Professional Documents
Culture Documents
HUST SET ET3210 - Lesson5
HUST SET ET3210 - Lesson5
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 5: SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG ĐIỆN TỪ PHẲNG
TS. HOÀNG PHƯƠNG CHI
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 5: SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG ĐIỆN TỪ PHẲNG
1. Mặt đồng biên: tập hợp các điểm có cùng biên độ của trường
2. Mặt đồng pha: tập hợp các điểm có cùng pha của trường
3. Sóng phẳng: sóng có mặt đồng biên và mặt đồng pha là mặt phẳng
4. Sóng phẳng đồng nhất: sóng phẳng có mặt đồng biên trùng mặt đồng
pha
5. Sóng điện ngang TE: sóng phẳng mà điện trường chỉ tồn tại các thành
phần vuông góc phương truyền sóng
6. Sóng từ ngang TM: sóng phẳng mà từ trường chỉ tồn tại các thành phần
vuông góc phương truyền sóng
7. Sóng điện từ ngang TEM: sóng phẳng mà cả điện trường và từ trường
chỉ tồn tại các thành phần vuông góc phương truyền sóng
2. SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG PHẲNG ĐỒNG NHẤT TRONG ĐIỆN MÔI LÝ
TƯỞNG KHÔNG NGUỒN
2. SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG PHẲNG ĐỒNG NHẤT TRONG ĐIỆN MÔI LÝ
TƯỞNG KHÔNG NGUỒN
2. SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG PHẲNG ĐỒNG NHẤT TRONG ĐIỆN MÔI LÝ
TƯỞNG KHÔNG NGUỒN
2. SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG PHẲNG ĐỒNG NHẤT TRONG ĐIỆN MÔI LÝ
TƯỞNG KHÔNG NGUỒN
2. SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG PHẲNG ĐỒNG NHẤT TRONG ĐIỆN MÔI LÝ
TƯỞNG KHÔNG NGUỒN
2. SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG PHẲNG ĐỒNG NHẤT TRONG ĐIỆN MÔI LÝ
TƯỞNG KHÔNG NGUỒN
2. SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG PHẲNG ĐỒNG NHẤT TRONG ĐIỆN MÔI LÝ
TƯỞNG KHÔNG NGUỒN
𝝁
• Trở kháng sóng: 𝒁 = : không phụ thuộc tần số, số thực
𝜺
2. SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG PHẲNG ĐỒNG NHẤT TRONG ĐIỆN MÔI LÝ
TƯỞNG KHÔNG NGUỒN
3. SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG PHẲNG TRONG MÔI TRƯỜNG BÁN DẪN,
DẪN ĐIỆN
3. SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG PHẲNG TRONG MÔI TRƯỜNG BÁN DẪN,
DẪN ĐIỆN
3. SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG PHẲNG TRONG MÔI TRƯỜNG BÁN DẪN,
