Professional Documents
Culture Documents
Hướng Dẫn Sử Dụng: Tân Phát
Hướng Dẫn Sử Dụng: Tân Phát
TÂN PHÁT
Địa chỉ: Số 168 – Phan Trọng Tuệ – Thanh Liệt - Thanh Trì – Hà Nội
Điện thoại: 04.3685.7776/ Fax: 04. 3685.7775
Website: www.tpa.com.vn - Email: tpa@tpa.com.vn
TP-TT31-BM05/Lsđ:00
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
ON
F1/2A
POWER SUPPLY
(24VDC) DB 25 MS DB 25 MS
V+ GND
AO DO0-DO1
Ð? X
DB 25 FS DB 25 FS
2. Thông số kỹ thuật
+ Nguồn cấp: 24VDC.
+ Loại CPU: 1516-3PN/DP.
+ Truyền thông:
1. INTERFACE, PROFINET IRT WITH 2 PORT SWITCH,
2. INTERFACE, ETHERNET,
3. INTERFACE, PROFIBUS.
2
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
+ Module mở rộng SM523:
Số đầu vào số: 16DI.
Số đầu ra số: 16DO.
+ Module mở rộng SM534:
Số đầu vào tương tự: 4AI.
Số đầu ra tương tự: 2AO.
+ Tích hợp công tắc nguồn liền đèn và cầu chì bảo vệ đầu vào.
+ Tín hiệu I/O kết nối qua các cổng DB25.
2 4
ON
F1/2A
1 AI DI0-DI1
5
POWER SUPPLY
(24VDC) DB 25 MS DB 25 MS
V+ GND
AO DO0-DO1
DB 25 FS DB 25 FS
5. Cách sử dụng
5.1 Tổng quan phần cứng PLC S7-1500 CPU1516-3PN/DP
a. Mặt tước PLC S7-1500 CPU1516-3PN/DP
4
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
5
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
6
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
7
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
8
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hình 7
- Sau khi khở động phần mềm cửa sổ trên hình số 7 sẽ xuất hiện
o (1): Nếu kích vào lựa chọn số 1 ta có thể mở các dự án đã thực hiện trước đó,
tên và đường dẫn của các dự án đã thực hiện trước đó được hiện thị tại (4).
o (2): Lựa chọn này cho phép ta tạo một dự án mới, khi kích vào lựa chọn này
hình 4 sẽ xuất hiện
o (3):
o (4): Đây là vùng hiển thị tên và đường dẫn của các dự án đã thực hiện trước đó
o (5): Sau khi lựa chọn một trong các dự án hiển thị trong vùng số 4 ta có thể
chọn Open để mở dự án đó (hình 8), hoặc chọn Browse để tìm đến dự án mà
ta muốn mở.
9
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
11
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
12
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
13
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
o (6): Khối chương trình đang được mở. Khi ta soạn thảo nhiều khối chương
trình cùng một lúc thì tên của các khối chương trình đó sẽ được hiện thị tại
mục này.
14
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hình 14
- Kích chuột vào network cần soạn thảo
- Chọn tiếp điểm thường hở trên thanh công cụ
Hình 15
- Đặt địa chỉ biến vào vùng địa chỉ của tiếp điểm vừa tạo
Hình 16
- Sau khi đặt địa chỉ xong cho tiếp điểm đầu tiên kích chuột vào vị trí tiếp
theo trên thanh công cụ
- Chọn tiếp điểm thường đóng
- Gõ địa chỉ của tiếp điểm vừa tạo
15
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hình 17
- Để rẽ nhánh cho đoạn chương trình lập trình kích chuột vào vị trí cần rẽ
nhánh rồi chọn biểu tượng rẽ nhánh theo chiều rẽ mà ta mong muốn
Hình 18
- Tại vị trí sau khi rẽ nhánh, đặt con trỏ tại vị trí cần thêm tiếp điểm chọn tiếp
điểm thường hở để duy trì
16
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hình 19
- Để nối phần mạch vừa tạo với phần mạch điện trước đó ta có thể:
o Dịch con trỏ vào vị trí cân nối rồi chọn hướng nối
o Kích chuột trực tiếp vào vị trí cần nối rồi nhấn chuột trái và dữ rồi di
chuyển chuột đến vị tri nối.
