Professional Documents
Culture Documents
Phuongphapgiainhanhtoanhydrocacbon 130421070201 Phpapp02
Phuongphapgiainhanhtoanhydrocacbon 130421070201 Phpapp02
=> m = mC + mH = 12 n CO2 + 2 n H 2O
CxHy (phản ứng)
1
n O (pư) = n CO2 n H2O
2 2
n CO2
+ Số nguyên tử C =
n C xH y
n CO 2
+ Số nguyên tử C
n hh
n1.a + n 2 .b
+ n trong đó, n1, n2 là số nguyên tử C của chất 1, chất 2.
a+b
a, b là số mol của chất 1, chất 2.
Khi số nguyên tử C trung bình bằng trung bình cộng của 2 số nguyên tử C thì 2 chất có
n1 + n 2
số mol bằng nhau. Tức là, n => a = b
2
Thường cho sản phẩm cháy thu được dẫn qua bình (1) đựng chất hấp thụ H2O: P2O5,
H2SO4 đặc, CaCl2 khan,… bình (2) đựng chất hấp thụ CO2 như: NaOH, KOH, Ca(OH)2,
Ba(OH)2,…
Khi đó, khối lượng bình (1) tăng = m H2O , khối lượng bình (2) tăng = mCO2
Nếu cho ‘toàn bộ’ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2 thì khối lượng bình
tăng = m CO2 + m H 2O . Khi đó, khối lượng dung dịch tăng hoặc giảm so với khối lượng
+ Lọc bỏ kết tủa, đun nóng lại có kết tủa => trong dung dịch có muối hiđrocacbonat
0
t
M(HCO3 )2 MCO3 + CO 2 + H 2 O
9, 45
n CO2 0,15 0,375 mol
18
n CaCO3 n CO2 0,375 mol => m CaCO3 0,375.100 37,5 gam → Đáp án A.
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hirđrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu
được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Hai hiđrocacbon đó là
A. C2H6 và C3H8 B. C3H8 và C4H10
C. C4H10 và C5H12 D. C5H12 và C6H14
Suy luận:
25, 2
n H2O 1, 4 mol ; n CO2 1 mol
18
n H2O n CO2 => 2 chất thuộc dãy ankan. Gọi n là số nguyên tử C trung bình.
3n 1
C n H 2n 2 + O 2 nCO2 + (n 1)H 2 O
2
n 1
Ta có: => n 2,5 C3H 6 và C3H8
n 1 4
Hoặc n ankan n H 2O n CO2 1, 4 1 0, 4 mol
n CO 2 1
→ n 2,5 C3H 6 và C3H8
n hh 0, 4
→ Đáp án A.
Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thể tích khí thu được CO2 và H2O có
tổng khối lượng 25,2 gam. Nếu cho sản phâm cháy đi qua dd Ca(OH)2 dư thu được 4,5
gam kết tủa.
a) V có giá trị là:
A. 6,72 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 3,36 lít
Suy luận:
45 25, 2 0, 45.44
n CO2 n CaCO3 0, 45 mol → n H 2O 0,3 mol
100 18
n ankin n CO2 n H 2O 0, 45 0,3 0,15 mol
Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy
vào dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối
lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C3H4 B. C2H6 C. C3H6 D. C3H8
(Trích ĐTTS vào các trường Đại học khối A, 2010)
Suy luận:
29,55
n CO2 n BaCO3 0,15 mol
197
Khối lượng dung dịch giảm = m BaCO3 (m CO2 m H 2O ) 19,35
=> n H 2O 0, 2 mol
n CO 2
=> Số nguyên tử C (X) = 3 => X là: C3H8
nX
→ Đáp án D.
Ví dụ 5: Hỗn hợp hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 10. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu
được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 19. Công thức phân tử của X là
A. C3H8 B. C3H6 C. C4H8 D. C3H4
(Trích ĐTTS vào các trường Đại học, Cao đẳng khối A, 2007)
Suy luận:
Chọn số mol các chất theo đúng hệ số phản ứng
y y
C x H y + (x + )O 2 xCO 2 + H 2O
4 2
y y
1 mol (x + ) mol x mol mol
4 2
y
Hỗn hợp khí Z gồm: CO2 (x mol) và O2 dư [10 - (x + )] mol
4
CO2 44 6
n CO2 1 y
38 x = 10 - x - 8x + y = 40
n O2 1 4
O2 32 6
Chỉ có giá trị x = 4, y = 8 là thỏa mãn => Công thức phân tử của X là C4H8.
