Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

 

Lớp học phần : KI1.K44


Sách giảng dạy : Kế toán tài chính quyển 2
Chương: Chương 10-CTTT
MINUTES

29
SECONDS

56
CTTT-KTTC2-Chương 10

Phần: Khái niệm-Quy định (Lo1,2)

1. (0.50 đ)
Giao dịch trao đổi hàng hóa nào tạo ra doanh thu?
Trao đổi giữa những hàng hóa có cùng bản chất và cùng giá trị
Trao đổi giữa những hàng hóa khác bản chất hoặc khác giá trị
Cả 2 đều tạo ra doanh thu
Cả 2 đều không tạo ra doanh thu
2. (0.50 đ)
Hàng hóa là loại hàng tồn kho…:
Mua về chờ tăng giá bán trong dài hạn
Mua về để bán trong một kỳ sản xuất kinh doanh thông thường.
Mua về dự trữ để phục vụ cho sản xuất.
Tất cả đều đúng
3. (0.50 đ)
Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng theo chuẩn mực kế toán
Việt Nam VAS 14:
Hàng hóa không còn nằm trong kho của bên bán
Bên bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn, và doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ
việc bán hàng
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

Phần: Mua hàng (L03)


1. (0.50 đ)
Theo phương pháp kê khai thường xuyên, tài khoản kế toán dùng để ghi nhận chi phí mua hàng là:
1567
1561
611
1562
2. (0.50 đ)
A bán hàng cho B với thỏa thuận: giao hàng tận nơi cho B. Hàng xuất ra khỏi kho của A vào ngày
25/12/năm X, giao đến cho B vào 1/1/ năm X+1, B chuyển tiền thanh toán hết vào ngày 5/1/năm X+1.
Thời điểm B ghi nhận tăng Hàng tồn kho là
31/12/năm X
25/12/năm X
5/1/năm X+1
1/1/năm X+1
3. (0.50 đ)
Doanh nghiệp mua lô hàng hóa nhập kho, giá mua chưa thuế trên hóa đơn: 100, thuế GTGT được khấu
trừ: 10, chưa thanh toán tiền. Bút toán ghi nhận:
Nợ 156: 100, Nợ 333: 10/Có 331: 110
Nợ 156: 100, Nợ 156: 10/Có 331: 110
Chưa ghi gì cả cho đến khi thanh toán tiền
Nợ 156: 100, Nợ 133: 10/Có 331: 110

Phần: Bán hàng


1. (0.50 đ)
Doanh nghiệp A bán hàng hóa trả góp. Doanh thu bán hàng của A được ghi nhận theo:
Giá bán trả ngay + lãi trả góp nhận được của kỳ này (chưa thuế GTGT)
Giá bán trả ngay (chưa thuế GTGT)
Giá bán trả ngay (có thuế GTGT)
Giá bán trả ngay + toàn bộ lãi trả góp (chưa thuế GTGT)
2. (0.50 đ)
Khách hàng tham gia chương trình khách hàng truyền thống, xuất kho bán 1 lô hàng giá vốn: 100, giá
bán 150. Kế toán xác định: nếu trong tương lai khách đạt đủ điều kiện để được hưởng ưu đãi của
chương trình, thì số tiền phải chiết khấu tương ứng trong nghiệp vụ này là 15. Doanh thu ghi nhận khi
bán hàng là:
135
100
85
150
3. (0.50 đ)
Doanh nghiệp thương mại kinh doanh 1 mặt hàng, tính giá theo phương pháp Bình quân gia quyền liên
hoàn. Tồn đầu kỳ: 100 đơn vị, đơn giá gốc 50.000đ/1 đơn vị. Trong kỳ, ngày 1: mua 60 đơn vị, đơn giá
gốc 50.500đ/1 đơn vị. Ngày 5: bán 100 đơn vị, giá vốn hàng bán là:
5.018.750đ
5.000.000đ
5.025.000đ
5.050.000đ
Phần: Phân bổ chi phí mua hàng cuối kỳ
1. (0.50 đ)
Doanh nghiệp có thông tin sau
+ TK 1561 “Giá mua”: số dư đầu kỳ: 200.000.000đ; Trong tháng, mua thêm hàng hóa nhập kho giá
mua: 400.000.000đ. Cuối tháng tổng kết: hàng bán trong kỳ có giá mua: 500.000.000đ
+ TK 1562 “Chi phí mua hàng”: Số dư đầu kỳ 10.000.000, trong tháng, chi phí mua hàng tăng thêm:
50.000.000đ.
Vậy chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã xuất bán, tính theo tiêu thức giá trị là:
60.000.000đ
50.000.000đ
52.500.000đ
47.500.000đ
2. (0.50 đ)
Doanh nghiệp có thông tin sau về hàng hóa
+ Hàng tồn kho đầu kỳ: 200 kg; Trong tháng, mua thêm hàng hóa nhập kho 400 kg. Cuối tháng tổng
kết: trong kỳ đã bán được: 500 kg
+ TK 1562 “Chi phí mua hàng”: Số dư đầu kỳ 10.000.000, trong tháng, chi phí mua hàng tăng thêm:
50.000.000đ.
Vậy chi phí mua hàng phân bổ cho 500kg hàng đã xuất bán, tính theo tiêu thức số lượng là:
60.000.000đ
50.000.000đ
52.500.000đ
47.500.000đ
3. (0.50 đ)
Cuối kỳ, bút toán ghi nhận chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã xuất bán là:
Nợ 1562/Có 111, 112
Nợ 641/Có 1562
Nợ 642/Có 1562
Nợ 632/Có 1562