Hình 20
- Đặt con trỏ tại vị trí tiếp theo và chọn quận hút trên thanh công cụ rồi chọn
quận hút
Hình 21
- Sau khi lập trình xong ta phải tiến hành kiểm tra lỗi của chương trình bằng
cách ấn vào nút Compile trên thanh công cụ. Khi đó các lỗi (nếu có) của hệ
thống sẽ được hiển thị.
17
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hình 22
Hình 23
3. Download và theo dõi chương trình
- Sau khi thực hiện soạn thảo xong chương trình ta tiến hành download
chương trình xuống PLC. Các bước thực hiện:
o Chọn phần chương trình PLC cần download
18
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hình 24
o Chọn biểu tượng Download trên thanh công cụ
Hình 25
o Khi đó hệ thống sẽ tự động tìm tất cả các thiết bị đang kết nối với hệ thống
mạng ( chú ý chọn “Show all accessible devices”)
o Sau khi hệ thống đã tìm thấy các thiết bị kết nối ta chọn PLC cần đổ
chương trình rồi ấn Load
19
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hình 26
o Nếu máy tính chưa được cấu hình địa chỉ IP cho phù hợp với IP của mạng
thì hệ thống sẽ tự động thiết lập IP cho máy tính để phù hợp
Hình 27
o Ấn Yes để đồng ý với địa chỉ IP mới
Hình 28
o Hệ thống sẽ dừng hoạt động của CPU trước khi download
20
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hình 29
o Thông báo những phần sẽ được download xuống PLC
Hình 30
o Hoàn tất quá trình download
21
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hình 31
o Nếu muốn hệ thống hoạt động ngay sau khi download xong ta chọn Start
all Finish
- Sau khi tiến hành download chương trình xong ta có thể theo dõi trạng thái
hoạt động của chương trình trực tiếp trên máy tính. Các bước tiến hành bao
gồm:
o Chuyển hệ thống về chế độ Online bằng các ấn vào biểu tượng Go Online
trên thanh công cụ
Hình 32
o Sau khi đã chuyển hệ thống sang chế độ Online ( thanh công cụ chuyển
sang màu vàng) ta ấn nút Monitering on/off để cho phép theo dõi hoạt
động của chương trình trên máy tính
Hình 33
o Khi hệ thống ở chế độ theo dõi ( monitering) thì các tác động của PLC sẽ
được thể thiện trên màn hình
22
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hình 34
5.3 Tập lệnh của PLC
1. Hệ lệnh Logic với bit
1.1. Tiếp điểm
o Thường mở
Nếu giá trị của biến “IN” bằng 1 thì công tắc sẽ đóng lại
o Thường đóng
Nếu giá trị của biến “IN” bằng 1 thì công tắc sẽ mở ra
1.2. Lệnh
Lệnh này sẽ đảo ngược mức logic của biểu thức đứng trước nó
Ví dụ:
Khi đó Q4.0 = 0 khi một trong những điều kiện sau xảy ra
I0.0 = 1
Hoặc I0.1 =1 và I0.2 = 1
o Quận hút
Nếu biểu thức trước đó có kết quả là 1 thì đầu ra cũng có kết quả 1
23
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
o Lệnh Set
Khi biểu thức đứng trước lệnh SET bằng 1 thì đầu ra cũng được Set bằng 1,
tuy nhiên khi đầu ra đã được Set lên 1 thì đầu ra sẽ không phụ thuộc vào mức
logic của biểu thức trước nó nữa
o Lệnh Reset
Đầu ra OUT sẽ bị xoá về 0 khi biểu thức đứng trước lệnh lệnh Reset có giá trị
bằng 1. Lệnh này thường đi kèm với lệnh Set, vì khi một biến được Set lên 1
thì chỉ có lệnh Reset mới đưa biến đó về 0 được.
1.5. Lệnh Set và Reset một chuỗi bit liền nhau
o Lệnh SET_BF
Lệnh sẽ Set n bit tính từ bit có địa chỉ được khai báo tại OUT.
o Lệnh RESET_BF
Lệnh sẽ Reset n bit tính từ bit có địa chỉ được khai báo tại OUT
1.6. Lệnh Set và Reset ưu tiên
o Lệnh SR
Giá trị của đầu ra Q sẽ phụ thuộc vào giá trị của hai đầu vào S và R1:
SR
S R1 Q
0 0 Q giữ nguyên trạng thái trước
đó
0 1 0
1 0 1
1 1 0
24
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
o Lệnh RS
Giá trị của đầu ra Q sẽ phụ thuộc vào giá trị của hai đầu vào S1 và R:
SR
S R1 Q
0 0 Q giữ nguyên trạng thái trước
đó
0 1 0
1 0 1
1 1 1
25
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Đầu OUT sẽ được Set lên 1 khi phát hiện sự chuyển trạng thái từ 1 0.
