BT Chương 28

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

Họ tên: Nguyễn Ngọc Khánh Vy

Lớp: IB002 MSSV: 31191024298

BÀI TẬP CHƯƠNG 28

Câu Hỏi Lý Thuyết


1. Công Cụ Tín Dụng
a. Hối phiếu trả ngay là hối phiếu thương mại có yêu cầu thanh toán ngay lập tức
được thể hiện trên hối phiếu.
b. Hối phiếu trả chậm là hối phiếu thương mại không đòi hỏi thanh toán ngay lập tức.
c. Chấp phiếu ngân hàng là khi hối phiếu được ngân hàng đảm bảo cho món nợ của
khách hàng.
d. Giấy nhận nợ là một IOU cơ bản mà công ty yêu cầu khách hàng ký trong trường
hợp đơn đặt hàng có giá trị lớn, trong trường hợp không có chiết khấu tiền mặt hoặc
trong trường hợp công ty dự đoán sẽ gặp rắc rối trong quá trình thu nợ.
e. Chấp phiếu thương mại là hối phiếu được người mua ký “chấp nhận” lên nó, nghĩa
là người mua hứa sẽ thanh toán hối phiếu trong tương lai.

2. Các Hình Thức Tín Dụng Thương Mại


- Tín dụng thương mại thường được cấp trên tài khoản mở, công cụ tín dụng là hóa đơn.

3. Chi Phí Các Khoản Phải Thu


- Chi phí liên quan đến khoản phải thu: chi phí nợ, xác suất vỡ nợ và chiết khấu tiền
mặt.
- Chi phí liên quan đến việc không cấp tín dụng: doanh số bán hàng bị mất.
- Tổng các chi phí này là chi phí ghi sổ.

4. Năm C Của Tín Dụng


- Character (tư cách người vay) – Xác định khách hàng có sẵn sàng trả các khoản nợ
của mình hay không.
- Capacity (Năng lực của người vay) – Xác định xem khách hàng có khả năng thanh
toán các khoản nợ ngoài dòng tiền hoạt động hay không.
- Capital (Vốn) – Xác định dự trữ tài chính của khách hàng trong trường hợp các vấn
đề xảy ra với dòng tiền hoạt động.
- Collateral (Tài sản thế chấp) – Tài sản có thể được thanh lý để trả khoản vay trong
trường hợp vỡ nợ.
- Conditions (Điều kiện) – Khả năng của khách hàng trong việc vượt ra suy thoái kinh
tế và khả năng suy thoái kinh tế có xảy ra hay không.

5. Độ Dài Thời Hạn Tín Dụng


- Các yếu tố ảnh hưởng thời hạn tín dụng:
o Tính dễ hỏng và giá trị thế chấp của hàng hóa.
o Nhu cầu của người tiêu dùng.
o Chi phí, khả năng sinh lợi, và tính chuẩn hóa của hàng hóa.
o Rủi ro tín dụng.
o Quy mô của tài khoản bán chịu.
o Cạnh tranh.
o Loại khách hàng.
- Độ dài của chu kỳ hoạt động của người mua thường được coi là một cận trên độ dài
thời gian tín dụng vì nếu thời hạn tín dụng vượt quá chu kỳ hoạt động của người mua
thì công ty đang tài trợ cho các khoản phải thu và các khía cạnh khác của hoạt động
kinh doanh của khách hàng.

6. Độ Dài Thời Hạn Tín Dụng


a. B – Công ty A có khả năng chỉ bán với tiền mặt vì thuốc đặc hiệu cho chứng hói
đầu có thể được mua với số lượng rất nhỏ, trừ khi sản phẩm của họ thực sự thành
công, họ có thể cung cấp thời hạn tín dụng dài hơn để thu hút khách hàng.
b. A – Vì chủ nhà có tài sản thế chấp có giá trị lớn hơn và tài sản đó là bất động sản.
c. A – Vì công ty A có thời gian tồn kho dài hơn, khách hàng mua hàng ít thường
xuyên hơn nên công ty A có thể có thời gian tín dụng dài hơn.
d. B – Vì hàng hóa của công ty A dễ hư hỏng hơn, của công ty B thì thời gian bảo
quản lâu hơn nên B có thời gian tín dụng dài hơn.
e. A – Thảm nhỏ của công ty B dễ vận chuyển hơn và được tiêu chuẩn hóa, thảm lớn
của công ty A có thể có tùy chỉnh phù hợp và khó thể vận chuyển được nên sẽ có
thời gian tín dụng dài hơn.

7. Các Loại Hàng Tồn Kho


- Ba loại hàng tồn kho chính là: nguyên liệu thô, sản phẩm dở dang và thành phẩm.
- Một số loại hàng tồn kho có nhu cầu phụ thuộc vì chúng phụ thuộc vào nhu cầu của
công ty đối với các loại hàng tồn kho này để tạo ra thành phẩm mong muốn.

