x= = 0,19.
10322
C4 = 4186(1 - 0,19) = 3432,52 (J/kg.độ) = 0,81(kcal/kg.độ).
t1 = 520C, t2 = 630C.
Vậy: Q4 = 10322 x 0,81 x (63 - 52) = 91969,02(Kcal).
7.1.2.5. Lượng nhiệt để giữ khối nấu ở 630C trong 20 phút
Tương tự mục 7.1.1.5 ta được:
Q5 = 33,37 x 1200 x 11,97 x (46 - 29) = 8148553,56(J) = 1946,62 (Kcal).
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -79- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -80- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -81- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
352977,90
D= = 680,35(kg).
651,62 − 132,8
D 680,35
Cường độ hơi tiêu tốn: Dh = = × 60 = 233,26 (kg/h).
T 175
(T = 175 phút là thời gian đường hóa).
7.1.3. Tính nhiệt cho nồi nấu xirô
7.1.3.1. Nhiệt cung cấp để đưa nước nấu ở nồi xirô từ 620C lên 1000C
Q1 = G x C x (t2 - t1)
Trong đó: G - Khối lượng xirô.
Theo (Bảng 4.4), lượng đường và nước nấu xirô trong một mẻ là :
G = 487,84 + 267,56 = 755,40(kg).
C - Nhiệt dung riêng của khối nấu: C = 4186(1 - x). [12, tr 153].
487,84
x= = 0,65.
755,40
C = 4186(1 - 0,65) = 1465,10(J/kg.độ) = 0,35 (kcal/kg.độ).
t1 = 620C, t2 = 1000C.
Vậy: Q1 = 755,40 x 0,35 x (100 - 62) = 10046,82(Kcal).
7.1.3.2. Nhiệt cung cấp để giữ khối nấu ở 1000C trong 5 phút
Q2 = F x T2 x α x (tbm - tkk)
Trong đó:
tkk - Nhiệt độ không khí môi trường xung quanh: tkk = 290C.
α - Hệ số cấp nhiệt từ thiết bị ra môi trường không khí xung quanh.
α = 9,3 + 0,058 x tbm (W/m2.độ) [12,tr 40].
100 + 29
tbm = = 64,50C.
2
α = 9,3 + 0,058 x 64,5 = 34,79 (W/m2.độ).
T2 - Thời gian giữ nhiệt: T2 = 5 phút = 300(giây).
F = 2 x 3,14 x 1,01 x 0,76 + 2 x 3,14 x 1,01 x 0,16 = 5,84(m2).
Q2 = 5,84 x 300 x 34,79 x (64,5 - 29) = 2163798,86(J) = 516,91(Kcal).
7.1.3.3. Nhiệt cần cung cấp cho vỏ thiết bị
∗ Vỏ trong: Qt = Gt x C x (t2 - t1)
Gt - Khối lượng vỏ thép.
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -82- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Gt = Ft x δ x ρ (kg)
D2 1,012
Ft= 4 × π × =4 × 3,14 × =3,20 m2.
4 4
Ft = 3,20 m2, δ = 0,00615(m), ρ = 7850 (kg/m3)
Gt = 3,20 x 0,00615 x 7850 = 154,49(kg).
C - Nhiệt dung riêng của thép: C = 0,119 (kcal/kg.độ).
Qt = 154,49 x 0,119 x (132 - 29) = 1893,58(Kcal).
∗ Vỏ ngoài: Qn = Gn x C x (t2 - t1)
Gn - Khối lượng vỏ thép.
Gn = Fn x δ x ρ (kg)
3
Chiều cao của lớp vỏ ngoài: H = ×D
4
Đường kính ngoài của thiết bị: D0 = 1,01 + 2 x 0,00615 = 1,02(m).
Diện tích ngoài của vỏ nồi:
3
Fn = x 2 x 3,14 x 1,02 x 0,76 + 2 x 3,14 x 1,02 x 0,16 = 4,68(m2)
4
Gn = 4,68 x 0,00615 x 7850 = 225,75(kg).
Qn = 225,75 x 0,119 x (132 - 29) = 2767,02(Kcal).
