Professional Documents
Culture Documents
Banchinh
Banchinh
Banchinh
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TÌM HIỂU VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HƯNG
NGHIỆP. 7
1.1. Giới thiệu chung..................................................................................7
1.1.1. Tóm tắt quá trình thành lập và phát triển của công ty........................7
1.1.2. Lĩnh vực hoạt động chính hiện nay của Công ty Hưng Nghiệp gồm
có: 7
1.1.3. Sự phát triển của công ty:..................................................................8
1.1.4. Mục tiêu:...........................................................................................8
1.2. Phần mềm – thiết bị phục vụ công tác tư vấn thiết kế và kiểm định
chất lượng công trình....................................................................................12
1.2.1. Thiết bị khảo sát địa hình................................................................12
1.2.2. Thiết bị khảo sát địa chất.................................................................12
1.2.3. Các phần mềm ứng dụng.................................................................13
1.2.4. Các công trình đã khảo sát và thiết kế.............................................13
CHƯƠNG 2. KHẢO SÁT CÁC QUY TRÌNH, QUY PHẠM THIẾT KẾ, CÁC
BƯỚC LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG,
THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...........................................................15
2.1. Tham khảo các quy trình, tiêu chuẩn thiết kế ngành.....................15
2.2. Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng.........................15
2.2.1. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng............................15
2.2.2. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và quyết định chủ trương
đầu tư xây dựng...........................................................................................15
2.2.3. Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng...................................16
2.2.4. Thẩm quyền thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở..................17
2.2.5. Trình tự thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở.........................19
2.2.6. Phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng..................................21
2.2.7. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.....................................21
2.2.8. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở............................22
2.2.9. Thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình xây dựng..........22
2.3. Thiết kế xây dựng công trình............................................................23
2.3.1. Các bước thiết kế xây dựng.............................................................23
2.3.2. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công
trình thuộc dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.....................................24
2.3.3. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công
trình thuộc dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách...........................24
2.3.4. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công
trình thuộc dự án sử dụng vốn khác.............................................................25
2.3.5. Nội dung thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng...............................26
2.3.6. Nội dung phê duyệt thiết kế xây dựng.............................................26
2.3.7. Hồ sơ thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán
xây dựng......................................................................................................26
2.3.8. Quy trình thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình.............27
CHƯƠNG 3. THAM KHẢO HỒ SƠ VÀ THAM GIA TRỰC TIẾP LÀM
CÔNG VIỆC THIẾT KẾ CỦA PHÒNG THIẾT KẾ 2.....................................29
3.1. Tham khảo hồ sơ thiết kế kỹ thuật...................................................29
3.1.1. Giới thiệu chung:.............................................................................29
3.1.1.1. Tổ chức thực hiện....................................................................30
3.1.1.2. Địa điểm thực hiện công trình.................................................30
3.1.2. Nguyên tắc thiết kế:.........................................................................30
3.1.3. Các căn cứ pháp lý..........................................................................30
3.1.4. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho thiết kế..............................39
3.1.4.1. Các tiêu chuẩn và qui phạm về khảo sát..................................39
3.1.4.2. Về thiết kế...............................................................................40
3.1.4.3. Về vật liệu...............................................................................41
3.1.4.4. Giai đoạn thi công –kiểm tra –giám sát chất lượng công trình 42
3.1.4.5. An toàn lao động và phòng chống cháy nổ..............................44
3.1.4.6. Các quy định áp dụng thiết kế khác:........................................44
3.1.5. Nguồn tài liệu sử dụng.....................................................................44
3.1.6. Hiện Trạng Tuyến...........................................................................44
3.1.6.1. Hiện trạng tuyến:.....................................................................44
3.1.6.2. Lưu vực thoát nước..................................................................56
3.1.6.3. Hiện trạng thoát nước:.............................................................57
3.1.6.4. Hiện trạng giao thông trên tuyến:............................................57
3.1.6.5. Hiện trạng các công trình trên tuyến........................................58
3.1.7. Điều kiện địa chất............................................................................58
3.1.8. Quy mô và tải trọng thiết kế:...........................................................62
3.1.8.1. Quy mô công trình:..................................................................62
3.1.8.2. Tải trọng thiết kế.....................................................................62
3.1.1. Hệ thống thoát nước trên tuyến.......................................................62
3.1.2. Hệ thống cây xanh, chiếu sáng trên tuyến.......................................62
3.1.3. Hệ thống hào kỹ thuật......................................................................62
3.1.4. Cống hộp trên tuyến........................................................................62
3.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật tuyến đường...................................................63
Sau chặng đường học tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng tại Trường Đại Học
Giao Thông Vận Tải Thành Phố Hồ Chí Minh, thời gian thực tập chuyên môn tại
Công Ty TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HƯNG NGHIỆP thật sự rất cần thiết
giúp sinh viên có điều kiện tiếp cận với những đồ án thực tế, liên hệ giữa lý
thuyết với thực tiễn sản xuất nhằm hoàn thiện kiến thức chuyên môn trước khi
sang năm cuối và chuẩn bị cho việc tốt nghiệp sau này.
Đầu tiên, chúng em xin chân thành biết ơn các thầy, cô giảng viên của Bộ
Môn Quy Hoạch Giao Thông, Khoa Công Trình Giao Thông, Trường Đại Học
Giao Thông Vận Tải TPHCM đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho chúng em
có cơ hội thực tập tại các Công Ty Tư Vấn - Xây Dựng trong ngành.
Hai là, chúng em cũng cảm ơn sự tiếp nhận thực tập của Công Ty TNHH
TƯ VẤN XÂY DỰNG HƯNG NGHIỆP vì sự nghiệp phát triển giáo dục nước
nhà. Với sự hướng dẫn tận tình của các anh trong Phòng Thiết Kế 2 trong suốt
quá trình thực tập, chúng em đã có cơ hội củng cố kiến thức lý thuyết các môn
học liên quan và đối chiếu với các đồ án thiết kế cầu – đường trong thực tế. Qua
đó, giúp chúng em hiểu thêm về các phương pháp tính toán và phần mềm thiết kế
đang được sử dụng rộng rãi, tìm hiểu và cập nhật các quy trình, quy phạm hiện
hành của Bộ Giao Thông Vận Tải.
Qua đây, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Thầy Đoàn Hồng Đức - Giảng viên hướng dẫn thực tập tốt nghiệp.
KS. Trần Đức Thuần – Phòng Thiết Kế 2 của Công Ty TNHH TƯ VẤN
XÂY DỰNG HƯNG NGHIỆP, cùng toàn thể anh (chị), kĩ sư trong công ty.
Đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt nhiêm vụ của mình. Em
xin hứa sẽ đem những kiến thức học tập được trong thời gian qua để vận dụng
trong việc học tập phát triển bản thân hiện tại và tương lai.
Bá Hoàng Linh
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Địa chỉ : 40-42 Đường Nguyễn Hoàng Phường An Phú, Quận 2, TP.HCM.
Điện thoại : +84.8.35120309 - Fax: +84.8.35127329.
Email : contact@hungnghiep.com Website :www.hungnghiep.com
Vốn điều lệ : 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng).
Chủ Tịch hội đồng thành viên: ThS. Dương Văn Hiệp.
Giám đốc công ty : ThS. Dương Văn Hiệp.
1.1.2. Lĩnh vực hoạt động chính hiện nay của Công ty Hưng Nghiệp
gồm có:
Khảo sát đo đạc bản đồ địa hình, khoan tham dò địa chất. Tư vấn xây dựng:
Lập dự án đầu tư (Báo cáo tiền khả thi, khả thi). Thiết kế công trình giao thông
(Cầu, đường bộ, cảng, đường thủy); Thiết kế kết cấu công trình dân dụng và công
nghiệp; Tư vấn đấu thầu; Lập tổng dự toán và dự toán công trình; Kiểm định chất
lượng công trình xây dựng (chất lượng nền, móng công trình, chất lượng của bán
thành phẩm bằng bê tông, bê tông cốt thép, kết cấu kim loại, vật liệu xây dựng,
đánh giá chất lượng xây dựng công trình hoặc từng bộ phận công trình như: thử
PIT, thử PDA, siêu âm kiểm tra vết nứt và độ đồng nhất bê tông, siêu âm cọc
khoan nhồi, nén tĩnh cọc; Thí nghiệm và kiểm nghiệm chất lượng vật liệu xây
dựng); Giám sát thi công; Quản lý dự án; Xử lý nền móng công trình. San lấp
mặt bằng. Xây dựng công trình giao thông; công trình dân dụng; công trình công
nghiệp; công trình thủy lợi; công trình ngầm; công trình đường ống dẫn khí, chất
lỏng. Cho thuê: phương tiện vận tải đường bộ, máy móc thiết bị ngành xây dựng.
Dịch vụ nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ.
1.1.3. Sự phát triển của công ty:
Từ khi được thành lập đến nay, Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Hưng
Nghiệp đã không ngừng cải tiến và phát triển. Hiện nay, chúng tôi có một đội
ngũ CBNV trẻ, năng động, được đào tạo tốt và được trải nghiệm qua nhiều dự án.
Với phương châm “phát triển nhân lực đi đôi với công nghệ mới”, đến nay
Hưng Nghiệp có thể tự hào là một trong các công ty tư nhân ở Việt Nam đã ứng
dụng hiệu quả các công nghệ mới nhất trên Thế giới vào trong công tác khảo sát,
thiết kế cũng như công tác kiểm tra chất lượng nền móng công trình.
1.1.4. Mục tiêu:
Mục tiêu của Công ty chúng tôi là phát huy các thành tựu đã đạt được, không
ngừng cải tiến và phát triển thành một trong những công ty tư vấn hàng đầu tại
Việt Nam, nhằm đảm bảo cung cấp cho khách hàng những dịch vụ tư vấn có chất
lượng tốt nhất với hàm lượng trình độ khoa học công nghệ cao mà hiệu quả.
Giám đốc
Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng thí Phòng
khảo sát thiết kế thiết kế chuyên kế toán kế HC – Địa Kỹ nghiệm khoan và
địa hình 1 2 gia hoạch Nhân Sự Thuật nền móng GS
khoan
Ghi chú:
- Tổ TN ĐK1 là tổ nhận mẫu khoan,
- mở mẫu và cắt mẫu Tổ thí Tổ thí Tổ thí Tổ thí
- Tổ TN ĐK 2 là tổ thực hiện các thí nghiệm nén. nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm
- Tổ TN ĐK 3 là tổ thí nghiệm thành phần hạt ĐKT 1 ĐKT 2 ĐKT 3 ĐKT 4
- Tổ TN Đk 4 là tổ xử lý số liệu và báo cáo
2.1. Tham khảo các quy trình, tiêu chuẩn thiết kế ngành.
Trong thời gian thực tập tại công ty em chỉ được đọc sơ qua vài tiêu chuẩn
của ngành có ảnh hưởng lớn đến quá trình làm việc sau này, có thể kể tên một vài
tiêu chuẩn mà em đã được đọc như sau:
- TCXDVN 104-2007 - Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế - tham khảo
- Quy chuẩn Quốc gia về quy hoạch xây dựng - QCVN 01:2008/BXD
- Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô - TCVN 4054-05
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ - QCVN
41:2016/BGTVT
2.2. Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng.
2.2.1. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
Chủ đầu tư hoặc cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án quan
trọng quốc gia, dự án nhóm A tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi để có
cơ sở xem xét, quyết định chủ trương đầu tư xây dựng. Trường hợp các dự án
Nhóm A (trừ dự án quan trọng quốc gia) đã có quy hoạch được phê duyệt đảm
bảo các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này thì không phải lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi.
Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được thực hiện theo quy định tại
Điều 53 của Luật Xây dựng năm 2014, trong đó phương án thiết kế sơ bộ trong
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi gồm các nội dung sau:
- Sơ bộ về địa điểm xây dựng; quy mô dự án; vị trí, loại và cấp công
trình chính;
- Bản vẽ thiết kế sơ bộ tổng mặt bằng dự án; mặt bằng, mặt đứng, mặt
cắt công trình chính của dự án;
- Bản vẽ và thuyết minh sơ bộ giải pháp thiết kế nền móng được lựa
chọn của công trình chính;
- Sơ bộ về dây chuyền công nghệ và thiết bị công nghệ (nếu có).
2.2.2. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và quyết định chủ
trương đầu tư xây dựng
Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi và quyết định chủ trương đầu tư được thực hiện theo quy định của
pháp luật về đầu tư công.
Đối với các dự án nhóm A sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn khác
(trừ các dự án quy định tại Khoản 1 của Điều này) chưa có trong quy hoạch
ngành, quy hoạch xây dựng được duyệt, chủ đầu tư phải báo cáo Bộ quản lý
ngành, Bộ Xây dựng hoặc địa phương theo phân cấp để xem xét, chấp thuận bổ
sung quy hoạch theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ
sung quy hoạch trước khi lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi theo quy định.
Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi có trách nhiệm lấy ý kiến chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng của
Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan để tổng hợp và trình người quyết
định đầu tư xem xét, quyết định chủ trương đầu tư. Thời hạn có ý kiến chấp
thuận về chủ trương đầu tư xây dựng không quá 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ.
2.2.3. Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Chủ đầu tư tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại Điều 54
của Luật Xây dựng năm 2014 để trình người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định
dự án, quyết định đầu tư, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 52 của
Luật Xây dựng năm 2014 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
Riêng đối với dự án PPP, việc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng do cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức
đối tác công tư thực hiện. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi được lập theo
quy định của Nghị định này và Nghị định của Chính phủ về đầu tư theo hình thức
đối tác công tư.
Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, chủ đầu tư tổ chức
lập Báo cáo nghiên cứu khả thi sau khi đã có quyết định chủ trương đầu tư của
cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công.
Đối với các dự án đầu tư xây dựng chưa có trong quy hoạch ngành, quy
hoạch xây dựng thì chủ đầu tư phải báo cáo Bộ quản lý ngành, Bộ Xây dựng
hoặc địa phương theo phân cấp để xem xét, chấp thuận bổ sung quy hoạch theo
thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch
ngành trước khi lập Báo cáo nghiên cứu khả thi. Thời gian xem xét, chấp thuận
bổ sung quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng không quá 45 (bốn mươi lăm)
ngày.
Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng, công trình công nghiệp
tại khu vực chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì chủ đầu tư đề nghị cấp giấy phép
quy hoạch xây dựng theo quy định tại Điều 47 của Luật Xây dựng năm 2014 để
làm cơ sở lập Báo cáo nghiên cứu khả thi.
Đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A có yêu cầu về bồi thường,
giải phóng mặt bằng và tái định cư thì khi phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi, người quyết định đầu tư căn cứ điều kiện cụ thểcủa dự án có thể quyết định
tách hợp phần công việc bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng và tái định cư
để hình thành dự án riêng giao cho địa phương nơi có dự án tổ chức thực hiện.
Việc lập, thẩm định, phê duyệt đối với dự án này được thực hiện như một dự án
độc lập.
2.2.4. Thẩm quyền thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở
Đối với dự án quan trọng quốc gia: Thủ tướng Chính phủ quyết định thành
lập Hội đồng thẩm định nhà nước để thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi,
Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định riêng của pháp luật.
Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tại Điều 76 Nghị
định này chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại Điều 58 của Luật
Xây dựng năm 2014 đối với dự án nhóm A, dự án từ nhóm B trở
xuống do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quyết
định đầu tư. Đối với các dự án do Thủ tướng Chính phủ giao các Bộ
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tổ chức thẩm định thì cơ
quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc các Bộ này thực hiện việc
thẩm định;
- Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo quy
định tại Điều 76 Nghị định này chủ trì thẩm định đối với các nội dung
quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 của các dự án quy
mô từ nhóm B trở xuống được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành
chính của tỉnh, trừ các dự án quy định tại Điểm a, Điểm c Khoản này;
- Theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng có chức năng
quản lý xây dựng thuộc Ủy bannhân dân cấp huyện chủ trì thẩm định
dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư.
Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách:
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tại Điều 76 Nghị
định này chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở với các nội dung quy định tại
Khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 (trừ phần thiết kế công
nghệ) của dự án nhóm A; dự án quy mô từ nhóm B trở xuống do các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương
của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tập đoàn kinh tế, tổng
công ty nhà nước quyết định đầu tư. Đối với các dự án do Thủ tướng
Chính phủ giao cho các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
tổ chức thẩm định thì cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc các
Bộ này thực hiện việc thẩm định thiết kế cơ sở của dự án;
- Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quy định
tại Điều 76 Nghị định này chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở với các nội
dung quy định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 (trừ
phần thiết kế công nghệ) của dự án quy mô từ nhóm B trở xuống được
đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ các dự án quy
định tại Điểm a, Điểm c Khoản này;
- Theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng có chức năng
quản lý xây dựng thuộc Ủy bannhân dân cấp huyện chủ trì thẩm định
thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trừ phần thiết kế công
nghệ) đối với dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư;
- Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư chủ trì tổ
chức thẩm định thiết kế công nghệ (nếu có), các nội dung khác của
Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại Điều 58 của Luật Xây
dựng năm 2014 và tổng hợp kết quả thẩm định, trình phê duyệt dự án;
chủ trì tổ chức thẩm định dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp
có tổng mức đầu tư dưới 5 (năm) tỷ đồng.
Đối với dự án PPP, cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại
Khoản 3 Điều này chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở với các nội dung quy định tại
Khoản 2 Điều 58 Luật Xây dựng năm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ); góp ý
kiến về việc áp dụng đơn giá, định mức, đánh giá giải pháp thiết kế về tiết kiệm
chi phí xây dựng công trình của dự án; đơn vị đầu mối quản lý về hoạt động PPP
thuộc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng dự án chủ trì thẩm định
các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế công nghệ (nếu có) và
tổng hợp kết quả thẩm định thiết kế cơ sở do cơ quan chuyên môn về xây
dựng thực hiện, trình phê duyệt dự án.
Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác:
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tại Điều 76 Nghị
định này chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở với các nội dung quy
định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 (trừ phần thiết
kế công nghệ) của dự án đầu tư xây dựng công trình cấp đặc biệt, cấp
I;
- Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quy định
tại Điều 76 Nghị định này chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở với
các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm
2014 (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án đầu tư xây dựng công
trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi
trường và an toàn của cộng đồng đối với công trình từ cấp II trở xuống
được xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh;
- Người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định toàn bộ nội dung dự án
theo quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014, trừ các nội
dung thẩm định thiết kế cơ sở do cơ quan chuyên môn về xây dựng
thực hiện được quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này.
Cơ quan chủ trì thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở có trách nhiệm lấy
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan về các nội dung của dự án. Cơ quan, tổ
chức được lấy ý kiến theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm góp ý
kiến bằng văn bản trong thời hạn quy định về các nội dung của thiết kế cơ sở;
phòng chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường; sử dụng đất đai, tài nguyên, kết nối hạ
tầng kỹ thuật và các nội dung cần thiết khác.
Trong quá trình thẩm định, cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm tổ
chức thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế công nghệ và các nội dung khác của dự
án, cụ thể như sau:
Cơ quan chủ trì thẩm định được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh
nghiệm tham gia thẩm định từng phần dự án, từng phần thiết kế cơ sở, thiết kế
công nghệ và các nội dung khác của dự án;
Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, cơ quan
chuyên môn về xây dựng, người quyết định đầu tư được yêu cầu chủ đầu tư lựa
chọn trực tiếp tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực phù hợp đã đăng ký
công khai thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên Trang thông tin điện tử của
Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng để chủ đầu tư ký kết hợp đồng thẩm tra phục vụ
công tác thẩm định. Trường hợp tổ chức, cá nhân tư vấn thẩm tra chưa đăng ký
công khai thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên Trang thông tin điện tử của
Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng thì phải được cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây
dựng, Sở Xây dựng chấp thuận bằng văn bản. Tổ chức tư vấn lập dự án không
được thực hiện thẩm tra dự án do mình lập.
2.2.5. Trình tự thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở
Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ dự án đến người quyết định đầu tư, đồng thời gửi
tới cơ quan chuyên môn về xây dựng quy định tại Khoản 2 Điều 10
Nghị định này để tổ chức thẩm định dự án. Hồ sơ trình thẩm định Dự
án đầu tư xây dựng công trình bao gồm: Tờ trình thẩm định dự án theo
Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
hồ sơ dự án bao gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở; các văn bản
pháp lý có liên quan;
- Trong thời gian 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án,
cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm gửi văn bản kèm
theo trích lục hồ sơ có liên quan đến các cơ quan, tổ chức theo quy
định tại Khoản 6 Điều 10 Nghị định này để lấy ý kiến về nội dung liên
quan đến dự án. Khi thẩm định dự án có quy mô nhóm A được đầu tư
xây dựng trong khu vực đô thị, cơ quan chủ trì thẩm định phải lấy ý
kiến của Bộ Xây dựng về thiết kế cơ sở.
Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án sử dụng vốn
khác có yêu cầu thẩm định thiết kế cơ sở:
- Chủ đầu tư, đơn vị đầu mối quản lý về hoạt động PPP gửi hồ sơ thiết kế
cơ sở của dự án đến người quyết định đầu tư, đồng thời gửi tới cơ quan
chuyên môn về xây dựng quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 10 Nghị
định này để tổ chức thẩm định;
- Trong thời gian 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ dự
án, cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm gửi văn bản kèm
theo hồ sơ đến các cơ quan, tổ chức có liên quan theo quy định tại Khoản
6 Điều 10 Nghị định này để lấy ý kiến về nội dung liên quan đến thiết kế
cơ sở của dự án.
Thời hạn có văn bản trả lời của cơ quan, tổ chức có liên quan đến dự án, thiết
kế cơ sở theo quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều này quy
định như sau: Không quá 30 (ba mươi) ngày đối với dự án quan trọng quốc gia;
20 (hai mươi) ngày đối với dự án nhóm A; 15 (mười lăm) ngày đối với dự án
nhóm B và 10 (mười) ngày đối với dự án nhóm C. Nếu quá thời hạn, các cơ
quan, tổ chức liên quan không có văn bản trả lời thì được xem như đã chấp thuận
về nội dung xin ý kiến về thiết kế cơ sở và chịu trách nhiệm về lĩnh vực quản lý
của mình.
Thời gian thẩm định dự án theo quy định tại Điều 59 của Luật Xây dựng năm
2014. Thời hạn thẩm định thiết kế cơ sở: Không quá 60 (sáu mươi) ngày đối với
dự án quan trọng quốc gia, 30 (ba mươi) ngày đối với dự án nhóm A, 20 (hai
mươi) ngày đối với dự án nhóm B và 15 (mười lăm) ngày đối với dự án nhóm C.
Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn
trực tiếp đơn vị tư vấn thẩm tra theo quy định tại Điểm b Khoản 7 Điều 10 Nghị
định này, trong thời gian 5 (năm) ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ, cơ
quan chuyên môn về xây dựng có văn bản thông báo cho chủ đầu tư các nội dung
cần thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn và ký kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra; thời
gian thực hiện thẩm tra không vượt quá 30 (ba mươi) ngày đối với dự án quan
trọng quốc gia; 20 (hai mươi) ngày đối với dự án nhóm A; 15 (mười lăm) ngày
đối với dự án nhóm B và 10 (mười) ngày đối với dự án nhóm C. Chủ đầu tư có
trách nhiệm gửi kếtquả thẩm tra cho cơ quan chuyên môn về xây dựng, người
quyết định đầu tư để làm cơ sở thẩm định dự án, thiết kế cơ sở.
Cơ quan chủ trì thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở có trách nhiệm tổ
chức thẩm định theo cơ chế một cửa liên thông đảm bảo đúng nội dung và thời
gian theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 và Nghị định này. Mẫu văn bản
kết quả thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở thực hiện theo Mẫu số 02 và 03
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2.2.6. Phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng được phê duyệt tại quyết định đầu tư xây dựng. Thẩm
quyền quyết định đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 60 Luật Xây
dựng năm 2014.
Nội dung chủ yếu của quyết định đầu tư xây dựng gồm:
- Tên dự án;
- Chủ đầu tư;
- Tổ chức tư vấn lập dự án, khảo sát (nếu có), lập thiết kế cơ sở;
- Mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng, tiến độ thực hiện dự án;
- Công trình xây dựng chính, các công trình xây dựng và cấp công trình
thuộc dự án;
- Địa điểm xây dựng và diện tích đất sử dụng;
- Thiết kế cơ sở, thiết kế công nghệ (nếu có), quy chuẩn kỹ thuật, tiêu
chuẩn áp dụng được lựa chọn;
- Yêu cầu về nguồn lực, khai thác sử dụng tài nguyên (nếu có), vận hành
sử dụng công trình; phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng,
phương án bảo vệ môi trường (nếu có), phòng chống cháy nổ;
- Tổng mức đầu tư và dự kiến phân bổ nguồn vốn sử dụng theo tiến độ;
- Hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng.
Bộ Xây dựng quy định chi tiết về hồ sơ trình thẩm định dự án, thẩm định thiết
kế cơ sở và mẫu quyết định đầu tư xây dựng.
2.2.7. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
Hồ sơ trình thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm:
- Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công
trình theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định này;
- Nội dung Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng theo quy định tại
Điều 55 của Luật Xây dựng năm 2014.
Thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng quy định
như sau:
- Thẩm quyền thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng được thực hiện theo quy định tại
Điều 10 Nghị định này; mẫu kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định này;
- Cơ quan chuyên môn thuộc người quyết định đầu tư có trách nhiệm tổng
hợp kết quả thẩm định và trình hồ sơ dự án đến người quyết định đầu tư
để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng.
2.2.8. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở
Việc điều chỉnh dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài
ngân sách theo quy định tại Điểm b, Điểm d Khoản 1 Điều 61 của Luật Xây dựng
năm 2014 được quy định cụ thể như sau:
- Chủ đầu tư phải có phương án giải trình, chứng minh hiệu quả bổ
sung do việc điều chỉnh dự án mang lại gồm: Hiệu quả tài chính, hiệu
quả kinh tế - xã hội đối với dự án sản xuất, kinh doanh, dự án có yêu
cầu thu hồi vốn; hiệu quả trong giai đoạn xây dựng, hiệu quả kinh tế -
xã hội đối với dự án không có yêu cầu thu hồi vốn;
- Điều chỉnh thiết kế cơ sở của dự án khi quy hoạch xây dựng thay đổi
có ảnh hưởng trực tiếp đến vị trí địa điểm xây dựng, hướng tuyến, quy
mô, công năng sử dụng các công trình thuộc dự án;
- Việc điều chỉnh dự án do yếu tố trượt giá xây dựng được thực hiện
theo Nghị định của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Việc thẩm định dự án, thiết kế cơ sở điều chỉnh thực hiện theo quy định tại
Điều 11 Nghị định này.
Chủ đầu tư có trách nhiệm trình đề xuất điều chỉnh dự án, thiết kế cơ sở để
người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
2.2.9. Thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình xây dựng
Công trình công cộng quy mô lớn, có yêu cầu kiến trúc đặc thù phải tổ chức
thi tuyển hoặc tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúc gồm:
- Công trình công cộng cấp I, cấp đặc biệt;
- Trụ sở cơ quan Đảng, Nhà nước, trung tâm hành chính - chính trị, trung
tâm phát thanh, truyền hình;
- Nhà ga đường sắt trung tâm cấp tỉnh, nhà ga hàng không dân dụng;
- Công trình giao thông trong đô thị từ cấp II trở lên có yêu cầu thẩm mỹ
cao (cầu qua sông, cầu vượt, ga đường sắt nội đô);
- Các công trình có vị trí quan trọng, có yêu cầu cao về kiến trúc (công trình
tượng đài, điểm nhấn trong đô thị);
Bộ Xây dựng quy định chi tiết các công trình khác có ý nghĩa quan trọng
trong đô thị và trên các tuyến đường chính cần tổ chức thi tuyển; quy định cụ thể
về hình thức thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc xây dựng; quyền, trách
nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến thi tuyển, tuyển chọn thiết kế
kiến trúc và chi phí cho việc thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình
xây dựng.
Tổ chức, cá nhân có phương án thiết kế kiến trúc được lựa chọn được ưu tiên
thực hiện các bước thiết kế tiếp theo khi có đủ điều kiện năng lực thực hiện theo
quy định.
2.3. Thiết kế xây dựng công trình.
2.3.1. Các bước thiết kế xây dựng.
Thiết kế xây dựng gồm các bước: Thiết kế sơ bộ (trường hợp lập Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi), thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công
và các bước thiết kế khác (nếu có) theo thông lệ quốc tế do người quyết định đầu
tư quyết định khi quyết định đầu tư dự án.
Dự án đầu tư xây dựng gồm một hoặc nhiều loại công trình, mỗi loại công
trình có một hoặc nhiều cấp công trình. Tùy theo loại, cấp của công trình và hình
thức thực hiện dự án, việc quy định số bước thiết kế xây dựng công trình do
người quyết định đầu tư quyết định, cụ thể như sau:
- Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công
trình có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
- Thiết kế hai bước gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công được áp
dụng đối với công trình phải lập dự án đầu tư xây dựng;
- Thiết kế ba bước gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ
thi công được áp dụng đối với công trình phải lập dự án đầu tư xây dựng,
có quy mô lớn, yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thi công phức tạp;
- Thiết kế theo các bước khác (nếu có) theo thông lệ quốc tế.
Công trình thực hiện trình tự thiết kế xây dựng từ hai bước trở lên thì thiết kế
bước sau phải phù hợp với các nội dung, thông số chủ yếu của thiết kế ở bước
trước.
Trường hợp thiết kế ba bước, nếu nhà thầu thi công xây dựng có đủ năng lực
theo quy định của pháp luật thì được phép thực hiện bước thiết kế bản vẽ thi
công.
