Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ DỰ ĐOÁN SỐ 01 ĐÁP ÁN CHI TIẾT
ĐỀ DỰ ĐOÁN SỐ 01 ĐÁP ÁN CHI TIẾT
ĐỀ DỰ ĐOÁN SỐ 01 ĐÁP ÁN CHI TIẾT
1 Đ/c: K354/38 Trưng Nữ Vương – Đ/t 0989821618 Chuyên gia luyện thi THPTQG môn Vật lý 10 -11 -12
BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
A C C A A D D B C D
Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20
D A C A C B B D D C
Câu 21 Câu 22 Câu 23 Câu 24 Câu 25 Câu 26 Câu 27 Câu 28 Câu 29 Câu 30
A A D A C D D D B C
Câu 31 Câu 32 Câu 33 Câu 34 Câu 35 Câu 36 Câu 37 Câu 38 Câu 39 Câu 40
A B A A A A C C C C
1 1
T → muốn T giảm 4 lần thì giữa nguyên tốc độ quay của roto tăng số cặp cực lên 4 lần
f pn
→ Đáp án A
Câu 13:
+ Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường có phương vuông góc với vectơ cảm ứng từ → C sai →
Đáp án C
Câu 14:
D kD
+ Tại M là vị trí của vân sáng bậc k: xM k → a
a xM
+ Thay đổi a một lượng ∆a, ta có
D k1D
xM k1 a a a a x
D
→ 2a k1 k2 → 2k k1 k2 → Đáp án A
M
→
x k D a a k1 D a
M 2
a a xM
Câu 15:
+ Để xảy ra hiện tượng quang điện thì ánh sáng kích thích phải có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện của kim
loại đó.
→ ánh sáng thuộc vùng hồng ngoại có bước sóng nhỏ nhất nên không thể gây ra hiện tượng quang điện với kim loại
này → Đáp án C
Câu 16:
Chu kì con lắc đơn không phụ thuộc vào khối lượng vật nặng→ Đáp án B
Câu 17:
+ Khối lượng Po bị phân rã sau khoảng thời gian 414 ngày là
t
414
m m0 1 2 0, 2 1 2
T 138
0,175 g.
+ Khối lượng chì được tạo thành ứng với sự phân rã của 0,175 g Po là:
m 0,175
mPb APb 206 0,172 g → Đáp án B
APo 210
Câu 18: Đáp án D
Ta có cơ năng của vật là:
1 2 1 2 1 1 A2 1 m 2 A2
W Wd Wt kA kx Wd kA2 k Wd Wd kA2
2 2 2 2 2 4 4
Câu 19:
+ Chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều không làm từ thông qua vòng dây biến thiên → không xuất hiện dòng
điện cảm ứng → I 0 → Đáp án D
Câu 20:
+ Vị trí cho vân sáng bậc 4 thõa mãn d 3,5 → Đáp án C
Câu 21:
+ Từ đồ thị, ta có amax 2 A 2 cm/s2 và xmax A 2 cm.
amax 2
→ 1 rad/s → Đáp án A
A 2
Câu 22:
mg 100.103.10
+ Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng : l0 1 cm.
k 100
k 100
+ Tần số góc của dao động : 10 rad/s. x
m 100.103 4 2 4
Kéo vật nặng theo phương thẳng đứng xuống dưới làm lò xo giãn 3 cm
→ x0 3 cm (chọn trục tọa độ với chiều dương hướng xuống).
2
v
2
20 3
+ Biên độ dao động của vật A x 0 22
10 4 cm.
2
0
Lớp học Vật lý Thầy Quang ThS Nguyễn Nhật Quang – Giảng viên ĐH môn Vật lý
3 Đ/c: K354/38 Trưng Nữ Vương – Đ/t 0989821618 Chuyên gia luyện thi THPTQG môn Vật lý 10 -11 -12
→ Từ hình vẽ ta thấy rằng, quãng đường vật đi được tương ứng sẽ là 6 cm → Đáp án A
Câu 23:
+ Lực căng dây treo của con lắc T mgbk 3cos 2 cos 0
qE 5.106.104
Gia tốc biểu kiến : gbk g 10 15 m/s2.
m 0, 01
Thay các giá trị đã biết vào biểu thức, ta tìm được T 0,152 N → Đáp án D
Câu 24:
+ Gọi L là chiều cao của ống hình trụ, để âm nghe được ta nhất thì trong ống xảy ra sóng dừng với cột không khí và
tại miệng ống là một bụng sóng
Áp dụng điều kiện để có sóng dừng trong cột không khí một đầu kín và một đầu hở, ta có:
v
L 2n 1 2n 1
4 4f
v
+ Tần số f1 cho âm nghe to nhất lần đầu tiên ứng với n 0 → f1 .