→ Đáp án C.
Bài toán 2: Đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon
Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng
oxi không khí (trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở
đktc) và 9,9 gam H2O. Thể tích không khí (đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn
toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít B. 78,4 lít C. 84,0 lít D. 56,0 lít
(Trích ĐTTS vào các trường Cao đẳng, 2007)
Suy luận:
1 7,84 1 9, 9
n O2 n CO2 n H 2O . 0, 625 mol
2 22, 4 2 18
100
=> Vkk 0, 625.22, 4. 70 lít ( Vì oxi chiếm 20% thể tích không khí).
20
→ Đáp án A.
Ví dụ 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm: C3H8, C4H6, C5H10 và C6 H6 thu
được 7,92 gam CO2 và 2,7 gam H2O. m có giá trị là:
A. 2,82 B. 2,67 C. 2,46 D. 2,31
Suy luận:
Sơ đồ phản ứng:
X { C3H8, C4H6, C5H10, C6H6} O2, t0 7,92g CO2 + 2,7g H2O
Theo bảo toàn nguyên tố C và H (C và H trong X chuyển hết thành C trong CO2 và H
7, 92 2, 7
trong H2O) nên ta có: m X m C + m H .12 .2 2, 46 gam
44 18
→ Đáp án C.
Ví dụ 8: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt
cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 20,40 gam B. 18,60 gam C. 18,96 gam D. 16,80 gam
(Trích ĐTTS vào các trường Đại học, Cao đẳng khối A, 2008)
Suy luận:
Cách 1: Sử dụng phương pháp trung bình
* Chú ý: Khi đốt cháy hỗn hợp các chất hữu cơ có cùng số nguyên tử H nhưng khác số
nguyên tử C và ngược lại. Ta đặt một công thức chung cho cả hỗn hợp các chất đó, trong
đó giá trị trung bình là số nguyên tử của nguyên tố khác nhau giữa các chất trong hỗn
hợp (quy bài toán về 1 chất).
Công thức phân tử chung của propan, propen và propin là C3 H y
4,14 6,16
n ankan n H 2O n CO2 =
18
44
0, 09 mol
2, 24
n anken n X – n ankan 0, 09 0, 01 mol
22, 4
→ Đáp án B.
Ví dụ 10: Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25.
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức của ankan và
anken lần lượt là:
A. CH4 và C2 H4 B. C2H6 và C2 H4
C. CH4 và C3 H6 D. CH4 và C4 H8
Suy luận:
4, 48
nX 0, 2 mol
22, 4
M X 11, 25.2 22, 5 => Ankan là CH4 (Vì chỉ có hiđrocacbon duy nhất có M < 22,5 là
CH4)
6, 72
Áp dụng BTKL: m H m X m C 22,5.0, 2 .44 0,9 gam
22, 4
1 1
n H2O n H .0,9 0, 45 mol
2 2
=> n CH 4 n H 2O n CO 2 0, 45 0, 3 0,15 mol
VCO 2 2
C 2 => X có 2 nguyên tử C => X là C2H6.
Vhh 1
→ Đáp án A.
Ví dụ 12: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y thu được số
mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần % về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần
lượt là
A. 75% và 25% B. 20% và 80% C. 35% và 65% D. 50% và 50%
(Trích ĐTTS vào các trường Cao đẳng, 2008)
Suy luận:
n ankan n H2O n CO2 ; n ankin n CO2 n H2O
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M cho n H 2O = n CO 2 => nankan = nankin
→ Đáp án D.
Bài toán 3: Ta có sơ đồ sau:
O2, t0 CO2
Hiđrocacbon chưa no Ni, t0 Các hiđrocacbon
(X) H2 (Y) H2 (có thể dư)
H2O
Theo BTNT, (C, H) trong (X) chuyển thành (C, H) trong (Y) chuyển thành (C, H) trong (CO2,
H2O)
=> Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (Y) giống như đốt cháy hoàn toàn (X) ban đầu => nên
tính toán theo (X) sẽ đơn giản hơn.
