Professional Documents
Culture Documents
I. Giới Thiệu Chung Về Thiết Kế Hệ Thống Chiếu Sáng Trong Nhà
I. Giới Thiệu Chung Về Thiết Kế Hệ Thống Chiếu Sáng Trong Nhà
PHẦN I
THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
- Mật độ công suất (W/m2): sử dụng để đáp ứng tiêu chuẩn về sử dụng năng lượng
hiệu quả. Sử dụng công suất quá nhiều sẽ gây tốn điện, lãng phí tài nguyên quốc gia.
- Hệ số chói lóa : độ chói khi ánh sáng phản chiếu vào mắt, quá cao có thể gây hại
cho mắt.
2. Các thông số cơ bản để tính toán chiếu sáng trong nhà.
a. Quang thông
Quang thông là công suất phát sáng, được đánh giá bằng cảm giác với
mắt thường của người có thể hấp thụ được bức xạ, đơn vị là : lumen
(lm).
E yc .S.K dt
η.K sd
Trong đó: S - là diện tích mặt phẳng làm việc (m 2 )
E y c k - là độ rọi yêu cầu trên mặt phẳng làm việc (lx)
η - là hiệu suất của đèn
K S - là hệ số lợi dụng quang thông K é t là hệ số dự trữ
b. Độ rọi
Độ rọi là mật độ phân bố quang thông Φ trên bề mặt được chiếu sáng,
đơn vị là lux (lx). Là một trong các tiêu chuẩn để thiết kế chiếu sáng.
E=
S
Trong đó : Φ – là quang thông (lm)
S – là diện tích mặt phẳng làm việc (m 2 )
c. Hiệu suất chiếu sáng của đèn η
Hiệu suất chiếu sáng của đèn là ty số theo phần trăm giữa quang thông
thoát ra khỏi đèn và quang thông do bóng đèn bức xạ ra
d. Hệ số dự trữ K é t
Để bù lại sự suy giảm quang thông của đèn trong quá trình sử dụng
người ta dùng khái niệm hệ số dự trữ K é t (thường lấy K é t = 1,25 ÷ 1,6
hoặc tra bảng).
e. Hệ số sử dụng quang thông K S
Hệ số sử dụng quang thông, là ty số giữa quang thông ở mặt làm việc
với toàn bộ quang thông của đèn và phụ thuộc vào: Loại đèn, ty số treo
đèn J, hệ số phản xạ của các bề mặt trong phòng, hệ số không gian phòng
(tra bảng).
f. Độ cao treo đèn và cách bố trí đèn.
h’
HLV = 0,8m
Độ cao treo đèn H: là khoảng cách từ tâm đèn đến mặt làm việc h’ là
khoảng cách từ đèn đến trần.
h a l v e = 0,8 m là khoảng cách từ sàn đến mặt làm việc.
Trong tính toán người ta đưa ra ty số treo đèn :
H'
J=
H+h'
Chọn 0 0 J 1/3 , và thường chọn J = 0 và J = 1/3
Cách bố trí đèn :
3. Các phương pháp tính toán thiết kế chiếu sáng trong nhà.
a. Phương pháp hệ số sử dụng.
- Căn cứ vào sử dụng loại đèn tra bảng tìm L/H
- Dựa vào thông số phòng bố trí đèn và tính số đèn
- Dựa vào thông số phòng bố trí đèn và tính số đèn
Phương pháp này người ta tính sẵn đối với một phòng được chiếu sáng
bởi hai đèn ống 30 W (30.2 = 60W) có độ rọi định mức Đ e m = 100 Lux.
Dùng đèn 30 W có quang thông 1230 lm. Các kết quả tính toán được thể
hiện ở bảng 5.8. Trong tính toán người ta đã chấp nhận quy định sau:
Với a là chiều rộng, H 0 là chiều cao của phòng :
a
- Phòng gọi là rộng khi 4
H0
a
- Phòng gọi là vừa khi 2
H0
a
- Phòng gọi là hẹp khi 1
H0
- Hệ số phản xạ của trần màu sáng t r y = 0,7
- Hệ số phản xạ của trần màu trung bình ρ t r = 0,5
- Hệ số phản xạ của tường màu sáng ρ t ư = 0,5
- Hệ số phản xạ của tường màu trung bình ρ t ư = 0,3
- Hệ số dự trữ khi phối quang trực xạ K d t = 1,3
- Hệ số dự trữ khi phối quang phản xạ K d t = 1,5
- Hệ số dự trữ khi chủ yếu dùng trực xạ K d t = 1,4
Khi E m i n ≠ E đ m thì công suất tổng được tính :
P .S.E min
P 30,8. ñ
S0 . ñ
a
- Nếu nằm khoảng giữa các TC thì S 0 được tính :
H
S0tr S0 d
S0
2
Trong đó: S 0 t r là diện tích chiếu sáng chuẩn của tỷ số a/H 0 lớn hơn a/H 0
thực tế, S 0 d là diện tích chiếu sáng chuẩn của tỷ số a/H 0 nhỏ hơn a/H 0
thực tế.
P
- Tính số đèn : n
1,25.Pñ
** Kết Luận :
Qua phân tích 3 phương pháp ta thấy được mỗi cách tính toán đều có
ưu nhược điểm khác tính nhau. Trong đề tài này em chọn phương pháp
gần đúng với đèn huỳnh quang để tính toán hệ thống chiếu sáng cho căn
hộ.
a
- Tra bảng với phòng màu trung bình với H = 1 thì diện tích tiêu
0
chuẩn S 0 = 8,4 (m 2 ).