4L
3v
+ Tần số f2 cho âm nghe to nhất lần thứ hai ứng với n 1 → f 2 .
4L
5v
f3
n 2 4L f 3
+ Tương tự như vậy, ta có: → → Vậy 2 → Đáp án A
n 3 f 7v f4 7
4
4L
Câu 25:
+ Bước sóng của sóng vT 2.2 4 m.
2x
→ Độ lệch pha dao động giữa O và nguồn M:
M t1
1350 rad.
Mt0
→ Biểu diễn dao động của các phần tử dây tại O và M trên hình vẽ.
A 3450 u
+ Khoảng thời gian để M đến vị trí thấp hơn vị trí cân bằng u 2,5 cm tương
2 5 5
1350
ứng với góc quét 345 .
0
Câu 29:
Gọi a là bề rộng chùm ánh sáng trắng chiếu tới, d là bề rộng chùm ánh sáng đơn sắc bị khúc xạ.
+ Xét chùm tia đơn sắc chiếu đến mặt phân cách, từ hình vẽ ta có :
d a cos(r) a
cos(r ) ;cos(i) d aMN cos(r ) a 1 sin 2 r
MN MN cos(i ) cos(i )
+ Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng sin i n sin r
1
sin rt 2
→
sin r 3
d
2 2
dt 1 sin 2 rt
→ Lập tỉ số : 1,1 → Đán áp B
dd 1 sin 2 rd
Câu 30:
+ Áp dụng tiên đề Bo về bức xạ và hấp thụ năng lượng, ta có :
hc 6, 625.1034.3.108 1eV 1,6.1019 J
EL EK 1, 63.1018 J EL EK 10, 2 eV → EL 3, 4 eV.
0,1218.10 6
→ Đáp án C
Câu 31:
+ Ta thấy ngay rằng điện trở của bộ đèn là 0,5R . Để đèn sáng bình thường thì điện áp đặt vào bộ phải bằng 6 V, do
vậy điện áp đặt vào R cũng là 6 V → R 0,5 R → Đáp án A
Câu 32:
Vẽ trục thời gian
Để ý rằng số hạt nhân α phát ra cũng chính là số hạt nhân chất phóng xạ bị phân ra
t
+Lần đo đầu tiên, ta có 8n N 0 1 2 T
414
t
+ Sau 414 ngày, số hạt α đo được trong 1 phút khi đó sẽ là n N 0 2 T
1 2 T
.
414
Lập tỉ số → 8 2 → T 138 ngày → Đáp án B
T
Câu 33:
+ Lực tĩnh điện giữa hạt nhân và electron khi electron ở quỹ đạo thứ n
q 2 1 q 2 FK
F k 2 4 k 2 4
r n r0 n
Trong đó FK là lực tĩnh điện giữa electron và hạt nhân, khi nguyên từ hidro ở trạng thái cơ bản
→ Áp dụng cho bài toán ta được n 2 , vậy electron đang ở quỹ đạo dừng L → Đáp án A
Câu 34:
1
+ Để khắc phục tật cận thì, người này phải đeo thấu kính phân kì có độ tụ D , lúc đó mắt nhìn vật ở xa sẽ
OCV
cho ảnh tại cực viễn của mắt.
1 1
→ f OCV 40 cm.
D 2,5
1 1 1
+Kih đeo kính này, vật ở gần mắt nhất d=25 cm cho ảnh tại cực cận của mắt d’=-OCC thỏa →
25 d 40
d 15, 4 cm → Đáp án A
Câu 35:
+ Tốc độ của vật sau khoảng thời gian t 0,11 s rơi tự do là
v0 gt 10.0,11 1,1 m/s.
x
8 4 8
t1
Lớp học Vật lý Thầy Quang ThS Nguyễn Nhật Quang – Giảng viên ĐH môn Vật lý
5 Đ/c: K354/38 Trưng Nữ Vương – Đ/t 0989821618 Chuyên gia luyện thi THPTQG môn Vật lý 10 -11 -12
+ Sau khi điểm chính giữa của lò xo được giữ cố định thì phần lò xo tham gia vào dao động có độ cứng
k 2k0 25 cm.
k 25
→ Tần số góc của dao động 5 rad/s → T 0, 4 s.
m 0,1
mg 0,1.10
+ Độ biến dạng của lò xo khi vật đi qua vị trí cân bằng l0 4 cm.
k 25
2 2
v 110
+ Biên độ dao động của con lắc A l 02 42
2
8 cm.