Phản ứng hiđro hóa không làm thay đổi mạch C, nên đốt cháy hỗn hợp (Y) hay (X) cho
cùng số mol CO2.
Ví dụ 13: Chia hỗn hợp gồm C3H6, C2H4 thành 2 phân đều nhau:
- Đốt cháy phần 1 thu được 2,24 lít CO2 (đktc)
- Hiđro hóa phần 2 rồi đốt cháy hết sản phẩm thì thể tích CO2 (đktc) thu được là
A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
→ Đáp án A. Dễ quá!
Bài toán 4: Sau khi hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon không no rồi đốt cháy thì thu
được số mol H2O nhiều hơn so với khi đốt lúc chưa hiđro hóa. Số mol nước trội hơn
chính là số mol H2 đã tham gia phản ứng hiđro hóa
+ O2 + O2 + O2
Ví dụ 14: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 0,2 mol H2O. Nếu hiđro hóa hoàn toàn
0,1 mol ankin này rồi đốt cháy thì số mol H2O thu được là
A. 0,3 B. 0,4 C. 0,5 D. 0,6
Suy luận:
Ankin cộng hợp với H2 theo tỉ lệ mol 1 : 2. Khi cộng hợp có 0,2 mol H2 phản ứng nên số
mol H2O thu được cũng thêm là 0,2 mol, do đó số mol H2O thu được là 0,2 + 0,2 = 0,4
mol → Đáp án B.
Bài toán 5: Sau khi Crackinh ankan rồi đem đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon thu được:
Anken CO2
Ankan: CnH2n+2 Crackinh O2, t0
(X) (Y) Anken
(n ≥ 3) Hoặc tách H2 H2 H2O
…
Theo BTNT, đốt cháy hỗn hợp (Y) giống như đốt cháy hoàn toàn (X) ban đầu.
Ví dụ 15: Tiến hành Crackinh ở nhiệt độ cao 5,8 gam butan. Sau một thời gian thu được
hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H6, C2H4 và C4 H10. Đốt cháy hoàn toàn X trong khí O2 dư,
rồi dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra qua bình đựng H2 SO4 đặc. Độ tăng khối lượng của bình
đựng H2SO4 đặc là:
A. 9,0 gam B. 4,5 gam C. 18,0 gam D. 13,5 gam
Suy luận:
Crackinh O2, t0
Sơ đồ phản ứng: C4H10 (X) H2O
Đốt cháy hoàn toàn X giống như đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam butan ban đầu
C4H10 4CO2 + 5H2O
0,1 mol 0,5 mol
Độ tăng khối lượng bình đựng H2SO4 đặc chính là khối lượng H2O = 0,5.18 = 9 gam.
→ Đáp án A.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm hai olefin. Đốt cháy 7 thể tích X cần 31 thể tích O2 (đktc). Biết
rằng olefin chứa nhiều cacbon hơn chiếm 40 ÷ 50 thể tích của X. Công thức phân tử hai
olefin là
A. C2H4 và C4H8 B. C2H4 và C3H6 C. C3H6 và C4H8 D. C2H4 và C5H10
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hiđrocacbon X thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và
13,5 gam H2O. Tổng số đồng phân cấu tạo của X là
A. 9 B. 11 C. 10 D. 5
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm hai olefin kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng CaCl2 khan,
dư, bình (2) đựng dung dịch KOH đặc, dư. Kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình (2)
tăng nhiều hơn khối lượng bình (1) là 29,25 gam. Công thức phân tử của hai olefin và %
khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu là
A. C2H4: 25% và C3H6 : 75% B. C3H6: 20% và C4H8 : 80%
C. C4H8: 67% và C5H10 : 33% D. C5H10: 35% và C6H12: 65%
Câu 11: Đốt 8,96 lít hỗn hợp X gồm hai anken đồng đẳng kế tiếp rồi dẫn toàn bộ sản
phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đưng P2O5 dư, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Kết
thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng m gam, bình (2) tăng (m + 39) gam. Thành
phần % thể tích anken có số nguyên tử cacbon lớn hơn trong hỗn hợp X là
A. 25% B. 40% C. 60% D. 75%
Câu 12: Một hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng.