- Chọn đèn chiếu sáng là đèn huỳnh quang Philips TL5-35w/835 có
công suất P d = 35W, dài 1,2m.
- Tổng công suất các đèn :
Phòng Khách
Chọn số lượng đèn là 4 đèn tương ứng với 2 bộ đèn, mỗi bộ 2 bóng.
Ngoài ra để chiếu sang trang trí chọn đèn chùm trang trí với công suất
P=60(W)
- Loại đèn : đèn ống huỳnh quang Philips TL5-35w/835, dài 1,2m.
Phòng Làm việc
Chọn số lượng đèn là 2 đèn tương ứng với 2 bộ đèn, mỗi bộ 1 bóng
- Loại đèn : đèn ống huỳnh quang Philips TL5-35w/835, dài 1,2m.
- Chọn đèn làm việc là đèn LED để bàn công suất 10W.
2. Phòng ăn + bếp
- Diện tích phòng ăn :
+ Chiều rộng : a = 4m
+ Chiều dài : b = 4,5m
+ Chiều cao : H 0 = 4m
Diện tích phòng khách : S = a.b = 4.4,5 = 18 (m 2 )
- Sử dụng phương pháp tính gần đúng với đèn huỳnh quang phòng được
dùng bộ đèn ống huỳnh quang PhilipsT8 chuẩn 2 bóng x 30W để chiếu
sáng.
- Độ rọi định mức là E đ m = 100 lux
- Quang thông của đèn là : 2900 lm
a 4,5
- Tỷ số cần được chiếu sáng : H = = 1,125
0 4
a
- Tra bảng với phòng màu trung bình với H = 1,125 thì diện tích tiêu
0
chuẩn S 0 = 8,6 (m 2 ).
- Chọn đèn chiếu sáng là đèn huỳnh quang Philipscó công suất P d =
28W, dài 1,2m.
- Tổng công suất các đèn :
Pd .S.E min 30.18.100
P 30,8. 30,8. 65,13 W
S0 . d 8, 6.2900
Trong đó : P d – Công suất đèn chọn (W)
S – Diện tích phòng khách (m 2 )
E m i n – Độ rọi yêu cầu (lux)
S 0 – Diện tích tiêu chuẩn (m 2 )
d - Quang thông đèn (lm)
- Số lượng đèn là :
P 68,13
n = 1, 25.P = 1, 25.28 = 1,8 (đèn )
d
Chọn số lượng đèn là 2 đèn tương ứng với 2 bộ đèn, mỗi bộ 1 bóng
- Loại đèn : đèn ống huỳnh quang PhilipsT8, dài 1,2m.
3. Phòng ngủ 1 + 2
Tính cho 1 phòng
- Diện tích mỗi phòng ngủ :
+ Chiều rộng : a = 4m
+ Chiều dài : b = 4,5m
+ Chiều cao : H 0 = 4m
Diện tích phòng khách : S = a.b = 4.4,5 = 18 (m 2 )
- Sử dụng phương pháp tính gần đúng với đèn huỳnh quang phòng được
dùng bộ đèn chuẩn 2 bóng x 30W để chiếu sáng.
- Độ rọi định mức là E đ m = 75 lux
- Quang thông của đèn là : 2900 lm
a 4,5
- Tỷ số cần được chiếu sáng : H = = 1,125
0 4
a
- Tra bảng với phòng màu trung bình với H = 1,125 thì diện tích tiêu
0
chuẩn S 0 = 8,6 (m 2 ).
- Chọn đèn chiếu sáng là đèn huỳnh quang Philipscó công suất P d =
28W, dài 1,2m.
- Tổng công suất các đèn :
Pd .S.E min 30.18.75
P 30,8. 30,8. 50, 02 W
S0 . d 8, 6.2900
Trong đó : P d – Công suất đèn chọn (W)
S – Diện tích phòng khách (m 2 )
E m i n – Độ rọi yêu cầu (lux)
S 0 – Diện tích tiêu chuẩn (m 2 )
d - Quang thông đèn (lm)
- Số lượng đèn là :
P 50, 02
n = 1, 25.P = 1, 25.28 = 1,5 (đèn )
d
6. Phòng giặt
- Diện tích mỗi phòng giặt :
+ Chiều rộng : a = 3m
Ngu ng tu
TL MN
p0 p0, t0
Bay hoi
Hình 2.1
Để tăng độ ẩm của không khí ta đưa hơi nước vào không khí thường dùng thiết
bị khí nén phun nước vào không khí dưới dạng sương mù
Để giảm độ ẩm không khí ta cho không khí tiếp xúc với vật thể lạnh để tạo
ra sự ngưng tụ hơi nước, hoặc dùng máy hút ẩm...
c. Hệ thống thổi gió và tuần hoàn không khí
Dùng quạt hút quạt đẩy, hoặc tạo ra các dòng khí tự nhiên
(Trong phần này chỉ trình bày nguyên lý làm việc của hệ thống làm lạnh bằng
giàn ống có cánh, tức là dùng máy nén khí).
