Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

T ạ p c h í K h o a h ọ c Đ H Q G H N , K h o a h ọ c T ự n h i ê n v à C ô n g n g h ệ 2 5 (2 0 0 9 ) 1 0 1 -1 0 6

Nghiên cửu hoạt tính enzym ngoại bào của một số chủng
Bacillus mới phân lập và khả năng ứng dụng chúng
trong xử lý nước thải

N gô Tự Thành, Bùi Thị Việt Hà*, Vũ Minh Đức, Chu Văn Mần
Khoa Sinh, Trường Đ ại học K hoa học Tự nhiên, ĐHQGHN, 334 N guyễn Trãi, Hà Nội, Việt Nam

Nhận ngày 02 tháng 4 năm 2007

Tóm tắt. V i khuẩn thuộc chi Bacillus phân bố rộng rãi trong tự nhiên, đa dạng về sinh thái. Các
loài Bacillus đã, đang và ngày càng trở thành những vi sinh vật quan trọng hàng đầu về mặt ứng
dụng. Các ứng dụng của chúng bao trùm hàng loạt lĩnh vục, từ sàn xuất thực phẩm thủ công truyền
thống đến công nghệ lẽn men hiện đại, đến sinh học phân từ, y-dược học chữa các bệnh hiểm
n g h è o , mỹ phẩm, xử lý môi trường ô nhiễm, thu hồi bạc kim loại từ các phế liệu. Chính vì lỗ đó
nên đã có ngày càng nhiều các nghiên cứu sâu về chi Bacillus này cũng như mở rộng ứng dụng
cùa chúng đối với đời sống con nguời. Từ thiên nhiên nhiệt đới và á nhiệt đới đa dạng của Việt
Nam, chúng tôi đã thư nhận các chủng Bacillus có hoạt tính phong phú từ các vùng sinh thái khác
nhau nhàm từng bước xây dựng bộ sưu tập các chủng của chi vi khuẩn quan trọng này. Trong kết
quả nghiên cứu, chúng tôi phân lập được 236 chủng Bacillus từ các mẫu đất và nước thài khác
nhau, trong đó đã khảo sát hoạt tính các enzym ngoại bào như proteaza, am ylaza và CM C-aza cùa
236 chủng. Trong số đó, các chủng T 20, T R 6 và TH5 có tác dụng tốt trong xử lý nước thải. Các
uiá trị BO D s của nước thải nhà máv sừa V in a m ilk Gia ỉ.âm Hà Nội được xử lý lác có và không có
dịch nuôi chủng T 20 lần lượt là 12 5 0 và 730mg/L. Các giá trị BOD5 của nước thài ấy được xừ lý
lác có và không có huyền dịch tế bào T R 6 lần lượt là 800 và 610m g/L. Các giá trị BO D 5 của nước
thải sông T ô Lịch xử lý lắc có và không có dịch nuôi chủng TH5 pha loàng lần Ịượt là 16 5 và
92mg/L.
Từ khỏa: Baciỉỉussi^ỹ, enzyme, wastewater treatment.

l.Đ ặ ỉv ấ n đ ề ch ấ y tẩy rửa [ 1 ,2 ] , c ô n g n gh iệp thực phẩm -


bánh kẹo - đồ uống [3 ,4 ], côn g n gh iệp được
V i khuẩn thuộc chi B acillus c ó tiềm n ăng phẩm [5 ], c ô n g n ghiệp thuộc da [ 1,6 ] , c ô n g
lớn v ề c á c e n z y m n go ại bào. N h iề u trong số c á c n ghiệp dệt [5 ], v à trong xử lý chất thải [ 1 ,7 ] .
enzym ngoại bào này là những enzym thuỷ Riêng về ứng dụng vi khuẩn này trong xử lý
phân các phân tử hữu cơ lớn. Chính vì thế vi nước thải thì chưa thấy tài liệu nào công bố.
khuẩn này có nhiều ứng dụng trong các lĩnh Tuy nhiên, như trên đã nói, nhiều en2ym ngoại
vực khác nhau [1] như: công nghiệp sản xuất bào của Bacillus là enzym thuỷ phân các phân
tử hữu cơ lớn, và vi trong nước thải sinh hoạt và
_________ nước thải từ c ô n g n ghiệp thực phẩm nói ch u n g
’ Tác già liên hệ. ĐT: 84-4-38588856 rất g ià u chất hữu cơ nên v iệ c ứng d ụ n g v i
E-m ail: h ab tv@ vnu.ed u.vn
101
102 N .T . T h à n h và n n k . / T ạ p c h í K hoa h ọ c Đ H Q G H N , K h o a h ọ c T ự N h i ê n v à C ô n g n g h ệ 25 (2 0 0 9 ) 1 0 1 -1 0 6