8. Hàng Tồn Kho Tức Thời


- Hệ thống JIT giảm lượng hàng tồn kho. Giả sử không có ảnh hưởng xấu đến doanh
số, vòng quay hàng tồn kho sẽ tăng lên và vì tài sản giảm nên vòng quay tổng tài sản
cũng tăng lên. Phương trinh DuPont: sự gia tăng trong vòng quay tổng tài ản, tất cả
các yếu tố khác không đổi thì sẽ có tác động tích cực lên ROE.

9. Chi Phí Tồn Kho


- Chi phí lưu trữ phải bằng với chi phí đặt hàng, vì chi phí lưu trữ của công ty ít hơn chi
phí đặt hàng hằng năm, công ty nên tăng mức tồn kho.

10. Chu Kỳ Hàng Tồn Kho


- Dell không có hàng tồn kho đã mua và linh kiện sẽ bị giảm giá nhanh chóng ngay
trước khi bán. Nếu vậy, hàng tồn kho có thể bị bán lỗ.

Câu Hỏi Và Bài Tập


1. Chiết Khấu Tiền Mặt
a. Trong 30 ngày, phải thanh toán trước khi tài khoản quá hạn. Nếu quá hạn, phải trả
$135*500 = $67,500.
b. Chiết khấu được cung cấp là 1%, phải trả trong vòng 10 ngày để được hưởng
chiết khấu.
- Nếu được hưởng chiết khấu, phải thanh toán $67,500*(1-0.01) = $66,825
c. Nếu không được hưởng chiết khấu, phải trả lãi suất ngầm bằng khoảng chênh
lệch giữa 2 số tiền là $67,500 - $66,825 = $675
- Thời hạn tín dụng là 30 – 10 = 20 (ngày)

2. Quy Mô Các Khoản Phải Thu


- Vòng quay khoản phải thu = 365 ngày / Kỳ thu tiền bình quân
= 365/33 = 11.061 (lần)
- Khoản phải thu bình quân = Doanh thu / Vòng quay khoản phải thu
= $34,000,000/11.061 = $3,073,973

3. ACP Và Khoản Phải Thu


a. Thời gian thu hồi vốn trung bình = 0.65*15 + 0.35*30 = 20.25 (ngày)
b. Khoản phải thu trung bình = $1,700*1,300*20.25*(12/365) = $1,471,315.07

4. Quy Mô Của Các Khoản Phải Thu


- Doanh thu hàng tuần = $27,500/7 = $3,928.57
- Khoản phải thu bình quân = Doanh thu hàng ngày * Thời gian thu hồi trung bình =
$3,928.57*27 = $1,471,315.07

5. Điều Khoản Bán Hàng


- Lãi suất = 0.01/0.99 = 1.01%
- Phải thanh toán trong vòng 20 ngày để được hưởng lãi suất này.
- EAR = (1+0.0101)365/20 – 1 = 20.13%
a. Lãi suất = 0.2/0.98 = 2.04%; EAR = (1+0.0204)365/20 – 1 = 44.59%
b. EAR = (1+0.0101)365/60 – 1 = 6.3%
c. EAR = (1+0.0101)365/15 – 1 = 27.71%

6. ACP Và Vòng Quay Khoản Phải Thu


- Vòng quay khoản phải thu = 365 ngày / Kỳ thu tiền bình quân
= 365/36 = 10.1389 (lần)
- Doanh thu tín dụng hàng năm = Vòng quay khoản phải thu * Khoản phải thu hàng
ngày bình quân = 10.1389 * $58,300 = $591,097.22

7. Quy Mô Các Khoản Phải Thu


- Tổng doanh thu tín dụng = $495*4,900 = $2,425,500
- Kỳ thu tiền bình quân = 0.4*10 + 0.6*40 = 28 (ngày)
- Vòng quay khoản phải thu = 365 ngày / Kỳ thu tiền bình quân
= 365/28 = 13.036 (lần)
- Khoản phải thu bình quân = Tổng doanh thu tín dụng / Vòng quay khoản phải thu
= $2,425,500/13.036 = $186,065.75
- Nếu công ty tăng chiết khấu, nhiều người thanh toán sớm hơn, làm giảm kỳ thu tiền
bình quân. Nếu ACP giảm, vòng quay khoản phải thu tăng, làm giảm khoản phải thu
bình quân.