2.3.2. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng
công trình thuộc dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Thẩm quyền thẩm định thiết kế, dự toán:
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tại Điều 76 Nghị
định này chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng
(trường hợp thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng (trường hợp thiết kế hai bước) của công trình cấp đặc biệt, cấp I;
công trình do Thủ tướng Chính phủ giao và các công trình thuộc dự án
do mình quyết định đầu tư;
- Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo quy
định tại Điều 76 Nghị định này chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ
thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ
thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước) của công
trình từ cấp II trở xuống được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính
của tỉnh, trừ các công trình quy định tại Điểm a Khoản này.
Thẩm quyền phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng:
- Người quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng
trường hợp thiết kế ba bước; phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán xây dựng trường hợp thiết kế hai bước;
- Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng
trường hợp thiết kế ba bước.
2.3.3. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng
công trình thuộc dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách.
Thẩm quyền thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng:
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tại Điều 76 Nghị
định này chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng
(trường hợp thiết kế ba bước) và thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng (trường hợp thiết kế hai bước) của công trình cấp đặc biệt, cấp I;
công trình từ cấp III trở lên của dự án thuộc chuyên ngành do tập đoàn
kinh tế, tổng công ty nhà nước thuộc phạm vi quản lý của mình quyết
định đầu tư; công trình do Thủ tướng Chính phủ giao và các công trình
thuộc dự án do mình quyết định đầu tư;
- Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo quy
định tại Điều 76 Nghị định này chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ
thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước) và thiết kế bản
vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước) của công
trình từ cấp III trở lên được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính
của tỉnh, trừ các công trình quy định tại Điểm a Khoản này;
- Người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán phần công
nghệ (nếu có) đối với các công trình quy định tại Điểm a, Điểm b
Khoản này; tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng các công
trình còn lại và công trình lưới điện trung áp.
Người quyết định đầu tư chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định do mình thực
hiện và có trách nhiệm gửi kết quả thẩm định (trừ phần công nghệ) đến cơ quan
chuyên môn về xây dựng theo phân cấp tại Khoản 1 Điều 24 Nghị định này để
theo dõi, quản lý.
Thẩm quyền phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng:
- Người quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng
trong trường hợp thiết kế ba bước;
- Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trong
trường hợp thiết kế ba bước; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng
trong trường hợp thiết kế hai bước;
- Đối với dự án đầu tư theo hình thức PPP, chủ đầu tư phê duyệt thiết
kế, dự toán xây dựng công trình.
2.3.4. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng
công trình thuộc dự án sử dụng vốn khác.
Thẩm quyền thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng:
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tại Điều 76 Nghị
định này chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật (trường hợp thiết
kế ba bước), thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp thiết kế hai bước)
của công trình cấp đặc biệt, cấp I, công trình theo tuyến đi qua hai tỉnh
trở lên và công trình do Thủ tướng Chính phủ giao;
- Sở Xây dựng, các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo
quy định tại Điều 76 Nghị định này chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế
kỹ thuật (trường hợp thiết kế ba bước), thiết kế bản vẽ thi công (trường
hợp thiết kế hai bước) của công trình công cộng từ cấp III trở lên, công
trình xây dựng có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn
cộng đồng được xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ các
công trình quy định tại Điểm a Khoản này;
- Người quyết định đầu tư tự tổ chức thẩm định thiết kế xây dựng của
các công trình còn lại (trừ các công trình quy định tại Điểm a, Điểm b
Khoản này), phần thiết kế công nghệ (nếu có) và dự toán xây dựng.
Thẩm quyền phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng:
Người quyết định đầu tư, chủ đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản
vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.
2.3.5. Nội dung thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng.
Nội dung thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng thực hiện theo quy định tại
Điều 83 của Luật Xây dựng năm 2014, Nghị định này và Nghị định về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng.
Kết quả thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng được lập theo Mẫu số 07 quy
định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2.3.6. Nội dung phê duyệt thiết kế xây dựng
Các thông tin chung về công trình: Tên công trình, hạng mục công trình (nêu
rõ loại và cấp công trình); chủ đầu tư, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình; địa
điểm xây dựng, diện tích sử dụng đất.
Quy mô, công nghệ, các thông số kỹ thuật và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ
yếu của công trình.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng.
Các giải pháp thiết kế chính của hạng mục công trình và toàn bộ công trình.
Dự toán xây dựng công trình.
Những yêu cầu phải hoàn chỉnh bổ sung hồ sơ thiết kế và các nội dung khác
(nếu có).
2.3.7. Hồ sơ thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và
dự toán xây dựng
Chủ đầu tư gửi hồ sơ thiết kế tới cơ quan chuyên môn về xây dựng để thẩm
định, gồm:
Tờ trình thẩm định thiết kế theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định này.
Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên
quan.
Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo hồ
sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt hoặc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng
công trình, trừ công trình nhà ở riêng lẻ.
Bản sao hồ sơ về điều kiện năng lực của các chủ nhiệm, chủ trì khảo sát, thiết
kế xây dựng công trình; văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh
giá tác động môi trường (nếu có).
Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy
định hợp đồng.
Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà
nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
2.3.8. Quy trình thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình
Sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan chuyên môn về xây dựng, người quyết
định đầu tư chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình theo
các nội dung quy định tại Điều 27 Nghị định này.
Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm tổ chức thẩm định các nội dung của
thiết kế, dự toán xây dựng công trình. Trong quá trình thẩm định, cơ quan chủ trì
thẩm định được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp tham
gia thẩm định từng phần thiết kế xây dựng, thiết kế công nghệ, dự toán xây dựng
công trình để phục vụ công tác thẩm định của mình.
Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, cơ quan
chuyên môn về xây dựng, người quyết định đầu tư được yêu cầu chủ đầu tư lựa
chọn trực tiếp tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp đã đăng ký công khai thông
tin năng lực hoạt động xây dựng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng,
Sở Xây dựng để chủ đầu tư ký kết hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm
định. Trường hợp tổ chức, cá nhân tư vấn thẩm tra chưa đăng ký công khai thông
tin năng lực hoạt động xây dựng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng,
Sở Xây dựng thì phải được cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây
dựng chấp thuận bằng văn bản. Tổ chức tư vấn thiết kế không được thực hiện
thẩm tra công trình do mình thiết kế.
Trong quá trình thẩm định thiết kế xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây
dựng có trách nhiệm yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định
về môi trường, phòng, chống cháy, nổ và nội dung khác theo quy định của pháp
luật.
Thời hạn có văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền thẩm định về môi trường, phòng, chống cháy, nổ và nội
dung khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành nhưng không được vượt
quá thời gian thẩm tra thiết kế, dự toán xây dựng quy định tại Khoản 4 Điều này.
Nếu quá thời hạn, các cơ quan, tổ chức liên quan không có văn bản trả lời thì
được xem như đã chấp thuận về nội dung thẩm định và chịu trách nhiệm về lĩnh
vực quản lý của mình.
Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn
trực tiếp đơn vị tư vấn thẩm tra theo quy định tại Khoản 2 Điều này, trong thời
gian 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên
môn về xây dựng có văn bản thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra
để chủ đầu tư lựa chọn, ký hợp đồng với tư vấn thẩm tra; thời gian thực hiện
thẩm tra không vượt quá 20 (hai mươi) ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc
biệt; 15 (mười lăm) ngày đối với công trình cấp II và cấp III; 10 (mười) ngày đối
với các công trình còn lại. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra cho cơ
quan chuyên môn về xây dựng, người quyết định đầu tư để làm cơ sở thẩm định
thiết kế, dự toán xây dựng.
Trong trường hợp dự án đầu tư xây dựng công trình gồm nhiều công trình có
loại và cấp khác nhau thì cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện thẩm định là cơ quan
có trách nhiệm thực hiện thẩm định đối với công trình, hạng mục công trình
chính của dự án đầu tư xây dựng công trình.
Đối với các công trình bí mật nhà nước, công trình theo lệnh khẩn cấp và
công trình tạm thì việc thẩm định, phê duyệt thiết kế được thực hiện theo quy
định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng công trình đặc thù.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân thẩm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán
xây dựng chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thẩm tra, thẩm định, phê
duyệt thiết kế, dự toán xây dựng do mình thực hiện.
Thời gian thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng của cơ quan chuyên môn về
xây dựng tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
- Không quá 40 (bốn mươi) ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt;
- Không quá 30 (ba mươi) ngày đối với công trình cấp II và cấp III;
- Không quá 20 (hai mươi) ngày đối với các công trình còn lại.
Trong thời gian thực tập tại phòng Thiết kế 2, em có tham khảo dự án thực tế
và tham gia vào một vài công việc của phòng. Nội dung cụ thể như sau.
3.1. Tham khảo hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
Dự án cải tạo, nâng cấp đường liên phường, quận 9.
3.1.1. Giới thiệu chung:
Dự án cải tạo, nâng cấp đường liên phường nằm ở quận 9, tuyến đường Liên
Phường kết nối đường Đỗ Xuân Hợp và đường VĐ3, đi qua các phường Phước
Long B và Phú Hữu.
- Vị trí dự án :
+ Điểm đầu giao đường Đỗ Xuân Hợp tại Km0+00
+ Điểm cuối giao đường Bưng Ông Thoàn tại Km2+562,59
- Phạm vi dự án gồm 3 phần :
+ Phần đường :
Chiều dài tuyến : 2562,59m
Chiều rộng (lộ giới) : 30m
+ Phần cầu : Cầu Ông Cày
Chiều dài 74,94 m gồm 03 nhịp dầm I24,54m
Chiều rộng cầu: 7,5m + 2 x 1,75m
Tải trọng thiết kế: H30-HK80
+ Phần cống hộp :
Cống hộp kênh Một Tấn: bằng BTCT kích thước
4x3mx3m
Cống hộp rạch nhánh Ông Nhiêu: bằng BTCT kích
thước 3x3mx3m
- Các hạng mục công trình:
+ Hoàn thiện mặt đường, vỉa hè phù hợp lộ giới 30m;
+ Cầu Ông Cày: Xây dựng hoàn thiện mặt cắt ngang phù hợp mặt
cắt ngang đường.
+ Cống hộp ngang đường: Xây dựng thêm các đoạn cống phù hợp
chiều rộng đường;
+ Hệ thống thoát nước mưa: Hoàn thiện hệ thống thoát nước mưa
đảm bảo thoát nước lưu vực theo quy hoạch đô thị;
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc Hội Khóa
XIII, kỳ họp thứ 6;
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật Thuế giá trị gia tăng số
31/2013-QH13 ngày 19/06/2013 của Quốc Hội Khóa XIII, kỳ họp thứ
5;
Nghị định của Chính phủ
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản
lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ
Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản
lý chi phí đầu tư xây dựng dự án;
- Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về giám
sát và đánh giá đầu tư;
- Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13/11/2015 của Chính phủ quy
định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2009 của Chính phủ về Quản
lý chiếu sáng đô thị;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 của Chính phủ về Quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về Quản
lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
- Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về Quản
lý cây xanh đô thị;
- Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 về quản lý và sử dụng
chung công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/2/2010 của chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về
hướng dẫn quy định chi tiết một số điều của luật đấu thầu về lựa chọn
nhà thầu;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
công nghệ đối với đoạn chuyển tiếp giữa đường và cầu (cống) trên
đường ô tô.
- Quyết định số 858/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2014 của Bộ Giao Thông
Vậ Tải về việc ban hành hướng dẫn áp dụng hệ thống các tiêu chuẩn
kỹ thuật hiện hành nhằm tăng cường quản lý chất lượng thiết kế và thi
công mặt đường bê tông nhựa nóng đối với các tuyến đường ô tô có
quy mô giao thông lớn.
- Công văn sô 1527/2003/QĐ-BGTVT nội dung trích yếu Ban hành
Tiêu Chuẩn ngành bảo dưỡng thường xuyên đường bộ 22TCN 306-03.
- Thông tư sô 27/2014/TT-BGTVT ngày 28/7/2014 của Bộ Giao Thông
Vận tải quy định về quản lý chất lượng vật liệu nhựa đường sử dụng
trong xây dựng công trình giao thông
- Chỉ thị số 21/CT-BGTVT ngày 28/10/2014 của Bộ giao thông vận tải
về tăng cường công tác thiết kế, khi thi công mặt đường cải tạo, nâng
cấp các tuyến quốc lộ qua khu đông dân cứ;
- Thông tư sô 32/2015/TT-BGTVT ngày 24/7/2015 của Bộ Giao Thông
Vận tải quy định về bảo vệ môi trường trong phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông;
- Thông tư sô 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao Thông
Vận hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-
CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính Phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/06/2016 Quy định về quản
lý đường thủy nội địa;
- Công văn số 4270/TCĐBVN-ATGT ngày 11/8/2016 của Tổng cục
đường bộ Việt Nam về triển khai Quy chuẩn quốc gia về báo hiệu
đường bộ QCVN 41:2016/BGTVT đối với các công trình xây dựng
giao thông đường bộ.
Các văn bản bộ tài chính
- Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17/06/2011 của Bộ Tài chính về
Quy định quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sư nghiệp có tính chất
đầu tư thuộc nguồn ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
- Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính về
quy định quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng phí thẩm định đầu tư;
yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 1460/QĐ-UBND ngày 27/3/2014 của Uỷ Ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Qui định về công tác quản lý, bảo
dưỡng thường xuyên kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Sở Giao
thông vận tải quản lý trên địa bàn Tp.HCM;
- Văn bản số 272/UBND-ĐTMT ngày 20/01/2015 của Uỷ ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh về tổ chức triển khai thực hiện Luật xây dựng
số 50/2014/QH13 theo nội dung công văn số 3482/BXD-HĐXD ngày
30/12/2014 của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 15/5/2015 của Ủy ban nhân dân
Thành phố về Ban hành quy định về bối thường, hỗ trợ, tái định cư khi
nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 09/9/2015 của UBND thành
phố Hồ Chí Minh về Ban hành quy định quản lý bùn thải trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 3384/QĐ-UBND ngày 02/7/2016 của Ủy ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh về công bố bộ Đơn giá xây dựng khu vực
Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 3025/2016/QĐ-UBND ngày 13/6/2016 của Ủy ban
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về công bố định mức dự toán công
tác bảo dưỡng duy trì một số lĩnh vực dịch vụ công ích trên địa bàn
vực tp.hồ chí minh
- Quyết định số 998/QĐ-UBND ngày 10/3/2017 của Ủy ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh về việc công bố bộ Đơn giá dự toán công tác
duy trì hệ thống thoát nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 1000/QĐ-UBND ngày 10/3/2017 của Ủy ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh về việc công bố bộ Đơn giá dự toán công tác
quản lý, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống cầu, đường bộ trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 1001/QĐ-UBND ngày 10/3/2017 của Ủy ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh về việc công bố bộ Đơn giá dự toán công tác
duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị và tín hiệu giao thông trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 22/QĐ-UBND ngày 18/4/2017 của Ủy ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh về qui định quản lý sử dụng hành lang trên bờ
sông, suối, kênh, rạch, mương và hồ công cộng thuộc địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh;
chiếu sáng Led sử dụng trong công trình giao thông, quảng trường và
công viên;
- Công văn số 1656/SGTVT-KT ngày 25/01/2017 về việc chấn chỉnh
công tác rào chắn dùng cho các công trình thi công có rào chắn nằm
trong phạm vi đất dành cho đường bộ
Các văn bản Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh.