5
0
A
+ Tại t1 0,11 s vật đang ở vị trí có li độ x l0 4 cm. Lực đàn hồi của lò xo bị triệt tiêu tại vị trí lò xo
2
không biến dạng (tương ứng với x l0 ).
2T 2
→ từ hình vẽ, ta có t t1 0,11 .0, 4 0,38 s → Đáp án A
3 3
Câu 36:
1 T
+ Ta để ý rằng t . Hai thời điểm tương ứng với góc quét 900
4f 4
+ Giả sử tại thời điểm t, li độ dây u(t)=A thì tại thời điểm t+T/4 sợi dây phải duổi
thẳng. Từu đồ thị ta thấy rõ tại hai thời điểm dây không thể có biên độ lớn nhất 4 3 x
+ Sử dụng ngay hệ thức độc lập cho cùng một đại lượng hoặc từ vòng tròn ta có : A A
4 90 0
cos A 900 4 2 3 2 t
t t
1 → A 5 cm.
cos 3 A A
A
+ B là điểm bụng nên sẽ dao động với biên độ A 5 cm → Bước sóng của sóng 20 cm.
4 A 4.5
→ Tỉ số 1 → Đáp án A
20
Câu 37:
v 0,3
+ Bước sóng của sóng 3 cm. x
f 10 M
+ Để M là cực đại và gần O nhất thì M nằm trên dãy cực đại ứng với k 1 . Suy
ra d1 d 2 3 cm (1)
d1 d d2
d 2 d 10 2.10.d .cos 60
2 2 2 0
A. U R2
2
I 02 3 U LC 2
U 85 V → Đáp án C
Câu 39:
Lớp học Vật lý Thầy Quang ThS Nguyễn Nhật Quang – Giảng viên ĐH môn Vật lý
6 Đ/c: K354/38 Trưng Nữ Vương – Đ/t 0989821618 Chuyên gia luyện thi THPTQG môn Vật lý 10 -11 -12
Z L ZC
+ Khi 1 thì điện áp hai đầu đoạn mạch AN và MB vuông pha nhau : 1 → ZLZC = R2.
R R
R 1 1
→ ta chuẩn hóa → ZC
Z L X X
1 1
+ Kết hợp với : U MB 2U AN ↔ R 2 ZC2 4R 2 Z L2 ↔ 1 2
4 4X 2 1 2 4 4X 2 → X 0,5 .
X X
+ Khi 2 100 2 rad/s (ta giả sử rằng 2 n1 ) thì điện áp trên hai đầu cuộn cảm đạt cực đại
1
Áp dụng kết quả : Z L R L CZ
2
com com
C 2
2
R2 1 1 1
Suy ra Z Z L Z C
C
2
↔ 1 → n 2 2 → Vậy 1 50 rad/s → Đáp án C
2 nX 2 2
Câu 40:
i2 2 0, 6
Xét tỉ số 1,5
i1 1 0, 4
i2 22
+ Vị trí M là vân sáng thứ 11 của bức xạ 1 → xM 11i1 11 i2 .
1,5 3
+ Vị trí N là vân sáng thứ 13 của bức xạ 2 → xN 13i2 13.1,5i1 19,5i1 .