8. Quy Mô Các Khoản Phải Thu


- Kỳ thu tiền bình quân = 30 + 6 = 36
- Vòng quay khoản phải thu = 365 ngày / Kỳ thu tiền bình quân
= 365/36 = 10.1389 (lần)
- Khoản phải thu bình quân = Doanh thu tín dụng / Vòng quay khoản phải thu
= $9,300,000/10.1389 = $917,260.27

9. Đánh Giá Chính Sách Tín Dụng


a. Giả sử đây là đơn đặt hàng một lần, NPV là:
- NPV = -$2,400,000 + (1 – 0.005)*$2,625,000/1.029 = $138,265.31
- Vậy công ty nên thực hiện đơn hàng này.
b. Xác suất hòa vốn là:
- NPV = 0 = –$2,400,000 + (1 – 𝜋 )*$2,625,000/1.029
→ 𝜋 = 5.92%
c. Nếu khách hàng trở thành khách hàng thường xuyên, NPV là:
- NPV = –$2,400,000 + (1 – 0.005)*($2,625,000 – $2,400,000)/0.029
= $5,319,827.59
- Xác suất hòa vốn:
NPV = 0 = –$2,400,000 + (1 – 𝜋 )*($2,625,000 - $2,400,000)/0.029
→ 𝜋 = 69.07%
- Không nên chấp nhận đơn hàng nếu xác suất cao hơn 69.07%.
d. Giả định một người đã thanh toán các hóa đơn của mình trong quá khứ, họ sẽ
thanh toán các hóa đơn của mình trong tương lai. Nếu mộ người không vỡ nợ khi
cấp tín dụng lần đầu, họ sẽ là một khách hàng tốt trong tương lai nên khi người
này đặt hàng lại, các điều khoản tín dụng sẽ được nới lỏng hơn.

10. Đánh Giá Chính Sách Tín Dụng


- Chi phí chuyển đổi = $720*1,100 + $495*(1,140 – 1,100) = $811,800
- Lợi ích từ việc chuyển đổi = ($720 – $495)*(1,140 – 1,100) = $9,000
- NPV = -$811,800 + $9,000/0.0095 = $135,568.42

11. EOQ
- Chi phí vận chuyển = $7*1,700/2 = $5,950
- Chi phí đặt hàng = $725*52 = $37,700
- EOQ = [(2T * F) / CC]1/2 = [2 * 52 * 1,700 * $725 / $7]1/2 = 4,279.19
- Chính sách hàng tồn kho của Redan không tối ưu, vì chi phí vận chuyển và chi phí
đặt hàng không bằng nhau, Redan nên tăng quy mô và giảm tần số đặt hàng.

12. EOQ
- Chi phí vận chuyển = $65*750/2 = $24,375
- Chi phí tái nhập kho = $395*52 = $20,540
- EOQ = [(2T * F)/CC]1/2 = [2 * 52 * 750 * $395 / $65]1/2 = 688.48
- Số đơn đặt hàng hàng năm = 750*52/688.48 = 56.65
- Chính sách tồn kho của Trektronics không tối ưu, công ty cần giảm quy mô và tăng
tần số đặt hàng.

13. Nguồn Gốc EOQ


- Chi phí vận chuyển = (Q/2) * CC
- Chi phí tái nhập kho = F * (T/Q)
- Chi phí vận chuyển = Chi phí tái nhập kho
⟷ CC * (Q/2) = F * (T/Q)
⟷ Q2 = 2 * F * (T /CC)
⟷ Q = [2F * T /CC]1/2 = EOQ

14. Đánh Giá Chính Sách Tín Dụng


- Dòng tiền chính sách cũ = (P – v) * Q = ($104 – $47) * 3,240 = $184,680
- Dòng tiền chính sách mới = (P’ – v’) * Q’ = ($108 – $47) * 3,295 = $200,995
- Dòng tiền tăng thêm = $16.315
- NPV = –[$104 * 3,240 + $47 * (3,295 – 3,240)] + $16,315 / 0.025 = $313,055

15. Đánh Giá Chính Sách Tín Dụng


- Chi phí chuyển đổi = P * Q + Q * (v’ – v) + v’ * (Q’ – Q)
= $295 * 1,105 + 1,105 * ($234 – $230) + $234 * (1,125 – 1,105) = $335,075
- Dòng tiền chính sách cũ = (P – v) * Q = ($295 – $230) * 1,105 = $71,825
- Dòng tiền chính sách mới = (P’ – v’) * Q’ = ($302 – $234) * 1,125 = $76,500
- Dòng tiền tăng thêm = $4,675
- NPV = -$335,075 + $4,675 / 0,0095 = $157,030.26
→ Công ty nên chuyển đổi.

16. Chính Sách Tín Dụng


- Chi phí thuê cơ quan = $750 + $10 * 600 = $6,750
- Lợi ích = $525 * 600 * 0.04 = $12,600
- Lợi nhuận = $12,600 - $6,750 = $5,850
→ Chủ cửa hàng nên thuê cơ quan.

You might also like