Professional Documents
Culture Documents
Hà Anh
Hà Anh
trị của:
1. Điện trở:
a. Định nghĩa:
- Điện trở là đại lượng vật lý đặc trưng cho tính chất cản trở dòng điện của
vật liệu.
b. Tác dụng:
- Dùng nhiều nhất trong các mạch điện tử.
- Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện.
- Phân chia điện áp trong mạch điện.
c. Phân loại:
- Theo công suất điện trở: Công suất nhỏ, công suất lớn.
- Theo trị số điện trở: cố định, thay đổi (biến trở - chiếp áp).
- Theo đại lượng vật lý tác động lên điện trở: Điện trở nhiệt (thermistor),
quang điện trở, điện trở biến đổi theo điện áp (varistor).
2. Tụ
cảm:
a. Khái niệm:
- Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một
lớp cách điện.
b. Tác dụng:
- Không cho dòng điện 1 chiều đi qua.
- Cho dòng điện xoay chiều đi qua.
- Phối hợp cùng cuộn cảm để tạo thành mạch cộng hưởng.
c. Phân loại:
- Theo vật liệu làm chất điện môi giữa 2 bản cực ta có các loại tụ điện: tụ
xoay, tụ giấy, tụ mica, tụ gốm, tụ nilon, tụ hoá, tụ dầu.
3. Cuộn cảm:
a. Định nghĩa:
- Cuộn cảm là một loại linh kiện điện tử thụ động tạo từ một dây dẫn điện
với vài vòng quấn, sinh ra từ trường khi có dòng điện chạy qua.
b. Tác dụng:
- Dùng để dẫn dòng điện một chiều và ngăn chặn dòng điện cao tần đi qua.
Tạo thanh mạch cộng hưởng khi mặc phối hợp với tụ điện.
c. Phân loại:
- Cuộn cảm cao tần.
- Cuộn cảm trung tần.
- Cuộn cảm âm tần.
- Cuộn cảm có giá trị thay
đổi.