Môi chất lạnh ở trạng thái lỏng với áp xuất P0 được đưa vào thiết bị bay hơi
BH, tại đây lỏng môi chất bay hơi (sôi) ở nhiệ độ t0 tương ứng với áp xuất P0 và
lấy nhiệt của nước hoặc không khí, làm cho nhiệt độ của nước hoặc không khi
giảm tới trị số yêu cầu (thông thường nhiệt độ nước lạnh đạt trị số 7 80C, còn
nhiệt độ không khí có thể làm lạnh tới 13150C). Hơi môi chất lạnh (ở trạng thái
bảo hòa khô hoặc quá nhiệt) từ thiết bị bay hơi BH được hút về máy nén MN, tại
đây hơi nước được nén tới áp xuất P1 và nhiệt độ t1 rồi đi vào thiết bị ngưng tụ
NT. Nhờ có nước hoặc không khí ngoài trời làm mát (lấy nhiệt), hơi môi chất lạnh
được ngưng tụ thành lỏng cao áp (ở áp suất pk tương ứng với nhiệt độ ngưng tụ tk
lớn hơn nhiệt độ môi trường). Sau đó qua tiết lưu TL để giảm áp suất từ pk xuống
còn p0 rồi đi vào BH, quá trình cứ như vậy tiếp diễn
4. Phân loại
Theo mục đích sử dụng phân thành hai loại:
- Hệ thống điều hòa tiện nghi: Chỉ quan tâm đến nhiệt độ trong phòng, còn độ
ẩm của không khí cho phép dao động trong phạm vi khá rộng.
- Hệ thông điều hòa cho công nghệ: Yêu cầu duy trì nghiêm ngặt cả
nhiệt độ và độ ẩm.
Theo mức độ tin cậy và kinh tế có thể chia hệ thống điều hòa không khi thành ba
cấp:
- Hệ thống cấp 1: Có độ tin cậy cao, duy trì nhiệt độ trong nhà thỏa
mãn mọi điều kiện thời tiết.
- Hệ thống cấp 2: Có độ tin cậy thấp hơn cấp 1, các thông số không khí
trong nhà có thể sai số trong phạm vi cho phép khi nhiệt độ và độ ẩm ngoài
trời đạt cực đại và cực tiểu (sai số khoảng 200 giờ trong một năm).
- Hệ thôngs cấp 3: Duy trì các thông số trong nhà trong một phạm vi
cho phép với một sai lệch tới 400 giờ trong một năm.
Theo phạm vi tác dụng (hoặc quy mô) của hệ thống phân thành:
- Hệ thống điều hòa không khí cục bộ: Là tổ hợp máy đơn lẻ có công suất bé
được lắp gọn trong các vỏ tiện lợi cho việc lắp đặt và vận hành, có tác dụng điều
hòa trong không gian hẹp nên thường dùng trong điều tiện nghi (sinh hoạt)
- Hệ thống điều hòa không khí trung tâm: Là loại có công suất lớn, có
lắp thêm các đường ống gió, có tác dụng điều hòa không khí trong một
không gian rộng, nó được dùng cho cả điều hòa tiện nghi và điều hòa công
nghệ.
Theo đặc tính của thiết bị có thể chia thành:
- Máy điều hòa kiểu cửa sổ: Là loại máy cục bộ, có công suất nhỏ, toàn bộ hệ
thống được bố trí trong mộ vỏ bọc được đặt trên tường, một nữa ở bên trong nhà,
một nữa ở bên ngoài.
- Máy điều hòa kiểu ghép: Gồm có hai phần riêng biệt có công suất rất khác
nhau. Phần trong nhà có thể một hay nhiều giàn (kèm quạt gió). Phần ngoài nhà
gồm máy nén và giàn trao đổi nhiệt được bố trí trong vỏ.
- Máy điều hòa kiểu tủ: Giống như máy điều khòa kiểu ghép nhưng có công
suất từ vừa tới lớn và phần trong nhà có kích thước lớn hơn nhiều và có thể cho
phép lắp thêm vào đường ống và hệ thống các miệng thổi, hút…
- Máy điều hòa đặc chủng: Là các loại máy điều hòa có thêm một số bộ phận
đặc biệt để phù hợp với các điều kiện sử dụng. Ví dụ: Máy điều hòa không khí trên ô
tô, trên các nóc nhà cao tầng…
Theo đặc tính sử lý nhiệt ẩm có thể chia thành:
- Máy điều khòa kiểu khô: Là các loại máy điều hòa không khí có giàn trao đổi
nhiệt. Không khí làm lạnh, làm khô hoặc sưởi nóng nhưng không có khả năng tăng
ẩm.
- Máy điều hòa kiểu ướt: Là các loại máy xử lý không khí bằng cách trao đổi
nhiệt ẩm trực tiếp giữa nước và không khí, thường được sử dụng rộng rãi trong
công nghiệp dệt sợi
S 18
Qmin = x 1000 = x 1000 = 9000 (BTU/h)
2 2
Vậy ta chọn điều hòa panasonic mã sản phẩm CS-CU A12 PKH-8(2 chiều) có công
suất lạnh 12000 BTU
0.229
Pđh = Ktk x Kqđ/2.4 x Qđh = 1 x x 12000 = 1145 (w)
2.4
Với Ktk, Kqđ tra bảng 1.6: bảng tra thông số điều hòa
Tính năng của điều hòa Panasonic mã sản phẩm CS-CU A12 PKH-8(2 chiều) có
công suất lạnh 12000 BTU
Cảm biến ECONAVI (Mới) - 5 TÍNH NĂNG TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG CÙNG
MỘT LÚC
Mới – Tính năng Điều nhiệt sinh học: Điều chỉnh nhiệt độ theo thân nhiệt nhằm
tiết kiệm điện năng mà vẫn duy trì sự thoải mái.
Cảm biến ánh sáng mặt trời: Điều chỉnh nhiệt độ theo cường độ ánh sáng mặt trời.
Dò tìm khu vực hoạt động: Giảm làm lạnh các khu vực không có người trong
phòng
Dò mức độ hoạt động: Giảm công suất làm lạnh khi hoạt động trong phòng giảm.
Giám sát không có người: Giảm công suất làm lạnh khi vắng người.