Trong các trừơng hợp khác đầu ra OUT không thay đổi trạng thái
26
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hình 35
o Tín hiệu đầu vào IN chỉ có tác dụng kích cho Timer hoạt động và sẽ không có
tác dụng khi Timer đã hoạt động
o Đầu ra Q = 1 khi Timer hoạt động và được duy trì trong khoảng thời gian PT.
o ET là giá trị đếm tức thời của bộ Timer ET ≤ PT.
2.2. Bộ Timer đóng chậm (TON)
Đồ thì tác động của bộ định thời TON
Hình 36
o Tín hiệu đầu vào IN là tín hiệu cho phép Timer hoạt động, khi tín hiệu IN mất
Timer sẽ được Reset lại từ đầu
o Tín hiệu đầu ra Q = 1 sau khi đầu vào IN được duy trì trong khoảng thời gian
PT. Sau khoảng thời gian PT thì đầu ra Q phục thuộc vào đầu vào IN.
Hình 37
27
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
o Tín hiệu đầu vào IN là tín hiệu cho phép Timer hoạt động, khi tín hiệu IN mất
Timer sẽ được Reset lại từ đầu
o Tín hiệu Q=1 khi có tín hiệu IN =1 và Q = 0 sau khi IN = 0 sau khoảng thời
gian PT.
o Giá trị ET sễ bắt đầu được tính tại thời điểm phát hiện sườn xuống của tín
hiệu IN.
2.4. Bộ Timer mở chậm có nhớ (TONR)
Đồ thì tác động của bộ TONR
Hình 38
o Tín hiệu đầu vào IN sẽ kích cho Timer hoạt động, bộ Timer bắt đầu tính thời
gian, tuy nhiên khi đầu IN chuyển 0 1 thì Timer không bị Reset mà vẫn lưu
khoảng thời gian đã thực hiện được trước đó.
o Đầu ra Q = 1 khi Timer tích đủ thời gian PT, và chỉ về 0 khi có tín hiệu Reset
o Giá trị ET là giá trị đếm tức thời của Timer, giá trị này sẽ được tích luỹ mỗi
khi đầu vào IN = 1 cho đến khi đạt bằng giá trị PT. Khi ET = PT thì Q =1. ET
= 0 khi có tín hiệu Reset.
3. Bộ đếm (Counter)
- Các ký hiệu đối với bộ đếm
Thông số Kiểu dữ liệu Ghi chú
CU, CD BOOL Tín hiệu đếm (tác động theo sườn
lên của tín hiệu)
R (CTU, CTUD) BOOL Tín hiệu Reset ( bộ đếm về 0)
LOAD (CTD, BOOL Kích hoạt giá trị đặt trước
CTUD)
28
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hình 39
o Sau mỗi lần phát hiện sườn lên của CU thì giá trị CV tăng lên 1 đơn vị
o Khi CV = PV thì Q = 1
o Counter sẽ bị Reset về 0 (Q = 0, CV = 0) khi tín hiệu R = 1
o Mỗi khi phát hiện sườn lên của tín hiệu CTU bộ đếm lùi đi 1 đơn vị.
o Khi CV ≤ 0 thì QD = 1.
o Counter sẽ bị Reset về 0 (QD = 0, CV = 0) khi tín hiệu R = 1
3.3. Bộ đếm tăng - giảm (CTUD)
29
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Đây là bộ đếm bao gồm cả bộ đếm tăng và bộ đếm lùi. Đồ thị tác động của
CTUD
Hình 40
3.4. Bộ đếm tốc độ cao HSC
Bộ đếm tốc độ cao được sử dụng cho những đối tượng có tần số xung
cao hơn tốc độ vòng quét của CPU. Trong trường hợp này các bộ đếm
thông thường như trình bày ở phần trên không thể đáp ứng được
Bộ đếm tốc độ cao cho phép ta đọc được những tần số xung có tốc độ
lên đến 100 kHz.
