Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 14

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI




BÀI TẬP LỚN


HỌC PHẦN: QUẢN LÍ SẢN XUẤT VÀ TÁC NGHIỆP

Họ và tên sinh viên: Mã số sinh viên: Ngày / tháng / năm sinh:


Phạm Thị Phương 20192391 14/11/2001

Mã học phần: EM3417 Mã lớp học: 120014 Học kỳ 2 – AB, năm học: 2019 - 2020

Ngày nộp: Chữ ký sinh viên: Chữ ký của giảng viên:

PGS.TS.Trần Thị Bích Ngọc


ĐIỂM ĐÁNH GIÁ:

Hà Nội, 2020

1
PHẦN 1: BÀI TẬP
Ngày sinh: 14/11/2001 => X=14, Y= 11
Bài 1:

a) Nhu cầu số thiết bị cần thiết để hoàn thành kế hoạch sản xuất đã đề ra:
(300000+1400)× 8
=9,1
1,1× 4012 ×60
¿> 10 máy
b) Nhu cầu diện tích cho các thiết bị công nghệ:
12×10=120 (m2)
c) Nhu cầu diện tích phụ trợ trong xưởng:
20%×120=24 (m2)
d) Tổng nhu cầu diện tích của xưởng:
120+¿24=144 (m2)
e) Số công nhân chính của xưởng:
10
=15,38
0,65
=> 16 công nhân
d) Số công nhân phục vụ của xưởng:
35%×16=5,6
=> 6 công nhân
Tổng số công nhân:
16+¿6=22 (công nhân)
f) Năng suất lao động của một công nhân chính trong năm kế hoạch:
301400
=18837,5 (sản phẩm/người/năm)
16
301400
=8,8 (sản phẩm/người/giờ)
16 ×2140
g) Năng suất lao động của một công nhân phụ trợ trong năm kế hoạch:
301400
=50233,3 (sản phẩm/người/năm)
6
301400
=23,5 (sản phẩm/người/giờ)
6 ×2140
h) Năng suất lao động của một công nhân nói chung trong năm kế hoạch:
301400
=13700 (sản phẩm/người/năm)
22
301400
=6,4 (sản phẩm/người/giờ)
22× 2140
i)Năng suất lao động của một lao động gián tiếp vào năm kế hoạch:

2
301400
=150700 (sản phẩm/người/năm)
2
301400
=70,4 (sản phẩm/người/giờ)
2× 2140
j) Năng suất lao động của một lao động nói chung trong công ty vào năm kế hoạch:
301400
=150700 (sản phẩm/người/năm)
2
301400
=70,4 (sản phẩm/người/giờ)
2× 2140
k) Chi phí lao động/ sản phẩm của công nhân chính trong năm kế hoạch:
2140× 16
=0,17 (giờ/sản phẩm)
301400
l)Chi phí lao động/ sản phẩm của công nhân phụ trợ trong năm kế hoạch:
2140× 6
=0,04 (giờ/sản phẩm)
301400
m) Chi phí lao động/ sản phẩm của công nhân nói chung trong năm kế hoạch:
2140× 22
=0,16 (giờ/sản phẩm)
301400
n) Chi phí lao động/ sản phẩm của một lao động nói chung trong năm kế hoạch:
2140× 2
=0,01 (giờ/sản phẩm)
301400
o) Nhu cầu mua thép hợp kim trong năm kế hoạch:
NVL = ĐMNVL × Q – TĐK = 11 × 301400 – 140000 = 3175400 (kg)
p) Nếu nhà cung cấp đồng ý cung 2 lần/tháng với số lượng bằng nhau và ổn định trong
năm thì lượng tồn kho tối đa về thép này tại kho của xưởng là:
NVL 3175400 1
TĐK = 12 × ĐMkho = 12
×
2
= 132308,3 (kg)
BÀI 2:
BẢNG 1: DỮ LIỆU VỀ SẢN XUẤT SẢN PHẨM A
Tên hạng mục Các hạng mục con Thời gian định Số công nhân
mức để sản xuất cần để sản xuất
(giờ) (người)

A CE1; CE2(2); CE3(3) Y 2

CE1 D1(2); D2(3) 8 3

CE2 D3(2); D4(5) Y 5

CE3 D4(3); D2(2) X+Y 4

Di ( i=1;4) - X 2

a) Vẽ sơ đồ cây sản phẩm A để trực quan bằng hình vẽ tất cả các thông tin trong bảng 1?