TIẾT KIỆM TỐI ĐA chỉ với NỖ LỰC TỐI THIỂU – Tiết kiệm tối đa tới 38% điện
năng tiêu thụ
* So sánh giữa Model Inverter 1.5HP với Cảm biến ECONAVI kép được kích hoạt
(Cảm biến dò Mức độ hoạt động, Cảm biến dò Cường độ ánh sáng, và tính năng Điều
nhiệt sinh học) ở trạng thái BẬT và TẮT (chế độ làm lạnh).
nanoe-G – Hệ thống lọc khí tiên tiến cho căn phòng bạn
- Công nghệ nanoe-G với Khả năng vô hiệu hóa Bên trong-màng lọc (Mới):
Panasonic giới thiệu một hệ thống lọc không khí có thể bắt giữ các phần tử gây hại
trong không khí, vô hiệu hóa những phần tử bị giữ lại trên các bề mặt và thậm chí cả
bên trong màng lọc. Máy sử dụng các hạt nanoe-G dạng mịn để lọc sạch không khí
và quét sạch các phần tử gây hại bám trên bề mặt vải vóc trong căn phòng. Và năm
nay, nó ứng dụng thêm một tính năng hoàn toàn mới đó là vô hiệu hóa vi khuẩn và
virus bị giữ lại bên trong màng lọc. Theo đó, cung cấp cho bạn một hệ thống lọc khí
hoàn hảo, mang một môi trường sống trong sạch hơn tới ngôi nhà của bạn.
- Chế độ hoạt động siêu êm
- Chỉ cần nhấn nút “Quiet” để giảm độ ồn của khối trong nhà và khối ngoài trời.
Chức năng này phù hợp khi trong phòng có trẻ đang ngủ và vào ban đêm.
- Chế độ làm lạnh nhanh
- Máy điều hòa Inverter có thể làm lạnh phòng nhanh hơn, cho phép đạt nhiê ̣t đô ̣ cài
đă ̣t nhanh hơn khoảng 1,5 lần so với máy điều hòa thông thường.
- Dàn tản nhiệt màu xanh
- Dàn tản nhiệt phải có khả năng chống lại sự ăn mòn của không khí, mưa và các tác
nhân khác. Panasonic đã nâng tuổi thọ của dàn tản nhiệt lên gấp 3 lần bằng lớp mạ
chống ăn mòn độc đáo.
AUTOCOCMFORT được thiết kế nhằm mang lại cảm giác thoải mái. Chức năng Dò
mức độ hoạt động cao phát hiện mức độ hoạt động trong phòng tăng lên và tự động
điều chỉnh tăng công suất làm lạnh bằng cách giảm nhiệt độ cài đặt thêm 1oC nhằm
tăng thêm cảm giác thoải má
Mo
Khối trong nhàel CS-A12PKH-8/ A18RKH-8
- Đặc điểm: Mỗi căn hộ chỉ có một đường dây vào nhà được lắp
công tơ điện , cầu dao,ATM có dòng điện định mức phù hợp với cấp điện
áp và dòng điện sử dụng trong căn hộ. Đường dây chính đi suốt qua các
khu vực cần cấp điện đến từng điểm thì rẽ nhánh. Những đồ điện có công
suất cao thì đi một đường dây riêng biệt mỗi nhánh đều có khí cụ bảo vệ.
- Ưu, nhược điểm:
+ Phương thức này đơn giản trong thi công sử dụng với dây và thiết
bị bảo vệ nên chi phí kinh tế thấp
+ Mạng điện kiểm tra dễ dàng và sửa chữa
+ Tuy nhiên do phân tán nhiều bảng điện nhánh nên ảnh hưởng đến
yêu cầu và kĩ thuật của toàn bộ hệ thống.
*) Sơ đồ hình tia.
- Đặc điểm: Đường điện chính sau ATM T sẽ được phân thành nhiều
nhánh khác nhau mỗi nhánh dẫn đến từng khu vực trong căn hộ. Trên
mỗi đường dây nhánh đều phải dặt aptomat riêng cho từng nhánh phù
hợp với dòng điện chạy qua
- Ưu, nhược điểm :
+ Bảo vệ nhanh và có chọn lọc khi có sự cố quá tải gây hỏa hoạn.
+ Sử dụng thuận tiện, dễ dàng kiểm tra, an toàn điện và đạt yêu cầu
kỹ thuật và mỹ thuật.
+Tuy nhiên phương thức đi dây phải sử dụng nhiều dây và vật liệu
điện nên chi phí kinh tế cao.
Dựa vào những ưu nhược điểm của 2 phương pháp, ta thấy
phương pháp phân phối hình tia có ưu điểm hơn phương pháp phân phối
phân nhánh. Do đó ta chọn sử dụng sơ đồ hình tia để cung cấp điện cho
phụ tải căn hộ.
2. Phương pháp tính toán dòng điện tính toán của phụ tải.
*) Liệt kê các thiết bị chọn cho phòng.
- Lập bảng các thiết bị chọn, công suất, cos , k s d .
*) Vẽ sơ đồ nguyên lí cung cấp điện cho phụ tải.
- Sử dụng sơ đồ hình tia để cung cấp điện cho các phụ tải trong căn
hộ.
*) Tính dòng điện tính toán trên dây dẫn tới thiết bị.
- Thiết bị có công suất lớn nhất P m a x (W)
1
- Số thiết bị có công suất .Pmax là n 1 thiết bị.
2
n1
n* = , với n là tổng số thiết bị.
n
P
1
Pmax
*
P = 2
P
- Tra đồ thị f(n * ,P * ) ta được : n * h q
Số thiết bị hiệu quả : n h q = n * h q .n
Chọn số thiết bị hiệu quả.
