Professional Documents
Culture Documents
Sự Lành Vết Thương - 855903
Sự Lành Vết Thương - 855903
Môn Ngoại cơ sở
ĐỖ TRỌNG HẢI
P.Giáo sư Ngoại khoa
Đại học Y Dược TP.HCM
Bộ môn Ngoại
Mục tiêu
1. Phân biệt được các loại lành vết thương
2. Nắm được các giai đoạn của quá trình lành vết
thương.
3. Hiểu được vai trò của các Cytokines (GF) trong sự
lành vết thương.
4. Liệt kê được các yếu tố lâm sàng ảnh hưởng sự
lành vết thương.
2
Các loại vết thương
3
Khâu lành kỳ đầu
(Primary closure)
Heal with sutures, staplers or strips
4
Tự lành kỳ đầu trì hoãn
(Delayed primary closure)
Heal with deposition of
scar tissue
5
Lành tự nhiên hay lành kỳ 2
(Spontaneous or secondary closure)
Heal by contraction 6
Sự lành hoàn toàn
(Partial-thickness healing)
Superficial wound healing
by replacement of epithelial layer
7
Sự lành vết thương
ống tiêu hoá
8
(a) Experimental freshly made
surgical wound in which the
sutures have been purposely tied
tightly, after which intravenous
fluorescein dye was given. The
non-stained dark areas are
avascular due to the tight sutures.
(b) Microangiogram of same
wound 7 days later,
demonstrating avascular areas
where the sutures were tied
tightly, but also illustrating the
normal increase in angiogenesis
to the wound induced by the
surgery. Angiogenesis is a key
factor in wound healing and when
impaired results in poor healing.
9
Quá trình lành vết thương
10
Giai đoạn tạo cục máu đông
Mạch máu co lại và tiểu cầu đến tạo cục máu đông
& phóng thích cytokine (PDF).
Prothrombin Thrombin
Fibrinogen Fibrin làm chắc
cục máu đông.
Vết thương ngưng chảy máu.
11
12
Giai đoạn viêm
Dãn mạch tại chỗ ( kinin, bổ thể, prostaglandin)
Bổ thể được hoạt hoá thu hút Neutrophils, giúp tiêu diệt VK.
13
14
Giai đoạn tạo mô sợi
Tb nội mô mạng mao mạch
Fibrobast matrix gian bào
– Matrix = fibrin + glycoaminoglycan (GAG)
+hyaluronic acid.
– Hyaluronic a. thúc đẩy sự di chuyển của tb,
glycoprotein gây dính (fibronectin, laminin,
tenascin) gắn chặt các tb.
– Collagen = fiproblast + fibronectin + GAG
15
Giai đoạn biểu bì hoá
Lớp thượng bì dày lên, tb đáy to ra đi đến phủ lấp
vết thương.
Tb đáy chỉ phân chia khi lớp thượng bì đã dính lại
với nhau.
Glycoprotein kết dính tb (tenascin, fibronectin) giúp
gắn chặt các tb thượng bì.
Tb keratin va collagen là thành phần của lớp màng
đáy.
16
17
Giai đoạn tái tạo
Các tb viêm cấp và mạn tính giảm dần
Những sợi collagen và chất gian bào bao phủ
vết thương.
Vết thương dần dần tổ chức lại trong vài
tháng và sẹo mới hình thành.
18
19
Quá trình lành vết thương
20
Thời gian lành vết thương
21
PHASES OF WOUND REPAIR.
(A) Early phase of inflammation — accumulation of neutrophils, late phase of
inflammation – accumulaton of macrophages;
(B) Repair phase — formation of granulation tissue
(C) Scar formation and maturation.
22
Cytokines
(GF: Growth Factors)
23
Yếu tố từ tiểu cầu
(PDGF: Platelet Derived Growth Factor)
24
GF biến thể - β
(TGF -β)
25
GF nguyên sợi bào acid và kiềm (AFGF và
BFGF)
26
GF biểu bì (EGF)
GF tb keratin (KGF)
27
Yếu tố lâm sàng
ảnh hưởng sự lành vết thương.
Dinh dưỡng: protide, vit.C, A, B6, B2, B12, Zn, Cu…
Oxygen và máu nuôi: V tuần hoàn, Hct., co thắt, thắt nghẽn
mm …
Tiểu đường và béo phì.
Sử dụng steroids: làm giảm phản ứng viêm, giảm tổng hợp
protein giảm tạo mô sợi
Hoá trị và xạ trị: sự phân chia tb nội mô, nguyên sợi bào,và tb
keratin.
Nhiễm trùng: >105 vi khuẩn/mg mô.
28