Phần: Tự sử dụng, trao đổi-Biếu tặng cho khuyến


mãi
1. (0.50 đ)
Khi xuất hàng hóa để cho, biếu tặng không thu tiền; kế toán doanh nghiệp cần:
Không cần lập hóa đơn, và không ghi nhận gì cả
Lập hóa đơn (theo luật thuế), không ghi nhận doanh thu bán hàng mà ghi nhận vào chi phí của doanh
nghiệp
Không cần lập hóa đơn, nhưng phải ghi nhận chi phí của doanh nghiệp
Lập hóa đơn (theo luật thuế) và phải ghi nhận doanh thu bán hàng
2. (0.50 đ)
Công ty chuyên kinh doanh thiết bị văn phòng, xuất kho hàng hóa 1 máy photocopy chuyển đến phòng
hành chính để sử dụng photo và in ấn giấy tờ báo cáo của công ty, ước tính sử dụng trong 5 năm. Giá
xuất kho: 40.000.000đ. Giá bán công ty niêm yết: 45.000.000đ (chưa thuế, thuế GTGT 10%). Kế toán ghi
nhận:
Nợ 211: 40.000.000đ/Có 156: 40.000.000đ
Nợ 642: 40.000.000đ/Có 511: 40.000.000đ
Nợ 632: 40.000.000đ/Có 156: 40.000.000đ; và Nợ 211: 49.500.000đ/Có 511: 45.000.000đ, Có 333:
4.500.000đ
Nợ 211: 49.500.000đ/Có 511: 45.000.000đ, Có 333: 4.500.000đ
3. (0.50 đ)
Công ty xuất kho hàng hóa, giá gốc 10, giá bán 15 để tặng khách hàng sử dụng thử, không thu tiền và
không kèm yêu cầu phải mua hàng trong chương trình khuyến mãi. Kế toán ghi:
Nợ 641/Có 156: 15
Nợ 632/Có 156: 10, Nợ 641/Có 511: 15
Nợ 641/Có 156: 10
Nợ 632/Có 156: 10

Phần: Xác định kết quả


1. (0.50 đ)
Tài khoản sử dụng để tập hợp thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ là
911
711
111
811

2. (0.50 đ)
Cuối kỳ, DN xác định giá vốn của hàng bán ra trong kỳ: 500. Do hàng tồn kho bị lỗi thời, nên kế toán
lập thêm dự phòng giảm giá hàng tồn kho: 10. Bút toán kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết
quả kinh doanh là:
Nợ 911/Có 632: 510
Nợ 911/Có 632: 500
Nợ 911/Có 632: 500, và Nợ 521/Có 911: 10
Nợ 911/Có 632: 490

Phần: Trình bày thông tin


1. (0.50 đ)
Chỉ tiêu “Lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng” trên “Báo cáo kết quả hoạt động” được tính như sau:
Tổng doanh thu – Các khoản điều chỉnh giảm doanh thu – Tổng chi phí
Tổng doanh thu – Giá vốn hàng bán
Tổng doanh thu – Tổng chi phí
Tổng doanh thu – Các khoản điều chỉnh giảm doanh thu – Giá vốn hàng bán
2. (0.50 đ)
Thông tin nào sau đây cần được công ty kinh doanh hàng hóa công bố trên Thuyết minh báo cáo tài
chính:
Doanh thu riêng của hoạt động bán hàng
Giá vốn riêng của hàng hóa đã bán, đã bị mất, hao hụt ngoài định mức…
Phương pháp hạch toán và phương pháp tính giá trị hàng tồn kho
Tất cả đều đúng
3. (0.50 đ)
Nội dung nào sau đây KHÔNG trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động trong mục “Các khoản điều
chỉnh giảm doanh thu”:
Hàng đã bán cho khách từ kỳ trước, kỳ này giảm giá cho khách do có lỗi kỹ thuật
Hàng đã bán cho khách từ kỳ trước, kỳ này bị trả lại do bị lỗi kỹ thuật
Chiết khấu thương mại cho lô hàng đã bán từ kỳ trước
Hàng đã bán cho khách từ kỳ trước, nay có khả năng không thu được tiền do khách gặp khó khăn tài
chính

You might also like