3
Sơ đồ cây sản phẩm A

A
11h,2cn

8h,3cn 11h,5cn 25h,4cn

CE1 CE2(2) CE3(3)

14h,2cn 14h,2cn 14h,2cn 14h,2cn 14h,2cn 14h,2cn

D1(2) D2(3) D3(2) D4(5) D4(3) D2(2)

b) Vẽ hình minh họa chu kỳ (thời gian) lắp ráp sản phẩm A có biểu diễn về nhu cầu số
lượng công nhân theo thời gian lắp ráp sản phẩm? (sử dụng sơ đồ Gantt)
D1(2) - 14h
CE1 – 8h

D2(3) – 14h

D3(2) – 14h

CE2(2) – 11h A – 11h

D4(5) – 14h

D4(3) – 14h

CE3(3) – 25h
D3(2) – 14h

T(giờ)

4
c) Tính chu kỳ sản xuất theo số ngày lịch (calendar day) biết mỗi tháng làm việc 22 ngày
(working day); 30 ngày lịch/tháng và 1 ngày làm việc 1 ca?
- Thời gian chu kỳ theo giờ:
14 + 25 + 11 = 50 ( giờ )
- Thời gian để lắp ráp xong 1 sản phẩm A theo ngày lịch là:
50 30
8
×
22
= 8,52 (ngày lịch)

BÀI 3: Lắp ráp một sản phẩm được tổ chức trên dây chuyền một sản phẩm liên tục có băng
tải chuyển động với vận tốc không đổi để vận chuyển các đối tượng sản xuất giữa các chỗ
làm việc. Bước dây chuyền l = 1,5 mét. Bán kính tang quay R= 0,3 mét. Chương trình sản
xuất 7.590 sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng/ tháng. Quy định làm việc: 22 ngày/tháng; 2
ca/ ngày; 8h/ca. Thời gian dừng giữa mỗi ca là 30 phút. Tỷ lệ khuyết tật sản phẩm trên dây
chuyền là Y%. Quy trình công nghệ lắp ráp qua 4 nguyên công, cụ thể:
T1= 5 Takt; T2= 3 Takt; T3= 2 Takt; T4 = 4 Takt;
a) Tính takt?
22× 2× 8 ×60−0,5× 2× 22× 60
THQ
Takt = Q = 7590 = 2,3 ( phút/sản phẩm )
89 %
b) Vận tốc băng tải ?
l 1,5
Vbt = Takt = 2,3 = 0,65 (m/p)
c) Chiều dài làm việc và chiều dài toàn bộ băng tải ?
- Chiều dài làm việc:
Ti
Ci = Takt = Ti

=> Chiều dài làm việc: L= ∑ Ci × l = ( 5 + 3 + 2 + 4 ) × 1,5 = 21(m)


- Chiều dài toàn bộ của băng tải:
L = 2×L + 2 π R = 2×21 + 2 π × 0,3 = 43,88(m)
d) Vẽ sơ đồ Standard Plan cho 5 sản phẩm đầu tiên trên chuyền? Tính chu kỳ sản xuất của
X sản phẩm đầu tiên trong mỗi ngày sản xuất trên chuyền đó?

5
N
C M
áy 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3

1 2

2 5

9
3
10

11

4 12

13

14

15

Chú thích:
Sản phẩm 1
Sản phẩm 2
Sản phẩm 3
Sản phẩm 4
Sản phẩm 5

e) Tính số sản phẩm dở dang trên chuyền nếu định mức sản phẩm dở dang bảo hiểm ước
tính bằng 30% của tổng sản phẩm dở dang công nghệ và dở dang vận chuyển?
- Số sản phẩm dở dang công nghệ:
∑ cn = ∑ Ci × P = 14 (sản phẩm)
- Số sản phẩm dở dang vận chuyển:

6
∑ vc = ( ∑ Ci – 1) × P = 13 (sản phẩm)
- Số sản phẩm dở dang bảo hiểm:
∑ bh = 30% × (∑ cn + ∑ vc ) = 30% × (14+13) = 8,1 => 9 sản phẩm
- Số sản phẩm dở dang trên chuyền:
∑ dd = ∑ cn + ∑ vc + ∑ bh = 14 + 13 + 8 = 35 (sản phẩm)
f) Tính năng suất một giờ của băng tải theo tấn biết khối lượng bình quân 1 sản phẩm
hoàn thành là X0 (kg).
- Một giờ sản xuất được số sản phẩm là:
7590
= 25,84 => 26 sản phẩm
22× 7,5× 2× 0,89
- Năng suất trong một giờ làm việc của băng tải:
26 × 140 = 3640 (kg)
g) Tính nhu cầu số công nhân/ ngày của dây chuyền biết định mức phục vụ: 1 công nhân/
1 máy và dự kiến hệ số nghỉ việc không báo trước của công nhân là 10%?
- Nhu cầu số công nhân/ngày:
Ncn =∑ Ci ×Nca×Kpv×110 % = 14 × 2 × 1 × 1,1 = 30,8 => 31 công nhân