- Hệ số sử dụng trung bình :
P .k i sdi
k sd =
P i
- Hệ số nhu cầu :
k n c = k m a x .k s d
Tra đồ thị f(n h q , k s d ) ta có k m a x – là hệ số cự đại.
II. LỰA CHỌN, TÍNH DÒNG ĐIỆN THIẾT BỊ CHO TỪNG PHÒNG
1. Phòng khách
Ti vi (SAMSUNG
3 UA32FH 4003R) 1 73 0,85 0,5
Đầu HD
4 (K+ HD Samsung- 1 25 0,8 0,5
SMTs5060)
- Xác định các dòng điện tính toán trên dây dẫn đến thiết bị
+ Dòng điện tính toán cho bộ đèn 1, bộ đèn 2
P* =
P 1
2 max
=
2310
= 0,83
P 2.35 60 73 25 200 2310 48
- Tra bảng :
Chọn nhq = 2
PK i sdi
K sd =
P i
= 0,26
- Hệ số nhu cầu : Knc = Kmax.Ksd
Cosφ =
P .cos
K k
P K
= 0,9
1, 25.Ptt 1, 25.1706,9
IP1 = U .cos = 220.0,9
= 10,8 (A)
2. Phòng ăn + Bếp
STT Tên thiết bị Số lượng Công suất Cos Ksd
( W)
Đèn ống huỳnh
1 quang PhilipsT8, 2 28 0,8 0,29
dài 1,2m
Tủ lạnh
2 (Samsung- Inverter
RT22FARBDSA/SV) 1 100 0,89 0,5
Bếp điện từ
4 ( Samsung GW71B ) 1 4300 0,7 0,4
Nồi áp suất
5 (Sunhouse SHD 1 1000 0,9 0,5
1082)
Quạt trần
7 (F56MZG Panasonic) 1 59 0,85 0,17
IP2 IP21
IP22
IP23
IP24
IP25
IP26
IP27
IP28
- Xác định các dòng điện tính toán trên dây dẫn đến thiết bị
+ Dòng điện tính toán cho bộ đèn 1, bộ đèn 2
- Ta có:
n1 1
n* = = = 0,125
n 8
P* =
P 1
2 max
=
4300
P 2.28 100 650 4300 1000 1500 48
= 0,49
- Tra bảng :
Chọn nhq = 3
- Hệ số sử dụng của các thiết bị phòng bếp là :
PK i sdi
K sd =
P i
=
2.28.0, 29 59.0,17 100.0,5 650.0,5 4300.0, 4 1000.0,5 1500.0, 23
2.28 59 100 650 4300 1000 1500
= 0,39
Cosφ =
P .cos
K k
P K
= 0,75
1, 25.Ptt 1, 25.5587, 4
IP1 = U .cos = 220.0, 75 = 42,3 (A)
3. Phòng ngủ 1 + 2
STT Tên thiết bị Số lượng Công suất C Ksd
(W) os
Đèn ống huỳnh
1 quang PhilipsT8, 2 28 0,8 0,29
dài 1,2m
Ti vi
2 (Samsung
VA24H4140AR) 1 33 0,85 0,5
IP32
IP33
IP34
IP35
IP36
IP37
- Xác định các dòng điện tính toán trên dây dẫn đến thiết bị
P* =
P 1
2 max
=
1145
P 2.28 33 1145 48 85 5
= 0,87
- Tra bảng :
Chọn nhq = 1
PKi sdi
K sd =
P i
= 0,27
Cosφ =
P .cos
K k
=
2.28.0,8 48.0,85 33.0,85 1145.0, 7 85.0, 2 5.0, 9
P K 2.28 48 33 1145 85 5
= 0,68
1, 25.Ptt 1, 25.1003, 02
IP1 = U .cos = 220.0, 68
= 8.4 (A)
Máy vi tính
(Dell Q93004) 1 230 0,85 0,5
IP4 IP41
IP42
IP43
IP44
IP45
IP46
- Xác định các dòng điện tính toán trên dây dẫn đến thiết bị
P* =
P 1
2 max
=
230
P 2.35 10 230 48 85
= 0,28
- Tra bảng :
Chọn nhq = 5
= 0,55
Cosφ =
P .cos
K k
P K
= 0,7
5. Phòng giặt là
STT Tên thiết bị Số lượng Công suất Cos Ksd
(W)
2 Máy giặt
(LG WF- 1 350 0,82 0,5
D9517DD)
4 Bàn là
(PANASONIC NI- 1 1000 1 0,5
317TV)
- Xác định các dòng điện tính toán trên dây dẫn đến thiết bị
+ Dòng điện tính toán cho đèn compact:
Chọn n1 = 2
- Tổng số thiết bị là n = 4 thiết bị
- Ta có:
n1 2
n* = = = 0,5
n 4
P* =
P 1
2 max
=
1000 800
P 60 350 800 1000
= 0,81
- Tra bảng :
Chọn nhq = 3
- Hệ số sử dụng của các thiết bị phòng bếp là :
K sd =
PK i sdi
P i
= 0,49
Cosφ =
P .cos
K k
P K
= 0,97
1, 25.Ptt 1, 25.2210
IP5 = U .cos = 220.0,97 = 12,9 (A)
Ip6 Ip61
Ip62
7. Cầu thang
- Chọn bóng đèn cầu thang là bống V- Led 8002 công suất 5W,
cos = 1, k s d =0,3.