Tổng lượng nhiệt đun nóng vỏ thiết bị:
Q3 = Qt + Qn = 1893,58 + 2767,02 = 4660,60(Kcal).
7.1.3.4. Lượng nhiệt tổn thất ra môi trường xung quanh
Q4 = F x T4 x α x (tbm - tkk)
Trong đó: tkk = 290C
132 + 29
tbm = = 80,50C
2
α = 9,3 + 0,058 x 80,5 = 13,97 (W/m2.độ).
T4 - Thời gian nấu ở nồi nấu xirô: T4 = 60 phút =3600(giây).
F - Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt của nồi: F = 3,20(m2).
Vậy: Q4 = 3,20 x 3600 x 13,97 x (80,5 - 29) =8288136(J) = 1979,97(Kcal).
Tổng lượng nhiệt dùng cho nấu xirô là:
4
Qxr = ∑ Q = 10046,82 + 516,91 + 4660,60 + 1979,97 = 17204,30(Kcal).
i =1
i
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -83- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Q xr 17204,30
Lượng hơi đốt cần dùng là: D = = = 33,16(kg).
i h − i n 651,62 − 132,8
D 33,16
Cường độ tiêu tốn hơi: Dh = = = 33,16(kg/h).
T 1
(Với T = 1 giờ là thời gian nấu ở nồi xirô).
7.1.4. Tính nhiệt cho nồi nấu nước nóng
7.1.4.1. Lượng nhiệt để đun nước nấu nguyên liệu từ 250C lên 620C
Q1 = G1 x C1 x (t2 - t1)
Trong đó: t1 = 250C, t2 = 620C.
C1 - Nhiệt dung riêng của nước: C1 = 1 (kcal/kg.độ).
G1 - Lượng nước nấu một mẻ.
6842,92 x5 + 8261,42x4 + 1337,81
G 1= =13719,62 (lít/mẻ).
5
G1= 13719,62 lít = 13719,62(kg).
Vậy: Q1 = 13719,62 x 1 x (62 - 25) = 507625,94(Kcal).
7.1.4.2. Nhiệt lượng cần cung cấp cho vỏ thiết bị.
∗ Vỏ trong: Qt = Gt x C x (t2 - t1)
Gt - Khối lượng vỏ thép.
Gt = Ft x δ x ρ (kg)
Ft = 2 x 3,14 x 3,47 x 2,6+ 2 x 2 x 3,14 x 3,47 x 0,58 = 81,94(m2).
δ = 0,00615 (m), ρ = 7850 (kg/m3)
Gt = 81,94 x 0,00615 x 7850 = 3955,77(kg).
C - Nhiệt dung riêng của thép: C = 0,119 (kcal/kg.độ).
Qt = 3955,77 x 0,119 x (132 - 29) = 48485,87(Kcal).
∗ Vỏ ngoài: Qn = Gn x C x (t2 - t1)
Gn - Khối lượng vỏ thép.
Gn = Fn x δ x ρ (kg)
3
Chiều cao của lớp vỏ ngoài: H = ×D
4
Đường kính ngoài của thiết bị: D0 = 3,47 + 2 x 0,00615 = 3,48(m).
Diện tích ngoài của vỏ nồi:
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -84- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
3
Fn = x 2 x 3,14 x 3,48 x 2,6 + 2x 3,14 x 3,48 x 0,58 = 55,29(m2).
4
Gn = 55,29 x 0,00615 x 7850 = 2669,34(kg).
Qn = 2669,34 x 0,119 x (132 - 29) = 32718,12(Kcal).
Tổng lượng nhiệt đun nóng vỏ thiết bị:
Q2 = Qt + Qn = 48485,87 + 32718,12 = 81204(Kcal).
7.1.4.3. Lượng nhiệt tổn thất ra môi trường xung quanh
Q3 = F x T3 x α x (tbm - tkk)
Trong đó: tkk = 290C
132 + 29
tbm = = 80,50C
2
α = 9,3 + 0,058 x 80,5 = 13,97 (W/m2độ)
T3 - Thời gian đun nóng: T3 = 60 phút = 3600(giây).
F - Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt của nồi: F = 81,94(m2).