Vậy trên đoạn MN có 11 + 19 + 1 = 31 vị trí cho vân sáng của bức xạ 1 và có 7 + 13 + 1 = 21 vị trí cho vân sáng của
bức xạ 2
+ Ta xác định số vân sáng trùng nhau, mỗi vị trí trùng nhau được tính là một vân sáng. Để hai vân trùng nhau thì
k1 2 3
x1 x2 → →Khoảng vân trùng: i12 3i1
k2 1 2
Số vân trùng nhau của 2 vân trong đoạn MN là xN k12i12 xM ; xN 16,5i1 , xM 11i1 ( chú ý M, N nằm hai bên
vân sáng trung tâm). Giải pt ta có 6.5 k12i12 3.6 . Như vậy có 6+3+1=10 vân trùng hai vân
→ Số vân sáng quan sát được là 21 + 31 – (6 + 3 + 1) = 42 → Đáp án C
Lớp học Vật lý Thầy Quang ThS Nguyễn Nhật Quang – Giảng viên ĐH môn Vật lý
7 Đ/c: K354/38 Trưng Nữ Vương – Đ/t 0989821618 Chuyên gia luyện thi THPTQG môn Vật lý 10 -11 -12
MỖI ĐỀ ÔN MỘT CHUYÊN ĐỀ: CON LẮC ĐƠN CHỊU THÊM NGOẠI LỰC KHÔNG ĐỔI
m
TH tổng quát: F hợp với P một góc α
2
F F
g g 2 .g.cos( )
2
m m
Kết quả cần nhớ:
* CLĐ dao động điều hòa chịu thêm tác dụng của ngoại lực F.
Khi F P chu kì CLĐ là T1
Khi F P chu kì CLĐ là T2
Khi F=0 chu kì CLĐ là T0
2 1 1
2
2 2
T0 T1 T2
Câu 2:Trong một điện trường đều có hướng ngang treo một con lắc đơn gồm sợi dây có chiều dài 1 m, quả nặng có
khối lượng 100 g được tích điện q. Khi ở vị trí cân bằng, phương dây treo lệch so với phương thẳng đứng một góc 30°.
Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa trong mặt phẳng thẳng đứng với cơ
năng 10 / 3 mJ (mốc thế năng tại vị trí cân bằng). Biên độ góc của con lắc là
A. 0,1 rad. B. 0,082 rad. C. 0,12 rad. D. 0,09 rad.
Hướng dẫn
g 20 m 1
g' 2 E mg ' max
2
cos 3s 2
10.103
2.
2E
max
20
3 0,1 rad Chọn A.
mg ' 0,1. .1
3
Câu 3:Khảo sát dao động điều hòa của một con lắc đơn, vật dao động nặng 200 g, tích điện q = −400 µC tại nơi có gia
tốc trọng trường 10 m/s2. Khi chưa có điện trường chu kì dao động điều hòa là T. Khi có điện trường đều phương
thẳng đứng thì chu kì dao động điều hòa là 2T. Điện trường đều
A. hướng xuống và E = 7,5 kv/m. B. hướng lên và E = 7,5 kv/m.
C. hướng xuống và E = 3,75 kv/m. D. hướng lên và E = 3,75 kv/m.
Hướng dẫn
g 3g
Vì 2 2.2 g' g Gia tốc trọng trường hiệu dụng giảm 0,75g nên F qE hướng lên ( E hướng
g' g 4 4
3g q E 3.10 400.106.E
xuống) sao cho: E 3750 V Chọn C.
4 m 4 0, 2
Câu 4:Một con lắc đơn gồm vật nhỏ có khối lượng m mang điện tích q > 0 đang dao động điều hòa tại nơi có gia tốc
trọng trường g với biên độ góc αmax. Khi con lắc có li độ góc 0,5 αmax thì điện trường đều với vectơ cường độ điện
trường hướng theo phương thẳng đứng xuống dưới có độ lớn E sao cho 2qE = mg. Biên độ góc sau khi có điện trường
là
A. l,5 αmax. B. 0,75 αmax. C. 0,5 3 αmax. D. 0,25 6 αmax.
Hướng dẫn
1 3
* Khi con lắc có li độ góc 0,5 αmax thì thế năng Wt W nén và động năng Wd W
4 4
qE
* Lucs này, có điện trường tác dụng nên gia tốc trọng trường g ' g 1,5g nên thế năng tăng 1,5 lần
m
1,5
Wt' W nên cơ năng W ' Wt' Wd 1,125W
4
1 1 3
mg ' 'max
2
1,125. mg 2max 'max max Chọn C.