BÀI 4: Một sản phẩm D được gia công trên dây chuyền 1 sản phẩm và gián đoạn. Quy trình
công nghệ qua 3 nguyên công có thời gian định mức như sau: T1= Y/10 (phút); T2= 2,5
(phút);; T3= [X+Y]/10 (phút). Biết sản lượng dây chuyền mong muốn đạt 152 sản phẩm/ ca
sản xuất. Hệ số thời gian dừng kỹ thuật cho phép của chuyền là 5%. Chu kỳ phục vụ chuyền
R lấy là 1/4 ca sản xuất.

a) Tính số máy(chỗ làm việc) trên dây chuyền và hệ số phụ tải mỗi nguyên công và hệ số
phụ tải bình quân toàn chuyền?
- Nhịp dây chuyền:
8 ×60 ×0,95
Takt = 152
=3
- Số chỗ làm việc trên nguyên công 1:
T1 1,1
C1 = Takt = 3 = 0,37 => 1 chỗ
- Số chỗ làm việc trên nguyên công 2:
T2 2,5
C2 = Takt = 3 = 0,83 => 1 chỗ
- Số chỗ làm việc trên nguyên công 3:
T3 2,5
C3 = Takt = 3 = 0,83 => 1 chỗ
- Hệ số phụ tải trên nguyên công 1:
T1 1,1
HPT-1 = Takt ×100% = 3 × 100% = 36,67%
- Hệ số phụ tải trên nguyên công 2:
T2 2,5
HPT-2 = Takt ×100% = 3
× 100% = 83%

7
- Hệ số phụ tải trên nguyên công 3:
T3 2,5
HPT-3 = Takt ×100% = 3 × 100% = 83%
- Hệ số phụ tải bình quân toàn chuyền:
ΣHpt −i 36,37 %+83 %+83 %
Hpt-dc = 3 = 3 = 67,46%
b) Vẽ sơ đồ EPURE biểu diễn vận động của sản phẩm dở dang lưu động giữa các cặp đôi
nguyên công liên tiếp nhau và tính số sản phẩm dở dang bình quân trên toàn chuyền?
NC 1 2 3
Ti 1,1 2,5 2,5
Takt 3 3 3
Ti 0,37 0,83 0,83
Ci Takt

Ti
Tcnkt 1 1 1
No máy 1 2 3
Phụ tải Phút 0,37 × 120 = 44,4 0,83 × 120 = 99,6 0,83 × 120 = 99,6

% 37% 83% 83%


Công Số CN 1 1 1
nhân
N0CN →M A →1 B→2 C→3

8
Sơ đồ 120 120
22,4

ZLĐ -22,4 0
MIN
Max
22,4 0
S
BQ = 120 13,07 0
RJ
R112=44 R123 = 100 R212=¿56
2
R23=¿ 0
R312=20 R323 = 20 Z1lđ =
22,4 Z1lđ = 0

C i C i+1 Z2lđ = -22,4 Z2lđ = 0


R
Zlđ =RJ ×( −
J
)
T i T i+1
Z3lđ = 0 Z3lđ = 0

S 1 S=0
S = 2 × 22,4 × 100 + 20 × 22,4 =
1568

c) Tính tổng số sản phẩm dở dang của dây chuyền?


1568 + 0 = 1568 (sản phẩm)

BÀI 5: Sau đây là định mức sử dụng nguyên liệu cho sản xuất 100 kg mì với ba loại mì ống
của nhà máy:

BẢNG 3: ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU CHO 3 LOẠI MÌ


Nguyên liệu sản Loại mì
xuất Mì sữa Mì trứng Mì cà chua
Bột mì loại 1; kg 85 84,5 83,7
Sữa khô; kg 7,3 - -
Bột trứng - 2,6 -
Bột cà chua - - 3,2