Dòng điện tính toán trên dây dẫn tới bóng là :
kqt .Ptt 1, 25.5
I P7 = = = 0,028 (A)
U .cos tb 220.1
8. Sân phơi
Xác định dòng điện tính toán trên dây dẫn tới thiết bị :
- Do phụ tải tính toán của sân phơi chỉ có 3 bóng đèn compac công suất
bằng nhau do đó dòng điện tính toán trên dây dẫn đi đến thiết bị được
tính:
kqt .Ptt 1, 25.35.3
I P8 = = = 0,74 (A)
U .cos tb 220.0,8
9. Hành lang
- Do yêu cầu chiếu sáng của hành lang là khá cao nên ta chọn số đèn
chiếu sáng là đèn ống huỳnh quang Philips T8 suất mỗi đèn 35W, dòng
diện tính toán
Đèn compact
19 hãng Philip 1 60 0,8 0,25 96 30
Bình nóng lạnh
20 (FERROLI 1 4500 1 0,2 4500 900
DIVOSSN)
21
bóng V- Led 1 5 1 0.3 5 1,5
8002
P= P .cos PK sd
P* =
P 1
2 max
=
2310 4300 4500
= 0,67
P 16528
- Tra bảng :
Chọn nhq = 6
PK i sdi
K sd =
P i
5036
= = 0.3
16528
- Hệ số nhu cầu : Knc = Kmax.Ksd
Cosφ =
P .cos
K k
P K
13426,9
= = 0,81
16528
1, 25.Ptt 1, 25.8928,12
IT1 = U .cos = 220.0,81
= 62,6 (A)
Ti vi
7 (Samsung 1 33 0,85 0,5 28,05 16,5
VA24H4140AR)
15 Máy giặt
(LG WF- 1 350 0,82 0,5 287 175
D9517DD)
P= P .cos PK sd
1
- Số thiết bị có công suất lớn hơn Pmax = 2250 (W) là 1 thiết bị.
2
Chọn n1 = 1
- Tổng số thiết bị là n = 22 thiết bị
- Ta có:
n1 1
n* = = = 0.045
n 22
P* =
P 1
2 max
=
4500
= 0,52
P 8620
- Tra bảng :
nhq* = f(n*,P*) = f (0,045;0,52) = 0,19
Chọn nhq = 4
PK i sdi
K sd =
P i
2627,9
= = 0,3
8620
- Hệ số nhu cầu : Knc = Kmax.Ksd
Cosφ =
P .cos
K k
=
8015,95
= 0.92
P K 8620
1, 25.Ptt 1, 25.4913, 4
IT2 = U .cos = 220.0,92 = 30,3(A)
RT22FARBDSA/S
V)
8002
P* =
P 1
2 max
=
4500.2 4300 2310
= 0,62
P 25148
- Tra bảng :
nhq* = f(n*,P*) = f (0,08;0,62) = 0,21
Cosφ =
P .cos
K k
=
21442,9
= 0.85
P K 25148
1, 25.Ptt 1, 25.11392,1
ICH = U .cos = 220.0,85 = 76,2 (A)
IV. CHỌN THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT VÀ BẢO VỆ.
1. Chọn Aptomat bảo vệ.
a) Chọn Aptomat bảo vệ cho thiết bị phòng khách.
- Phòng khách gồm 1 aptomat để bảo vệ 1 điều hòa.
- Dòng điện tính toán trên dây dẫn tới mỗi điều hòa có giá trị :
I đ h = 15.44 (A). Do đó chọn aptomat bảo vệ cho mỗi điều hòa với điều
kiện I đ m A T I đ h , ta tra 4.1 – Bảng thông số Aptomat, chọn loại Aptomat
BBD2162CA của hãng PANASONIC.
+) Số cực : 2 cực
+) Dòng định mức : I đ m A T = 16 (A)
+) Điện áp : 240V
Để bảo vệ cho 1 điều hòa phòng khách ta chọn 1 aptomat
BBD2162CA với dòng định mức 16 (A).
b) Chọn Aptomat bảo vệ cho thiết bị phòng tắm+ nhà vệ sinh 1 và 2 .
- Phòng tắm +vs 1 gồm 1 aptomat để bảo vệ cho bình nóng lạnh.
- Phòng tắm +vs 2 gồm 1 aptomat để bảo vệ cho bình nóng lạnh.
- Dòng điện tính toán trên dây dẫn tới mỗi bình nóng lạnh có giá
trị :
I B N L = 25.57 (A). Do đó chọn aptomat bảo vệ cho bình nóng lạnh với
điều kiện I đ m A T I B N L , ta tra bảng 4.1 – Bảng thông số aptomat, chọn loại
Aptomat BBD2322CA của hãng PANASONIC.
+) Số cực : 2 cực
+) Dòng định mức : I đ m A T = 32 (A)
+) Điện áp : 240 V
Để bảo vệ cho 2 bình nóng lạnh của 2 phòng tắm + vệ sinh ta
chọn 2 aptomat BBD2322CA với dòng định mức 32 (A).
c) Chọn Aptomat bảo vệ cho thiết bị phòng ngủ 1, 2
- Căn hộ được bảo vệ bằng một aptomat tổng được chọn theo điều
kiện I đ m A T I C H , với dòng điện tính toán cả căn hộ I C H = 77,5(A). Tra và
chọn loại aptomat BBD 208021C - 80A của hãng PANASONIC để bảo vệ
cho toàn bộ thiết bị trong căn hộ.
+) Số cực : 2
+) Dòng định mức : I đ m A T = 80A
+) Điện áp : 240 V
2. Chọn các công tắc, ổ cắm.
- Chọn các công tắc để đóng tắt các bộ đèn là loại công tắc đơn 1
chiều hoặc hai chiều do LIOA sản xuất.