khuẩn này để xử lý các loại nước thải đó là có 3. K ết quả và thảo luận


triển vọng. Bài báo này trình bày ba hoạt tính
enzym thuỷ phân ngoại bào cùa một số chủng 3 .1. Phân lập Bacillus
Bacillus và thăm dò khả năng ứng dụng để xử
lý nước thải sông Tô Lịch và nước thải nhà máy T ừ các mẫu đất ở các vùng địa 1' thuộc
sữa Vinamilk Gia Lâm Hà Nội. N hững chủng nhiều tinh khác nhau, đã phân lập đu7 c 236
này nằm trong số 236 chủng mới phân lập từ chủng Bacillus. Một số chủng đã được liểm tra
các vùng địa lý khác nhau nhằm khai thác tính về các hoạt tính enzym thuỷ phân ngcại bào,
đa dạng về sinh lý và sự thích ứng bằng enzym như được trình bày dưới đây.
cùa Bacillus [ 8 ].

2. Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu

2. ỉ. Vi sinh vật

Các chủng Bacillus dùng trong nghiên cứu


được phân lập từ đất ờ nhiều vùng địa lý và từ
Hình 1. V ùng phân huỳ gelatin của hai chủig T20
nước thải sông Tô Lịch Hà N ội cũng như nước
và M21.
thải nhà máy sữa V inamilk G ia Lâm Hà Nội.

3.2 H oạt tỉnh p ro tea za


2.3. Phán lập Bacillus
- Các chủng T20 và M27 thể hiện hoạt tính
Các mẫu phân lập được pha loãng tcri độ phàn huỷ gelatin và phân huỷ sữa gầy, như nêu
pha loãng cần thiết rồi được xừ lý nhiệt ờ 80°c trong hình 1 trong đó chủng T20 ĩĩiạih hơn
trong 15 phút, sau đó được cấy gạt lên môi chủng M27.
trường thạch dinh dưỡng. Nuôi ờ nhiệt độ 28-
- C ác ch ù n g T R \, T R 5, T R 6 , T R 12 T R 13
30'^C trong 24 giờ. Các khuấn lạc mọc lên được
và T R I4 thể hiện một hoạt tính proteazi được
kiểm tra hiển vi và kiểm tra các đặc điểm khác,
cảm ứng bời 1% sữa gầy, như nêu trong lình 2 .
nếu phù hợp với các đặc điểm của Bacillus thì
được cấy chuyển sang thạch nghiêng để bảo
quản.

2.3. Xác định hoạt tinh proteaza, am ylaza và


xenlulaza (CMC-aza)

Các hoạt tính này được xác định theo kỹ


thuật khuếch tán trên thạch

2.4. Xác định nhu cầu oxỵ sinh hoá 5 ngày


(BODs) (Theo tiêu chuẩn Việt Nam ISO
5815:1989).
Hỉnh 2. Tác dụng cảm ứng của sữa gầy đối výi hoạt
tính proteaz a cùa 6 chủng TR.
N T , Thành và nnk. / Tạp chi Khoa học D H Q G H N , Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 25 (2009) 101-106 103

bằng tinh bột với cùng lượng thì 17/20 chùng


thể hiện vòng phân huỷ tinh bột (hình 5).
r
ãI ’
ĩ 2.