- Công văn số 1167/SXD-KTXD ngày 17/02/2014 của Sở Xây dựng
Thành phố Hồ Chí Minh về thực hiện công tác Thẩm tra thiết kế xây
dựng công trình; Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử
dụng trên địa bàn Thành phố;
- Văn bản số 489/SXD-KTXD ngày 14/01/2015 của Sở Xây dựng
Thành phố Hồ Chí Minh về tổ chức triển khai thực hiện Luật Xây
Dựng số 50/2014/QH13 theo nội dung công văn số 3482/BXD-HĐXD
ngày 30/12/2014 của Bộ Xây dựng;
- Văn bản số 1619/SXD-KTXD ngày 09/02/2015 của Sở xây dựng
TPHCM về việc triển khai thực hiện Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố tại văn bản số
272/UBND-ĐTMT ngày 20/01/2015
- Quyết định số 11513/HD-SXD-KTXD ngày 21/7/2016 của Sở Xây
Dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo quyết định số
3384/QĐ –UBND ngày 02/07/2016 của Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố
Hồ Chí Minh
Các văn bản liên quan khác
- Quyết định số 57/QĐ-KQL2-KTCL ngày 17/02/2017 về việc phê
duyệt nhiệm vụ khảo sát bước lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng dự án: “cải tạo, nâng cấp đường Liên Phường, quận 9”.
- Quyết định số 95/QĐ-KQL2-KTCL ngày 03/03/2017 về việc phê
duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng bước lập báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án: “cải tạo, nâng cấp đường Liên
Phường, quận 9”.
- Hợp đồng kinh tế số : 25/HD-KQL2-QLDA3 ngày 28 tháng 2 năm
2017 ký giữa Khu Quản Lý Giao Thông Đô Thị Số 02 – Công Ty
TNHH Tư Vấn Xây Dựng Hưng Nghiệp về việc giao nhận thầu lập
BCNCKT dự án đường Liên Phường quận 9.
3.1.4. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho thiết kế.
3.1.4.1. Các tiêu chuẩn và qui phạm về khảo sát.
ST
TÊN TIÊU CHUẨN MÃ HIỆU
T
QCVN
1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới tọa độ
04:2009/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới độ QCVN
2
cao 11:2008/BTNMT
Quy phạm đo vẽ bản đồ Địa hình tỉ lệ 1/500 ÷
3 96-TCN 43-90
1/5000
4 Công tác trắc địa trong xây dựng - Yêu cầu chung TCVN 9398 :2012
5 Qui trình khảo sát đường ôtô 22 TCN 263-2000
Qui trình khảo sát thiết kế nền đường ôtô đắp trên
6 22TCN 262-2000
đất yếu - Tiêu chuẩn thiết kế
7 Qui trình khoan thăm dò địa chất công trình 22TCN 259-2000
3.1.4.2. Về thiết kế
STT TÊN TIÊU CHUẨN MÃ HIỆU
Phần cầu , cống
1 Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22 TCN 272-05
2 Gối cao su cốt bản thép 22 TCN – 217-1994
3 Tiêu chuẩn phân cấp kỹ thuật nội địa Việt Nam TCVN 5664-1992
4 Kết cấu bê tông cốt thép – tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5574 :2012
Tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ do mưa
5 22TCN 220-95
rào
Phần đường – thoát nước
QCVN
1 Quy chuẩn Quốc gia về quy hoạch xây dựng
01:2008/BXD
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về phân loại, phân QCVN
2
cấp các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị 03:2009/BXD
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ QCVN
3
tầng kỹ thuật đô thị 07:2010/BXD
4 Đường đô thị – Yêu cầu thiết kế – tham khảo TCXDVN 104-2007
5 Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô TCVN 4054-05
6 Qui trình thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211-06
Qui trình khảo sát thiết kế nền đường ôtô đắp
7 22 TCN 262-2000
trên đất yếu
Đường và hè phố–Nguyên tắc cơ bản xây dựng
8 công trình đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử TCXDVN 266-2002
dụng
9 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường QCVN
ST
TÊN TIÊU CHUẨN MÃ HIỆU
T
thử, thi công và nghiệm thu
Sơn tín hiệu giao thông, Vạch sơn đường và
14 TCVN 7878:2011
phương pháp thử
15 Nhũ tương nhựa đường polime gốc axit TCVN 8816:2011
16 Nhũ tương nhựa đường gốc axit TCVN 8817:2011
17 Nhựa đường lỏng TCVN 8818:2011
18 Bê tông nhựa – phương pháp thử TCVN 8860: 2011
19 Vải địa kỹ thuật – phương pháp thử TCVN 8871: 2011
20 Gạch tự chèn TCVN 6477:1999
21 Gạch lát Terrazzo TCVN 7744:2007
22 Gạch lát ximăng TCVN 6065:1995
3.1.4.4. Giai đoạn thi công – kiểm tra – giám sát chất lượng
công trình
ST
TÊN TIÊU CHUẨN MÃ HIỆU
T
Phần đường
1 Mặt đường BTNN yêu cầu thi công nghiệm thu TCVN 8819: 2011
2 Lớp móng CPĐD trong kết cấu đường ô tô TCVN 8859: 2011
Áo đường mềm - Xác định môđun đàn hồi của áo
3 TCVN 8861:2011
đường mềm bằng tấm ép cứng
Áo đường mềm - Xác định môđun đàn hồi của áo
4 TCVN 8867:2011
đường mềm bằng cần đo độ võng Benkelman
Qui trình thí nghiệm xác định chỉ số CBR của đất,
5 22TCN 332-06
đá dăm trong phòng thí nghiệm
Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất và
6 TCVN 8821:2011
các móng đường bằng vật liệu rời ngoài hiện trường
Qui trình nén đất, đá dăm trong trong phòng thí
7 22TCN 333-06
nghiệm
8 Xác định độ chặt nền móng bằng phểu rót cát 22 TCN 346-06
Mặt đường ô tô - xác định độ nhám của mặt đường
9 TCVN 8866:2011
đo bằng phương pháp rắc cát
Mặt đường ô tô - Kiểm tra đánh giá độ bằng phẳng
10 TCVN 8865:2011
mặt đường theo chỉ số độ ghồ ghề quốc tế IRI
Mặt đường ô tô – xác định độ bằng phẳng bằng
11 TCVN 8864:2011
thước dài 3,0m
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thí nghiệm vật
12 22TCN 319-2004
liệu nhựa đường
13 Sơn tín hiệu giao thông, vật liệu kẻ đường phản TCVN 8791:2011
ST
TÊN TIÊU CHUẨN MÃ HIỆU
T
quang nhiệt dẻo – yêu cầu kỹ thuật, phương pháp
thử, thi công và nghiệm thu
Sơn tín hiệu giao thông, lớp phủ phản quang trên
14 22 TCN 283-02
biển báo hiệu
Công tác hoàn thiện trong xây dựng- Thi công và
15 TCVN 9377-1:2012
nghiệm thu
Bêtông – BTCT
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép – Qui
1 TCVN 9115:2012
phạm thi công và nghiệm thu
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – Qui
2 TCVN 4453-1995
phạm thi công và nghiệm thu
TCXDVN 305-
3
Bê tông khối lớn, qui phạm thi công và nghiệm thu 2004
4 Qui trình thi công bê tông dưới nước PP vữa dâng 22 TCN 209-92
Kết cấu Bê tông và BTCT, điều kiện thi công và
5 TCVN 5724-93
nghiệm thu
Chống ăn mòn trong xây dựng. Kết cấu BT và
6 TCVN 3994-85
BTCT. Phân loại môi trường xâm thực
7 Kết cấu BT và BTCT, hướng dẫn KT chống nứt TCVN 9345-2012
8 Kết cấu BT& BTCT, hướng dẫn công tác bảo trì TCVN 9343-2012
9 BT – yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên TCVN 8828-2011
10 Bê tông nặng, yêu cầu bảo dưỡng TCVN 5592-91
11 Ống cống bê tông cốt thép thoát nước TCVN 9113-2012
12 Kết cấu gạch đá – Qui phạm TC và nghiệm thu TCVN 4085-1985
13 Quy trình thi công và nghiệm thu cầu và cống 22 TCN 266-2000
Phần cầu, cống
Qui trình thi công và nghiệm thu dầm bê tông cốt
1 22TCN 247-1998
thép dự ứng lực
2 BT ứng lực trước - Yêu cầu kỹ thuật và nghiệm thu TCVN 9114:2012
3 Phương pháp thí nghiệm tải trọng tĩnh ép dọc trục TCVN 9393-2012
4 Đóng và ép cọc – Tiêu chuẩn thi công nghiệm thu TCVN 9394:2012
5 Cọc khoan nhồi - tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu 22TCN 257-2000
6 Cọc khoan nhồi – tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu TCVN 9395:2012
7 Thí nghiệm cọc theo phương pháp P.D.A ASTM D4945
8 Qui trình thi công và nghiệm thu cầu cống 22 TCN 266-2000
9 Qui trình kiểm định cầu trên đường ôtô 22TCN 243-1998
3.1.4.5. An toàn lao động và phòng chống cháy nổ
ST
TÊN TIÊU CHUẨN MÃ HIỆU
T
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho QCVN
1
nhà và công trình 06:2010/BXD
2 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong XD TCVN 5308 – 1991
3 An toàn điện trong xây dựng TCVN 4036 – 1985
4 An toàn cháy – Yêu cầu chung TCVN 3254 – 1989
5 An toàn nổ – Yêu cầu chung TCVN 3255 – 1986
6 Qui định về bảo đảm an toàn PCCC 137/CATP
3.1.4.6. Các quy định áp dụng thiết kế khác:
- Bản vẽ kết cấu thoát nước thiết kế theo định hình Sở Giao thông tại
Quyết định 1344/QĐ-GT ngày 24/4/2003.
- Quy cách trồng cây, tiêu chuẩn trồng cây tuân thủ theo Quyết định
199/2004/QĐ-UB ngày 18/8/2004. Mẫu thiết kế bó vỉa cây xanh theo
Quyết định 1762/QĐ-SGTVT ngày 18/6/2009
- Hệ thống đèn và thiết bị điều khiển 02 cấp công suất cho đèn chiếu
sáng công cộng theo công văn số 4394/UBND-ĐTMT ngày 11/7/2007
- Về vật liệu chiếu sáng tham khảo công văn 1331/SGTVT-KT ngày
15/5/2010
3.1.5. Nguồn tài liệu sử dụng.
- Báo cáo kết quả khảo sát do Công ty cổ phần tư vấn thiết kế và kiểm
định công trình xây dựng Quang Huy lập
- Các tài liệu khác có liên quan Tư Vấn thu thập được.
3.1.6. Hiện Trạng Tuyến.
3.1.6.1. Hiện trạng tuyến:
Đường Liên Phường có lộ giới theo quy hoạch là 30m, trước đây Ban QLDA
Quận 9 đã đầu tư xây dựng:
- GPMB đủ bề rộng 30m.
- Chiều rộng nền đường 12m.
- Mặt đường láng nhựa rộng 7m. Hiện nay một số đoạn các doanh
nghiệp đã tự đầu tư thảm lớp bê tông nhựa phía trên.
- Lề gia cố cấp phối sỏi đỏ mỗi bên 2,5m.
- Hai bên tuyến đường quy hoạch là các dự án khu dân cư, trong quá
trình khai thác tuyến đường, có một số khu dân cư đã được được đầu
tư xây dựng có một số hạng mục hạ tầng kỹ thuật, một số đoạn hai bên
đang là đất trống chưa có hạ tầng kỹ thuật, cụ thể như sau:
Kích thước
Vị trí Phạm vi Nền Mặt Mô tả hiện trạng
đường đường
1 Từ Km0+00 Đến 11.0- 10,5m Bên phải tuyến là quy hoạch
giao với Km0+241 12.0m khu nhà ở do Công ty DV
đường Đỗ trước cầu XNK tiểu thủ công nghiệp
Xuân Hợp Ông Cày các tỉnh phía nam
(COOPIMEX) hiện đang xây
dựng phần hạ tầng; bên trái
tuyến là Dự án phân lô hộ lẻ
(21 lô);
- Về cao độ hiện trạng: cao
độ từ +2.50 đến +5.25 (trước
mố cầu Ông Cày), cao độ thu
thập theo tài liệu hoàn công
cầu Ông Cày vả đường Liên
Phường Phú Hữu;
- Nền đường:
+ Phạm vi xử lý nền đất yếu
rộng trung bình khoảng 15m
(tính từ chân taluy nền đào
của Dự án đường Liên
Phường Phú Hữu) bằng giải
pháp đào thay bằng cát dày
trung bình 1,0m kết hợp trải
vải địa kỹ thuật ngăn cách;
ngoài phạm vi mặt cắt ngang
nền đường nói trên chưa xử
lý nền, hiện hữu nền chưa
khai thác, cỏ dại mọc hoang;
+ Phạm vi đường đầu cầu
Ông Cày: đối với 137.65m
đường đầu cầu trước 02 mố
cầu Ông Cày trước đây có xử
lý cọc bấc thấm theo sơ đồ
tam giác cự ly 1.2m;
- Mặt đường: Láng nhựa có
dặm vá ổ gà bằng bê tông
nhựa, hiện hữu có xuất hiện
Kích thước
Vị trí Phạm vi Nền Mặt Mô tả hiện trạng
đường đường
rạn nứt chân chim cục bộ;
- Vỉa hè: Chưa có vỉa hè;
- Thoát nước: Chưa có hệ
thống thoát nước dọc và
ngang; hiện hữu nước chảy
tràn ra mặt đường gây đọng
nước cục bộ sau mưa;
- Công trình hạ tầng kỹ thuật
khác:
+ Cây xanh: Chưa có
+ Chiếu sáng: Chưa có
+ Cấp nước: Đoạn này có hệ
thống cấp nước thứ cấp của
đường Đỗ Xuân Hợp tại đầu
tuyến.