9
Nước; lít 32,5 23,4 14,5
Nhu cầu sản phẩm mỗi tháng là 140 tấn sữa; 110 tấn mì trứng, 40 tấn mì cà chua. Mỗi tháng
làm 25 ngày, mỗi ngày 2 ca, mỗi ca 8h
a) Tính nhu cầu nguyên liệu cho mỗi ca sản xuất? Mỗi giờ sản xuất ? (Tính vào bảng)
 Nhu cầu nguyên liệu cho mỗi ca sản xuất:
140000
Mì sữa: 25× 2 = 2800 (kg)

110000
Mì trứng: 25 ×2 = 2200 (kg)

40000
Mì cà chua: 25 ×2 = 800 (kg)

Nguyên liệu sản Loại mì


xuất Mì sữa Mì trứng Mì cà chua

Bột mì loại 1; kg 85 ×2800 84,5× 2200 83,7 ×800


= 2380 = 1859 = 669,6
100 100 100
Sữa khô; kg 7,3× 2800 - -
= 204,4
100
Bột trứng - 2,6 ×2200 -
= 57,2
100
Bột cà chua - - 3,2× 800
= 25,6
100
Nước; lít 32,5× 2800 23,4 ×2200 14,5× 800
= 910 = 514,8 = 116
100 100 100
 Nhu cầu nguyên liệu cho mỗi giờ sản xuất:
140000
Mì sữa: 25× 2× 8 = 350 (kg)

110000
Mì trứng: 25× 2× 8 = 275 (kg)

40000
Mì cà chua: 25× 2× 8 = 100 (kg)

Nguyên liệu sản Loại mì


xuất Mì sữa Mì trứng Mì cà chua
Bột mì loại 1; kg 85 ×350 84,5× 275 83,7 ×100
= 297,5 = 232,375 = 83,7
100 100 100
Sữa khô; kg 7,3× 350 - -
= 25,55
100
Bột trứng - 2,6 ×275 -
= 7,15
100

10
Bột cà chua - - 3,2× 100
= 3,2
100
Nước; lít 32,5× 350 23,4 ×275 14,5× 100
= = 64,35 = 14,5
100 100 100
113,75

b) Lên kế hoạch đặt hàng về số lượng cần đặt hàng biết nhà cung cấp bột mỳ cung cấp
theo từng quý và dự phòng rủi ro cung cấp muộn về bột mỳ được tính theo nhu cầu sản
xuất cho 5 ngày. Nhà cung cấp bột trứng khô cung cấp từng tháng và dự phòng bảo hiểm
của nhà máy là 3 ngày làm việc. Nhà cung cấp cà chua bột cung cấp theo các kỳ 2 tháng/
1 lần với dự phòng bảo hiểm là 7 ngày làm việc.
- Số lượng bột mì cần đặt hàng:
(297,5+232,375+83,7)×2×25×3 + (297,5+232,375+83,7)×2×5 = 98172 (kg/quý)
- Số lượng bột trứng cần đặt hàng:
7,15×2×25 + 7,15×2×3 = 400,4 (kg/tháng)
- Số lượng bột cà chua cần đặt hàng:
3,2×2×25 + 3,2×2×7 = 204,8 (kg/tháng)

PHẦN 2: LÝ THUYẾT TRẮC NGHIỆM


Câu 1:
Trong CKSX bao gồm các loại thời gian sau: Đáp án
()
a) Thời gian thực hiện các nguyên công công nghệ và phụ trợ, thời 
gian gián đoạn, thời gian tự nhiên
b) Thời gian thực hiện các nguyên công công nghệ và gián đoạn;
c) Thời gian thực hiện các nguyên công công nghệ và thời gian tự
nhiên;
d) Thời gian thực hiện các nguyên công công nghệ, gián đoạn và thời
gian lưu kho thành phẩm;
e) Thời gian gián đoạn và thời gian tự nhiên;

Câu 2:

11
Quá trình sản xuất các đối tượng sản xuất đồng nhất và được tạo Đáp án
thành từ các nguyên công được sắp xếp theo một trật tự công nghệ ()
xác định được gọi là quá trình sản xuất:
a) Phụ trợ;
b) Phức tạp
c) Chính 
d) Đơn giản
e) Phụ

Câu 3:
Sự khác biệt của dây chuyền 1 sản phẩm liên tục so với dây chuyền 1 Đáp án
sản phẩm gián đoạn là; ()
a) Có sự đồng bộ về thời gian giữa các nguyên công công nghệ; 
b) Các đối tượng sản xuất được đưa vào các nguyên công công nghệ 
theo từng lô với số lượng như nhau;
c) Các đối tượng sản xuất được vận chuyển giữa các nguyên công theo
hình thức nối tiếp;
d) Chỉ có 3 loại sản phẩm dở dang trên chuyền; 
e) Sắp xếp các máy trên chuyền theo nguyên tắc chuyên môn hóa công 
nghệ;