Vậy: Q3 = 81,94 x 3600 x 13,97 x (80,5 - 29) = 212227704(J) = 50699,40(Kcal).
7.1.4.5. Tính chi phí hơi
Tổng lượng nhiệt cần cung cấp cho nồi nấu nước nóng trong một mẻ nấu:
3
Qnn = ∑Q
i =1
i =507625,94 + 81204 + 50699,40 = 639529,34(Kcal).
Q nn 639529,34
Lượng hơi đốt cần dùng là: D = = = 1232,66(kg).
i h − i n 651,62 − 132,8
D 1232,66
Cường độ tiêu tốn hơi: Dh = = = 1232,66(kg/h).
T 1
(T = 1 giờ là thời gian đun nước cho một mẻ nấu).
7.1.5. Lượng hơi nước dùng cho phân xưởng nấu
Trong một mẻ: Dm = 216,42 + 233,26 + 33,16 +1232,66 = 1715,50 (kg).
Trong một ngày: DN = 5 x Dm = 5 x 1715,50 = 8577,50(kg).
7.1.6. Lượng hơi nước dùng cho phân xưởng chiết rót
Hơi dùng cho máy thanh trùng: 1000 (kg/h).
Tổng lượng hơi cần cung cấp cho phân xưởng chiết rót trong một ngày:
DC = 16 x 1000 = 16000 (kg).
7.1.7. Lượng hơi cần cung cấp cho nhà máy để sản xuất trong một ngày
DSX = DN + DC = 8577,50 + 16000 = 24577,50(kg).
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -85- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
7.1.8. Lượng hơi cần cung cấp để vệ sinh thiết bị và các mục đích khác
Lượng hơi này lấy bằng 8% tổng lượng hơi cung cấp cho sản xuất:
DK = 8% x 24577,50 = 1966,2(kg).
1966,2
Cường độ tiêu tốn hơi: Dh = = 81,93(kg/h).
24
7.1.9. Tính và chọn lò hơi
Theo tính toán ở trên ta có tổng lượng hơi tiêu thụ trong một giờ là:
Dh = 216,42 + 233,26 + 33,16 + 1232,66 + 1000 + 81,93 = 2797,43(kg/h).
D
Lượng hơi dùng thực tế: Dtt = h
η
Trong đó η là hệ số tổn thất nhiệt độ, mất mát do bảo ôn, đường ống, các thiết
bị phụ tải, tổn thất do trở lực trên đường ống và hiệu suất lò. Chọn η = 0,8.
2797,43
Vậy: Dtt = = 3496,79(kg/h).
0,8
Chọn lò hơi kiểu B8/40 của Liên Xô với các thông số kỹ thuật sau:
- Sản lượng hơi: 4000 - 4500 (kg/h)
- Áp suất hơi cực đại: 10 (kg/cm2)
- Thể tích lò hơi: 20 (m3)
- Lượng nước dùng cho lò: 5,8 (m3)
- Kích thước ngoài: 4300 x 3570 x 3950 (mm)
- Số lượng: 1 cái.
7.2. Tính nước
7.2.1. Nước dùng cho phân xưởng nấu
7.2.1.1. Nước dùng để nấu nguyên liệu và rửa bã trong một mẻ
Theo 5.2.3 lượng nước dùng nấu nguyên liệu và rửa bã: V1 = 18,99 (m3).
7.2.1.2. Nước dùng vệ sinh thiết bị nấu
V2 = 15% x 18,99 = 2,85 (m3).
Lượng nước dùng cho phân xưởng nấu trong một ngày là:
VN = 5 x (V1 + V2) = 5 x (18,99 + 2,85) = 109,2 (m3/ngày).
7.2.2. Nước dùng cho lò hơi
Lượng nước dùng cho lò hơi trong một giờ là: 5,8 (m3).
Lượng nước dùng cho một ngày là: VH = 5,8 x 24 = 139,2 (m3/ngày).
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -86- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -87- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Chương 8
AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH XÍ NGHIỆP
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -88- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -89- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thực hiện tốt chế độ khám sức khỏe định kỳ cho công nhân 6 tháng/1 lần.
8.2.2. Vệ sinh máy móc thiết bị
Máy móc thiết bị định kỳ phải vệ sinh sạch sẽ.