- Quy mô xây dựng cầu hiện hữu:
+ Cầu BTCT DƯL sơ đồ nhịp giản đơn
3x24,54m; tổng chiều dài phần cầu 74,94m; tải
trọng H30-HK80; tĩnh không thông thuyền
Cầu Ông Cày hiện hữu 2,5m; mặt cắt ngang cấu 7,5m+2 lề x 1,5m+2
Từ Km0+241-:- lan can x 0,25m = 11,00m;
2
Km0+315.94 + Kết cấu mố dạng “chân dê”; trụ dạng “khung
PI” bằng BTCT, móng mố trụ sử dụng cọc đóng
BTCT 40x40cm;
+ Tứ nón mố gia cố bằng đá hộc xây;
- Tình trạng khai thác: Đang khai thác bình
thường, chưa xuất hiện hư hỏng;
3 Từ Đến Nền 10,5m Dự án của Trường CĐ mẫu
Km0+315.94 Km0+853.71 mặt giáo TW3 chiếm vị trí mặt
sau cầu Ông trường đường tiền phải tuyến từ
Cày CĐSP TW3 18m; Km0+315-:-Km0+570 sau
vỉa hè cầu Ông Cày khoảng 255m;
6m x Khu dân cư do Công ty CP
2 bên Kiến Á làm chủ đầu tư chiếm
vị trí hai bên mặt tiền, bên
phải tuyến từ Km0+570-:-
Kích thước
Vị trí Phạm vi Nền Mặt Mô tả hiện trạng
đường đường
Km0+853.71 và bên trái
tuyến từ Km0+315-:-
Km0+853;
- Về cao độ hiện trạng: cao
độ từ +2.50 đến +5.25 (sau
mố cầu Ông Cày), cao độ thu
thập theo tài liệu hoàn công
cầu Ông Cày vả đường Liên
Phường Phú Hữu;
- Nền đường:
+ Mặt cắt ngang nền đường
thông thường rộng trung bình
18m, trong đó khoảng từ
12.0-15,0m được đào xử lý
bằng cát dày trung bình 1,0m
kết hợp trải vải địa kỹ thuật
ngăn cách ngoài phạm vi mặt
cắt ngang nền đường nói trên
chưa xử lý nền, kết cấu móng
nền bằng đá dăm đã xuống
cấp có ngập đọng ổ gà cục
bộ;
+ Phạm vi đường đầu cầu
Ông Cày: đối với 137.65m
đường đầu cầu trước 02 mố
cầu Ông Cày có xử lý bấc
thấm theo sơ đồ tam giác cự
ly 1.2m;
- Mặt đường: láng nhựa có
dặm vá ổ gà bằng bê tông
nhựa, hiện hữu có xuất hiện
rạn nứt chân chim cục bộ;
- Vỉa hè: Vỉa hè lát bằng
gạch Terrazo rộng trung bình
6m, một số đoạn đã xuống
cấp bong bật cục bộ, cỏ mọc
Kích thước
Vị trí Phạm vi Nền Mặt Mô tả hiện trạng
đường đường
do không thường xuyên duy
tu;
- Thoát nước: Có hệ thống
thoát nước dọc do Cty CP
Kiến Á xây dựng đường kính
cống D400~D1000 thoát ra
kênh Ông Cày; tuy nhiên do
không thường xuyên duy tu
nạo vét nên các cửa thu mưa
bị nghẹt bít ảnh hưởng khả
năng thu nước;
- Công trình hạ tầng kỹ thuật
khác:
+ Cây xanh: do Cty CP Kiến
Á và Trường CĐMG TW3
trồng, hiện phát triển tốt;
+ Chiếu sáng: tại các nút
giao vào Khu dân cư Kiến Á
có từ 1-:-2 trụ điện chiếu
sáng dẫn lối vào Khu dân cư
hiện hữu; trên tuyến chưa có
hệ thống chiếu sáng;
+ Cấp nước: Ống cấp nước
hiện hữu D100 nằm dưới vỉa
hè dài 228m bên trái tuyến.
+ Cấp điện: Có hệ thống cấp
điện theo trụ trung thế dây
treo bên phải tuyến;
4 Từ Đến 12.0- 6,5m Bên phải tuyến lần lượt là dự
Km0+853.71 Km1+631.41 15.0m án như: Khu ký túc xá
trường đến trước Trường CĐMG TW3, Khu
CĐSP TW3 nút giao nhà ở của Cty kinh doanh và
đường Vành xây dựng nhà Phú Nhuận,
Đai 2 Khu nhà ở của Cty TNHH
TM DV XD và KD nhà Tháp
Mười, Khu nhà ở của Cty
Kích thước
Vị trí Phạm vi Nền Mặt Mô tả hiện trạng
đường đường
XD & phát triển nhà Quận 3;
Bên trái tuyến lần lượt là dự
án: Khu nhà ở Cty TNHH
XD và Kinh doanh nhà Điền
Phúc Thành, Dự án của Cty
TNHH Bệnh viện đa khoa
quốc tế Vũ Anh, Dự án của
Cty TNHH XD-TM-VT
Minh Tâm, Khu nhà ở của
TCT XD số 1, Cty CP XD số
5;
- Về cao độ hiện trạng: cao
độ TB khoảng +2.50 có vuốt
nối vào nút giao đường Vành
Đai 2, cao độ thu thập theo
tài liệu hoàn công đường
Liên Phường Phú Hữu;
- Nền đường: Mặt cắt ngang
nền đường thông thường
rộng trung bình từ 12-:-15m
tính đến chân taluy theo Dự
án đường Liên Phường và
được đào xử lý bằng cát dày
trung bình 1,0m kết hợp trải
vải địa kỹ thuật ngăn cách;
ngoài phạm vi mặt cắt ngang
nền đường nói trên đến lộ
giới 30m chưa xử lý nền,
hiện hữu chưa khai thác, cỏ
dại mọc hoang, người dân
vứt rác và đổ đất thải công
trình gây ô nhiễm đọng nước
trầm trọng;
- Mặt đường: Láng nhựa có
dặm vá bằng bê tông nhựa,
hiện hữu đã hư hỏng gần như
Kích thước
Vị trí Phạm vi Nền Mặt Mô tả hiện trạng
đường đường
hoàn toàn; đặc biệt là đoạn
trước Dự án khu nhà ở của
Cty TNHH TM DV XD và
KD nhà Tháp Mười, đoạn
này Khu QLGTĐT số 2 có
duy tu sữa chữa tuy nhiên do
chưa có hệ thống thoát nước
nên sau khi duy tu một thời
gian thì nền mặt đường đoạn
này lại tiếp tục bị hư hỏng
nghiêm trọng;
- Vỉa hè: Chưa có vỉa hè
- Thoát nước: Khu vực này
chưa có hệ thống thoát nước
dọc và ngang nên nước mưa
chảy tràn ra mặt đường gây
đọng nước trầm trọng. Theo
quy hoạch thì hạ tầng thoát
nước các dự án Khu dân cư 2
bên đoạn này có kết nối vào
đường liên phường, tuy
nhiên hiện nay các Dự án này
chưa xây dựng hệ thống
thoát nước nên nước chảy
tràn ra mặt đường, bên cạnh
đó một phần rạch Đất Sét
hiện hữu là kênh thoát nước
chính của đoạn này bị lấp là
nguyên nhân chính gây ngập
đọng cho khu vực;
- Công trình hạ tầng kỹ thuật
khác:
+ Cấp điện: Có hệ thống cấp
điện theo trụ trung thế dây
treo bên phải tuyến;
+ Cây xanh: Chưa có
Kích thước
Vị trí Phạm vi Nền Mặt Mô tả hiện trạng
đường đường
+ Chiếu sáng: Chưa có
+ Cấp nước: Bên phải và bên
trái tuyến có ống cấp nước
hiện hữu D150 do công ty cổ
phần cấp nước Thủ Đức quản
lý.
Nút giao đường Vành Đai
5 2 từ Km1+631.41-:- Đã xây dựng, hiện đang đưa vào khai thác
Km1+874.81
6 Từ Đến 12.0- 11,5m Bên phải tuyến là Dự án Khu
Km1+874.81 Km2+123.07 15.0m nhà ở công ty CP ĐT địa ốc
sau nút giao đến trước Khang Việt
đường Vành Khu dân cư Bên trái tuyến là Dự án hộ
Đai 2 Khang Điền nhỏ lẻ 9.312m2 của ông
Phạm Phú Cường và dự án
5.102m2 của bà Dương Thị
Ngọc Dung;
- Về cao độ hiện trạng: cao
độ TB khoảng +2.50 có vuốt
nối vào nút giao đường Vành
Đai 2, cao độ thu thập theo
tài liệu hoàn công đường
Liên Phường Phú Hữu;
- Nền đường: Mặt cắt ngang
nền đường thông thường
rộng trung bình từ 12-:-15m
được đào xử lý bằng cát dày
trung bình 1,0m kết hợp trải
vải địa kỹ thuật ngăn cách
(theo Dự án đường Liên
Phường Phú Hữu); ngoài
phạm vi mặt cắt ngang nền
đường nói trên đến lộ giới
30m chưa xử lý nền, hiện
hữu chưa khai thác, cỏ dại
mọc hoang;
Kích thước
Vị trí Phạm vi Nền Mặt Mô tả hiện trạng
đường đường
- Mặt đường: Láng nhựa có
dặm vá bằng bê tông nhựa,
hiện hữu có xuất hiện rạn nứt
chân chim cục bộ. Hiện tại
cơ quan quản lý đang giới
hạn tải trọng <13T khi qua
công trình này (cắm biển tại
ngã 3 giao với đường Bưng
Ông Thoàn)
- Vỉa hè: Chưa có vỉa hè
- Thoát nước:
+ Thoát nước dọc: Do chưa
có hệ thống thoát nước dọc
nên hiện hữu nước chảy tràn
ra mặt đường gây đọng nước
cục bộ sau mưa;
+ Thoát nước ngang: Trên
tuyến có cống hộp 4x3x3m,
L=9,5m qua kênh Một Tấn;
cống hộp 3x3x3m, L=9,5m
qua rạch nhánh rạch Ông
Nhiêu.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật
khác:
+ Cây xanh: Chưa có
+ Chiếu sáng: Chưa có
+ Cấp điện: Có hệ thống cấp
điện theo trụ trung thế dây
treo bên phải tuyến;
+ Cấp nước: Bên trái và bên
phải tuyến có ống cấp nước
D100-150 hiện hữu do cty cổ
phần cấp nước Thủ Đức quản
lý.
7 Từ Đến 18m 18m Bên phải tuyến là Khu dân
trước Km2+123.07 Km2+421 cư Khang Điền
Kích thước
Vị trí Phạm vi Nền Mặt Mô tả hiện trạng
đường đường
Khu Bên trái tuyến là khu chung
dân cư Eastern
cư - Về cao độ hiện trạng: cao
Khang độ TB khoảng +2.50m (cao
Điền độ thu thập theo tài liệu hoàn
công đường Liên Phường
Phú Hữu); sau đó Chủ đầu tư
Khu dân cư Khang Điền có
thi công nền mặt đường và
vỉa hè trước phạm vi khu dân
cư
- Nền đường: Mặt cắt ngang
nền đường thông thường
rộng trung bình khoảng 18m,
trong đó 12.0-15.0m được
đào xử lý bằng cát dày trung
bình 1,0m kết hợp trải vải địa
kỹ thuật ngăn cách (theo Dự
án đường Liên Phường Phú
Hữu); ngoài phạm vi mặt cắt
ngang nền đường nói trên
đến lộ giới 30m chủ đầu tư
Khu dân cư Khang Điền có
thi công mở rộng nền đường
so với Dự án đường Liên
Phường Phú Hữu, phần xử lý
nền này sẽ tiếp tục làm rõ khi
thu thập thêm hồ sơ hoàn
công đoạn này;
- Mặt đường: đã được KDC
Khang Điền thảm toàn bộ bề
mặt 18m bằng bê tông nhựa,
hiện hữu chưa xuất hiện hư
hỏng;
- Vỉa hè: Phía bên phải KDC
Khang Điền đã xây dựng,
Kích thước
Vị trí Phạm vi Nền Mặt Mô tả hiện trạng
đường đường
phía bên trái khu chung cư
Eastern chưa xây dựng;
- Thoát nước: Có hệ thống
thoát nước dọc D400 dưới
vỉa hè bên phải tuyến dài
khoảng 210m thoát về nhánh
rạch Ông Nhiêu.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật
khác:
+ Cây xanh: Phía bên phải
KDC Khang Điền đã có
trồng cây xanh, phía bên trái
khu chung cư Eastern chưa
trồng cây;
+ Chiếu sáng: tại các nút
giao vào Khu dân cư có từ
1-:-2 trụ điện chiếu sáng dẫn
lối vào Khu dân cư; trên
tuyến chưa có hệ thống chiếu
sáng;
+ Cấp nước: Bên trái và bên
phải tuyến có ống cấp nước
D150 hiện hữu do cty cổ
phần cấp nước Thủ Đức quản
lý.
+ Cấp điện: Có hệ thống cấp
điện theo trụ trung thế dây
treo bên phải tuyến
8 Từ Đến 12.0- 8m Bên phải tuyến là Dự án hộ
Km2+421 Km2+572 15.0m nhỏ lẻ 9.216m2 của ông
sau Khu dân đường Bưng Đoàn Ngọc Bình, Khu nhà ở
cư Khang Ông Thoàn của Cty TNHH Địa ốc An
Điền Việt;
Cuối công trình là dự án Khu
nhà ở CBCNV Sở VH, TT &
DL TP HCM;
Kích thước
Vị trí Phạm vi Nền Mặt Mô tả hiện trạng
đường đường
- Về cao độ hiện trạng: cao
độ TB khoảng +2.50 có vuốt
nối vào nút giao đường Bưng
Ông Thoàn.
- Nền đường: Mặt cắt ngang
nền đường thông thường
rộng trung bình 12,0-15.0m
được đào xử lý bằng cát dày
trung bình 1,0m kết hợp trải
vải địa kỹ thuật ngăn cách
(theo Dự án đường Liên
Phường Phú Hữu); ngoài
phạm vi mặt cắt ngang nền
đường nói trên đến lộ giới
30m chưa xử lý nền, hiện
hữu chưa khai thác, cỏ dại
mọc hoang;
- Mặt đường: Láng nhựa có
dặm vá bằng bê tông nhựa,
hiện hữu có xuất hiện rạn nứt
chân chim cục bộ. Hiện tại
cơ quan quản lý đang giới
hạn tải trọng <13T khi qua
công trình này (cắm biển tại
ngã 3 giao với đường Bưng
Ông Thoàn).
- Vỉa hè: Chưa có vỉa hè;
- Thoát nước: Do chưa có hệ
thống thoát nước dọc nên
hiện hữu nước chảy tràn ra
mặt đường gây đọng nước
cục bộ sau mưa;
- Công trình hạ tầng kỹ thuật
khác:
+ Cây xanh: Chưa có;
+ Chiếu sáng: Chưa có;
Kích thước
Vị trí Phạm vi Nền Mặt Mô tả hiện trạng
đường đường
+ Cấp điện: Có hệ thống cấp
điện theo trụ trung thế dây
treo bên phải tuyến;
+ Cấp nước: Bên trái và bên
phải tuyến có ống cấp nước
D150 hiện hữu do cty cổ
phần cấp nước Thủ Đức quản
lý.
3.1.6.2. Lưu vực thoát nước
Trên tuyến chia thành các lưu vực thoát nước rõ rệt và chảy về các cửa xả
khác nhau :
- Lưu vực thứ nhất: Lưu vực từ đường Đỗ Xuân Hợp đến trước cầu Ông
Cày (Km0+0,00 – Km0+241,00), có diện tích thoát nước khoảng
4,07ha. Toàn bộ lượng nước trên lưu vực này đổ về rạch Ông Cày.
- Lưu vực thứ hai: Lưu vực từ sau cầu Ông cày đến ký túc xá trường
CĐSP TW3 có diện tích khoảng 4,92ha. Toàn bộ lượng nước trên lưu
vực này đổ về rạch Ông Cày.