- Chọn các ổ cắm cho ti vi, đầu HD, máy tính… là loại ổ cắm đôi 3
chấu hoặc 2 chấu do LIOA sản xuất.
Trong đó:
I t t là dòng điện tính toán của phụ tải.
k 1 : hệ số hiệu chỉnh dòng điện lâu dài của dây dẫn, cáp điện
theo nhiệt độ môi trường (tra bảng 3.1).
k2: hệ số hiệu chỉnh dòng điện lâu dài của dây dẫn, cáp điện
theo phương pháp lắp đặt và số mạch làm việc song song (tra bảng 3.2)
I c p : dòng điện cho phép do nhà sản xuất quy định.
Tiết diện dây dẫn sau khi được chọn phải kiểm tra lại các điều kiện kỹ
thuật. Ngoài ra còn phải kiểm tra kết hợp với các thiết bị bảo vệ.
1. Tính chọn dây dẫn cho tầng 1.
a) Phòng khách
Ta có : I t t = 10,8 (A)
Chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng :
Itt
Icp ³
k1.k 2
Với nhiệt độ tiêu chuẩn môi trường xung quanh là 25 0 C, nhiệt độ lớn
nhất cho phép của dây là 70 0 C, nhiệt độ thực tế của môi trường xung
quanh là 30 0 C tra bảng 3.1 có : k 1 = 0,94
Với dây 1 sợi cáp, khoảng cách giữa sợi cáp là 100mm, tra bảng 3.2
có : k 2 = 1.
Itt 10,8
Chọn Icp ³ = = 11,49 (A)
k1.k 2 0,94.1
Chọn dây dẫn cứng 1 sợi lõi đồng có vỏ bọc cách điện PVC do
CADIVI chế tạo có :
+) Dòng điện phụ tải : 16 (A)
+) Điện trở dây dẫn ở 20 0 C : 11,95 ( /km)
+) Đường kính tổng thể : 2.98 (mm)
+) Chiều dày cách điện PVC : 0.8 (mm).
b) Phòng ăn + bếp
Ta có : I t t = 42,3 (A)
Chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng :
I tt
Icp ³
k1.k 2
Với nhiệt độ tiêu chuẩn môi trường xung quanh là 25 0 C, nhiệt độ
lớn nhất cho phép của dây là 70 0 C, nhiệt độ thực tế của môi trường xung
quanh là 30 0 C tra bảng 3.1 có : k 1 = 0,94
Với dây 1 sợi cáp, khoảng cách giữa sợi cáp là 100mm, tra bảng 3.2
có : k 2 = 1.
Itt 42,3
Chọn Icp ³ = = 45(A)
k1.k 2 0,94.1
Chọn dây dẫn cứng 1 sợi lõi đồng có vỏ bọc cách điện PVC do
CADIVI chế tạo có :
+) Dòng điện phụ tải : 50 (A)
+) Điện trở dây dẫn ở 20 0 C : 1.78 ( /km)
+) Đường kính tổng thể : 5,97 (mm)
+) Chiều dày cách điện PVC : 1, 2 (mm).
Chọn dây dẫn cứng 1 sợi lõi đồng có vỏ bọc cách điện PVC do
CADIVI chế tạo có :
+) Dòng điện phụ tải : 5 (A)
+) Điện trở dây dẫn ở 20 0 C : 35,7 ( /km)
+) Đường kính tổng thể : 2,4 (mm)
+) Chiều dày cách điện PVC : 0,8 (mm).
g) Phòng ngủ 1
Ta có : I t t = 8.4 (A)
Chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng :
I tt
Icp ³
k1.k 2
Với nhiệt độ tiêu chuẩn môi trường xung quanh là 25 0 C, nhiệt độ
lớn nhất cho phép của dây là 70 0 C, nhiệt độ thực tế của môi trường xung
quanh là 30 0 C tra bảng 3.1 có : k 1 = 0,94
Với dây 2 sợi cáp, khoảng cách giữa sợi cáp là 100mm, tra bảng 3.2
có : k 2 = 0,9.
I tt1 8, 4
Chọn Icp ³ = = 8.94(A)
k1.k 2 0,94.0,9
Chọn dây dẫn lõi đồng mềm nhiều sợi do CADIVI chế tạo loại
dây đôi mềm xoắn Vcm có :
+) Dòng điện phụ tải : 10 (A)
+) Điện trở dây dẫn ở 20 0 C : 19,67 ( /km)
+) Đường kính tổng thể : 6 (mm)
+) Chiều dày cách điện PVC : 0,8 (mm).
h) Phòng ngủ 2
- Chọn giống như phòng ngủ 1 vì dòng tính toán bằng nhau.
i) Phòng làm việc
Ta có : I t t = 2,99 (A)
Chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng :
I tt
Icp ³
k1.k 2
Ta có : I t t = 62.6 (A)
Chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng :
I tt
Icp ³
k1.k 2
Với nhiệt độ tiêu chuẩn môi trường xung quanh là 25 0 C, nhiệt độ
lớn nhất cho phép của dây là 70 0 C, nhiệt độ thực tế của môi trường xung
quanh là 30 0 C tra bảng 3.1 có : k 1 = 0,94
Với dây 1 sợi cáp, khoảng cách giữa sợi cáp là 100mm, tra bảng 3.2
có : k 2 = 1.