DẪN ĐIỆN
3. SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG PHẲNG TRONG MÔI TRƯỜNG BÁN DẪN,
DẪN ĐIỆN
3. SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG PHẲNG TRONG MÔI TRƯỜNG BÁN DẪN,
DẪN ĐIỆN
3. SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG PHẲNG TRONG MÔI TRƯỜNG BÁN DẪN,
DẪN ĐIỆN
• Cho sóng điện từ TEM truyền trong điện môi lý tưởng hướng
truyền sóng là oz. Tại mỗi điểm trong không gian điện trường
phân tích thành 2 thành phần: 𝐸 = 𝐸1 + 𝐸2
• 𝑬𝟏 = 𝑬𝒎𝒙 cos 𝝎𝒕 − 𝜷𝒛 𝒊
• 𝑬𝟐 = 𝑬𝒎𝒚 cos 𝝎𝒕 − 𝜷𝒛 + 𝝋 𝒋
• Tùy thuộc quan hệ 𝑬𝒎𝒙 , 𝑬𝒎𝒚 và 𝝋, người ta phân ra 3 loại phân
cực:
• Sóng phân cực ellipse
• Sóng phân cực tròn
• Sóng phân cực thẳng
• Xét sóng phẳng truyền theo hướng bất kỳ op tới mặt phân
cách hai môi trường:
Biểu thức sóng: 𝑬 𝒕 = 𝟎 = 𝑬𝟎 𝒆𝜸 𝒎𝒙+𝒏𝒚+𝒍𝒛 𝜸 = −𝒋𝒌
Trong đó: 𝑚𝑥 = 𝑥𝑐𝑜𝑠(𝒊, 𝑜𝑝)
𝑛𝑦 = 𝒚𝑐𝑜𝑠(𝒋, 𝑜𝑝)
𝑙𝑧 = 𝒛𝑐𝑜𝑠(𝒌, 𝑜𝑝)
Xét sóng tới phân cực nằm ngang truyền tới mặt phân cách hai
môi trường dưới 1 góc bất kỳ
Phân cực nằm ngang 𝐸 vuông góc mặt phẳng tới 𝑃𝑡 , 𝑛
Cho sóng tới có: góc tới 𝜃, các thành phần sóng tới 𝐸𝑡 , 𝐻𝑡 , 𝑃𝑡
Xác định:
Góc phản xạ 𝜃 ′
Góc khúc xạ 𝜑
𝐸𝑜𝑝𝑥
Hệ số phản xạ 𝑅𝑝𝑥 = 𝐸𝑜𝑡
𝐸𝑜𝑘𝑥
Hệ số khúc xạ 𝑅𝑘𝑥 =
𝐸𝑜𝑡
Bước 1: Biểu diễn các thành phần của trường trong hệ trục tọa độ
Oxyz
Sóng tới
𝐸𝑡 = 𝐸𝑜𝑡 𝑒 𝛾1 𝑦𝑐𝑜𝑠𝜃−𝑧𝑠𝑖𝑛𝜃
𝐸𝑜𝑡 𝛾 𝑦𝑐𝑜𝑠𝜃−𝑧𝑠𝑖𝑛𝜃
𝐻𝑡 = 𝑒 1
𝑍𝑐1
Sóng phản xạ
′ ′
𝐸𝑝𝑥 = 𝐸𝑜𝑝𝑥 𝑒 𝛾1 −𝑦𝑐𝑜𝑠𝜃 −𝑧𝑠𝑖𝑛𝜃
𝐸𝑜𝑝𝑥 𝛾 −𝑦𝑐𝑜𝑠𝜃′ −𝑧𝑠𝑖𝑛𝜃′
𝐻𝑝𝑥 = 𝑒 1
𝑍𝑐1
Bước 1: Biểu diễn các thành phần của trường trong hệ trục tọa độ
Oxyz
Sóng khúc xạ
𝐸𝑘𝑥 = 𝐸𝑜𝑘𝑥 𝑒 𝛾2 𝑦𝑐𝑜𝑠𝜑−𝑧𝑠𝑖𝑛𝜑
𝐸𝑜𝑘𝑥 𝛾 𝑦𝑐𝑜𝑠𝜑−𝑧𝑠𝑖𝑛𝜑
𝐻𝑘𝑥 = 𝑒 2
𝑍𝑐2
Bước 2: Áp dụng điều kiện biên tại mặt phân cách hai môi trường
Đối với thành phần điện trường
𝐸𝑡1 = 𝐸𝑡2
′
𝐸𝑜𝑡 𝑒 −𝛾1𝑧𝑠𝑖𝑛𝜃 + 𝐸𝑜𝑝𝑥 𝑒 −𝛾1𝑧𝑠𝑖𝑛𝜃 = 𝐸𝑜𝑘𝑥 𝑒 −𝛾2𝑧𝑠𝑖𝑛𝜑
Để pt thỏa mãn với mọi z:
−𝛾1 𝑧𝑠𝑖𝑛𝜃 = −𝛾1 𝑧𝑠𝑖𝑛𝜃 ′ = −𝛾2 𝑧𝑠𝑖𝑛𝜑
𝐸𝑜𝑡 + 𝐸𝑜𝑝𝑥 = 𝐸𝑜𝑘𝑥
Luật phản xạ: 𝜃 = 𝜃 ′
𝛾
Luật khúc xạ: 𝑠𝑖𝑛𝜑 = 𝛾1 𝑠𝑖𝑛𝜃
2
Bước 2: Áp dụng điều kiện biên tại mặt phân cách hai môi trường
Đối với thành phần từ trường
𝐻𝑡1 = 𝐻𝑡2
𝐻𝑜𝑡 𝑐𝑜𝑠𝜃 − 𝐻𝑜𝑝𝑥 𝑐𝑜𝑠𝜃 ′ = 𝐻𝑜𝑘𝑥 𝑐𝑜𝑠𝜑
𝐸𝑜𝑡 𝐸𝑜𝑝𝑥 𝐸𝑜𝑘𝑥
𝑐𝑜𝑠𝜃 − 𝑐𝑜𝑠𝜃 ′ = 𝑐𝑜𝑠𝜑
𝑍𝑐1 𝑍𝑐1 𝑍𝑐2
Kết hợp với điều kiện: 𝐸𝑜𝑡 + 𝐸𝑜𝑝𝑥 = 𝐸𝑜𝑘𝑥
𝐸𝑜𝑝𝑥 𝑍 𝑐𝑜𝑠𝜃−𝑍 𝑐𝑜𝑠𝜑
Hệ số phản xạ: 𝑅𝑝𝑥 = = 𝑍𝑐2 𝑐𝑜𝑠𝜃+𝑍𝑐1𝑐𝑜𝑠𝜑
𝐸𝑜𝑡 𝑐2 𝑐1
𝐸𝑜𝑘𝑥 2𝑍𝑐2 𝑐𝑜𝑠𝜃
Hệ số khúc xạ: 𝑅𝑘𝑥 = =𝑍
𝐸𝑜𝑡 𝑐2 𝑐𝑜𝑠𝜃+𝑍𝑐1 𝑐𝑜𝑠𝜑