r
I 2
1.S
Ĩ
0.S

12 13 14

HA HA +1% tin h bột


Hình 3. Khá năng phân huỷ sữa gầy của 20 chủng
(TH1-TH20) trên môi trường MP. Hình 5. Hoạt tính phân huỷ tinh bột cùa các chủng từ
THI đến TH20. Bên trái là các lỗ được tra dịch nuôi
- Các chủng từ T H lđến TH 20 thể hiện khả các chùng trên môi trường HA+1% tinh bột; tất cà
năng phân huỷ sữa gầy như trên hinh 3, trong các chủng đều không thể hiện hoạt tính phân huỳ
đó các chủng TH5 và TH 8 là mạnh nhất. tinh bột, ở đây chỉ trình bày một số chủng trong đó.
Bên phải là các lỗ được tra dịch nuôi các chủng trên
3.3. Iloụt tính amylaza môi trường HA trong đó glucoza được thay bằng
tinh bột, két quả là một số chủng thể hiện hoạt tính
- Các chủng T20 và M27, trong thừ nghiệm
phân huỷ tinh bột.
cấy điểm, đều thề hiện hoạt tính am ylaza, với
đường kính vòng phân huỷ bằng 19,5 và 20mm
3.4. H oạt tính CMC-aza
iheo thứ tự.
- Các chủng TR4, TR 6 , T R 8 , TR10, TR12, - Hai chủng T20 và M27 đều thể hiện hoạt
và FR14, trong thử nghiệm đục lỗ, mặc dù tính CM C-aza ở mức 20mm, theo thử nghiệm
không thể hiện hoạt tính am ylaza ngoại bào trên cấy điểm trên môi trường MT4.
môi trường HA dịch thể nhim g đã thể hiện hoạt - r á c chùng từ T R 1 đến T R 14. trừ chùng so
tính này trên môi trường HA dịch thé +1% tinh 10, tất cả đều thể hiện hoạt tính CM C-aza trên
bột (hình 4). môi trường HA kiềm (hình 6 a), và hoạt tính này
tăng lên đáng kể nếu môi trường nuôi được bổ
sung CMC (hinh 6 b).

Hỉnh 4. Tác đụng cảm ứng của tinh bột đối với
amylaza của 7 chủng nghiên cứu.

- Các chùng từ TH I đến TH 20, trong thử


nghiệm đục lỗ, đều không thề hiện hoạt tính
Hình 6 a. Các chủng ưr TRI đến TR14 nuôi trên môi
phân huỳ tinh bột trên môi trường HA và môi
trường HA kiềm, trừ chùng số 10, đều thể hiện vòng
trường HA -t- 1% tinh bột. Tuy nhiên, nếu hoạt tính CMC-aza, theo thử nghiệm đục lỗ.
glucoza trong môi trường HA được thay thế
104 NT. T h à n h v à n n k . ! T ạ p c h í K hoa h ọ c Đ H Q G H N , K hoa học T ự N h iê n v à C ô n g n g h ệ 2 5 (2 0 0 9 ) ĩO ĩ-1 0 6

Nhìn chung, cả ba hoạt tính enzym nói trên


(proteaza, amylaza và CMC-aza) ờ các chủng
nghiên cứu là rất đa dạng, cả về mức độ hoạt
tính và về mức được cảm ứng. Điều đó tạo
nhiều khả năng lựa chọn những chủng thích
hợp cho mục đích xử lý môi trường ô nhiễm
hữu cơ.

3.5. Thăm dò khả năng xử lý nước thải


Hình 6b. Các chủng T R mang số hiệu 1, 3, 5, 7, 9,
1 1 , 13 thể hiện một hoạt tính C M C -aza được cảm 3.5.1. Xử lý nước thài nhà mảy sữa
ứng bằng C M C ở mức độ khác nhau. Vinamilk Gia Lâm Hà Nội
Dịch nuôi 4 ngày tuổi của chùng T20 trên
Các chủng từ THI đến TH20 đều không môi trường HA được loại bỏ tế bào và dùng làm
biểu hiện hoạt tính CMC-aza trên môi trường chế phẩm (chế phẩm T20), được bổ sung vào
HA, nhưng 14 chùng trong số đó biểu hiện hoạt nước thải theo tỷ lệ 1 / 2 (v/v) và xử lý hiếu khí
tính này ữên môi trường HA+1% CMC (hình 7). lắc. Hình 8 cho thấy chế phẩm T20 làm giảm
đáng kể BODscủa nước thải được xử lý, xuống
còn 730, so với 1250mg/L của công thức xử lý
lắc không có chế phẩm.