Đối với thùng lên men sau khi giải phóng hết lượng dịch lên men, cần phải vệ
sinh sát trùng kỹ để chuẩn bị lên men lượng dịch lên men tiếp theo.
8.2.3. Vệ sinh xí nghiệp
Trong phân xưởng sau mỗi mẻ, mỗi ca cần phải vệ sinh khu làm việc.
Thường xuyên kiểm tra thực hiện vệ sinh trong và ngoài các phân xưởng.
8.2.4. Xử lý phế liệu của quá trình sản xuất
Phế liệu trong quá trình sản xuất như bã hèm, bã men...là những loại phế liệu
dễ gây nhiễm bẩn. Sau mỗi mẻ sản xuất phải để đúng nơi quy định và đưa ra ngoài
phân xưởng để xử lý.
8.2.5. Xử lý nước thải
Nước thải được xử lý bằng phương pháp kết hợp hiếu khí và kị khí.
Nước thải từ nhà máy được bơm lên bể cân bằng để trung hòa, tạo điều kiện thích
hợp cho vi sinh vật tiếp xúc với các chất dinh dưỡng. Sau đó bơm lên bể hiếu khí, tại
đây có sục khí O2, tạo điều kiện cho vi sinh vật phân giải các chất hữu cơ. Tiếp theo
được bơm lên bể kị khí để các chất còn lại được phân hủy. Cuối cùng bơm lên bể khử
trùng, kiểm tra đạt các chỉ tiêu COD, BOD thì được xả ra ngoài theo hệ thống .
8.2.6. Xử lý nước dùng để sản xuất
Nhà máy sử dụng nước thành phố để sản xuất và phục vụ sinh hoạt.
Nước dùng để sản xuất đòi hỏi tiêu chuẩn chất lượng cao, do đó cần phải được xử lý.
Nội dung xử lý nước bao gồm: làm mềm nước; bổ sung các thành phần cần
thiết cho nước và cải tạo thành phần sinh học của nước.
Trước hết, là phải diệt vi sinh vật bằng clorin.
Sau đó, khử độ cứng của nước hay làm mềm nước: sử dụng phương pháp trao đổi ion.
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -90- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Chương 9
KIỂM TRA SẢN XUẤT VÀ SẢN PHẨM
9.1. Kiểm tra nguyên liệu
9.1.1. Kiểm tra chất lượng của malt
Khi thu nhận:
Màu sắc: malt phải có màu sáng, bóng.
Mùi: thơm nhẹ, không hôi khói, mốc, chua.
Vị: ngọt dịu.
Trạng thái: hạt khô, rời, không bốc nóng hay trương nở, hạt có kích thước đều,
không lẫn sạn đá, sâu mọt hay mầm rễ sót.
Độ ẩm: độ ẩm cho phép khi bảo quản phải nhỏ hơn 6%. Xác đinh bằng phương
pháp sấy đến khối lượng không đổi.
Xác định khối lượng riêng.
Kiểm tra năng lực đường hóa của malt.
Trước khi đưa vào sản xuất:
Tiến hành kiểm tra như trước lúc nhập kho. Nếu có sự biến đổi rõ rệt các chỉ
tiêu chất lượng phải báo ngay cho phòng kỹ thuật để có biện pháp xử lý.
9.1.2. Kiểm tra chất lượng của ngô
Ngô khi thu nhập phải sạch, không có mùi vị lạ, không được mốc, không bị sâu
mọt... kích thước hạt phải đồng đều. Độ ẩm cho phép nhỏ hơn 13%.
9.1.3. Kiểm tra men giống
Dùng tiêu bản giọt ép để quan sát vi sinh vật. Khi còn trẻ tế bào có dạng hình
tròn, hình bầu dục. Khi phát triển thì có nhiều chồi, khi già thì có hình ovan dài.
Để đánh giá chất lượng của giống thì tiến hành nhuộm màu tế bào. Xác định
trạng thái sinh lý, hoạt lực để quyết định có đưa đi sản xuất hay không.
9.1.4. Kiểm tra nước dùng nấu
Nước sản xuất phải đảm bảo trong suốt, không màu và mùi vị lạ, không chứa
vi sinh vật gây bệnh.