3.4.1. Khai báo sử dụng HSC
Để thực hiện lập trình cho HSC trước tiên ta phải cấu hình cho bộ đếm
tốc độ cao. Các bước tiến hành:
- Bước 1: Mở phần cấu hình cho thiết bị “Device Configuration”
kích đúp vào biểu tượng CPU sau đó trong phần thông số của CPU
ta chọn “High Speed Counter (HSC)” để bắt đầu cấu hình cho bộ
HSC (Chú ý: khi ta sử dụng HSC nào ta phải khai báo cho HSC ấy)
30
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Hình 41
- Bước 2: Cấu hình
Hình 42
- Trong mục “General” ta chọn “Enable this high speed counter for
use” để cho phép HSC hoạt động.
Hình 43
- Trong mục “Function”
o Chọn kiểu đếm cho bộ đếm (Type of conuting). Có ba kiểu để lựa
chọn: Bộ đếm (Counting), bộ đo tần số (Frequency) và bộ đo tọa
độ cho khối lập trình chuyển động (Axis of motion)
31
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
o Chọn kiểu nhận xung đếm, có bốn chế độ xung vào cho bộ HSC:
Single phase, Two phase, AB quadrature 1X, và AB quadrature
4X.
o Chọn chiều đếm mặc định khi khở động (Initial counting
direction)
Hình 44
- Trong mục “Reset to initial values” ta khai báo các giá trị khi hệ
thống bắt đầu hoạt động và khai báo cho phép xóa bộ đếm về các giá
trị cài đặt bằng tín hiệu từ đầu vào PLC.
- Trong mục “Event configuration” cho phép ta khai báo một số ngắt
khi sử dụng bộ đếm tốc độ cao.
- “Hardware inputs”: Các đầu vào phục vụ cho bộ đếm đang được
khai báo sẽ được liệt kê tại đây. Các đầu vào này khi đã khai báo
HSC thì chỉ được sử dụng để phục vụ cho HSC này.
- “IO address/HW indentifier”: Địa chỉ đầu vào cảu HSC (giá trị này
lưu giá trị hiện thời của bộ đếm).
3.4.2. Các chế độ hoạt động của HSC
Mô tả Tín hiệu đầu vào Chức năng
HSC HSC1 I0.0 I0.1 I0.3
HSC2 I0.2 I0.3 I0.1
HSC3 I0.4 I0.5 I0.7
HSC4 I0.6 I0.7 I0.5
HSC5 I1.0 I1.1 I1.2
HSC6 I1.3 I1.4 I1.5
Chế độ Một pha với tín Xung - - Đếm hoặc đo tần
hiệu chiều đếm bên số
trong Reset Đếm
Một pha với tín Xung Chiều - Đếm hoặc đo tần
hiệu chiều đếm bên số
32
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Các bộ HSC được thiết kế để hoạt động ở nhiều chế độ khác nhau, trong một số
trường hợp các tín hiệu vào của bộ HSC này trùng với tín hiệu vào của bộ HSC khác, vì vậy
khi lập trình và khai báo ta cần chú ý để tránh mắc lỗi.
3.4.3. Lập trình HSC
Sau khi khai báo phần cứng cho bộ HSC ta tiến hành khai báo
33
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
4. Hệ lệnh so sánh
4.1. Hệ lệnh so sánh
S7 cung cấp tất cả các lệnh so sanh dành cho các kiểu dữ liệu: INT, DINT,
DWORD, REAL …
Kiểu so sánh Ý nghĩa
== Nếu IN1 = IN2 thì kết quả là 1
<> Nếu IN1 <> IN2 thì kết quả là 1
>= Nếu IN1 ≥ IN2 thì kết quả là 1
<= Nếu IN1 ≤IN2 thì kết quả là 1
> Nếu IN1 > IN2 thì kết quả là 1
< Nếu IN1 < IN2 thì kết quả là 1
Khi thực hiện lệnh so sánh thì IN1 và IN2 phải cùng kiểu dữ liệu
34
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Giá trị đầu ra của bộ so sánh thể hiện trong bảng sau:
Kiểu so sánh Ý nghĩa
Trong dải MIN ≤ VAL ≤ MAX thì kết quả là 1
Ngoài dải MIN > VAL hoặc VAL > MAX thì kết quả là 1
5. Hệ lệnh toán học
5.1. Các phép toán học cơ bản
PLC S7 cung cấp hệ lệnh cơ bản cho tất cả các kiểu dữ liệu số trong PLC.