I
s w
K ý h iộ u c h ủ n Q

Hình 7. Khả năng phân huỷ C M C của các chủng từ


THI đến TH20, theo thử nghiệm đục lỗ. 14 chủng
có đường kính vùng phân huỷ > lOmm ià những M e h ia g l Đ«ich<n(2
chủng có hoạt tính.
CA«f t h i c n l ý

Hình 9. Tác dụng của chế phẩm T R 6 trong xử lý


nước thải. Đối chứng 1: M ầu nước thải không xử lý.
Đối chứng 2: Mau nước thải xử lý lắc không bổ sung
chế phẩm.

Trong một thí nghiệm khác, lOml huyền


dịch tế bào TR6 có ODeoo = 0 , 6 được bổ sung
vào 50ml nước thải trước khi xử lý lắc. Hình 9
Hình 8. Tác dụng của ché phẩm T20 trong xừ lý cho thấy chế phẩm này làm giảm rõ rệt BOD5
nước thải. Đối chứng 1: M ẳu nước thải không xử ỉỷ. của nước ứiải, xuống còn 610 so với 800mg/L
Đối chứng 2: Mầu nước thải xử lý lảc không bồ của mẫu xử lý lắc không bổ sung chế phẩm.
sung chế phẩm.
N .T . T h à n h v à n n k . / T ạ p c h í K hoa h ọ c Đ H Q G H N , K hoa học T ự N h iê n v à C ô n g n g h ệ 2 5 (2 0 0 9 ) 1 0 1 -1 0 6 105

phẩm bào tử có thể là một giải pháp khác nhằm


tránh hiệu ứng phụ có thể có vừa nêu.

4. Kết luận

Đã phân lập được 236 chủng Bacillus tìr


các mẫu đất và nước thải khác nhau, trong đó
đã khảo sát hoạt tính các enzym ngoại bào như
proteaza, amylaza và CMC-aza của 236 chủng.
XLl XL2 XL3 ĐC2 Trong số đó, các chủng T20, TR6 và TH5 có
Ckcôngttiửcxừlý tác dụng tốt trong xử lý nước thải. Các giá trị
BOD5 của nước thải nhà máy sữa Vinamilk Gia
Hình 10, Hiệu quả xừ lý nước thải bằng chế phẩm Lâm Hà Nội được xử lý lắc có và không có dịch
TH 5. Hai công thức xử lý với chế phẩm là X L 2 và nuôi chủng T20 lần lượt là 1250 và 730mg/L.
X L 3 xem chi tiết trong bài.
Các giá trị BOD5 của nước thài ấy được xử lý
lẳc có và không có huyền dịch tế bào TR6 lần
3.5.2. X ử lý nước thải sông Tô Lịch
lượt là 800 và 610mg/L. Các giá ừị BOD5 của
H uyền dịch tế bào ch ù n g T H 5 có ODôoo = nước thải sông Tô Lịch xử lý lắc có và không
1,7 được dùng ở hai nồng độ, như trong các có dịch nuôi chủng TH5 pha loãng lần lượt là
cô n g thức thí nghiệm sau đây: 165 và 92mg/L.
+ Đ C 1 (đối chứng 1); nước tliải trước xử lý.
+ Đ C 2 (đối ch ứ n g 2): nước thải để yên
khôn g lấc, 3 o t 5 ngàyT Lời cảm ơn
+ XL 1: xử lý lắc 200 vòng/phút, 30”c, 5
ngày. Công trình có sự hỗ ừợ cùa chương trình
N C C B tron g K IIT N (B ộ K I I& C N ). C ác tác giả
+ X L 2: xứ lý lác cỏ ch é phảm (lU m l/iO m l
nước thài), 200 vòng/phút, 30“c, 5 ngày. xin chân thành cảm ơn PGS.TS Kiều Hữu Ảnh
G ã đọc và góp cho bản thảo.
+ X L 3 : xử lý lắc c ỏ ch ế phẩm (lO m chế
phẩm pha loãng gấp đôi/50ml nước thải), 200
vòng/phút, 30°c, 5 ngày.
Tài liệu tham khảo
Hinli 10 clio thấy chế phẩm TH5 ờ hai nồng
độ khác nhau (cô n g thức X L 2 v à X L 3 ) làm [1] R. Gupta, Q.K. Beg, p.Lorenz, Bacterial alkaline
giảm m ạnh BOD5 xuống còn 1 1 6 ,6 7 và protcases: molecular approaches and industrial
9 2 ,2 m g /L theo thứ tự, so vớ i 16 5 ,5 5 m g / L ờ applications, Appl Microbiol Biotechnol 59
công thức xir lý không có chế phẩm. Điều đáng (2002) 15.
chú ý là ừ nồng đ ộ thấp củ a chế phẩm (cô n g [2] H. Outtrup, T .s. Jorgensen ST, The importance
thức XL3) hiệu quả xử lý lại cao hon ờ nồng độ o f Bacillus species in the production o f industrial
enzymes. In: Berkeley R, Heyndrickx M, Logan
cao cũa chế phẩm (công thức XL2). Điều này
N, De Vos p (eds). Applications and
có thể liên quan đến một hiệu ứng phụ: việc đưa systematics o f Bacillus and relatives, Blackwell
chế phẩm ở nồng độ cao vào nước thải có thể publishing, UK, 2002, pp 206-218.
cũng đưa thêm chất hữu cơ vào đó, do đó bù lại [3] P.G. Dalev, Utilization o f waste feathers from
một phần BOD được giảm do tác dụng của chế poultry slaughter for production o f a protein
phẩm. Vì vậy trong thực tiễn xử lý, sử dụng chế conceiitrate, Bioresour Technol 48 (1994) 265.
106 NT. Thành và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 25 (2009) ĩOĩ-106