Đốt cháy 0,3 mol hỗn hợp X và cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2
dư thì khối lượng bình tăng thêm 46,5 gam và có 147,75 gam kết tủa. Công thức phân tử
của hai hiđrocacbon là
A. C2H2; C3H4 B. C3H6; C4H8 C. C2H4; C3H6 D. C2H6; C3H8
Câu 13: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng
phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ
hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là
A. 20 B. 40 C. 30 D. 10
(Trích ĐTTS vào các trường Đại học, Cao đẳng khối A, 2007)
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm một ankan và một anken. Cho sản
phẩm cháy lần lượt đi qua bình (1) đựng P2O5 dư và bình (2) đựng KOH rắng, dư, sau thí
nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng 4,14 gam bình (2) tăng 6,16 gam. Số mol ankan có
trong hỗn hợp là
A. 0,06 mol B. 0,09 mol C. 0,03 mol D. 0,045 mol
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol hỗn hợp X gồm CH4, C3H8 và C2 H4 thu được 0,17
mol CO2 và 0,25 mol H2O. Số mol của hỗn hợp anken có trong X là
A. 0,02 B. 0,09 C. 0,03 D. 0,08
Câu 16: Trộn x mol hỗn hợp X (gồm C2H6, C3H8) và y mol hỗn hợp Y (gồm C3H6 và
C4H8) thu được 0,35 mol hỗn hợp X rồi đem đốt cháy thu được hiệu số mol H2O và CO2
là 0,2 mol. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,1 và 0,25 B. 0,15 và 0,2 C. 0,2 và 0,15 D. 0,25 và 0,1
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp X gồm propan, but-2-en, axetilen thu được
47,96 gam CO2 và 21,42 gam H2O. Giá trị X là
A. 15,46 B. 12,46 C. 11,52 D. 20,15
Câu 18: Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol C2H2; 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa
Ni nung nóng một thời gian, thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi
cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 700 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z.
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 2 lít hỗn hợp gồm axetilen và một hiđrocacbon X, thu được
4 lít CO2 và 4 lít hơi nước (các thể tích đo ở cùng nhiệt đọ, áp suất). Công thức phân tử
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp gồm C3H6, C2H2, C3 H4 thì thu được 8,288
lít khí CO2 (đktc) và 0,26 mol H2O. Số mol anken có trong hỗn hợp là
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan có nhánh X và một ankin Y thu
được khí CO2 và hơi nước với số mol bằng nhau. Tỉ khối của hỗn hợp M so với hiđro là
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít gồm C3H6 và C2H6 thu được số mol CO2 nhiều hơn
số mol nước là 0,4 mol. Phần trăm (%) thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu là
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X(đktc) gồm C3H8, C3H6, C3 H4 (X có tỉ
khối so với H2 bằng 21), rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một anken và một ankin rồi cho sản phẩm
cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc và bình (2) đựng NaOH rắn, dư, sau thí nghiệm thấy
khối lượng bình (1) tăng thêm 3,6 gam và bình (2) tăng 15,84 gam. Số mol ankin có
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở thu được 16,8 lít
khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong hỗn hợp X thuôc dãy đồng đẳng
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thể khí thu được CO2 và H2O có tổng
khối lượng là 25,2 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu
Câu 27: Chia hỗn hợp hai ankin thành hai phần bằng nhau
- Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,54 gam H2O.
Câu 28: Crackinh 11,6 gam C4 H10 thu được hỗn hợp khí X gồm 7 chất: C4 H8, C3 H6,
C2H6, C2H4, CH4, H2, C4 H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn X cần tối thiểu bao nhiêu thể tích
không khí ở đktc? (Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
Câu 29: Đung nóng 11,6 gam butan một thời gian, thu được hỗn hợp H2, CH4, C2H6,
Đốt cháy hoàn toàn X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2 H4 và C2 H6, sản phẩm thu
được dẫn qua bình (1) đưng dung dịch H2SO4 đặc và bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2
dư. Sau thí nghiệm, bình (2) thu được 15 gam kết tủa và khối lượng bình (2) tăng nhiều
hơn khối lượng bình (1) 2,25 gam. Thành phần % về thể tích CH4, C2 H4 và C2 H6 trong
1B 2D 3A 4B 5B 6A 7C 8A 9C 10B
11D 12C 13C 14B 15C 16C 17A 18C 19A 20D
21A 22D 23D 24B 25B 26D 27B 28B 29B 30C