I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN Saccarozơ có trong nhiều loài thực vật như:
mía, củ cải đường, thốt nốt, ...
Nồng độ saccarozơ trong nước mía có thể đạt tới
13%. II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Saccarozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Thí nghiệm 1 : nhỏ dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm đựng dung dịch bạc nitrat trong dung dịch amoniac, đun nhẹ.
Nhận xét: không có hiện tượng gì xảy ra. Chứng tỏ
saccarozơ không có phản ứng tráng gương. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Thí nghiệm 2 : nhỏ dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm
thêm vài giọt dung dịch H2SO4, đun nóng 2 – 3 phút. Sau đó thêm dung dịch NaOH vào để trung hòa. Cho dung dịch vừa thu được vào ống nghiệm đựng dung dịch bạc nitrat trong dung dịch amoniac, đun nhẹ. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Hiện tượng: có kết tủa Ag xuất hiện. Nhận xét: đã xảy ra phản ứng tráng gương. Đó là do khi đun nóng dung dịch có axit làm xúc tác , saccarozơ bị thủy phân tạo ra glucozơ và fructozơ. axit C12H22O11 + H2O to C6H12O6 + C6H12O6 glucozơ fructozơ III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC axit C12H22O11 + H2O to C6H12O6 + C6H12O6 glucozơ fructozơ
Fructozơ có cấu tạo khác glucozơ, ngọt hơn glucozơ.
Phản ứng thủy phân saccarozơ cũng xảy ra dưới tác
dụng của enzim ở nhiệt độ thường. IV. ỨNG DỤNG Saccarozơ dùng: Trong công nghiệp thực phẩm: sản xuất bánh kẹo, nước giải khát, ...