Ký hiệu Ý nghĩa Ghi chú
ADD Phép cộng IN1 + IN2 = OUT
SUB Phép trừ IN1 - IN2 = OUT
MUL Phép nhân IN1 x IN2 = OUT
DIV Phép chia IN1 : IN2 = OUT
Khi thực hiện phép toán thì vùng nhớ của IN1, IN2 và OUT phải cùng kiểu
dữ liệu
5.2. Phép chia lấy phần dư (Mod)
Nếu đầu vào EN = 1 thì sau mỗi chu kỳ vòng quét của CPU OUT = IN + 1
( hoặc OUT = IN – 1). Vì vậy khi lập trình muốn mỗi khi giá trị đầu OUT
35
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
tăng hay giảm khi đầu EN thay đổi từ 0 1 thì ta cần phải cho thêm một
lệnh phát hiện sườn dương đứng trước lệnh tăng/giảm.
5.5. Lệnh lấy giá trị tuyệt đối
Lệnh sẽ thực hiện lấy giá trị tuyệt đối của biến đầu vào IN và đưa kết quả ra
đầu OUT.
5.6. Lệnh tìm giá trị lớn nhất/ nhỏ nhất của hai số
MIN: So sánh hai số IN1 và IN2, số nhỏ hơn sẽ được gán cho OUT
MAX:So sánh hai số IN1 và IN2, số lớn hơn sẽ được gán cho OUT
Hệ lệnh sẽ giới hạn giá trị tại đầu vào IN nằm trong khoảng (MIN, MAX)
Nếu MIN ≤ IN ≤ MAX thì OUT = IN
Nếu MIN > IN thì OUT = MIN
Nếu MAX < IN thì OUT = MAX
5.8. Các phép toán số thực
S7 cung cấp hầu hết các lệnh làm việc với số thực như:
Ký hiệu Lệnh Ý nghĩa
SQR Bình phương OUT = IN2
SQRT Căn bậc hai OUT = √ ¿
LN Logarit tự nhiên OUT = Ln(IN)
EXP Hàm mũ cơ số e OUT = eIN
SIN Hàm sin OUT = sin(IN)
COS Hàm Cos OUT = Cos(IN)
36
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Lệnh có nhiệm vụ gán giá trị từ vùng biến này sang vùng biến khác
Lệnh MOVE: sau lệnh này ta sẽ có OUT1 = IN.
Lệnh MOVE_BLK: lệnh thực hiện gán một chuỗi bao gồm COUNT giá trị
bắt đầu từ phần tử đầu tiên là IN đến chuỗi với phần tử đầu tiên là OUT.
Ví dụ
Lệnh sẽ biến đổi kiểu biến từ kiểu dữ liệu này sang kiểu dữ liệu khác. Vùng
nhớ của các biến phải tương ứng với kiểu dữ liệu chuyển đổi.
7.2. Lệnh làm tròn (ROUND) và lệnh lấy phần nguyên (TRUNC)
Lệnh sẽ làm tròn số thực IN thành số nguyên OUT theo nguyên tắc làm
tròn đến số nguyên gần nhất với số thực IN.
Ví dụ:
IN = 12.3 OUT = 12
IN = 12.6 OUT =13
Lệnh sẽ thực hiện lấy phần nguyên của biến IN và đưa ra đầu OUT. Phần
thập phân của biến IN sẽ bị cắt bỏ
Ví dụ:
IN = 12.7 OUT = 12
7.3. Lệnh làm tròn lên (Ceiling) và lệnh làm tròn xuống (Floor)
Lệnh sẽ biến đổi giá trị trong Value (với 0.0 ≤ Value ≤ 1.0) thành dữ liệu
nằm trong OUT ( với MIN ≤ Value ≤ MAX) theo công thức
OUT = VALUE (MAX – MIN) + MIN
38
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Nói cách khác giá trị vào và ra của lệnh sẽ tạo thành đường thẳng đi qua hai
điểm (0.0, MIN) và (1.0, MAX)
- Lệnh NORM
Lệnh sẽ biến đổi giá trị VALUE nằm trong khoảng ( MIN ≤ Value ≤ MAX)
thành số thực OUT (0.0 ≤ Value ≤ 1.0) theo công thức
OUT = (VALUE – MIN)/(MAX – MIN)
Giá trị đầu vào IN và đầu ra OUT thể hiện theo đồ thị
- Nhãn:
Nhãn là địa chỉ mà các lệnh nhảy sẽ nhảy đến khi điều kiện cho lệnh
nhảy xảy ra.