- Lưu vực thứ ba: Lưu vực từ ký túc xá trường CĐSP TW3 đến nút giao
vành đai 2 có diện tích khoảng 14,25 ha. Toàn bộ lượng nước trên lưu
vực này đổ về cửa xả tại rạch Đất sét.
- Lưu vực thứ tư: Lưu vực từ nút giao vành đai 2 đến rạch nhánh Ông
Nhiêu có diện tích khoảng 1,72 ha. Toàn bộ lượng nước trên lưu vực
này đổ về cửa xả tại rạch Ông Nhiêu.
- Lưu vực thứ năm: Lưu vực từ rạch nhánh Ông Nhiêu đến đường Bưng
Ông Thoàn có diện tích khoảng 5,74 ha. Toàn bộ lượng nước trên lưu
vực này đổ về cửa xả tại rạch Ông Nhiêu.
3.1.6.3. Hiện trạng thoát nước:
Đoạn giữa KDC Kiến Á và Trường CĐSP TW3 (Km0+317 -:- Km0+577) dài
khoảng 260m: có hệ thống cống dọc dưới vỉa hè, thoát ra rạch Ông Cày. Bên trái
cống D800, bên phải cốngD400.
Ở đoạn này, hệ thống cống D800 bên trái tuyến vẫn còn tốt nên tận
dụng lại, còn đối với đoạn cống D400 bên phải tuyến đã hư hỏng và
xuống cấp, nên được đào bỏ và thay thể bằng cống thoát nước mới.
Đoạn giữa KDC Kiến Á (cũ) (Km0+615 -:- Km0+857) dài khoảng 240m: có
hệ thống cống dọc D1000 dưới 2 bên lề, dốc về hướng rạch Ông Cày.
Hệ thống cống ở đoạn này vẫn còn tốt nên tận dụng lại
Đoạn tiếp giáp KDC Minh Sơn (bên phải) dài khoảng 210m có hệ thống cống
dọc D400 dưới vỉa hè thoát về nhánh rạch Ông Nhiêu.
Đối với đoạn cống này, tình trạng vẫn còn tốt, đang khai thác bình
thường nên tận dụng lại.
3.1.6.4. Hiện trạng giao thông trên tuyến:
Mặt đường nhựa có chiều rộng từ 7,5m đến 14m nhiều chỗ hư hỏng: rạn nứt
mặt đường, ổ gà, đặc biệt đoạn từ KTX Trường CĐSP TW3 đến đường Vành Đai
xuất hiện nhiều hố lớn, kết cấu mặt đường bị hư hỏng hoàn toàn.
Vỉa hè, bó vỉa: Chỉ có đoạn giữa KDC Kiến Á và trường CĐSP mẫu giáo đã
XD vỉa hè lát gạch Terzazo, bên trái rộng 5m, bên phải rộng 4,25m;
Cao độ mặt đường: phổ biến trên tuyến từ +1,95m đến +2,05m. Đoạn gần
giao nút giao VĐ2 vuốt nối vào giữa nút cao độ khoảng +3,40m, đoạn gần cầu
Ông Cày vuốt nối cầu cao độ khoảng +4,90m
Đường Liên Phường được xây dựng trước đây với kết cấu mặt đường láng
nhựa, qua thời gian khai thác, nền mặt đường đã xuống cấp nghiêm trọng, rất
nhiều vị trí ổ gà, ổ voi, rạn nứt mặt…gây đọng nước, phương tiên tham gia giao
thông hết sức khó khăn. Vì vậy việc nâng cấp và mở rộng tuyến đường trên là
phù hợp và cần thiết.
3.1.6.5. Hiện trạng các công trình trên tuyến
3.1.6.5.1. Cầu ông cày
Cầu btct dưl sơ đồ nhịp giản đơn 3x24,54m; tổng chiều dài phần cầu 74,94m;
tải trọng h30-hk80; tĩnh không thông thuyền 2,5m; mặt cắt ngang cấu 7,5m+2 lề
x 1,5m + 2 lan can x 0,325m = 11,15m;
Kết cấu mố dạng “chân dê”; trụ dạng “khung pi” bằng btct, móng mố trụ sử
dụng cọc đóng btct 40x40cm;
Tứ nón mố gia cố bằng đá hộc xây;
Tình trạng khai thác: đang khai thác bình thường, chưa xuất hiện hư hỏng;
Tim cầu hiện hữu nằm lệch bên trái so với tim lộ giới 30m đã được
giải phóng mặt bằng (gpmb) trước đây, vì vậy cầu ông cày sẽ được mở
rộng sang phải đồng thời vuốt nối vào nền đường mở rộng phù hợp với
mặt cắt ngang theo quy hoạch.
3.1.6.5.2. Cống hộp 4x3x3m
Trên tuyến có cống hộp 4x3x3m, l=9,5m qua kênh một tấn
Tình trạng đang khai thác bình thường, chưa xuất hiện hư hỏng;
3.1.6.5.3. Cống hộp 3x3x3m
Cống hộp 3x3x3m qua rạch ông nhiêu, l=9,5m
Tình trạng đang khai thác bình thường, chưa xuất hiện hư hỏng;
Tim của hai cống hộp trên vuông góc với tim đường, trong phạm vi nền
đường hiện hữu, cống hộp sẽ được nối dài khi đường mở rộng để phù hợp với
nền đường mới.
3.1.7. Điều kiện địa chất.
Từ kết quả thí nghiệm trong phòng kết hợp với kết quả khảo sát hiện trường
thì cấu trúc địa chất của dự án “Cải tạo, nâng cấp đường Liên Phường, Quận 9”
được chia thành lớp như sau:
Lớp A: CÁT san lấp;
Lớp 1: BÙN SÉT, màu xám xanh - OH;
Lớp 2: SÉT rất dẻo, màu nâu đỏ, nâu vàng, trạng thái nửa cứng - CH;
Lớp 3: CÁT lẫn sét, màu xám trắng, trạng thái dẻo - SC;
Lớp 4: CÁT lẫn sét, màu xám vàng, nâu hồng, trạng thái cứng - SC.
Đặc tính cơ lý của các lớp đất được trình bày cụ thể như sau:
1/ Lớp A:
Thành phần chủ yếu: Cát san lấp
Lớp này phân bố như sau:
Độ sâu đáy lớp, Bề dày lớp,
Tên hố khoan Độ sâu mặt lớp, m
m m
OC 0.0 0.6 0.6
2/ Lớp 1:
Thành phần chủ yếu: BÙN SÉT, màu xám xanh - OH
+ + Độ ẩm tự nhiên W : 91.6 %
+ Dung trọng khô k : 0.74 g/cm3
+ Khối lượng riêng s : 2.59 g/cm3
+ Hệ số rỗng eo : 2.515
+ Độ bão hòa G : 94.2 %
+ Giới hạn Atterberg : 0.45 g/cm3
Giới hạn chảy : 82.0 %
Giới hạn dẻo : 48.6 %
Chỉ số dẻo : 33.3 %
+ Độ sệt: B : 1.29
+ Lực dính kết C : 0.04 kG/cm2
+ Góc nội ma sát : 4.3o
+ Hệ số nén lún a1-2 : 0.406 cm2/kG
+ Mô đun tổng biến dạng
E1-2 : 6.00 cm2/kG
3/ Lớp 2:
Thành phần chủ yếu: SÉT rất dẻo, màu nâu đỏ, nâu vàng, trạng thái nửa cứng
- CH
Lớp này phân bố như sau:
Độ sâu đáy Bề dày lớp,
Tên hố khoan Độ sâu mặt lớp, m SPT, búa
lớp, m m
OC 18.0 22.3 4.3 18-20
4/ Lớp :
Thành phần chủ yếu: CÁT lẫn sét, màu xám trắng, trạng thái dẻo - SC
cm2/k
+ Hệ số nén lún, a1-2 : 0.019
G
kG/cm
+ Môđun tổng biến dạng E1-2 92 2
5/ Lớp TK:
Thành phần chủ yếu: SÉT, màu nâu vàng
Lớp này phân bố như sau:
Tên hố Độ sâu mặt lớp, Độ sâu đáy lớp, Bề dày SPT,
khoan m m lớp, m búa
CO 21.9 23.2 1.3 18
Đối với các đoạn cống còn sử dụng được: Tận dụng lại, nâng cao miệng giếng
thu, giếng thăm, giếng thu nước dân sinh hiện hữu cho phù hợp với cao độ mặt
đường và vỉa hè giai đoạn hoàn thiện.
Đối với các đoạn cống không còn sử dụng được: thiết kế thay mới đảm bảo
năng lực thoát nước.
3.1.2. Hệ thống cây xanh, chiếu sáng trên tuyến.
Trồng bổ sung và hoàn thiện cây xanh hai bên vỉa hè.
Hoàn thiện hệ thống chiếu sáng đáp ứng yêu cầu của tuyến đường;
3.1.3. Hệ thống hào kỹ thuật.
Xây dựng hào kỹ thuật dạng thành mỏng ngầm hóa lưới điện và hệ thống
thông tin
3.1.4. Cống hộp trên tuyến.
Trên tuyến có cống hộp 4x3x3m qua kênh Một Tấn và cống hộp 3x3x3m qua
rạch nhánh Ông Nhiêu.
Đối với 2 cống hộp này vẫn còn sử dụng tốt, tiến hành nối dài để phù hợp với
việc mở rộng nền mặt đường.
3.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật tuyến đường.
Tiêu chuẩn hình học: được thiết kế theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các
công trình hạ tầng kỹ thuật số QCVN 07:2016/BXD, ứng với cấp vận tốc như
sau:
Đơn V tt(Km/h)
STT Chỉ tiêu Ký hiệu
vị 60
1 Bán kính đường cong nằm
- Tối thiểu giới hạn Rmin m 125
- Tối thiểu giới hạn thông thường Rmin m 200
- Tối thiểu không siêu cao Rmin m 1500
2 Tầm nhìn dừng xe Ld m 75
3 Tầm nhìn vượt xe Lv m 350
4 Độ dốc dọc lớn nhất imax ‰ 60
5 Độ dốc siêu cao lớn nhất Isc % 7
6 Chiều dài dốc tối thiểu đổi dốc Lmin m 100
7 Bán kính đường cong đứng tối thiểu
-Bán kính đường cong lồi – thông thường Rlồimin m 2000
-Bán kính đường cong lồi tối thiểu – giới hạn Rlồimin m 1400
-Bán kính đường cong lõm - thông thường Rlõmmin m 1500
-Bán kính đường cong lõm - giới hạn Rlõmmin m 1000
8 Chiều dài đường cong đứng L m 50
Ngoài ra do Cầu Ông Cày đã được xây dựng sát bên trái tuyến nên phần cầu
mới sẽ được mở rộng sang bên phải tuyến, phần đường đầu cầu phía mố M1 và
M2 cầu Ông Cày sẽ được vuốt nối phù hợp với bề rộng mặt cầu, phạm vi vuốt
nối từ mố cầu ra mỗi bên khoảng 40m. Chiều dài vuốt nối đảm bảo êm thuận và
phù hợp theo ranh mặt bằng và đường ngang bên trái tuyến phía sau cầu.
Đoạn từ cầu Ông Cày đến nút giao vành đai 2 (Km0+318 đến Km1+699) dài
1381m, tuyến thiết kế phù hợp với ranh GPMB lộ giới 30m trước đây. Đoạn này
có 2 đường cong nằm tại lý trình Km0+947,65 có bán kính R=200m,và tại lý
trình Km1+083,95 có bán kính R=300m.
Đoạn từ nút giao vành đai 2 cuối tuyến (Km1+767 đến Km+561) dài 794m
tuyến thiết kế phù hợp với ranh GPMB lộ giới 30m trước đây. Đoạn này có 2
đường cong nằm tại lý trình Km1+815,66 có bán kính R=250m,và tại lý trình
Km2+471,62 có bán kính R=230m.
Đường trong đô thị việc bố trí siêu cao quá lớn vừa mất mỹ quan vừa gây
chênh lệch cao độ giữa đường và nền nhà dân quá lớn. Do đó những đoạn đường
cong bán nhỏ sẽ hạn chế vận tốc 40kmn/h.
4.1.2. Mặt cắt ngang
Nguyên tắc thiết kế:
- Đáp ứng được chức năng của tuyến đường và nhu cầu xe chạy.
- Đảm bảo an toàn giao thông.
- Phù hợp với trắc ngang hiện trạng tuyến.
- Phù hợp với quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đã lựa chọn của tuyến đường
và các tiêu chuẩn thiết kế hiện hành.
Kết quả thiết kế:
Để tăng khả năng lưu thông của đường xe khu vực, trắc ngang được thiết
kế với bề rộng làn xe cơ giới 3,5m, dải phân cách giữa rộng 0,5m. Cụ thể xem
bản vẽ mặt cắt ngang đại diện.
+ Đường xe cơ giới : 2 x 2,50 + 0,25*2 + 4 x 3,50 + 0,5*2 m
+ Phân cách giữa : 1 x 0,50 m
+ Vỉa hè : 2 x 4,50 m
Tổng Cộng : 30.00 m.
+ Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ
lệ 1/2000 khu dân cư dọc đường Bưng Ông Thoàn, phường Phú Hữu,
Quận 9;
+ Tham khảo Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng (tỉ lệ
1/500), tổng mặt bằng thoát nước mưa (tỉ lệ 1/500) các dự án: khu nhà
ở Cty TNHH xây dựng & kinh doanh nhà Điền Phúc Thành do UBND
Quận 9 (P.QLĐT) cấp ngày 23/08/2016 (file acad); Dự án bệnh viện
đa khoa quốc tế Vũ Anh do UBND Quận 9 (P.QLĐT) cấp ngày
23/08/2016 (file acad); Dự án khu nhà ở Cty CP xây dựng số 5 do
UBND Quận 9 (P.QLĐT) cấp ngày 23/08/2016 (file acad); Dự án khu
nhà ở Cty TNHH thương mại dịch vụ xây dựng và kinh doang nhà
Tháp mười do UBND Quận 9 (P.QLĐT) cấp ngày 23/08/2016 (file
acad); Dự án khu nhà ở Cty TNHH một thành viên xây dựng và kinh
doang nhà Phú Nhuận do chủ đầu tư cấp ngày 09/08/2016 (file acad);
Những khu vực còn lại được căn cứ vào mạng lưới thoát nước hiện
hữu để xác định lưu vực thoát nước (hệ thống cống sẽ chạy theo đường
và thoát ra sông rạch theo hướng gần nhất).
Lưu vực và hướng thoát nước:
Theo quy hoạch lưu vực thoát nước khu vực dọc đường Liên Phường có diện
tích 28,53 ha, chia thành 6 tiểu lưu vực:
- Tiểu lưu vực 1: Từ đường Đỗ Xuân Hợp đến cầu Ông Cày diện tích là
3,08ha (bên trái truyến 1,51ha, bên phải tuyến 1,57ha), hướng thoát nước
ra rạch Ông Cày.
- Tiểu lưu vực 2: Từ đường cầu Ông Cày đến hết khu dân cư Kiến Á diện
tích là 4,83ha (bên trái truyến 1,12 ha, bên phải tuyến 3,71ha), hướng
thoát nước ra rạch Ông Cày.