I tt1 62, 6
Chọn Icp ³ = = 66,5(A)
k1.k 2 0,94.1
Chọn dây 2 ruột có vỏ bọc cách điện PVC do CADIVI chế tạo
Chọn dây cáp 2 ruột
+) Dòng điện phụ tải : 95 (A)
+) Điện trở dây dẫn ở 20 0 C : 1,78 ( /km)
+) Tiết diện ruột là 16 mm 2
+) Chiều dày cách điện PVC : 0, 8 (mm).
m) Tính chọn dây dẫn cho tầng 2
Ta có : I t t = 30,3 (A)
Chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng :
I tt
Icp ³
k1.k 2
Với nhiệt độ tiêu chuẩn môi trường xung quanh là 25 0 C, nhiệt độ
lớn nhất cho phép của dây là 70 0 C, nhiệt độ thực tế của môi trường xung
quanh là 30 0 C tra bảng 3.1 có : k 1 = 0,94
Với dây 1 sợi cáp, khoảng cách giữa sợi cáp là 100mm, tra bảng 3.2
có : k 2 = 1.
I tt1 30,3
Chọn Icp ³ = = 32.23(A)
k1.k 2 0,94.1
Chọn dây 2 ruột có vỏ bọc cách điện PVC do CADIVI chế tạo
Chọn dây cáp 2 ruột
+) Dòng điện phụ tải : 95 (A)
+) Điện trở dây dẫn ở 20 0 C : 1,78 ( /km)
PHẦN IV
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT VÀ CHỐNG SÉT
I. GIỚI THIỆU
Trong quá trình sử dụng
II. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHỐNG SÉT VÀ NỐI ĐẤT.
1. Thiết kế kim thu sét trên mái nhà.
- Diện tích cần bảo vệ : S = a.b = 20.6 = 120(m 2 )
a) Bảo vệ theo chiều dọc
- Sử dụng 6 kim chống sét để bảo vệ, mỗi kim cao 2m, kim chống sét
ngoài cùng cách biên, các kim cách nhau 4m.
- Góc và phạm vi bảo vệ được biểu diễn trong hình sau :
4m 4m 4m 4m 4m
20m
450 600 2m
1m 4m 1m
6m
t = 2m
l = 2m
d = 0,95b
b=0,06m
+ Tra bảng 5.4 với tỉ số a/l = 1 m, các cọc đặt theo chu vi mạch vòng
8 cọc, ta được :
d = 0,58
ng = 0,36
50, 78
Rd = = 10,9 ( )
8.0,58
- Tính điện trở khuyếch tán của thanh nối chưa tính đến ảnh hưởng
của màn che :
Chọn dây nối là dây thép tròn đường kính d = 1cm, có tổng chiều
dài dưới đất đến chân tường là : l = n.a + 0,5 = 8.2 + = 16,5 (m)
+ b = 2d = 2cm =0,02m
+ t = 2m
2
0,366 2.l
R’ n g = . ngtt . (log )
l b.t
0, 366 2.16,52
= .200.log( ) = 18,3( )
16,5 0, 02.2
- Tính điện trở khuyếch tán của thanh nối khi có kể sự ảnh hưởng của
màn che :
R 'ng 18,3
Rng = = = 50,8 ( )
ng 0,36
Vì R = 8,97 ( ) < 10 ( )
Chọn 8 cọc thép L (0,06 x 0,06) m dài 2 m là phù hợp
4m
4m
1m
2m
0,5m 20m
6m
MoDel
Khối trong nhà CS-A12PKH-8/ A18RKH-8
Khối ngoài trời CU- A12PKH-8 A18RKH-8
Không khí sạch hơn
Công nghệ nanoe-G Có
Chức năng khử mùi Có
Mặt trước máy có thể tháo và lau rửa Có
Thoải mái
Chức năng ECONAVI C
Chế độ hoạt động siêu êm Có
Chế độ làm lạnh nhanh Có
Chế độ khử ẩm nhẹ Có
Tùy biến hướng gió thổi Có
Chế độ hoạt động tự động (Làm lạnh) Có
Tiện dụng
Chức năng hẹn giờ kép BẬT & TẮT 24 tiếng Có
Điều khiển từ xa với màn hình LCD Có
Tin cậy
Tự khởi động lại ngẫu nhiên (32 mẫu thời gian) Có
Dàn tản nhi t màu xanh
Có
Đường ống dài (Số chỉ độ dài ống tối đa) 15m
Nắp bảo trì máy ở phía trước Có
Công suất làm lạnh/ sưởi ấm (Btu/ giờ) 12000/ 13300
Công suất làm lạnh/ sưởi ấm (kW) 3.52/ 3.90
EER/ COP (Btu/hW) 10.6/ 11.9
EER/ COP (W/W 3.1/ 3.5
Thông số điện
Điện áp (V) 220
Cường độ dòng điện (220V / 240V) (A) 5.2/ 5.2
Điện vào (W) 1130/ 1120
L/giờ 2.0
Pt/ giờ 4.2
Lưu thông khí
SVTH: TRÌNH HOÀNG ĐẠI 70 GVHD : DƯƠNG QUỲNH NGA
m³/phút 10.8/ 11.0
Kích thước
TRƯỜNG ĐH KĨ THUẬT CÔNG NGHIỆP ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN DÂN DỤNG
Khối trong nhà (Cao x Rộng x Sâu) (mm) 290 x 870 x 214
Khối ngoài trời ( ao x Rộng x Sâu) (mm)
542 x 780 x 289
Khối lượng tịnh
Khối trong nhà (kg) / (lb) 9/ 33
Khối ngoài trời (kg) / (lb) 20/ 73
Đường kính ống dẫn
Ống lỏng (mm) 6.35
Ống ga (mm) 12.70
Nguồn cấp điện Khối trong nhà
Chiều dài ống chuẩn
Chiều dài.5m ống tối đa
18m
Chênh lệch độ cao tối đa 5m
Lượng môi chất lạnh cần bổ sung 20g/m