Professional Documents
Culture Documents
LTN CĐN 16
LTN CĐN 16
LTN CĐN 16
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
Trình bày các nguyên nhân chính gây ra tai nạn điện trong mạng điện hạ áp
(U<1000V)?
Câu 2: (4 điểm)
Một đường dây trên không có điện áp định mức Uđm = 10kV dùng cấp điện cho 2
xí nghiệp, sơ đồ như hình vẽ:
A 1 2
2AC-95, 4km AC-70, 3km
2000kVA 1000kVA
Cosφ=0,8 Cosφ=0,7
Tmax1=5200h Tmax2=4000h
Tính giá thành tổn thất điện năng 1 năm đường dây trên với c = 900 đ/kWh.
Câu 3: (4 điểm)
Mã đề thi : LTN-CĐN-16
2000kVA 1000kVA
Cosφ=0,8 Cosφ=0,7
Tmax1=5200h Tmax2=4000h
0,382 / km
0
AC - 95
r0 0,33 / km
x 0 0,371 / km
Tính giá thành tổn thất điện năng 1 năm đường dây trên với
c=900 đ/kWh.
a. - Ta có: 0,5
P1 = S1cos1 = 2000.0,8= 1600 (kW)
Q1 = S1sin1 = 2000.0,6 = 1200 (kVar)
P2 = S2cos2 = 1000.0,7 = 770 (kW)
Q2 = S2sin2 = 1000.0,71 = 710 (kVar)
- Suy ra 0,5
S1 1600 j1200(kVA )
S 2 700 j 710(kVA )
r0l A1 jx0l A1 0,33 4 j 0,371 4
ZA1= 0,66 j 0,742
2 2
Z12 = r0 l12 + jx0 l12 = 0,46 x 3 + j0,382 x 3 = 1,38 + j1,146 ( )
- Sơ đồ thay thế đường dây cấp điện :
Z A 1 = 0,66 +j0,742 O ZZ = 1+,35
= 1,38
1212 +j1,146 O
j1,146
A 11 2 2
- Tính tổn thất công suất trên toàn đường dây: 1,0
P PA1 P12
Tmaxtb =
S .T i max i
2000 5200 1000 4000
4800( h)
S i 2000 1000
- Từ Tmaxtb = 4800h, suy ra = 3195,8 (h) 1,0
A P = 76,2876 x 3195,8 = 243.800 (kWh)
Vậy giá thành tổn thất điện năng:
Y = A c = 243.800 x 900đ = 219.420.000 (đồng).
3 Vẽ mạch điện, nêu nguyên lý hoạt động, vẽ dạng sóng của điện áp
tải, dạng sóng điện áp trên triac và tính điện áp hiệu dụng trên tải
và công suất tiêu thụ của tải trong mạch biến đổi điện áp xoay
chiều dùng triac với điện áp đầu vào dạng sin có tần số 50Hz, giá 4,0
trị điện áp hiệu dụng đầu vào mạch biến đổi là 220V cung cấp cho
tải thuần trở có giá trị R=15. khi góc mở α = 450.
+ Sơ đồ mạch
+ VT -
A B
+
+ T1 it
0.5
vi R vt
-
-
+ Nguyên lý hoạt động của mạch điện
- Xét ở 1/2 chu kỳ đầu tiên của điện áp vào bộ chỉnh lưuta có
0.25
Trong khoảng thời gian ωt <α thì T1 chưa được
kích nên chưa dẫn điện, điện áp trên tải bằng 0.
Trong khoảng α<ωt <π thì T1 được kích mở điện
áp ra xấp xỉ bằng điện áp vi.
vt vi V 2 sin t
- Xét ở 1/2 chu kỳ tiếp theo của điện áp vào bộ chỉnh lưuta
có.
Trong khoảng thời gian ωt < π + α thì T1 chưa
được kích nên chưa dẫn điện, điện áp trên tải bằng
0.
Trong khoảng π+ α< ωt <2π thì T1 được kích mở 0.25
điện áp ra xấp xỉ bằng điện áp vi.
v0 vi V 2 sin t
- Như vậy điện áp ở ngõ ra cũng gồm 2 bán kỳ với tần số 0.25
đúng bằng tần số của điện áp vào.
- Khi ta điều chỉnh giá trị của góc kích thì sẽ thay đổi được 0.25
giá trị điện áp hiệu dụng đặt lên tải.
+ Dạng sóng điện áp tải
0.5
2 2 sin 2
Vt V
2
1.0
2 2. sin 2.45 0
220 4 190,5(V )
2
U t2
Pt U t .I t I .R
t
2
R
0.5
2 2
U 190,5
t
2420( W)
R 15