- Tiểu lưu vực 3: Từ đường khu dân cư Điền Phúc Thành và KTX cao đẳng
SP Mẫu giáo đến rạch Đất Sét và Vành Đai 2, diện tích là 14,75ha (bên
trái truyến 1,12 ha, bên phải tuyến 3,71ha), hướng thoát nước từ cuối dự
án Kiến Á ra rạch Đất Sét.
- Tiểu lưu vực 4: Từ đường Vành Đai 2 (N5) đến rạch nhánh Kênh Một
Tấn (N6) diện tích lưu vực của đoạn này là 0,75ha; Hướng thoát nước ra
rạch kênh Một Tấn.
- Tiểu lưu vực 5: Từ kênh Một Tấn (N6) đến rạch nhánh Ông Nhiêu (N7)
diện tích lưu vực của đoạn này là 0,97ha; Hướng thoát nước ra rạch nhánh
Ông Nhiêu.
- Tiểu lưu vực 6: Đoạn từ rạch nhánh Ông Nhiêu (N7) đến cuối tuyến, diện
tích lưu vực đoạn này là 4,06ha. Hướng thoát nước ra nhánh rạch nhánh
Ông Nhiêu.
Kết quả thiết kế hệ thống thoát nước làm mới:
- Đoạn từ đầu tuyến (giao với đường Đỗ Xuân Hợp) đến rạch Ông Cày bố
trí đoạn cống D800 (bên phải) và D800 (bên trái) hai bên vỉa hè, mỗi đoạn
có chiều dài khoảng 237m (Từ Km 0+00 – Km 0+250).
- Đoạn từ rạch Ông Cày đến hết trường CĐ mẫu giáo TW3 bố trí 1 đoạn
cống D1500 thay thế đoạn cống D400 hiện hữu bên phải tuyến đã không
đủ khả năng thoát nước, chiều dài khoảng 338m (từ Km0+300 –
Km0+610); Bên phải tuyến tận dụng lại đoạn cống D800 hiện hữu dài
209m.
- Đoạn qua dự án cty cổ phần Kiến Á đã có cống hiện hữu D1000 hai bên
(từ Km0+610 – Km0+850), đảm bảo khả năng thoát nước vì vậy sẽ không
làm cống mới mà tận dụng lại cống hiện hữu đã có.
- Đoạn từ khu ký túc xá trường CĐ Mẫu Giáo TW3 đến đường Vành Đai 2,
bố trí 2 đoạn cống D1500 và D1000 hai bên vỉa hè có chiều dài mỗi đoạn
780m (từ Km0+875 – Km1+620) hướng thoát nước ra rạch Đất Sét.
- Đoạn từ đường Vành Đai 2 (N5) đến rạch nhánh Ông Nhiêu (N7) bố trí 1
đoạn cống D600 dưới vỉa hè bên trái tuyến chiều dài khoảng 93 m (từ
Km1+850-Km1+940) thoát ra kênh Một Tấn và một đoạn cống D800 dài
khoảng 117m (từ Km1+970-Km2+110) thoát ra rạch Ông Nhiêu. Bên
phải sử dụng lại hệ thống thoát nước của dự án Minh Sơn đã đầu tư.
- Đoạn từ rạch Ông Nhiêu (N7) đến hết khu Khang Điền (N8), bố trí 1 đoạn
cống D1200 dưới vỉa hè bên trái tuyến có chiều dài khoảng 290m
(Km2+120 – Km2+410) hướng thoát nước ra rạch Ông Nhiêu.
- Đoạn từ hết khu Khang Điền (N8) đến cuối tuyến giao với đương Bưng
Ông Thoàn bố trí 2 đoạn cống D600 hai bên vỉa hè dài khoảng 158m (từ
Km2+410-Km2+540) hướng thoát nước từ cuối tuyến về nhánh rạch Ông
Nhiêu.
Hệ thống thoát nước hiện hữu:
- Đoạn giữa KDC Kiến Á và Trường CĐSP TW3 (Km0+317 -:- Km0+577)
dài khoảng 260m: có hệ thống cống dọc dưới vỉa hè, thoát ra rạch Ông
Cày. Bên trái D800, bên phải D400.
- Đoạn giữa KDC Kiến Á (cũ) (Km0+615 -:- Km0+857) dài khoảng 240m:
có hệ thống cống dọc D1000 dưới 2 bên lề, dốc về hướng rạch Ông Cày.
- Đoạn tiếp giáp KDC Minh Sơn (bên phải) dài khoảng 210m có hệ thống
cống dọc D400 dưới vỉa.
Kết cấu chi tiết của hệ thống thoát nước mưa
Kết cấu ống cống, móng cống, giếng thu, giếng thăm…Sử dụng theo kết cấu
định hình theo Quyết định số 1344/QĐ-GT ngày 24/4/2003 của Sở giao thông
công chánh (nay là Sở giao thông vận tải).
Cống tròn:
- Ống cống tròn: bằng BTCT M300 đúc sẵn, mỗi đốt cống dài 1,0m÷4,0m, sử
dụng loại cống có dạng miệng ngàm âm dương, ống cống được thiết kế với tải
trọng H10 và H30 -XB80.
- Móng cống, mối nối:
+ Móng cống tròn: móng cống sử dụng gối cống đúc sẵn, mỗi đốt
cống gồm 2 gối, đoạn còn lại sử dụng bê tông đá 1x2 M150 chèn
dưới ống cống. Móng cống đúc sẵn theo từng đốt dài 40cm bằng
BTCT M200;
+ Lớp đệm dưới móng cống bằng bê tông đá 1x2 M150, bên dưới là
cát đệm dày 5cm;
+ Đất nền dưới lớp móng cống được gia cố bằng cừ tràm đường kính
8cm-10cm, chiều dài mỗi cây L=4,0m, mật độ 25 cây/m2.
+ Mối nối cống tại đầu ngàm âm dương được chèn bằng joint cao su,
bên ngoài được trát bằng vữa XM M100.
Giếng thu – giếng thăm
Kết cấu đáy giếng và thành giếng bằng BTCT M200 đổ tại chỗ, phần cổ
giếng bằng Bê tông đá 1x2 M200;
Móng giếng được lót lớp bê tông đá 1x2 M150 dày 20cm. Phía bên dưới được
phủ một lớp lớp cát lót dày 20cm.
Đất nền dưới lớp móng cống được gia cố bằng cừ tràm đường kính 8cm-
10cm, chiều dài mỗi cây L=4,0m, mật độ 25cây/m2.
Khuôn giếng thăm bằng bê tông đá 1x2 M300, gờ khuôn giếng được bọc
bằng thép góc L50x50x5. Các thép góc được liên kết với khuôn giếng bằng các
cụm neo thép 6.
Nắp đan giếng:
+ Nắp đan trên vỉa hè: bằng BTCT đá 1x2 M200 đúc sẵn, nắp giếng
được gia cường bằng thép tấm dày 3mm bọc 4 cạnh, kích thước
90x90x6cm;
+ Nắp đan dưới lòng đường: bằng gang kích thước 0,9x0,9m.
Máng giếng, lưỡi giếng bằng BTCT đá 1x2 M200 đúc sẵn;
Lưới chắn rác bằng gang;
Miệng thu nước bằng bê tông đá 1x2 M200 đặt trên lớp đệm móng đá 1x2
M150.
Cửa xả
Kết cấu cửa xả bằng BTCT M200 đổ tại chỗ.
Móng cửa xả được lót lớp bê tông đá 2x4 M150 dày 10cm, đất nền dưới
móng cửa xả được gia cố bằng cừ tràm đường kính 8-10cm, chiều dài mỗi cây
L=4,0m, mật độ 25cây/m2.
Phía trước cửa xả được gia cố bằng đá hộc lát khan để chống xói, đất nền
dưới được gia cố bằng cừ tràm đường kính 8-10cm, chiều dài mỗi cây
L=4,0m, mật độ 25cây/m2.
Giải pháp thiết kế cải tạo hệ thống thoát nước (Đối với những đoạn cống
tận dụng lại)
Nâng cao miệng giếng thu, giếng thăm, giếng thu nước dân sinh hiện hữu cho
phù hợp với cao độ mặt đường và vỉa hè giai đoạn hoàn thiện. Phần cổ giếng
nâng thêm được làm bằng bê tông đá 1x2 M200 đổ tại chổ;
Tận dụng lại các cấu kiện đúc sẵn của giếng: Khuôn giếng, nắp đan. Thay thế
các cấu kiện bị hư hỏng, nứt vỡ trong quá trình trình thi công nếu có;
Khuôn giếng được làm bằng bê tông cốt thép đá 1x2 M200 đúc sẵn, gờ khuôn
giếng được bọc bằng thép góc L50x50x5. Các thép góc được liên kết với khuôn
giếng bằng các cụm neo thép 6. Gồm có 02 loại: Khuôn giếng: dùng cho các
giếng thu, giếng thăm nằm trên vỉa hè;
Nắp đan giếng: Bằng BTCT đá 1x2 M200 đúc sẵn, nắp giếng được gia cường
bằng thép tấm dày 3mm bọc 4 cạnh, kích thước 90x90x6cm dùng cho các giếng
thu, giếng thăm nằm trên vỉa hè;
Máng giếng, lưỡi giếng bằng BTCT đá 1x2 M200 đúc sẵn;
Lưới chắn rác bằng thép;
Miệng thu nước bằng bê tông đá 1x2 M200 đặt trên lớp đệm móng đá 1x2
M150.
Lưu ý : Khối lượng khuôn giếng, nắp đan, máng, lười, lưới chắn rác tận dụng
lại và khối lượng phải thay thế mới theo hồ sơ thiết kế chỉ là tạm tính do hư hỏng
trong quá trình thi công, không sử dụng để thanh quyết toán. Khối lượng thực tế
do đơn vị thi công, tư vấn giám sát xác nhận thực tế tại hiện trường;
4.2.2. Hệ thống thoát nước sinh hoạt
Bố trí hệ thống thoát nước sinh hoạt sát mép lộ giới (mép ngoài vỉa hè) và tại
đầu các hẻm dân sinh.
Theo quy hoạch trạm xử lý nước thải sinh hoạt sẽ nằm ở cuối tuyến, giai đoạn
trước mắt chưa có hệ thống xử lý chung thì nước thải sẽ được xây dựng phù hợp
theo quy hoạch về khẩu độ cống và hướng thoát nước, cống thoát nước sinh hoạt
tạm thời đấu nối vào hệ thống thoát nước mưa, thoát ra kênh, rạch hiện hữu. Sau
khi trạm xử lý nước thải khu vực được xây dựng sẽ đấu nối hệ thống thoát nước
sinh hoạt vào.
Hướng thoát nước từ đầu tuyến về cuối tuyến, cụ thể bố trí các đoạn như sau:
+ Đoạn từ đầu tuyến đế cầu Ông Cày, bố trí hệ thống thoát nước sinh
hoạt tại mép ngoài vỉa hè, đấu nối vào hệ thống thoát nước mưa, thoát
ra rạch Ông Cày
+ Đoạn từ cầu Ông cày đến nút giao Vành Đai 2, bên phải tuyến đoạn
tuyến qua khu Kiến Á, khu nhà ở Tháp Mười hệ thống thoát nước sinh
hoạt đã được thực hiện, vì vậy dự án đường Liên Phường sẽ bố trí hệ
thống thoát nước đoạn còn lại là qua trường CĐSP TW3, ký túc xá
trường CĐSP TW3.Bên trái tuyến đoạn qua khu Kiến Á, khu nhà ở
Điền Phúc Thành, dự án cty Minh Tâm, khu nhà ở cty cổ phần xây
dựng số 5 đã được thực hiện.
+ Đoạn từ nút giao Vành Đai 2 đến cuối tuyến, bên phải tuyến đoạn qua
khu Minh Sơn, khu biệt thự Khang Điền hệ thống thoát nước sinh hoạt
đã được thực hiện, dự án đường Liên Phường sẽ bố trí cống thoát nước
sinh hoạt từ khu Khang Điền về cuối tuyến, bên trái tuyến dự án đường
Đường Liền sẽ bố trí suốt dọc tuyến tại mép ngoài vỉa hè, đấu nối tạm
vào hệ thống thoát nước mưa, thoát rạch Ông Nhiêu.
Cống thoát nước sinh hoạt D300, mẫu hố ga thoát nước sinh hoạt theo định
hình của Sở GTVT Tp.HCM theo Quyết định số 1344/QĐ-GT ngày 24/4/2003
của Sở giao thông công chánh (nay là Sở giao thông vận tải) cụ thể như sau:
Giếng thu nước dân sinh
Kết cấu đáy giếng và thành giếng bằng bê tông đá 1x2 M200, móng giếng là
lớp bê tông lót đá 1x2 M150, dày 10cm, bên dưới là lớp cát lót dày 10cm. Nắp
đan giếng bằng BTCT đúc sẵn M200, kích thước nắp đan 60x60x5cm.
Ống cống tròn
Ống cống bằng BTCT M300 đúc sẵn, mỗi đốt cống dài 1,0m÷4,0m, sử dụng
loại cống có dạng miệng ngàm âm dương, ống cống được thiết kế với tải trọng
H10 dưới vỉa hè và H30 -XB80 cho những đoạn băng dưới lòng đường.
Móng cống, mối nối:
Móng cống tròn: móng cống sử dụng gối cống đúc sẵn, mỗi đốt cống gồm 2
gối, đoạn còn lại sử dụng cát chèn dưới ống cống. Móng cống đúc sẵn theo từng
đốt dài 40cm bằng BTCT M200;
Dưới móng cống cát đệm dày 10cm;
Đất nền dưới lớp cát được gia cố bằng cừ tràm đường kính 8cm-10cm,
chiều dài mỗi cây L=4,0m, mật độ 25cây/m2.
Mối nối cống tại đầu ngàm âm dương được chèn bằng joint cao su, bên ngoài
được trát bằng vữa XM M100.
4.2.3. Điện chiếu sáng:
Thiết kế chiếu sáng đường Liên Phường với mặt cắt ngang lòng đường 21m
được thiết kế chiếu sáng với loại đường là đường phố chính khu vực. Theo Quy
chuẩn Việt Nam QCVN 07:2016/BXD (bảng 1); hệ thống chiếu sáng cần phải
đảm bảo các thông số kỹ thuật như sau:
+ Độ chói trung bình tối thiểu : Ltb ≥ 1 Cd/m2.
+ Độ đồng đều độ chói chung : U0 ≥ 0,4.
+ Độ đồng đều độ chói dọc : U1 ≥ 0,6
+ Chỉ số lóa không tiện nghi tối thiểu :G ≥4
+ Độ rọi ngang trung bình tối thiểu : Etb ≥ 7 Lux
+ Độ tăng ngưỡng tối đa : TI ≤ 10%.
Mặt bằng chiếu sáng: Bố trí 01 hàng cột đèn dọc dải phân cách. Khoảng cách
các cột đèn là 35m.