Kiểm tra độ cứng, độ pH và độ oxy hóa của nước.
Độ cứng cho phép: 5 - 6 mg đương lượng/lít.
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -91- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -92- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -93- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
KẾT LUẬN
Qua 4 tháng làm việc liên tục, được sự hướng dẫn chu đáo của cô giáo Phan
Thị Bích Ngọc, cùng với sự nỗ lực của bản thân tìm tòi học hỏi qua nhiều tài liệu
tham khảo khác nhau, đến nay đồ án của em đã được hoàn thành cơ bản.
Nước giải khát lên men là một sản phẩm hoàn toàn mới và hầu như chưa có
mặt trên thị trường Việt Nam. Do đó việc tiếp xúc với thực tế sản xuất bị hạn chế,
trong quá trình làm đồ án các số liệu cũng như áp dụng vào thực tiễn có tính chính
xác không cao. Tuy nhiên thông qua đồ án em cũng đã tích lũy nhiều kiến thức bổ
ích cho bản thân và rút ra được một số bài học kinh nghiệm cơ bản:
+ Nắm được các bước cơ bản để thiết kế một nhà máy sản xuất thực phẩm.
+ Nắm được cách bố trí thiết bị trong phân xưởng sản xuất.
+ Cách thức tổ chức sản xuất trong một nhà máy.
+ Hiểu biết hơn về khoa học công nghệ lên men.
+ Củng cố và áp dụng những kiến thức đã được học vào đồ án.
Mặc dù vậy, trong quá trình thiết kế đồ án này không tránh khỏi những thiếu
sót. Rất mong được sự chỉ dẫn, giúp đỡ của quý thầy cô và các bạn để đồ án được
hoàn chỉnh hơn.
Để có kết quả này, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt
tình của Cô Phan Thị Bích Ngọc trong suốt thời gian qua.
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -94- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -95- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬT ............................................ 2
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU NGUYÊN LIỆU
2.1. Nguyên liệu........................................................................................ 4
2.2. Chất hỗ trợ kỹ thuật ........................................................................... 6
2.3. Vi sinh vật giống ............................................................................... 8
CHƯƠNG 3: DẤY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
3.1. Dây chuyền công nghệ sản xuất ........................................................ 10
3.2. Thuyết minh dây chuyền sản xuất ..................................................... 11
3.2.1. Làm sạch ......................................................................................... 11
3.2.2. Nghiền nguyên liệu......................................................................... 12
3.2.3. Nấu nguyên liệu.............................................................................. 14
3.2.4. Lọc và rửa bã .................................................................................. 18
3.2.5. Phối chế dịch lên men..................................................................... 19
3.2.6. Lên men .......................................................................................... 20
3.2.7. Làm lạnh và lọc trong ..................................................................... 22
3.2.8. Ổn định nước giải khát sau khi lọc ..................................................... 22
3.2.9. Chiết rót .......................................................................................... 22
3.2.10. Thanh trùng................................................................................... 23
3.2.11.Kiểm tra và dán nhãn..................................................................... 23
CHƯƠNG 4: TÍNH CÂN BẰNG SẢN PHẨM
4.1. Số liệu ban đầu................................................................................... 24
4.2. Tiêu hao nguyên liệu qua từng công đoạn......................................... 24
4.3. Tính cân bằng cho 100kg nguyên liệu............................................... 25
4.4. Kế hoạch sản xuất của nhà máy......................................................... 29
4.5. Tính lượng nguyên liệu nấu trong một ngày ..................................... 30
4.6. Tính cân bằng vật chất cho một ngày ................................................ 30
4.7. Tính bao bì......................................................................................... 32
CHƯƠNG 5: TÍNH VÀ CHỌN THIẾT BỊ
5.1. Công đoạn xử lý nguyên liệu............................................................. 35
5.2. Công đoạn chuẩn bị dịch lên men...................................................... 40
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT
http://www.ebook.edu.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -96- GVHD: ThS. Phan Thị Bích Ngọc
Thiết kế nhà máy nước giải khát lên men SVTH: Nguyễn Thị Sáng_Lớp 07H2LT