39
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
9. Hệ lệnh Logic
Các lệnh Logic được trình bày trong mục này là các lệnh logic làm việc với các
kiểu dữ liệu dạng: BYTE, WORD, DWORD
9.1. Lệnh AND, OR và XOR
Lệnh sẽ thực hiện phép logic được khai báo giữa từng bit của hai biến IN1
và IN2 và kết quả được đưa ra OUT.
Các biến được khai báo phải cùng kiểu dữ liệu.
Ví dụ
40
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
Lệnh sẽ lựa chọn giá trị trong IN0 hay IN1 để gán ra OUT.
Nếu G = 1 thì OUT = IN1
Nếu G =0 thì OUT = IN0
9.6. Lệnh MUX
10. Lệnh dịch bit (SHIFT) và lệnh quay (Rotate)
10.1. Lệnh dịch bit
Lệnh dịch bit sẽ thực hiện dịch các bit trong biến IN (theo chiều chọn) và
ghi ra đầu OUT. Số lượng bit được dịch chuyển sau mỗi lần thực hiện được khai
báo trong N. Nếu đầu vào EN = 1 thì sau mỗi chu kỳ vòng quét của PLC biến IN
sễ được dịch đi N bit, vì vậy khi lập trình nếu ta chỉ muốn biến IN dịch đi N bit
41
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
mỗi khi có tín hiệu EN chuyển từ 0 1 thì ta cần phải thêm lệnh phát hiện sườn
lên trước lệnh SHIFT.
Một số chú ý khi sử dụng lệnh dịch bít
- Không thực hiện lệnh dịch nếu số dịch chuyển N = 0.
- Số dịch chuyển N phải nhỏ hơn hoặc băng số bit có trong biến
- Khi thực hiện dịch phải các giá trị 0 sẽ được đưa vào bit cao nhất của
thanh ghi.
- Khi thực hiện dịch trái các giá trị 0 sẽ được đưa vào bit thấp nhất của
thanh ghi.
Để sau mỗi lần có tín hiệu vào EN một biến nào đó dịch trái/phải N bít thì
ta nên sử dụng cùng một vùng nhớ cho biến vào IN và biến ra OUT
Ví dụ
MW12 = 0 1 1 1 0 0 1 0 1 1 1 0 0 0 1
Khi đó sau mỗi lần phát hiện sườn lên của tín hiệu I0.0 thì biến MW12 sẽ
dịch sang bên phải một bit, kết quả lại đc ghi vào MW12
Lần 1: MW12 = 0 0 1 1 1 0 0 1 0 1 1 1 0 0 0
Lần 2: MW12 = 0 0 0 1 1 1 0 0 1 0 1 1 1 0 0
Lần 3: MW12 = 0 0 0 0 1 1 1 0 0 1 0 1 1 1 0
Lần 4: MW12 = 0 0 0 0 0 1 1 1 0 0 1 0 1 1 1
Lệnh dịch bit phải: SHR
Lệnh dich bit trái: SHL
10.2. Lệnh quay bit
Lệnh sẽ thực hiện quay các bit của biến IN theo chiều trái/phải N bit và kết
quả được ghi vào biến OUT.
Nguyên lý thực hiện và lập trình của lệnh quay cũng tương tự như đổi với
lệnh dịch bit.
Một số chú ý khi thực hiện lệnh quay bit:
42
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500
Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát
- Lệnh sẽ thực hiện quay trái hay quay phải các bit của biến IN, sau mỗi lần
quay giá trị bit bị đẩy ra ở đầu vào cũng chính là giá trị được đưa vào đầu
kia của biến.
- Lệnh sẽ không thực hiện nếu số bit quay N = 0 hoặc bằng bội số của số
lượng bit trong biến IN.
Xin cảm ơn sự quan tâm của quý khách hàng về sản phẩm của chúng tôi, rất mong nhận
được góp ý của quý khách hàng về tài liệu, sản phẩm để chúng tôi nâng cao hiệu quả khai thác, sử
dụng thiết bị.
Người biên soạn tài liệu:
Địa chỉ email: doc.info@tpa.com.vn
Số điện thoại: : 04.3685.7776.
43
D0.00.A2000 MODULE THỰC HÀNH PLC S7-1500