Chủng loại cột: Sử dụng cột hình côn bằng thép mạ kẽm cao 10m, trụ liền
cần. Tổng số cột sử dụng là: 70 cột
+ Cột đèn chiếu sáng được tính toán thiết kế chịu được tốc độ gió đến
45m/s (tương đương vùng áp lực gió 125daN/m2), lực kéo đầu trụ ≥
150 Kgf, thiết kế và chế tạo phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn
BS 5649, TR7
+ Kết cấu móng trụ: Khung móng được làm bằng thép CT3 có kích
thước M24x300x300x1200 được mạ kẽm nhũng nóng phần ren.
Bêtông móng trụ được đổ tại chỗ, phần bêtông lót móng M150 có kích
định mức;
> 0,85 tại
tiết giảm
25% công
suất
IV Quy định đối với tuổi thọ đèn
Tuổi thọ đèn ở
13 nhiệt độ Ta = ≥ 50.000 giờ TCVN 10845:2015
0
25 C
Hệ số duy trì
14 ≥ 0,7 TCVN 10845:2015
quang thông
Bảo hành đối với
Bảo hành tối
15 Thời hạn sử dụng cả bộ đèn sử dụng
thiểu 5 năm
cho công trình.
V Quy định về dữ liệu đầu vào của bộ đèn
Các bộ đèn phải
có bảng dữ liệu về
phân bố cường độ
sáng trong không
gian để làm cơ sở
QCVN 07-
16 tính toán chiếu
7:2016/BXD
sáng (được quy
định tại QCVN
07-7:2016/BXD –
Công trình chiếu
sáng.
Cáp điện: Căn cứ công suất phụ tải, chiều dài tuyến cáp, độ sụt áp cho phép
5%, thiết kế sử dụng cáp đồng CXV/DSTA có tiết diện 4x16mm2 đi ngầm dưới
lòng đất.
Tiếp địa: Dây tiếp địa bằng dây đồng trần 1x25mm2. Cọc tiếp địa bằng thép
mạ đồng Ø16, dài 2,40m
Điều khiển: Tủ điều khiển bằng vi mạch, sử dụng loại tủ GPRS – 50A theo
định hình chung của ngành chiếu sáng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.Tủ có
chức năng kết nối với hệ thống điều kiển khiển trung tâm.
Tủ điều khiển.
+ Tủ điều khiển đóng cắt hệ thống điện chiếu sáng phải là loại chuyên
dụng. Tủ được lắp đặt tại một bên giải an toàn của tuyến đường hoặc
tại các vị trí thích hợp (chi tiết xem tại bản vẽ mặt bằng bố trí chiếu
sáng).
+ Tủ điều khiển hoạt động tự động đóng cắt các đèn theo thời gian đặt
trước.
+ Các mạch ra đèn được đóng cắt bằng hai khởi động từ trong tủ điện.
Điều khiển tác động các khởi động từ bằng bộ điều khiển trung tâm, có
thể chủ động đặt thời gian tác động.
+ Để đảm bảo đáp ứng theo yêu cầu phát triển chung hệ thống chiếu
sáng toàn thành phố, tủ điều khiển chiếu sáng còn được lắp đặt bổ sung
thiết bị GPRS dùng để điều khiển và giám sát hệ thống chiếu sáng từ
Trung tâm điều khiển thông qua mạng Internet kết hợp với mạng
không dây GSM/GPRS/EDGE, và qua điện thoại di động.
+ Tủ điện điều khiển hệ thống chiếu sáng phải thoả mãn yêu cầu chiếu
sáng như sau:
Chế độ buổi tối (18 h - 23 h): Bật 100 % số đèn.
Chế độ đêm khuya (23 h - 6h00): tiết giảm theo chế độ lập trình đã
được cài đặt sẵn ngay bên trong từng bộ đèn.
Sau 6h00 sáng, toàn bộ các đèn trên tuyến sẽ tự động tắt.
+ Thời gian đóng cắt có thể điều chỉnh theo yêu cầu và có thể điều khiển
tự động hoặc bằng tay.
An toàn hệ thống:
Bảo vệ chống quá tải, ngắn mạch và chống dòng rò: Cáp trục được bảo vệ
chống quá tải và ngắn mạch 2 cấp, tại tủ điện tổng đầu tuyến (MCCB + RCCB)
và tại mỗi vị trí cột đèn được lắp một Aptomát chống dòng rò RCBO (ELCB)
2P/6A/30mmA/230V (Aptomát chống dòng rò lắp tại tại bảng điện cửa cột được
đúc trong hộp đảm bảo độ kín khít chống nước IP67).
Nối đất an toàn cho người: Mục đích dự án xây dựng mới hệ thống điện chiếu
sáng của tuyến đường, nơi tập trung nhiều người, lại sử dụng cột thép. Việc bảo
vệ an toàn đặt ra rất quan trọng. Do vậy, thực hiện nối tất cả các chi tiết kim loại
không mang điện gồm vỏ cột thép, vỏ tủ với hệ thống tiếp địa an toàn với điện
trở tiếp đất Rz ≤ 10Ω ở bất kỳ thời điểm nào trong năm. Do vậy, tất cả các chi
tiết bằng kim loại không mang điện gồm vỏ cột thép và vỏ tủ điện được nối với
01 cọc tiếp địa thép mạ đồng D16x2,4m đóng gần cột ở độ sâu 0,7m so với mặt
nền đất. Hệ thống nối đất này được nối liên hoàn với nhau thành mạng thống
nhất bằng dây đồng trần M25
Nối đất lặp lại (nối đất làm việc): để tránh sự cố mất trung tính trong mạng
điện ba pha có trung tính trực tiếp nối đất (sẽ gây hư hỏng các thiết bị của hệ
thông chiếu sáng). Thực hiện nối đất lặp lại điểm trung tính làm việc tại vị trí các
cột cuối tuyến của hệ thống chiếu sáng và tại tủ điện với điện trở đất Rz ≤ 4Ω ở
bất kỳ thới điểm nào trong năm bằng cách tại mỗi vị trí được nối với 1 bộ gồm 6
cọc tiếp địa bằng thép mạ đồng đóng gần cột ở độ sâu 0,7m so với mặt hè, các
cọc được nối với nhau bằng dây đồng M25.
Điện trở của hệ thống sau khi thi công phải đạt trị số theo qui định trên. Nếu
không đạt phải bổ sung tia và cọc tiếp địa.
Trước đây để tăng cường độ an toàn cho hệ thống chiếu sáng, tránh rò điện
tiếp xúc giữa các mối nối cáp với thân trụ đèn, các mối nối tại đây được thực hiện
theo phương pháp đổ keo. Tuy nhiên qua quá trình thi công và thời gian sử dụng
thực tế các mối nối loại này rất phức tạp khi thi công và trình vận hành đấu nối
mở rộng hệ thống. Vì vậy để giải quyết vấn đề này, hiện nay hầu hết các hệ thống
chiếu sáng trên thành phố dần thay thế các mối nối tại cửa cột theo phương pháp
đổ keo bằng các hộp nối cáp kín chống bụi nước (có cấp bảo vệ nên tới IP67) và
rất dễ thi công, vận hành đấu nối mở rộng hệ thống chiếu sáng sau này. Thực
hiện theo xu hướng này, để đảm bảo an toàn cho hệ thống cũng như thuận tiện
cho vận hành hệ thống sau này hồ sơ thiết kế hạng mục chiếu sáng cho dự án này
được đề xuất sử dụng các hộp nối cáp kín chuyên dụng để đấu nối cáp lên đèn
được thực hiện tại mỗi cửa trụ. (Chi tiết thực hiện đấu nối được thể hiện tại bản
vẽ đấu nối cửa trụ).
4.3. Cây xanh
Phần cây xanh trồng mới : Mặt bằng tổng thể: Bố trí 02 hàng cây xanh dọc
vỉa hè, cách mép bó vỉa 1m. Khoảng cách các cây là 8~10m. Vị trí trồng thông
thường theo phương dọc là ranh giữa 2 lô đất để không gây cản trở việc ra vào
nhà dân. Tại phạm vi giao lộ không trồng cây gây cản trở tầm nhìn cho người
tham gia giao thông.
Hình thái, tiêu chí chọn cây xanh trồng trên vỉa hè:
+ Cây thẳng, dáng cân đối, không sâu bệnh.
+ Cây không thuộc danh mục cây cấm trồng do Ủy ban nhân dân thành
phố ban hành.
+ Cây đưa ra trồng : cây tiểu mộc có chiều cao tối thiểu từ 1,5m trở lên,
đường kính cổ rễ từ 5cm trở lên; đối với cây trung mộc và đại mộc có
chiều cao tối thiểu 3m trở lên, đường kính cổ rễ từ 6cm trở lên.
+ Cây đưa ra trồng nơi khác có chiều cao tối thiểu từ 2 m trở lên, đường
kính cổ rễ từ 3 cm trở lên.
+ Cây mới trồng phải được chống giữ chắc chắn, ngay thẳng.
+ Cây xanh trồng trên vỉa hè được lắp đặt bó vỉa bảo vệ gốc cây. Mẫu bó
vỉa (kiểu dáng, kích thước, loại vật liệu) do Sở Giao thông hướng dẫn
thực hiện theo hướng đồng mức với vỉa hè, lề đường.
Phần cây xanh hiện hữu dọc hai bên vỉa hè (đoạn trước trường CĐSP TW3,
đoạn qua khu Kiến Á, đoạn qua Tháp Mười, đoạn qua khu Minh Sơn và khu
Khang Điền) các cây đều đang phát triển tốt (cây thẳng, tán đều, cân đối, không
gãy ngọn, không sâu bệnh), nên tận dụng lại, trường hợp khoảng cách giữa hai
cây hiện hữu lớn thì trồng bổ sung cho thích hợp.
Phần bồn cây xanh hiện hữu hiện đang cao hơn mặt vỉa hè khoảng 20cm. Khi
vỉa hè được làm mới, nâng cao thì bó vỉa bồn cây cũng sẽ được nâng lên cho phù
hợp với cao độ hoàn thiện của vỉa hè mới.
Chủng loại cây trồng mới: Sử dụng cây Giáng Hương cao hơn 3,0m, đường
kính gốc lớn hơn hoặc bằng 6cm, là loại cây phù hợp yêu cầu trồng trên vỉa hè,
có đặc điểm phát triển mạnh. Cây trồng phải thẳng, tán đều cân đối, không bị gãy
ngọn, không bị sâu bệnh, phát triển theo định hướng tầm cao, cành không dòn
gãy, an toàn cho giao thông.
Bồn trồng cây: bằng bê tông đá 1x2 M200. Móng bằng vữa xi măng M150
dày 3cm. Sau khi trồng cây: chống 4 cây dài 1,5m/cây để giữ cây thẳng đứng
(bồn trồng cây xanh sử dụng mẫu loại 1 của Sở GTVT TP.HCM)
Trong quá trình thi công xác định thực tế nếu vị trí cây có thể xê dịch trong
khoảng 3m, tránh trồng trước các công trình: hố ga, trụ điê ̣n, trước cửa nhà dân.
và Bình An 2 với qui mô lớn, trực thuộc sự quản lý của công ty Mua Bán và Sản
Xuất VLXD của tỉnh, khai thác bằng máy móc lẫn thủ công. Sản lượng mỗi năm
là 700,000 m3, vận chuyển thuận lợi bằng cả đường thủy và đường bộ.
5.1.3. Cát xây dựng
Mỏ cát sau đây được đề nghị dùng để chế tạo bê tông cho một số hạng mục
công trình cầu, cống…
Cát sông Đồng Nai:
Dọc theo sông Đồng Nai, gần thành phố Biên Hoà, việc khai thác cát sông
cũng được tiến hành rộng rãi với các thiết bị khai thác chuyên dụng. Nguồn cát
này đã cung cấp một khối lượng rất lớn cho các công trình xây dựng tại Tp.Hồ
chí Minh, Đồng Nai và các tỉnh lân cận.
Một văn phòng công ty khai thác đóng tại bờ hữu ngạn sông Đồng Nai (gần
cầu Đồng Nai - Quốc lộ 1), và cũng là điểm tập kết của nguồn cát khai thác được.
Từ đây việc vận chuyển bằng đường bộ và đường thủy đều rất thuận lợi. Ngoài
nguồn cát chất lượng cao dùng cho các loại bê tông, các công ty khai thác này
cũng cung cấp các nguồn cát đắp phục vụ cho công tác đắp nền đường và các
công trình trong khu vực.
Vận chuyển vật liệu.
Các vật liệu chính (cát đắp, cát xây dựng, đá. . .) Vận chuyển từ đồng nai, bình
dương về => đường xa lộ hà nội => đến chân công trình ;
Vâ ̣t liê ̣u thải được tâ ̣p kết về bãi thải đa phước.
5.2. Biện pháp thi công chủ dạo.
5.2.1. Chuẩn bị mặt bằng:
- Xác định phạm vi xây dựng.
- Di dời, giải tỏa các công trình, nhà cửa trong phạm vi xây dựng.
- Tiến hành định vị vị trí các công trình kĩ thuật.
- Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường như đê ngăn bảo vệ nguồn
nước, bãi tập kết vật liệu, …
- Chuẩn bị lán trại, kho bãi thi công, đường công vụ,…
- Lắp đặt các công trình phụ tạm như trạm biến áp, trạm trộn bê tông,…
- Dọn dẹp mặt bằng.
5.2.2. Thi công xử lý nền đường và hệ thống thoát nước.
a) Thi công xử lý nền đường.
- Xác định chính xác vị trí và di dời công trình kĩ thuật đi dưới mặt đường;
- Đào vét hữu cơ đến cao độ thiết kế.
- Trải vải địa kỹ thuật.
- Đắp cát hoàn thiện nền đường.
b) Thi công xử lý hệ thống thoát nước:
- Xác định đoạn cống làm mới
kì thực tập.
Ngoài ra, em cũng hình dung ra công việc của mình sau khi ra trường và
biết được những kiến thức chuyên môn thiết yếu cần phải có như: có năng lực
trong đánh giá, phân tích hiện trạng; nắm rõ các phương pháp dự báo và kết
quả sau khi dự báo, thành thạo trong quy hoạch và thành thạo các phần mềm
hổ trợ cho công tác quy hoạch …
Em nhận thấy Quy hoạch không phải là một ngành kỹ thuật thông thường.
Nó đòi hỏi một kiến thức tổng quan và sâu rộng về mọi lĩnh vực trong xã hội
như: xây dựng, phân tích nhu cầu kinh tế, các ngành kinh tế, khí tượng, thủy
hải văn, phong tục tập quán ... trong từng địa phương cần lập quy hoạch.
Được tiếp xúc với những công việc thực tế là cơ hội để em thử sức, thực
hiện hóa những kiến thức đã học của mình vào thực tế, và cũng là cơ hội rút
được những kinh nghiệm ban đầu để phục vụ cho sau này.
Từ những kiến thức và kinh nghiệm thu được từ đợt thực tập này đã giúp
cho em có thêm thông tin và hiểu biết để áp dụng những kiến thức và kinh
nghiệm đó vào công việc của mình sau này.
Thời gian thực tập không phải là quá nhiều nhưng phần nào cho em những
kiến thức bổ ích và những bài học sâu sắc và có ý nghĩa.