[4] B.D. Rebcca, Pcna-Vcra MT, Diaz - Castaneda isolate o f Bacillus subtilis K2, for use in leather
M, Production o f fish protein hydrolysates with processing, J Chem Technol Biotechnol 74 ( Ị999) 5.
bacterial proteases; yield and nutritional value, [7] M. Kubo, J. Okajima, F. Hasumi, Isolation and
56 (1991) 309. characterization o f soybean waste - degrading
[5] M. Schallmey, A. Singh, P.O.Ward, Developments microorganisms and analysis o f fertilizer effects
in the use o f Bacillus species for industrial of the degraded products, Applied and
production, Can J M icrobiol 50 (2004) 1. Environmental M icrobiology 60 (1994) 243.
[6 ] A. Hammed, T. Keshavarz, c . s . Evan, Effect of [ 8] F.G. Priest, Extracellular Enzyme synthesis in
dissolved oxygen tension and pH on the the Genus Bacillus, Bacteriological Reviews
production o f extracellular protease from a new 41 (1977)711.

Study on extracellular enzymes o f some newly isolated


B a c i l l u s strains and their ability to use them for wastewater

treatment

Ngo Tu Thanh, Bui Thi Viet Ha, Vu Minh Due, Chu Van Man
Faculty o f Biology, College o f Science, VNƯ, 334 Nguyen Trai, Hanoi, Vietnam

236 Bacillus sữains were isolated from soil and wastewater samples. The activities o f exfracellular
enzymes o f 36 isolates were investigated. M ost o f them secreted extracellular protease, amylase, and
carboxymetylcellulase. U nder the laboratory conditions, the w astew ater ừeam ent with preparations
made from strains T20, TR 6 and TH5 decreased significantly BOD 5 values o f wastewaters. Examples:
bODs values of wastewater irom Vinamilk Gia Lam Ha Noi ữeated by shaking without and with
cultural fluid o f the sfrain T20 were 1250 and 730 mg/L, respectively; BO D 5 values o f wastewater
from To Lich river ữeated by shaking without and with diluted cell suspension o f the strain TH5 were
165 and 92 mg/L, respectively.

Keyw ords'. 5ac///M 5.spp, enzym e, w astew ater treatment.

You might also like