2 2 2
Câu 5:Một con lắc đơn có dài 90 cm, vật dao động nặng 250 g và mang điện tích q = 10−7C, được treo ừong điện
trường đều nằm ngang có cường độ E = 2.106 V/m. Khi con lắc cân bằng, đột ngột đổi chiều điện trường (độ lớn vẫn
như cũ), sau đó tốc độ cực đại của vật là
A. 24 cm/s. B. 55 cm/s. C. 40 cm/s. D. 48 cm/s.
Hướng dẫn
Lớp học Vật lý Thầy Quang ThS Nguyễn Nhật Quang – Giảng viên ĐH môn Vật lý
9 Đ/c: K354/38 Trưng Nữ Vương – Đ/t 0989821618 Chuyên gia luyện thi THPTQG môn Vật lý 10 -11 -12
F qE 107.2.106
* Từ hình vẽ: tan 0, 08
P mg 0, 25.10
0, 0798 rad Vị trí cân bằng cũ Vị trí cân bằng mới
Ví trí cân bằng hợp so với vị trí cân bằng cũ một góc
F F
max 2 0,1596rad
P' P P
O P'
g g. 10.0,9
* Tốc độ cực đại: v max A . . max . max .0,1596 0, 48 m / s Chọn D.
cos cos 0, 0798
Câu 6:Mỗi con lắc đơn gồm vật nhỏ có khối lượng m mang điện tích q > 0 đang dao động điều hòa tại nơi có gia tốc
trọng trường g với biên độ góc max . Khi con lắc có li độ góc 0,5 max 3 thì điện trường đều với vectơ cường độ điện
trường hướng theo phương thẳng đứng xuống dưới có độ lớn E sao cho qE = mg. Hỏi sau khi có điện trường cơ năng
dao động của con lắc thay đổi như thế nào ?
A. giảm 25%. B. tăng 25%. C. tăng 75%. D. giảm 75%.
Hướng dẫn
3
* Khi con lắc có li độ góc 0,5 max 3 thì thế năng Wt W.
4
qE 3
* Lúc này, có điện trường tác dụng nên gia tốc trọng trường g ' g 2g nên năng tăng gấp đôi Wt' W tức là
m 2
3
nó tăng thêm W 75%W
4
Do đó cơ năng tăng thêm 75% Chọn C.
Câu 7:Một con lắc đơn gồm vật nhỏ có khối lượng 200 g mang điện tích 10−5 C đang dao động điều hòa tại nơi có g =
π2 m/s2 = 10 m/s2 với chu kì T = 2 s và biên độ góc 8°. Khi con lắc ở biên dương thì điện trường đều với vectơ cường
độ điện trường hướng theo phương ngang cùng chiều với chiều dương của trục tọa độ và có độ lớn 4.104 v/m. Tìm tốc
độ cực đại của vật nhỏ sau khi có điện trường.
A. 0,590 m/s. B. 0,184 m/s. C. 2,87 m/s. D. 1,071 m/s.
Hướng dẫn
gT 2
* Từ T 2 1 m
g 4 2
* Lực tĩnh điện có phương ngang, có độ lớn F qE 0, 4 N
max
/
F 0, 4
tan P 0, 2.10 11,3
0
F
2 2 max
g ' g 2 F 102 0, 4 2 26 m / s 2
m
0, 2
Biên độ góc mới: 'max max 11,30 80 3,30 P P'
Tốc độ cực đại: vmax 2g ' 1 cos'max 2.2 26.11 cos 3,30 0,184 m / s Chọn B
Câu 8:Mộtcon lắc đơn có chiều dài 0,4 m được treo vào trần nhà cách mặt sàn nằm v0
ngang 3,6 m. Con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad, tại nơi có gia tốc O x
trọng trường 10 m/s2. Khi vật nặng con lắc đi qua vị trí thấp nhất (điểm O) thì dây bị
đứt. Trên sàn có một xe lăn chuyển động với vận tốc 2,8 m/s hướng về phía vật rơi.
Lúc dây đứt xe ở vị trí B như hình vẽ. Bỏ qua mọi ma sát, muốn vật rơi trúng vào xe thì v1
AB bằng bao nhiêu?
A. 2,08 m. B. 2,40 m. A C B
C. 2,55 m. D. 2,10 m
y
Hướng dẫn
x v0 t 0, 2 t
g
* Khi dây đứt: v0 A . max 0, 2 m / s 1 2
y 2 gt 5t
2
Lớp học Vật lý Thầy Quang ThS Nguyễn Nhật Quang – Giảng viên ĐH môn Vật lý
10 Đ/c: K354/38 Trưng Nữ Vương – Đ/t 0989821618 Chuyên gia luyện thi THPTQG môn Vật lý 10 -11 -12