Câu 4:
Nhịp (Rhythm) của lô sản xuất trên chuyền là: Đáp án
()
a) Là khoảng thời gian giữa 2 sản phẩm liên tiếp ra khỏi chuyền
b) Là khoảng thời gian tính từ khi đưa đối tượng sản xuất vào đầu
chuyền đến khi kết thúc và ra khỏi chuyền;
c) Là khoảng thời gian giữa 2 lô vận chuyển liên tiếp ra khỏi chuyền; 

Câu 5:
Sự khác biệt trong quy trình lập kế hoạch chuẩn tắc của dây chuyền 1 Đáp án
sản phẩm gián đoạn so với dây chuyền 1 sản phẩm liên tục là: ()
a) Tính nhịp sản xuất của mỗi lô sản phẩm;
b) Xác định chu kỳ phục vụ của chuyền;
c) Tính sản phẩm dở dang lưu động (Zlđ) và đồ thị minh họa về thay 
đổi của nó trong chu kỳ phục vụ của chuyền;
d) Tính vận tốc băng tải

Câu 6:
Băng tải phân phối hoạt động liên tục của dây chuyền có các đặc điểm Đáp án
sau: ()

12
a) Các nguyên công công nghệ sẽ được thực hiện ngay trên băng tải 
b) Các đối tượng sản xuất cần nhấc ra khỏi băng tải để thực hiện các
nguyên công công nghệ ở bên ngoài băng tải;
c) Băng tải sẽ đứng yên khi thực hiện các nguyên công công nghệ;
d) Cả băng tải và đối tượng sản xuất cần đứng yên khi thực hiện các
nguyên công công nghệ
e) Tất cả các đặc điểm trên;

Câu 7:
Hệ số phụ tải (kế hoạch) cho 1 đơn vị máy móc, thiết bị công nghệ cần Đáp án
những thông tin: ()
a) Chế độ làm việc của phân xưởng (bộ phận SX) nơi có thiết bị đó; 
b) Định mức tiêu hao điện năng của thiết bị đó;
c) Sản lượng sản phẩm sản xuất theo kế hoạch sẽ thực hiện trên máy 
móc, thiết bị đó;
d) Định mức thời gian sản xuất một sản phẩm trên thiết bị đó; 
e) Định mức phục vụ máy của công nhân đối với thiết bị đó;

Câu 8:
Những nguyên nhân có thể ảnh hưởng trực tiếp đến chỉ tiêu lãng phí Đáp án
năng lực máy móc thiết bị: ()
a) Sản phẩm ròng;
b) Mất điện;
c) Thay đổi giá cả nguyên vật liệu;
d) Thiếu nguyên vật liệu;
e) Thay đổi chủng loại nguyên vật liệu;
f) Thiếu công nhân;
g) Hỏng công cụ, dụng cụ sản xuất;
h) Tất cả các nguyên nhân trên; 

Câu 9:
Sản lượng sản phẩm sản xuất năm thì phụ thuộc trực tiếp vào những Đáp án
yếu tố: ()
a) Nhu cầu về sản phẩm đó trong năm kế hoạch; 
b) Công suất sản xuất sản phẩm đó; 
c) Nhu cầu về sản phẩm đó vào năm tiếp theo sau năm kế hoạch;
d) Tồn kho dự kiến vào đầu năm kế hoạch;
e) Tồn kho dự kiến vào cuối năm kế hoạch; 
f) Chính sách giá bán sản phẩm năm kế hoạch; 

Câu 10: Những chỉ tiêu nào phản ánh: số lượng; chất lượng sản phẩm sản xuất của
một trung tâm sản xuất:

13
YẾU TỐ Đáp án ()
Số lượng Chất lượng
a) Thời gian lãng phí của máy móc; thiết bị (hoặc 
ngừng máy) , giờ;
b) Giá thành sản phẩm; 
c) Số lượng sản phẩm sản xuất, chiếc; 
d) Số lượng sản phẩm hỏng, chiếc; 
e) Số sản phẩm hỏng (%); 
f) Hệ số sử dụng năng lực thiết bị, máy móc; 
g) Hao phí điện năng do sản xuất, Kwh; 

14

You might also like